Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu gạo tại công ty TNHH SẢN XUẤT và THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIÊN PHÚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 58 trang )




Thúc đẩy xuất khẩu gạo hiện đang là chủ trương kinh tế lớn đối với Đảng và nhà
nước ta. Nó được khẳng định rất nhiều trong thời kì hội nhập kinh tế thế giới. Để
đạt được mục tiêu trên chúng ta phải không ngừng phấn đấu đẩy mạnh đổi mới
công nghệ khoa học kĩ thuật cũng như cải tiến năng suất trong quá trình cấy tạo ra
giống lúa mới đạt hiệu quả cao, từ đó giúpViệt Nam bắt kịp được với tiến trình hội
nhập toàn cầu hóa, chúng ta phải tăng cường mở rộng thị trường xuất khẩu xuất
khẩu ra bên ngoài khu vực
Trong đó Gạo là một mặt hàng nông sản quan trọng được bán rộng trên thị
trường trong và ngoài nước trên thế giới. Khả năng xuất khẩu của mặt hàng gạo
hàng năm luôn cao và đứng đầu trong mặt hàng nông sản, vượt xa hai loại mặt hàng
nông sản khác như ngô, khoai, sắn hay một số đồ uống như chè và ca cao, cà phê.
Vì vậy thúc đẩy xuất gạo là một việc làm cấp thiết đối với nước ta cũng như đối với
Công Ty THIÊN PHÚC hiện nay. Tuy nhiên để làm điều này công ty THIÊN
PHÚC cần tập trung nghiên cứu và tìm cách giải quyết các vướng mắc, cản trở hoạt
động xuất khẩu ra thị trường trong và ngoài nước và tìm ra các giải pháp hiệu quả
nhất để đẩy mạnh xuất khẩu gạo.
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế là
một xu hướng tất yếu và khách quan. Các quốc gia trên thế giới đã và đang ngày
càng tham gia vào nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực và thế giới làm cho quá
trình hội nhập ngày càng sâu và rộng. Hòa vào xu thế đó, Việt Nam cũng đã tham
gia vào nhiều tổ chức liên kết kinh tế như ASEAN, APEC đặc biệt, với việc gia
nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, Việt Nam đang có nhiều bước phát
triển mới để tiến kịp với nền kinh tế thế giới đồng thời nó mở ra nhiều cơ hội và
thách thức cho sự phát triển nền kinh tế quốc gia nói chung và hoạt động xuất
nhập khẩu nói riêng. Có thể nói hoạt động xuất khẩu đóng vai trò vô cùng quan
trọng cho nền kinh tế quốc gia. Nó mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước
nhằm thực hiện tốt công cuộc đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước,
giúp nước ta phát huy được lợi thế so sánh của mình.


Việt Nam với gần 80% dân số tham gia sản xuất nông nghiệp, cùng với lợi
thế khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, hệ thống sông suối dày đặc là điều kiện thuận lợi
  
1

để phát triển nông nghiệp. Vì vậy xuất khẩu gạo với một mặt hàng thế mạnh của
Việt Nam.
Trong mấy năm gần đây, tình hình suy thoái và khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh
hưởng đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh xuất
khẩu nói riêng khiến kim ngạch xuất khẩu nông sản giảm sút. Công ty Thiên Phúc
là một trong những công ty xuất khẩu Gạo, trước những biến động kinh tế đầy khó
khăn và phức tạp công ty đã không ngừng nỗ lực phấn đấu hoàn thành tốt mục tiêu
đặt ra. Bên cạnh đó công ty cũng đang gặp không ít khó khăn cần phải khắc phục vì
vậy cần phải đưa ra nhiều biện pháp khả thi cho công ty và các bên liên quan nhằm
đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa hoạt động xuất khẩu gạo ra thị trường trong nước và
thế giới, góp phần đẩy mạnh nền kinh tế trong nước của mình, chính vì thế em chọn
đề tài “ !"!#$%&'()$'**+%, ./01,
2,-3456789-:;,-<=->9?để viết chuyên đề tốt nghiệp.
@ABCD'
Phân tích đánh giá vai trò của ngành gạo đối với nền kinh tế quốc dân, trên góc
độ thực tiễn đưa ra các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu gạo ra thị trường trong và
ngoài nước.
Dựa trên quá trình nghiên cứu thực tiễn tình hình xuất khẩu gạo của công ty
Thiên Phúc nhằm đánh giá khả năng xuất khẩu, những kết quả đã đạt được, những
tồn tại, hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của những tồn tại đó từ đó đóng góp
một số biện pháp giúp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu gạo của công ty trong thời
gian tới.
EFGCD'H
Đối tượng của chuyên đề là nghiên cứu một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt
động xuất khẩu Gạo tại công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Dịch Vụ Thiên

Phúc.
4. =*I2CD'
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong việc xuất khẩu gạo của công
ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Dịch Vụ Thiên Phúc ra thị trường thế giới giai
đoạn 2009 cho đến nay.
J=FK!"!CD'
  
2

Phương pháp thu thập thông tin qua quá trình thực tập ở công ty, tiếp xúc với cán
bộ công nhân viên của công ty, qua các báo cáo, tài liệu do công ty cung cấp và qua
một số sách báo, luận văn, mạng internet. Và sử dụng phương pháp thống kê, so sánh,
tổng hợp, phân tích đánh giá để xử lý thông tin.
LMN('
9'%COPIQIE!R2S'T!RF'H
=RH,U5VW:X9Y5,Z, . 0'(2,FK*7[
:A,C=#
=R@H,-\9,]65:X-^6,_501,M-`56^9aW9Y5
,Z,-<=->9
=REH_,.b5/=-c=,->9`Z01,M-`56^9aW9Y5
,Z,-<=->9
  
3

9FKH,de'2+%, . 0'(27[:A,FK*
,C=#
[fg2!"hiO,C=#
Công ty TNHH sản xuất & Dịch Vụ và Thương Mại Thiên Phúc được thành
lập từ tháng 5/ 6/2009 theo quyết định số 1356/TCCB. Công ty thương mại và dịch
vụ Thiên Phúc là công ty tư nhân được thành lập vào ngày 05 tháng 06 năm 2009

theo giấy phép kinh doanh số 0102816710 cấp ngày 05 tháng 06 năm 2009 do Sở
kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp. Là một doanh ngiệp thực hiện chế độ hạch toán
độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng,
được sử dụng theo thể thức riêng được nhà nước quy định, hoạt động theo pháp luật
của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tên giao dịch của công ty là: THIEN PHUC SERVICES TRADING &
PRODUCTION COMPANY LIMITED.
Tên tiếng việt của công ty là: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT & THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ THIÊN PHÚC
Trụ sở chính và các chi nhánh của công ty:
Trụ sở chính: tại Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 2 Số 46 Ngõ 81 Phố Đức Giang,Phường Đức Giang,Q Long
Biên,TP Hà Nội
Điện thoại: 04.38773322 Fax: 04.36557655
Email:
Website: www.thienphuc.com.vn
  
4

Thời kỳ đầu thành lập, công ty hoạt động chủ yếu là xuất nhập khẩu hàng
hóa,doanh thu năm 2009 là 195.24 tỷ đồng trong đó doanh thu từ hoạt động xuất
khẩu là 187.32 ty đồng chiếm 95% tổng doanh thu. Công ty tìm kiếm thị trường
mới bằng tìm thị trường mới bằng việc tổ tham gia vào hội chợ,triển lãm do bộ
nông nghiệp tổ chức.Ngoài ra công ty còn thực hiện quảng cáo trên các kênh truyền
hình,internet nhằm đưa sản phẩm của mình tới người tiêu dùng một cách nhanh
nhất. Trong quá trình đưa sản phẩm của công ty cũng như tên tuổi của mình trên thị
trường luôn đưa ra những tiêu chỉ nhất định, cam kết đưa ra những sản phẩm chất
lượng tốt nhất giá cả hợp lý cũng như các biện pháp chăm sóc khách hàng là tiền đề
phát triển của công ty,sản phẩm của công ty luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo
đúng tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường EU. Sau gần 5 năm hoạt động , công ty

đã không ngừng nỗ lực phấn đấu và cố gắng vươn lên trong mọi hoàn cảnh và đã
liên tục gặt hái được nhiều thành công trên lĩnh vực kinh doanh chính là xuất khẩu
mặt hàng nông sản,từ đó tạo thế phát triển bền vững gồm sản xuất kinh doanh
thương mại xuất nhập khẩu; đầu tư tài chính, góp vốn liên kết liên doanh; đầu tư bất
động sản và các dịch vụ liên quan đến bất động sản. Công ty luôn luôn hoàn thành
tốt và vượt mức chỉ tiêu đề ra, đời sống cán bộ công nhân viên chức ngày càng được
nâng cao, nộp ngân sách ngày càng tăng với doanh thu và lợi nhuận năm sau cao
hơn năm trước,thu nhập bình quân năm 2009 của nhân viên trong công ty vào
khoảng 3 – 4 triêu/người thì đến năm 2012 thu nhập bình quân của cán bộ công
nhân viên vào khoảng 7 – 8 triệu (nguồn từ phòng tài chính kế toán)
@ 9DjklI2Ake'%*2K('dDO+%,C=#
@9DjO+%
,P'le'%N[m!l!k+%nDj
'H
Công ty trực tiếp xuất khẩu hoặc nhận ủy thác xuất khẩu các mặt hàng nông
sản, thủ công mỹ nghệ, các mặt hàng gia công chế biến tư liệu sản xuất và tiêu dùng
phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống theo kế hoạch, theo yêu cầu của địa
phương, các ngành và các xí nghiệp.
Cung ứng vật tư, hàng hoá, máy móc thiết bị nhập khẩu hoặc sản xuất trong
nước phục vụ cho các xí nghiệp, địa phương và các ngành.
  
5

Sản xuất và gia công hàng hóa xuất khẩu và thực hiện các hoạt động, dịch vụ
khác liên quan đến nhập khẩu.
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại.
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa, vận tải khách hàng bằng ô tô theo hợp đồng và
theo tuyến cố định.
Mua bán lắp đặt bảo hành máy móc thiết bị giao thông và xây dựng.
@@lI2AO+%

• Xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ, kinh doanh xuất nhập khẩu.
• Tự huy động nguồn vốn, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
• Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý kinh tế, quan lý xuất khẩu và giao
dịch đối ngoại
• Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong hợp đồng kinh tế có liên quan.
• Bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của
công ty
• Nâng cao hoạt động xuất khẩu, mở rộng thị trường nước ngoài, thu hút ngoại
tệ.
• Thực hiện và hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước và các công tác xã
hội
• Xây dựng tổ chức bộ máy kinh doanh và phải báo cáo kế hoạch sản xuất
kinh doanh lên đại hội cổ đông hàng năm.
• Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh theo đúng chế độ chính sách, đạt hiệu
quả kinh tế, đảm bảo phát triển vốn và tự trang trải về tài chính.
• Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán, liên doanh hợp tác
với các tổ chức kinh tế.
@EV'%*O+%
• Đề xuất với Bộ Thương mại về việc xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch có liên
quan đến hoạt động của công ty.
• Được phép vay vốn bằng ngoại tệ và tiền mặt.
• Được ký kết các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước.
  
6

• Được mở rộng buôn bán các sản phẩm hàng hóa theo quy định của nhà nước.
• Tham gia các hội chợ triển lãm giới thiệu sản phẩm của công ty trong và
ngoài nước.
• Mở các chi nhánh và đại diện ở nước ngoài.

• Tuyển dụng, sử dụng, đề bạt, kỷ luật cán bộ, công nhân viên chức
• AC'
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc
phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu hàng nông sản nhằm mục tiêu thu lợi
nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, đóng góp cho
ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
oV'%I+O+%H
o Công ty có số vốn điều lệ là: 10.000.000.000 (Mười tỷ đồng)
o Lao động: Số lao động của công ty tại thời điểm hiện nay là 100 người.
o Cơ sở vật chất của công ty: Trụ sở chính tại Hà Nội. Các văn phòng làm
việc được trang bị máy tính làm việc, trang bị các máy móc để phục vụ cho
quá trình làm việc của nhân viên văn phòng trong công ty. Cũng như các
phòng ban, nơi sản xuất sản phẩm cũng được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất
tối thiểu để việc hoạt động diễn ra ổn định
@p9K('dDO+%
Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng bao gồm các
phòng ban với các chức năng chuyên ngành riêng biệt dưới sự chỉ đạo của ban giám
đốc. Đây là một mô hình hoạt động hiệu quả, linh hoạt. Mối quan hệ giữa các phòng
ban trong công ty là mối quan hệ bình đẳng, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, mỗi phòng
ban được giao một chức năng, nhiệm vụ riêng biệt và cùng nhau thi đua, phấn đấu
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  
7

.KQH.KQqI"%e' 9+,%, . 0'(2,FK*7[:A,C=#

  
Ban Giám Đốc
Phòng kinh doanh
Tổ bảo vệ

Phòng
XNP1
Phòng
XNK2
Phòng
XNK3
Phòng
XNK4
Phòng tài chính kế
toán
Phòng tổng hợp
Phòng tổ chức
hành chính
8

o9Dj2lI2AT!rh+%H
 Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng bao gồm các
phòng ban với các chức năng chuyên ngành riêng biệt dưới sự chỉ đạo của ban giám
đốc. Đây là một mô hình hoạt động hiệu quả, linh hoạt. Mối quan hệ giữa các phòng
ban trong công ty là mối quan hệ bình đẳng, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau, mỗi phòng ban
được giao một chức năng, nhiệm vụ riêng biệt và cùng nhau thi đua, phấn đấu hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
s"I Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt
động khác của công ty. Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị, hội đồng thành viên
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Tổ chức thực hiện các quyết định
của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương
án đầu tư của công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức của công ty như bổ
nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lí trong công ty trừ các chức
danh do hội đồng quản trị, hội đồng thành viên bổ nhiệm. Ngoài ra còn phải thực hiện
các nhiệm vụ khác và tuân thủ một số nghĩa vụ của người quản lí công ty theo luật pháp

quy định.
=rdDB: Tham mưu, giúp đỡ Giám Đốc về công tác lao động
tiền lương. Nghiên cứu và đề xuất việc bố trí sắp xếp các bộ phận, sắp xếp lao động
trong công ty. Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, nâng lương, nâng bậc cho cán bộ công nhân
viên tại công ty. Nghiên cứu các chế độ chính sách và đề xuất các chế độ khen thưởng,
thực hiện các chính sách liên quan đến người lao động. Tổ chức quản lý hồ sơ cán bộ
công nhân viên trong công ty. Lập báo cáo lên Giám Đốc về tình hình nhân sự trong
công ty. Tham mưu, giúp đỡ Giám Đốc về lĩnh vực văn phòng. Thực hiện các công tác
văn bản đến công ty và thực hiện chuyển công văn văn bản của công ty đi nơi khác.
Thực hiện công tác đánh máy các văn bản, quản lí văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng
của công ty. Sắp xếp lịch làm việc, công tác của thủ trưởng đơn vị và các công tác nhằm
đảm bảo hoạt động chính tại công ty.
!"#$%&: Tham mưu, giúp cho Giám Đốc công ty về các hoạt động
kinh doanh. Thực hiện triển khai các hoạt động xúc tiến bán hàng và triển khai hệ thống
phân phối sản phẩm. Tiến hành các hoạt động kiểm tra, kiểm soát tình hình kinh doanh
trên thị trường nội địa. Thực hiện triển khai các hoạt động giữ vững và ngày càng gia
tăng thị phần của công ty ở thị trường trong nước. Tiến hành các hoạt động khoán doanh
thu cho các nhà phân phối thuộc công ty nhằm đảm bảo doanh thu đã đề ra. Phòng kinh
doanh có nhiệm vụ cung cấp ra thị trường các sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn đã đề ra
  
9

nhằm đảm bảo uy tín của công ty trên thị trường. Trưởng phòng kinh doanh chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về tình hình kinh doanh của công ty, về việc phân phối sản
phẩm trên thị trường. Tham mưu cho Giám Đốc về chính sách giá, phân phối và các
hình thức xúc tiến bán hàng ở thị trường trong nước.
!"'()H Tham mưu, giúp đỡ Giám Đốc trong công tác sản
phẩm. Xây dựng lịch trình sản xuất, xác định khối lượng và số lượng các công việc,
tổng thời gian phải hoàn thành tất cả các công việc, thời gian bắt đầu và kết thúc của
từng công việc, thứ tự thực hiện các công việc. Điều phối, phân giao công việc và thời

gian phải hoàn thành công việc cho từng người, từng máy. Sắp xếp thứ tự các công việc
trên các máy và nơi làm việc nhằm giảm thiểu thời gian ngừng máy và chờ đợi trong
quá trình sản xuất sản phẩm. Theo dõi, phát hiện những biến động ngoài dự kiến có
nguy cơ dẫn đến không hoàn thành lịch trình sản xuất hoặc những hoạt động lãng phí
làm tăng chi phí, đẩy giá thành sản phẩm lên cao từ đó đề xuất những biện pháp điều
chỉnh kịp thời. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm. Công tác điều
sản xuất tốt sẽ giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách hàng, giảm thiểu chi phí dự trữ,
giảm thiểu thời gian sản xuất, đồng thời sử dụng có hiệu quả nguồn lực lao động hiện có
của doanh nghiệp.
• =r,dG!Chịu trách nhiệm tham mưu về pháp lý, tổng hợp về tình
hình thực hiện kim ngạch xuất nhập khẩu và triển khai hoạt động ISO cùng các hoạt
động xúc tiến thương mại trong Công ty.
• =rB)N"
o Tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch tài chính của các phòng kinh doanh.
o Cập nhật và báo cáo cho Tổng giám đốc tình hình cân đối tài chính của Công ty.
o Hướng dẫn các bộ phận kinh doanh lập số sách, theo dõi hoạt động mua bán,
thanh toán, hạch toán nội bộ theo quy định của Công ty, chế độ chính sách của
Nhà nước.
o Kiểm tra các hoá đơn, các chứng từ sao cho hợp pháp, đúng nội dung công việc,
đúng mục đích. Chỉ được chi tiền khi có sự đồng ý phê duyệt của Tổng giám đốc
hoặc Phó tổng giám khi được Tổng giám đốc uỷ quyền.
  
10

o Thẩm định các phương án kinh doanh và dự thảo hợp đồng do phòng tổng hợp
chuyển tới. Kiểm tra điều khoản thanh toán của hợp đồng có phù hợp không và
thống kê tình hình nợ của khách hàng
o Lập sổ theo dõi, kiểm tra các phương án kinh doanh đã phê duyệt, đối chiếu số
liệu chứng từ với các bộ phận kinh doanh để đảm bảo các bộ phận kinh doanh

thu chi, hạch toán đúng, đủ theo phương án đã phê duyệt.
o Viết hoá đơn bán hàng hoặc dịch vụ theo đề nghị của bộ phận nghiệp vụ. Kiểm
tra nội dung và số liệu trước khi viết hoá đơn.
o Xác định hiệu quả từng phương án của từng bộ phận kinh doanh làm cơ sở để trả
lương cho từng cán bộ theo quy chế khoán.
o Giám sát việc vay sử dụng vốn vay và hoàn trả vốn vay của các bộ phận kinh
doanh để tránh tình trạng ứ đọng vốn, thâm hụt vốn.
o Làm thủ tục bảo lãnh vay vốn ngân hàng hoặc các hình thức huy động vốn khác
khi Công ty cần vay vốn kinh doanh.
o Lập báo cáo tài chính hàng năm và hàng quý theo quy định của Nhà nước và báo
cáo nhanh khi cần thiết.
o Tuân thủ các chế độ chính sách của Nhà nước và quy định của Công ty.
o Phòng XNK 1: Có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh xuât nhập khẩu khoáng sản, thủ
công mỹ nghệ, kim loại và các sản phẩm khác.
o Có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh xuất khẩu nông sản, nhập khẩu
thực phẩm và các sản phẩm khác.
o Có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh xuất khẩu mặt hàng gạo và các
sản phẩm khác.
o Có nhiệm vụ kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nông sản và các sản
phẩm khác.
@ tiI*)O+%
EtiI2u2)
Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty trong những năm đầu mới thành lập là
xuất nhập khẩu ủy thác. Hình thức xuất khẩu gạo uỷ thác, doanh nghiệp ngoại
thương đóng vai trò quan trọng là trung gian xuất khẩu làm thay các doanh nghiệp chế
biến những thủ tục xuất khẩu cần thiết, như thủ tục xuất khẩu, ký kết hợp đồng xuất
  
11

khẩu và được hưởng phần trăm theo giá trị lô hàng xuất khẩu theo sự thoả thuận của hai

bên. Hình thức xuất khẩu gạo uỷ thác còn được thể hiện một doanh nghiệp ký kết được
hợp đồng xuất khẩu nhưng vì lý do nào đó cần phải uỷ thác cho doanh nghiệp khác trực
tiếp xuất khẩu và chỉ được hưởng phí uỷ thác theo khối lượng hàng xuất. Sau gần 5 năm
hoạt động hiện nay công ty thực hiện kinh doanh với lĩnh vực chính là: kinh doanh
thương mại xuất nhập khẩu một số mặt hàng nông sản, trọng điểm là xuất khẩu gạo
sang thị trường nước ngoài và đầu tư vào bất động sản trong đó kinh doanh xuất nhập
khẩu luôn là thế mạnh của công ty.
Kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu đây là lĩnh vực kinh doanh thế mạnh
của công ty. Về xuất khẩu, công ty chủ yếu xuất khẩu hàng nông sản truyền thống như
gạo, tiêu, cà phê ngoài ra còn xuất khẩu một số mặt hàng nông sản có giá trị cao đạt
doanh thu lớn cho công ty. Hiện nay công ty không ngừng mở rộng mạng lưới phân
phối cũng như thị trường trong và ngoài nước.
E@tiI2[hFv
Hoạt động chính của công ty là xuất nhập khẩu nên thị trường của công ty rất
rộng với số lượng ngày càng tăng, công ty đã có mối quan hệ với nhiều quốc gia trên
thế giới, hiện nay công ty đã xuất khẩu sang một số nước, các thị trường chính của công
ty Thiên phúc công ty đó là Philippin và Indonexia, Trung Quốc Ngoài ra Công ty cũng
tự tìm kiếm đối tác ở những thị trường khác như Chile, Argentina, Iraq, Úc. Ngoài ra
công ty cũng xuất khẩu phân phối mạng lưới rộng trong nước Công ty đã tạo được vị
thế cho mình trên nhiều thị trường truyền thống đồng thời công ty không ngừng mở
rộng thêm nhiều thị trường mới.
Một số mặt hàng nông sản Việt Nam được nhiều thị trường nước ngoài ưa
chuộng và đánh gía có chất lượng cao như gạo, cà phê, hạt điều Vì vậy gạo chủ yếu
được xuất khẩu vào thị trường EU, gạo được xuất khẩu nhiều sang các nước Châu Á,
công ty đang cố gắng tìm một số thị trường mới như là xâm nhập vào thị trường Mỹ.
Những quốc gia phát triển là những thị trường khó tính, đòi hỏi chất lượng nông sản
ngày càng cao vì vậy công ty Thiên Phúc đã không ngừng nỗ lực chuyển từ xuất khẩu
lượng sang chất để ngày càng đáp ứng được nhu cầu của thị trường và giữ vững vị thế
của mình.
=wBtiI[hFvP !$IHTính thời vụ trong sản xuất và

buôn bán : Do sản xuất lúa gạo có tính thời vụ vì vậy xuất khẩu lúa gạo cũng mang tính
thời vụ. Xuất khẩu gạo là một quá trình từ sản xuất, chế biến, thu mua, dự trữ phụ
thuộc vào các mùa vụ nên việc xuất khẩu cũng phần lớn bị ảnh hưởng và theo thời vụ.
  
12

Để khắc phục tình trạng này các doanh nghiệp chủ động thu mua tạm trữ để chuẩn bị
cho xuất khẩu.
Gạo là lương thực chủ yếu ở các nước đang phát triển và phần lớn được tiêu thụ
tại chỗ do đó tỷ lệ gạo xuất khẩu thường chiếm một tỷ lệ nhỏ khoảng 5% sản lượng gạo
được sản xuất hàng năm. Các nước đang phát triển chủ yếu là các nước Châu Á và Châu
Phi sản xuất và tiêu thụ lúa gạo nhiều nhất chiếm khoảng 85% lượng gạo thế giới.
Hoạt động xuất nhập khẩu gạo chủ yếu được thực hiện thường được thực hiện
giữa các Chính phủ các nước vì gạo là mặt hàng mang tính chiến lược của các quốc gia
thiếu hụt về lương thực. Lương thực luôn là mặt hàng mang tính chiến lược của các
quốc gia mà việc sản xuất lương thực không đảm bảo tiêu thụ trong nước. Bởi vậy việc
kinh doanh lương thực trên thế giới chủ yếu là giữa các Chính phủ với nhau thông qua
các hiệp định hoặc các hợp đồng có tính nguyên tắc dài hạn và được định lượng cụ thể.
=wBtiI[hFvP[H Số lượng gạo tham gia xuất khẩu
trên thế giới là không ổn định, phụ thuộc nhiều vào các điều kiện thời tiết, tính mùa vụ.
Do đó không nhất thiết một năm nào đó năm vừa rồi nhập khẩu nhiều gạo thì năm tiếp
theo cũng phải vậy, mà còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên cũng như mùa vụ, nếu
ngành nông nghiệp trong năm nay họ sản xuất và đạt hiệu quả cao đủ để cung cấp lương
thực trong nước thì họ sẽ giảm lượng nhập khẩu mà chưa cần thông báo. Chính vì vậy
mà ta có thể nói đặc điêm thị trường địa lý cũng rất quan trọng nó quyết định đến sản
lượng xuất khẩu của doanh nghiệp.
=wBtiI[hFvP)"HMặt hàng tiêu thu gạo ở các
quốc gia khác nhau phụ thuộc vào thị hiếu người tiêu dùng. Ở những quốc gia phát triển
có thu nhập cao thì họ thường tiêu thụ lượng gạo tính bình quân đầu người thấp và có
xu hướng sử dụng gạo có chất lượng cao ngon và dẻo. Trong khi các nước chậm phát

triển thì có xu hướng sử dụng lượng gạo trên đầu người càng lớn và chất lượng không
cao, họ dùng loại gạo rẻ. Có chỗ dùng nhiều có chỗ dùng ít tùy thuộc vào nhu cầu cũng
như cung cầu trên thị trường.
Chủng loại gạo rất phong phú nhưng nói chung trên thị trường hiện nay có các loại
gao sau: Gạo 5% tấm, Gạo 10% tấm, Gạo thơm, Gạo nếp, Gạo đồ, Gạo ngon hạt dài.
EEtiI2'Qw*O+%
EEtiI'Qw
s H,dO9+%
  
13

Năm 2010 2011 2012
Số lượng lao động 70 93 100

-gsi'Qqi'xFGPjIO+%
Qua biểu đồ trên cho thấy sự biến đổi về nguồn nhân lực của Công ty là không
lớn lắm. Năm 2010 là 70 người đến năm 2011là 93 người tăng thêm 23 người tương
ứng với 24,74%. Năm 2012 là 100 người tăng thêm 7 người so với năm 2011 tương ứng
với 2,28%. Điều này cho thấy nguồn lao động của Công ty là tương đối ổn định và ngày
càng thu hút và tạo công ăn việc làm cho người lao động.
s @H9K('PSB
Chỉ tiêu
2011 2012
Số người Tỷ lệ % Số người Tỷ lệ %
Tổng lao động 93 100 100 100
Lao động nam 59 63,5 61 61
  
14

Lao động nữ 34 36,5 39 39


-g@si'Qqi'xK('O+%@y
-gEsi'Qqx'xK('O+%@y@
Qua hai biểu đồ trên ta thấy đặc điểm nổi bật là số lao động nam chiếm tỷ lệ lớn
hơn lao động nữ. Cụ thể là số lao động nam năm 2011 là 59 người chiếm 63,5% còn số
lao động nữ chỉ có 34 người chiếm 36,5%. Sang năm 2012 số lao động nam là 61 người
chiếm 61% còn số lao động nữ là 39 người chiếm 39%. Số lao động nam nhiều hơn số
lao động nữ là do đặc điểm kinh doanh của Công ty thường hay phải đi công tác đỏi hỏi
có sức khỏe .
s EH9K(''Q+P'd
  
15

Chỉ tiêu
2011 2012
Số người Tỷ lệ % Số người Tỷ lệ %
Dưới 30 32 34,5 39 39
30-49 41 44,0 45 45
Trên 49 20 21,5 16 16

Ở Công ty đang có xu hướng dần trẻ hoá lực lượng lao động, đây là một bước đi
đúng đắn để Công ty có thể hoà nhập với sự phát triển của đất nước. Cụ thể năm 2011
số lao động ở độ tuổi dưới 30 là 32 người chiếm 34,5% đến năm 2012 là 39 người
chiếm 39% tăng 4,5% so với năm trước.
Bên cạnh đó số lao động ở tuổi từ 30-49 ở năm 2011 là 41 người, năm 2012 là 45
người chiếm 45%. Đây là lực lượng lao động nòng cốt của Công ty họ không còn trẻ
nhưng cũng chưa phải đã già ở độ tuổi này họ đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm và có
sức khoẻ để phục vụ tốt cho công việc của mình.
Về trình độ học vấn: Công ty đã xây dựng được một đội ngũ cán bộ quản lý cũng
như đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm, năng động sáng

tạo.
s pH,hgO9+%
Chỉ tiêu
2011 2012
Số lao động Tỷ lệ % Số lao động Tỷ lệ %
Tổng số lao động 93 100 100 100
Đại học và trên đại học 27 29 36 36
Trình độ khác 4 4,3 3 3
Công nhân 62 66,7 61 61

Nhìn bảng trên ta thấy: năm 2011 số cán bộ được đào tạo đại học và trên đại học
là 27 người chiếm 29% trong tổng số lao động đến năm 2012 là 36 người chiếm 36%
  
16

tăng 25% so với năm trước. Đây là những cán bộ có năng lực đảm nhiệm những vị trí
quan trọng trong Công ty. Năm 2011 tổng số công nhân là 62 người chiếm 66,7% đến
năm 2012 là 61 người chiếm 61% giảm 5,7% so với cùng kì 2011. Trong đó trình đó
khác 2011 là 4 người chiếm 4,3% đến năm 2012 là 3 người chiếm 3% giảm 1,3% so với
2011. Như vậy trong tổng số lao động của công ty thì từ 2011 đến 2012 số cán bộ trình
độ đại học trong công ty tăng và số công nhân giảm nó làm doanh thu cũng như lợi
nhuận của công ty tăng.
EE@tiI2'Q2
Vốn là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Muốn kinh doanh thì phải có vốn đầu tư, mua sắm TSCĐ, công cụ dụng cụ, dự trữ hàng
hoá, chi trả các khoản chi phí phải chi khác…
Như vậy, có thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. có ba nguồn vốn đó là:
Một là nguồn vốn của công ty.

Hai là nguồn vốn huy động từ công nhân viên trong công ty.
Ba là nguồn vốn huy động từ bên ngoài, các nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài.
Trong suốt quá trình phát triển của mình, từ thời kì thành lập nguồn vốn điều lệ của
công ty không ngừng tăng qua các năm dù chỉ mới thâm nhập vào thị trường được 5
năm. Nhưng trong 5 năm qua sự cố gắng không ngừng của ban giám đốc cũng như
những thành viên trong ty, đã đưa công ty đi lên nhanh chóng và dần trở thành một
doanh nghiệp lớn tại thị trường xuất khẩu mặt hàng nông sản. Sự cố gắng không mệt
mỏi cũng như khả năng phỏng đoán thị trường xử lý tình huống một cách nhanh chóng
của ban giám đốc công ty, để giờ công ty bước sang một thời kì mới dần đi vào ổn định.
Năm 2009 công ty bước đầu đi vào hoạt động, tổng nguồn vốn chủ sở hữu là 10 tỷ
đồng, sau 2 năm hoạt động nguồn vốn điều lệ của công ty đã tăng nên do công ty huy
động nguồn vốn từ một số nhà đầu tư trong nước cũng như ngoài. 2011 nguồn vốn điều
lệ của công ty là 12 tỷ đồng, năm 2012 tăng lên đến 17 tỷ đồng, tổng doanh thu và lợi
nhuận của công ty cũng càng ngày lớn mang, tăng qua mỗi năm.

  
17

s JH'Q2'lO+%e'"jIz@yy{|@y@}
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012
Vốn điều lệ 10 10 12 17

EEEtiIK~2m(
Trong các đơn vị sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp sẽ tác động
đến năng suất lao đông, chất lượng hàng hóa và chi phí kinh doanh. Nếu như cơ sở vật
chất kỹ thuật tốt sẽ giúp nâng cao năng suất lao động, chất lượng hàng hóa, và giảm chi
phí kinh doanh. Ngoài ra đối với các quốc gia, hệ thống cơ sở hạ tầng mà lạc hậu,
đường xá không tốt làm mất nhiều thời gian vận chuyển từ nơi sản xuất đến cảng. . Do

đó doanh nghiệp hãy trang bị chi mình những cơ sở thiết bị mới và hiện đại nhất nhằm
vận chuyển hàng hóa xuất khẩu một cách nhanh nhất giảm thiểu tối đa chi phí. Chính vì
vậy, cả doanh nghiệp và nhà nước cần đầu tư cải thiên cơ sở vật chất –kỹ thuật của
mình.
Trong thời gian tới công ty cần chú trọng tới cơ sở vật chất hơn nưa nếu muốn
doanh thu cũng như lợi nhuận của mình cao, vì một khi cơ sở công nghệ tốt tránh gặp
phải những rắc rối đáng tiếc, trong quá trình xuất khẩu hàng hòa việc vận chuyển thua
mua hàng hòa là cả một khâu lớn do đó cần công ty cân phải sử dụng những công nghệ
mới hiệu quả nhằm tiết kiệm thời gian cũng như nguồn nhân lực cho công ty. Công ty
nên đầu tư đổi mới xe vận tải chuyên dùng, các cẩu dùng vận chuyển hàng qua cảng
tránh tình huống xấu xảy ra do thiết bị quá cũ kĩ và thô sơ.

  
18

9-345H,-\9,]65-^6,_501,M-`56^9aW9Y5,Z
,-<=->9
@MNe' *)O,-<=->9z@yy{|@y@}
@MNe' *)*@yy{•@y@O+%
Cuộc khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ năm 2008 đã ảnh hưởng đến nền kinh tế của hầu
hết các quốc gia trên thế giới, trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, phục hồi chậm.Các
doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên bằng chiến
lược kinh doanh của công ty, với sự lãnh đạo của đội ngũ lãnh đạo nhiều kinh nghiệm
và có khả năng phân tích thị trường. Hoạt động kinh doanh của công ty vẫn có những
kết quả khả quan.
s @s l'2!"hiO,C=#*@yy{|@y@
Đơn vị: tỷ đồng
9€C' @yy{ @yy @y @y@
Vốn điều lệ 10 10 12 17
Kim ngạch XNK

190,12 150,18 165,12 170,05
Tổng doanh thu
195,24 155,01 160,43 166,41
Lợi nhuận sau thuế
2,22 3,24 2,28 3,87
 !"#$##%&''()'*+
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, hầu hết các chỉ tiêu về tốc độ phát triển của công ty
đều tăng qua các năm, tuy nhiên tăng không đều. Vốn điều lệ của công ty giai đoạn
2010 đến 2012 liên tục tăng, 2009 là năm công ty bước đầu đi vào xuất khẩu, thâm nhập
thị trường đã thu được nhiều thành công, tổng kim ngạch xuất khẩu 2009 đạt 190,12
tương đối cao so với một công ty bước đầu thành lập, kéo theo tổng doanh thu cũng cao
đạt 195,24 tỷ nhưng lợi nhuận mà công ty kéo lại thì không cao lắm chỉ đạt 2,22 tỷ
đồng. Năm 2010 do công ty tìm kiếm thêm một số thị trường với kim ngạch xuất khẩu
đã giảm 21,01% so với cùng kì 2009 và doanh thu cũng giảm 20,61% so với 2009
nhưng lợi nhuận tăng 31,49% so 2009. Như vậy có thể nói 2010 là một năm hoạt động
tương đối tốt của công ty Thiên Phúc Năm 2011 do ảnh hưởng cuộc khủng hoảng của
kinh tế, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hầu hết bị thu hẹp, giảm sút tuy
  
19

nhiên công Thiên Phúc vẫn phát triển bền vững trong điều kiện khó khăn khiến kim
ngạch xuất nhập khẩu vẫn tiếp tục tăng, nên tổng doanh thu và lợi nhuận cũng tăng.
Kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2012 tăng 2,9% so với năm 2011 và doanh thu cũng
tăng 3,6%, lợi nhuận sau thế cũng tăng 41,09% so với 2011. Nhìn chung qua các năm
tốc độ phát triển của công ty tương đối tốt dần đi vào ổn định, trong tương lai công ty sẽ
phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu nông sản hàng đầu Việt
Nam.
-g@si'QilFKe'•)I*,d'•
MI*0M•G'm''N*@yy{|@y@
s @@€C'B9+,%,C=#*@yy{|@y@

  
20

Đơn vị : VNĐ
9€C' :, jI@yy{
jI
@yy
jI
@y
jI
@y@
Vốn điều lệ Tỷ 10 10 12 17
Tổng tài sản 49,5 74,5 99,8 113,3
Doanh thu Tỷ 195,24 155,01 160,43 166,41
Tổng chi phí Tỷ 192,28 150,68 157,39 161,24
Lợi nhuận trước thuế Tỷ 2,96 4,32 3,04 5,17
Lợi nhuận sau thuế Tỷ
2,22 3,24 2,28 `3,87
(#,!''()'*+
Sự chuyển đổi giúp công ty linh động trong việc huy động vốn và nguồn lực tạo
điều kiện thuận lợi cho công ty hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hiệu quả, năng
động, có khả năng nắm bắt những cơ hội mới do WTO mang lại. Gia nhập WTO, chính
phủ đưa ra những chính sách pháp luật đảm bảo tính pháp lý cao cho doanh nghiệp,
chính sách kinh tế thông thoáng, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, khuyến khích, hỗ trợ
xuất khẩu, sự cắt giảm hàng rào thuế quan giúp hoạt động xuất nhập khẩu được mở rộng
ra nhiều thị trường thế giới, vì vậy năm 2009 doanh thu của công ty đạt 195,24tỷ một
mức doanh thu khác cao, tuy nhiên sang đến 2010 doanh thu giảm một cách rõ rệt
doanh thu cũng giảm 20,61% so với 2009 nhưng lợi nhuận sau thuế tăng 31,49% so
2009. Quy mô tài sản của Thiên Phúc đã tăng khá mạnh qua các năm, năm 2010 tăng
33,56% so với năm 2009, năm 2011 tăng 25,36% so với năm 2010 và năm 2012 tăng

11,92% so với năm 2011. Bên cạnh những kết quả đạt được do sự thuận lợi của môi
trường kinh doanh mang lại thì những thách thức do WTO mang lại cũng không nhỏ, sự
cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong và ngoài nước, những biến động kinh tế thế giới
sẽ ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nước ta, điển hình là ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng, suy thoái kinh tế năm 2011 làm tỷ lệ lạm phát Việt Nam tăng cao, lãi suất vay
vốn cao nên khó huy động vốn, các chi phí đầu vào cũng tăng hàng loạt khiến hoạt động
kinh doanh bị suy giảm. Năm 2011, doanh thu của công ty tăng 3,38% và lợi nhuận sau
thuế giảm 29,63 % so với năm 2010. Năm 2012 nền kinh tế được phục hồi nhưng vẫn
đang trong giai đoạn khó khăn, tuy nhiên công ty đã khắc phục khó khăn để tiếp tục
kinh doanh hiệu quả và đã đạt được những kết quả đáng nể. Doanh thu và lợi nhuân sau
thuế năm 2012 tăng 3,6% và 41,09% so với năm 2011.
  
21

@@9K(')I*&'(m!)$'O+%*@yy{|@y@
s @EMI*&'()$'PItO+%*
z@yy{|@y@}
/01234
7IA @yy{ @yy @y @y@
Cà phê 3564 5371 6547 7686
Hạt điều 588 1331 1150 1250
Hạt tiêu 569 1046 1153 1276
Gạo các loại 2895 3.481 5.982 7.534
Hàng công nghệ phẩm 406 506 586 685
Hàng khác 185
544
679 1254
Tổng 8207 12279 16097 19685
5678#9:!''()'*
V'q l'HNhìn chúng các mặt hàng nông sản xuất khẩu của công ty

Thiên Phúc tăng qua các năm, do công ty luôn mở rộng thị trường xuất khẩu của mình
qua mỗi năm. Mặt hàng hạt điều và hạt tiêu từ sau khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008,
2009 công ty bước đầu đi vào kinh doanh nên số lượng xuất khẩu của mặt hàng này
không cao lắm đạt ở mức 569 nghìn (usd) hạt tiêu và 588 nghìn (usd) hạt điều. Bước
vào 2010 tình hình kinh tế cũng có chút ổn định, dần hồi phục do đó kim ngạch xuất
khẩu của hai mặt hàng đều tăng một cách rõ ràng, hạt điều tăng 55,83% so với cùng kì
trước, hạt tiêu cũng tăng 45,61% so với cùng kì năm 2009. Bước sang 2012 kim ngạch
xuất khẩu của hạt điều và hạt tiêu tiếp tục tăng nhẹ, cụ thể là 2012 hạt điều xuất khẩu
1250 nghìn (usd) tăng 8% so với cùng kì 2011 lượng xuất khẩu1150 nghìn (usd). Hạt
tiêu cũng vậy 2012 kim ngạch xuất khẩu đạt 1276 nghìn (usd) tăng 9,7% so với cùng kì
2011 ( kim ngách xuất khẩu là 1153 nghìn usd). Có thể nói hạt điều và hạt tiêu là mặt
hàng khá phổ biến lượng kim ngạch xuất khẩu vẫn tăng đồng đều qua mỗi năm nhưng
không cao.
Trong số các mặt hàng nông sản xuất khẩu của công ty Thiên Phúc, thì có 2 mặt
hàng xuất khẩu trọng điểm đó là cà phê và gạo. Riêng hai mặt hàng này chiếm trên 70%
tổng sản lượng xuất khẩu của công ty ra thị trường nước ngoài. Theo bảng số liệu trên ta
có, 2009 kim ngạch xuất khẩu cà phê 3564 (usd) chiếm 43,42% trong tổng kim ngạch
xuất khẩu, đứng thứ 2 là mặt hàng xuất khẩu gạo chiếm 35,27% trong tổng số kim
  
22

ngạch xuất khẩu, đứng thứ ba là hạt điều chiếm 7,16% tổng kim ngạch xuất khẩu và một
số mặt hàng xuất khẩu khác. Cà Phê 2009 bước đầu tham gia vào thị trường, kim ngạch
xuất khẩu của cà phê đã đứng đầu là một mặt hàng trọng điểm của công ty. 2010 kim
ngạch xuất khẩu cà phê là 5371(usd) tăng 33,65% so với cùng kì 2009 là 3564(usd).
Trong năm 2010 tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê chiếm 43,74% tổng kim ngạch xuất
khẩu của Thiên Phúc. Đầu 2011 kim ngạch tiếp tục tăng 17,97% so với cùng kì 2010,
đang trên đà hồi phục kinh tế, Thiên Phúc đẩy mạnh xuất khẩu nhằm mở rộng thị trường
tạo mối quan hệ với các đối tác nước ngoài. Vì thế sang đến 2012 kim ngạch xuất khẩu
tiếp tục tăng 14,82% so với năm 2011. Như vậy có thể nói cà phê đang là một trong

những mặt hàng xuất khẩu đạt lợi nhuận cao, trong tương lai công ty mở rộng thị trường
đưa cà phê Việt Nam sang tất cả thị trường nước ngoài lớn hơn nữa châu phi, châu
mỹ…
Mặt hàng gạo: là mặt hàng quan trọng thứ hai của công ty Thiên Phúc về kim ngạch
xuất khẩu cũng như sản lượng. Như ta đã biết 2009 kim ngạch xuất khẩu gạo chiếm
35,27% trên tổng số kim ngạch xuất khẩu của công ty, sang 2010 kim ngạch xuất khẩu
tiếp tục tăng thêm 16,83% so với năm 2009. Năm 2011 ảnh hưởng của kinh tế trong
nước và thế giới, lạm phát, lãi suất, chi phí tăng cao khiến hoạt động kinh doanh xuất
khẩu của hầu hết các doanh nghiệp đều bị thu hẹp tuy nhiên xuất khẩu gạo của công ty
Thiên Phúc vẫn đạt kết quả cao, kim ngạch tăng 41,80% so với năm 2010, điều này là
do gạo là một mặt hàng thiết yếu mà có khoảng 2 tỷ người Châu Á dùng gạo và các chế
phẩm từ gạo để bổ sung 60% đến 70% nguồn năng lượng hàng ngày cho cơ thể, trong
khi đó các quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo thì không nhiều. Năm 2012 kim ngạch
tăng 20,59% so với năm 2011. Như vậy nhìn chung, sản lượng gạo xuất khẩu của
công ty luôn có xu hướng tăng mạnh qua các năm, hiện nay công ty đang ngày càng
nâng cao chất lượng gạo để có thể xuất sang các thị trường khó tính.
@9"€C'""*&'()$'O+%,-<=->9
@G'm&'()$'
Là khoản tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu của hoạt động xuất khẩu với tổng
chi phí cho hoạt động xuất khẩu, đây là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá cơ bản về hiệu
quả xuất khẩu của doanh nghiệp.
9+DH
‚7,•9=
  
23

Trong đó:  là lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kỳ
7, là doanh thu xác định bằng tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu thu
được quy đổi ra nội tệ.
9= là tổng chi phí xuất khẩu, toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động

xuất khẩu (chi phí mua hàng, vận chuyển, bảo quản )
s @pG'm&'()$'O+%h*@yy{|@y@
/0;%
9€C' jI@yy{ jI@yy jI@y jI@y@
Doanh thu
195,24 155,01 160,43 166,41
Chi phí
192,28 150,68 157,39 161,24
Lợi nhuận
2,96 4,32 3,04 5,17
#<8#9=:!''(>'*
Qua bảng số liệu ta thấy lợi nhuận xuất khẩu của công ty biến động không đều.
Từ năm 2009 đến 20012 lợi nhuận đều tăng qua các năm, năm 2010 doanh thu chỉ bằng
79,39% so với năm 2009 nhưng do chi phí năm 2010 giảm 21,63% so với cùng kì 2009
nên lợi nhuận năm 2010 lại tăng 31,4% so với năm 2009. Năm 2011 cả doanh thu và lợi
nhuận đều tăng so với năm 2010. Sang năm 2011 tình hình kinh tế đang trong giai đoạn
khủng hoảng , doanh thu tăng 3,38% so với cùng kì 2010 tuy nhiên lợi nhuận lại giảm
29,63% so với cùng kì 2010. Năm 2012 doanh thu tăng 3,6% và lợi nhuận tăng 41,2%
so với năm 2011. Như vậy lợi nhuận của doanh nghiệp thu được từ hoạt động xuất
khẩu nông sản không ngừng tăng qua các năm chứng tỏ hoạt động xuất khẩu của công
ty trong giai đoạn 2009 -2012 khá hiệu quả.
@E@,ƒ'(G'mO*&'()$'
o,ƒ'(G'mO'&'()$'
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thu được từ hoạt động xuất khẩu sẽ
mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho công ty.
9+DH
=‚„7,oyy…
Trong đó: = là tỷ suất lợi nhuận của doanh thu xuất khẩu
  
24


 là tổng lợi nhuận ròng đạt được trong kỳ
7, là tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ
s @Js ƒ'(G'mO'O+%*@yy{|
@y@
9"€C' jI@yy{ jI@yy jI@y jI@y@
7'zƒ
Q}
195,24 155,01 160,43 166,41
G'm
2,96 4,32 3,04 5,17
= 0,0151 0,0278 0,0189 0,0310
#<8#9=:!''(>'*
Nếu tỷ suất lợi nhuận của doanh thu càng lớn thì hiệu quả xuất khẩu càng cao bởi
vì khi đó một đồng doanh thu sẽ mang lại được nhiều đồng lợi nhuận. Qua bảng số liệu
ta thấy, tỷ suất lợi nhuận của doanh thu nhìn chung có xu hướng tăng, năm 2010 tỷ suất
này vào khoảng 0,0278 tăng 45,6% so với 2009 (tỉ suất 2009 là 0,0151). Sang năm 2011
tỷ suất là 0,0189 giảm so với 2010 (tỷ suất 0,0278) là 32,02%. Năm 2012 tỷ suất này là
0,0310 tăng 39,04% so với năm giai đoạn 2011(tỷ suất là 0,0189). Như vậy chỉ tiêu này
cũng cho ta biết hoạt động xuất khẩu của Thiên phúc khá hiệu quả trong giai đoạn từ
năm 2009 đến năm 2012. Như vậy chỉ tiêu xuất khẩu gạo của công ty Thiên Phúc là
tương đối tốt và ổn định, công ty kinh doanh mặt hàng này có lợi nhuận cao.
o,ƒ'(G'mOB!B&'()$'
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí cho hoạt động xuất khẩu sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
9+DH
=‚„9=oyy…
Trong đó: = là tỷ suất lợi nhuận của chi phí xuất khẩu
 là tổng lợi nhuận ròng thu được trong kỳ của công ty
9= là chi phí cho hoạt động xuất khẩu trong kỳ của công ty

s @Ls ƒ'(G'mO!BO+%*
@yy{|@y@
9"€C' jI@yy{ jI@yy jI@y jI@y@
  
25

×