Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Ôn tập luật lao động theo bộ đề có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.07 KB, 43 trang )

ĐỀ 1:
1. Phạm vi điều chỉnh của LLĐ.
- Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐẠI DIỆN TẬP THỂ NLĐ
ĐẠI DIỆN TẬP THỂ NSDLĐ
- Trong QUAN HỆ LAO ĐỘNG
QUAN HỆ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN QHLĐ
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LĐ
2. Ngày 5/5/2014 công ty Y phát hiện ra hành vi vi phạm của anh H. Đến ngày
8/5/2014 công ty Y tồ chức họp kỉ luật sa thải đối với anh H. Ngày 15/5/2014 anh
H nhận đc quyết định sa thải.
Hỏi: Thời điểm để xác định thời hạn khởi kiện trong trường hợp trên?
LÀ THỜI ĐIỂM ANH H NHẬN ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH SA THẢI CỦA CTY.
NGÀY 15/5/2014.
Hỏi thêm:
1. Cán bộ, công chức viên chức có phải là đối tượng của LLĐ trong một số trường
hợp đặc biệt ko?
Cán bộ, công chức, viên chức có là đối tượng của LLĐ trong 1 số trường hợp đặc
biệt.
2. Những quy định của LLĐ áp dụng đối đới cán bộ, công chức, viên chức?
LLĐ điều chỉnh cán bộ, công chức, viên chức trong những qui định về thời gian
làm việc, thời gian nghỉ ngơi, những ngày nghỉ lễ trong năm…
3. Có bao nhiêu hình thức kỷ luật?
Những hình thức kỉ luật bao gồm:
- Khiển trách.
- Kéo dài thời hạn nâng lương nhưng không quá 6 tháng; cách chức.
- Sa thải.
4. Nếu hành vi vi phạm mà trong nội quy lao động ko có thì hành vi đó có bị xử lý
kỉ luật ko? Tại sao?
Hành vi đó không được coi là vi phạm kỉ luật bởi nguyên tắc của việc xử lý vi


phạm kỉ luật đó là hành vi vi phạm phải được qui định trong Nội qui lao động tại
Doanh nghiệp, tổ chức đó.
5. Có trường hợp nào mà xử lý kỉ luật kéo dài thời hạn nâng lương hơn 6 tháng ko?
Kể tên?
Có. Đối với viên chức. Trách nhiệm kỉ luật có thể kéo dài thời hạn nâng lương lên
12 tháng. (Điều 56 luật viên chức 2012)
6. Thời hiệu xử lý kỷ luật tối đa là 6 tháng, vậy có trường hợp nào hơn 6 tháng ko?
Kể tên?
Các trường hợp thời hiệu xử lí kỉ luật là 12 tháng là các vấn đề liên quan đến:
- Tài chính
- Tài sản
- Tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doannh
7. Kể các trường hợp nghỉ có lý do chính đáng?
- Do thiên tai, hoả hoạn có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường nơi xảy ra.
- Do bản thân ốm, có giấy ốm của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật hoặc có xác nhận của cơ sở y tế được thành lập hợp pháp khám và điều trị.
- Do thân nhân bị ốm trong trường hợp cấp cứu và có xác nhận của cơ sở y tế được
thành lập hợp pháp tiếp nhận khám và điều trị. Thân nhân bị ốm bao gồm: bố, mẹ
đẻ; bố mẹ vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng con.
- Các trường hợp khác do người sử dụng lao động quy định trong nội quy lao động.
Đề 02
Câu 1: Phân tích quan hệ lao động cá nhân- phạm vi điều chỉnh trong luật lao động
- K/n: là quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sử dụng sức lao động của người
lao động được các qui phạm pháp luật lao động điều chỉnh
- Đặc điểm:
+ Người lao động phải tự mình thực hiện công việc được giao.
. Người lao động phải bằng chính hành vi lao động của mình để thực hiện nhiệm
vụ
. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hay không thực hiện nghĩa vụ
. Không được chuyển giao công việc của mình cho người khác (trừ TH người sử

dụng đồng ý thì mới được chuyển giao)
+ Người use có quyền quản lí quá trình lao động của người lao động (đặc điểm
quan trọng nhất)
. Ng use có quyền tuyển chọn ng lđ
. Ng use có quyền bố trí, sắp xếp công việc
. Có quyền đặt ra các qui định buộc ng lđ phải tuân theo
. Có quyền khen thưởng, xử lí kỉ luật lđ đối với ng lđ
. Giải quyết các khiếu nại của ng lđ.
+ Có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể lđ.
Câu 2: Tình huống về quyền lợi C khi qđ sa thải của Cty Z trái pl
Thứ nhất, công ty Z phải nhận C trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao
kết và phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những ngày C
không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
Thứ hai, trường hợp C không muốn tiếp tục làm việc, thì ngoài khoản tiền bồi
thường trên, công ty Z phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ
luật lao động năm 2012.
Thứ ba , trường hợp Công ty Z không muốn nhận lại C và C đồng ý, thì ngoài
khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 42 và trợ cấp thôi việc theo quy
định tại Điều 48, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải
bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
Thứ tư, trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động
mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngoài khoản tiền bồi thường quy định tại
khoản 1 Điều 42, hai bên thương lượng để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
`Hỏi thêm:
1. Trợ cấp mất việc làm
- K/n: Là một khoản tiền trợ cấp do người sử dụng lđ trả cho người lđ áp dụng
trong trường hợp chấm dứt HĐLĐ do thay đổi cơ cấu công nghệ hoặc vì lý do kinh
tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp mà phải cho người lao động
thôi việc.
- Cách tính:

+ Mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất phải bằng 02 tháng tiền
lương.
+ Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm là tổng thời gian người lao động
đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian người lao động đã
tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội và thời gian
làm việc đã được người sử dụng lao động chi trả trợ cấp thôi việc.
+ Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân theo hợp đồng
lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động mất việc làm
2. Dấu hiệu đình công
- Đình công là sự ngưng việc tập thể, có tổ chức của người lao động nhằm gây áp
lực buộc người sử dụng lao động hoặc chủ thể khác phải thoả mãn một phần hoặc
một số yêu sách của tập thể lao động.
- Dấu hiệu của đình công:
+ Là sự ngừng việc của nhiều người lao động (quan trọng). Phải ngừng việc triệt
để, hoàn toàn về tính chất. Không thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động.
+ Đình công phải là sự ngừng việc tự nguyện của người lao động
+ Đình công luôn có tính tập thể
+ Đình công luôn có tính tổ chức
Đề 03:
1. Phân tích các quan hệ liên quan đến quan hệ lao động.
- K/n: Là các quan hệ xã hội phát sinh, gắn liền và có ảnh hưởng trực tiếp đến quan
hệ lao động
- Gồm 7 nhóm:
+ Quan hệ việc làm: Là quan hệ giữa Nhà nước, tổ chức lao động… với người lao
động về việc làm, tạo việc làm cho người lao động
+ Quan hệ học nghề: Là quan hệ giữa ng học nghề, người lao động với người dạy
nhề, người dử dụng lđ về quyền và nghĩa vụ trong quá trình học nghề.
+ Quan hệ bồi thường thiệt hại: Là quan hệ phát sinh do một bên trong các bên của
quan hệ lđ gây thiệt hại cho bên kia khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ được 2
bên qui định trong hđlđ, hoặc do luật lđ điều chỉnh.

+ Quan hệ bảo hiểm xã hội: Là quan hệ phát sinh từ quan hệ lđ giữa những người
tham gia bảo hiểm, ng thực hiện bảo hiểm và những người được bảo hiểm trong
quá trình đóng góp quĩ và chi trả bảo hiểm xã hội.
+ Quan hệ giải quyết tranh chấp lao động: Cũng phát sinh từ quan hệ lđ, mà khi
giải quyết nó ng có thẩm quyền phải dựa vào pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên.
+ Quan hệ giải quyết đình công: Là quan hệ giữa cơ quan có thẩm quyền giải quyết
và tập thể lao động hoặc ng đại diện của họ và ng sử dụng lđ trong quá trình giải
quyết đình công.
+ Quan hệ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực lao động: Là quan hệ giữa cơ quan có
thẩm quyền quản lý lđ và các đơn vị sử dụng lao động nhằm mục đích thực hiện
quyền quản lí Nhà nước.
2. Tình huống: K trộm tài sản của công ty, Giám đốc công ty ủy quyền cho Y (gọi
tạm như vậy vì mình không rõ lắm) tiến hành các thủ tục để xử lí kỉ luật K.
Với vai trò của Y, em hãy xác định hình thức kỉ luật K và tiến hành các thủ tục hợp
pháp để xử lí.
- Giám đốc chỉ đc ủy quyền cho Y xử lí nếu trong thời gian xử lí kỉ luật giám đốc
vắng mặt và ủy quyền phải bằng văn bản (nghị định 43/2013)
- Hình thức kỉ luật với K là sa thải. Theo qui định tại điều 126, các Th áp dụng hình
thức kỉ luật sa thải “Ng lao động có hành vi trộm cắp,….”
- Thủ tục hợp pháp diễn ra như sau: Điều 126 hay điều gì gần gần ấy về nguyên
tắc, trình tự thủ tục xử lí kỉ luật
Đề 5:
1. Phân tích nguyên tắc bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của NSDLĐ
- Cơ sở: Hiến pháp, đường lối của Đảng, BLLĐ
- Nội dung :
+ Được tuyển chọn, sử dụng, tăng giảm lao động theo nhu cầu
+ Được quản lý điều hành lao động
+ Được sở hữu tài sản hợp pháp
+ Phối hợp với tổ chức công đoàn quản lý lao động

+ Được nhà nước hỗ trợ khi gặp khó khăn
+ Đảm bảo được BTTH nếu bị các chủ thể khác xâm phậm
+ Được tham gia tổ chức của giới SDLD
- Ý nghĩa: nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển bền vững kinh tế đất
nước, đảm bảo cho NLD có việc làm ổn định
Tại sao phải bảo vệ lợi ích của NSDLĐ
- Xuất phát từ vai trò của NSD:
+ Tạo của cải: Về kte
+ Tạo việc làm: Về xã hội
- Là 1 bên của quan hệ lao động:
+ Đảm bảo thành lập quan hệ lđ
+ Giúp duy trì quan hệ lao động
+ Gián tiếp bảo vệ ng lđ
- Tiếp nối quyền tự do kinh doanh => Phải bảo vệ quyền và lợi ích của họ
- Cụ thể qui định của Hiến pháp
- Thể chế đường lối của Đảng
+ Đảng luôn muốn phát huy thể mạnh của doanh nhân
+ Tạo điều kiện bảo vệ quyền sở hữu tài sản
2. Ngày Công ty X bị nổ bình ga (m k nhớ lắm) khiến anh H bị thương nằm điều
trị tại bệnh viện 3 tháng.sau khi ra viện anh H đc xác định bị suy giảm khả năng
lao động 40%. Hỏi anh H sẽ đc hưởng những quyền lợi gì theo pháp luật hiện hành
- Theo qui định tại điều 144 BLLĐ về trách nhiệm của NSDLĐ đối với ng lđ bị tai
nạn lđ như sau:
+ Chi phí y tế của toàn bộ quá trình sơ cứu, cấp cứu, điều trị (nếu nạn nhân ko
tham gia bảo hiểm). Hoặc các khoản mà bảo hiểm ko có nghĩa vụ trả (nếu nạn
nhân có tham gia bảo hiểm)
+ Trả lương theo hđ khi anh này nghỉ: 3 tháng lương, tiền lương đã thỏa thuận theo

+ 13,5 tháng tiền lương gồm: 1,5 tháng do suy giảm 10% đầu. 12 tháng = 0,4 tháng
x 30% suy giảm tiếp theo qui định tại điều 145 BLLĐ

Đề 4:
1. Phân tích nguyên tắc bảo vệ người lao động
- Nguyên tắc bảo vệ người lao động là 1 trong 6 nguyên tắc cơ bản của Luật lao
động. Nội dung của nguyên tắc bảo vệ ng lđ bao gồm:
+ Bảo vệ việc làm cho người lao động
+ Bảo vệ thu nhập và đời sống cho người lao động
+ Bảo vệ quyền nhân thân của người lao động trong lĩnh vực lao động
2. Công ty X kí hdld với anh Minh với thời hạn 3 năm từ ngày 2/5/2013. Để thực
hiện hdld, công ty X yêu cầu anh Minh nộp bằng thạc sỹ bản chính. Tháng
11/2013, vì lý do cá nhân anh minh thỏa thuận chấm dứt hdld. Hỏi, cty X yêu cầu
trên có đúng k và anh Minh có phải thực hiện nvu gì với cty X k?
- Yêu cầu anh Minh nộp bằng thạc sĩ bản chính của Công ty X là sai, vi phạm
pháp luật lao động. Cụ thể, theo quy định tại khoản 1 điều 20 BLLĐ về những
hành vi người use lđ ko đc làm với ng lđ đó là KHÔNG ĐƯỢC GIỮ BẢN CHÍNH
VĂN BẰNG, GIẤY TỜ TÙY THÂN, CHỨNG CHỈ CỦA NG LĐ.
- TH1: Nếu lí do cá nhân, anh Minh hợp pháp thì anh Minh có thể chấm dứt hđlđ
với ng use lđ theo qui định tại điều 37. Anh Minh phải thực hiện những nhiệm vụ
sau với công ty X
+ Báo trước ít nhất 30 ngày
- TH2: Nếu lí do cá nhân của anh Minh không thuộc các TH qui định tại điều 37
thì khi đó, anh Minh được coi là chấm dứt hđ trái pháp luật. Nhiệm vụ của anh
Minh với cty X như sau:
+ Không được nhận trợ cấp thôi việc, phải bồi thường cho ng use nửa tháng lương
theo hđlđ
+ Nếu vi phạm về thời hạn báo trước phải bồi thường 1 khoản bằng tiền lương của
ng lđ trong những ngày ko báo trc
+ Hoàn trả chi phí đào tạo nếu trước đó ng use lđ có thỏa thuận với ng lđ và có cho
ng lđ đi đào tạo.
Đề 6:
1. phân tích nguyên tắc tự do thỏa thuận trong quan hệ lđ

Giáo trình
2. Bt tình huống đại loại là ký HĐLĐ xác định thời hạn 2 lần. Đến lần t3 lại là HĐ
6 tháng. Hỏi việc ký HĐ nte đúng hay sai? Hết hạn 6t cho NLĐ nghỉ đúng hay sai?
KÍ HĐ NÀY LÀ SAI, CÔNG VIỆC CỦA P VÀ H LÀ GIỐNG NHAU NÊN KO
THỂ KÍ VỚI H 1 HĐ THỨ 3 LÀ HĐ CÓ THỜI HẠN ĐC. KHOẢN 2 ĐIỀU 22
Đề 7.
1. Phân tich đặc điềm của qhê pluật lđộng cá nhân.
- Đặc điểm:
+ Trong quan hệ pháp luật cá nhân, người lao động phải tự mình thực hiện công
việc được giao.
+ Người lao động phải bằng chính hành vi lao động của mình để thực hiện nhiệm
vụ
+ Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hay không thực hiện nghĩa vụ
+ Không được chuyển giao công việc của mình cho người khác (trừ TH người sử
dụng đồng ý thì mới được chuyển giao)
+ Trong quan hệ lao động cá nhân, người use có quyền quản lí quá trình lao động
của người lao động (đặc điểm quan trọng nhất)
. Ng use có quyền tuyển chọn ng lđ
. Ng use có quyền bố trí, sắp xếp công việc
. Có quyền đặt ra các qui định buộc ng lđ phải tuân theo
. Có quyền khen thưởng, xử lí kỉ luật lđ đối với ng lđ
. Giải quyết các khiếu nại của ng lđ.
2. Còn tình huống mình o nhớ cxác.về tranh chấp thực hiện tgjan lđôg trong thoả
ước lđông tập thể đã đc hòa gjải viên lđ và ctich ubnd huyện gjảj quyết nhưng tập
thể o đồng ý. BCH cđoàn gửi yêu cầu tới gđốc cty va liên đoàn lđ cấp tỉnh. 20/7 tập
thể lđ ngừng việc.h0j đây có là đình côg o? Nếu phải là hp hay bất hp.tsao?
Đề 08:
1/ Điều kiện về chủ tham gia quan hệ pháp luật lao động cá nhân
* Quan hệ LĐ cá nhân là quan hệ giữa NLĐ với NSDLĐ trong quá trình lao động
* Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật lao động cá nhân:

- Về NLĐ: NLĐ là 1 cá nhân có mong muốn và trực tiếp tham gia xác lập, thực
hiện quan hệ pháp luật giữa NLĐ và NSDLĐ. Các điều kiện:
Về sức khỏe: Để tuyển chọn, NLĐ sẽ cụ thể hóa phẩm chất chung “có khả năng lao
động” thành những tiêu chuẩn có tính định lượng để để các bên lấy đó làm cơ sở
đánh giá lao động phục vụ cho việc tuyển dụng NLĐ. Khả năng LĐ của NLĐ sẽ
được thể hiện qua năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Giáo trình trang 88
- Về NSDLĐ: NSDLĐ có thể là cá nhân hoặc là tổ chức: các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các hợp tác xã,
các cá nhân và hộ gia đình người VN, các cá nhân, tổ chức nước ngoài và quốc tế
trên lãnh thổ Việt Nam
Điều kiện của NSDLĐ là phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
+ Năng lực pháp luật LĐ là khả năng được pháp luật quy định cho các quyền nhất
định để tham gia quan hệ pháp luật lao động (DN có tư cách pháp lí khi có sự cho
phép thành lập của Nhà nước, có sự thành lập của nhà nước, có sự công nhận của
nhà nước)
+ Năng lực hành vi của NSDLĐ là khả năng của NSDLĐ trong việc tạo lập gánh
vác các quyền và nghĩa vụ trong quá trình tuyển dụng lao động
2/ A làm giúp việc trong gia đình chị H, do nghi ngờ A không thật thà và lười biếng
nên ngày 20/8/2013 chị H chấm dứt lao động hợp đồng với A. A cho rằng chị H
không có căn cứ chấm dứt hợp đồng nên làm đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp và chủ thể có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
- Hỏi thêm vô số
THỜI HIỆU GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LĐ CÁ NHÂN LÀ 6 THÁNG VS
HÒA GIẢI VIÊN VÀ 1 NĂM VS TÒA ÁN
CHỦ THỂ LÀ TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG (KO
NHẤT THIẾT, CÓ THỂ ĐƯA ĐƠN LÊN TÒA ÁN LUÔN)
Đề 9
Quan hệ lao động tập thể
ông A làm việc k thời hạn vs cty X. Ông A xin chuyển vào tphcm sống và xin chấm
dứt hđlđ thì cty k đồng ý và ông A tự ý thôi việc hỏi việc chấm dứt hđlđ có hợp

pháp k. Ông A đc hưởng những quyền lợi j
CÂU NÀY CHO THIẾU DỮ KIỆN C Ạ, PHẢI XÉT TRONG KHOẢNG TỪ KHI
XIN PHÉP ĐẾN KHI NGHỈ VIỆC CỦA ÔNG A LÀ BAO NHIÊU ĐỂ XÉT CÁC
TH CHẤM DỨT HĐ TRÁI PL C NHÉ. C XÉT ĐIỀU 38 Ý, NẾU KO THẢO
MÃN => ÔNG A CHẤM DỨT SAI. NẾU THỎA MÃN => CHẤM DỨT ĐÚNG
Đề 10:
1. Các yếu tố cấu thành việc làm
- Việc làm: là những hoạt động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm
- Có 3 yếu tố cấu thành việc làm:
+ Là hoạt động lao động: Đây là hoạt động thể hiện sức lao động vào tư liệu sản
xuất để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Tạo ra thu nhập:
+ Hoạt động đó phải hợp pháp: hoạt động tạo ra thu nhập nhưng phải hợp pháp,
phải được pháp luật thừa nhận hay không trái pháp luật mới được coi là việc làm
2. Trường hợp là Toà án tuyên bố đình công bất hợp pháp và bắt NSDLD trả tiền
lương.
Câu hỏi thêm: điều kiên đình công hợp pháp
trình tự giải quyết đình công
danh mục các doanh nghiệp bị cấm đình công. Phải nêu cụ thể T T.
Ngoài quyền tuyên bố đình công bất hợp pháp Toà còn có quyền nào khác trong
xét tính hợp pháp không?
Đề 11:
1: Kn và các th tạm hoãn HĐLĐ
- K/n: Tạm hoãn thực hiện hđlđ là việc thỏa thuận của ng lđ và ng use lđ về thời
gian tạm ngừng thực hiện hđlđ do có một lí do nào đó.
Theo Điều 32 BLLĐ, các trường hợp tạm hoãn HĐLĐ bao gồm:
- NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự
- NLĐ bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự
- NLĐ phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng,
đưa vào cơ sở cai nghiện có bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc

- Lao động nữ mang thai theo quy định tại DD156 BLLĐ
- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận
2: công ty X và tập thể người lao độg tranh chấp về tiền lương trong thoả ước lđ.
Đã hoà giải nh k thành. Ngay 12/5/2013 gửi đơn lên CTUBND huyện. Đến
15/5/2013 do k đc CTUBND huyện giải quyết nên đã gửi lên TA. Hỏi TA có thẩm
quyền giải quyết k. Tại sao?
- TAND ko có thẩm quyền giải quyết vì trong TH này CTUBND sau khi nhận hồ
sơ phải có 5 ngày để xủ lí hồ sơ. CTUBND chưa xử lí hồ sơ thì tòa án nhân dân ko
có thẩm quyền giải quyết
Đề 12:
1. Nêu qđ của pl về vđề thử việc
- Hợp đồng thử việc
1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận về việc làm thử,
quyền, nghĩa vụ của hai bên trong thời gian thử việc. Nếu có thoả thuận về việc
làm thử thì các bên có thể giao kết hợp đồng thử việc.
2. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ thì không phải thử
việc.
- Thời gian thử việc
Thời gian thử việc căn cứ vào công việc nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với
một công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Ko quá 60d đối với công việc có trình độ từ cao đẳng trở lên;
2. Ko quá 30d đối với công việc có trình độ trung cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
3. Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
- Tiền lương thử việc
Thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
- Sau khi thử việc
1. Việc làm thử đạt yêu cầu => phải giao kết hợp đồng lao động với người lđ
2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà
không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu

mà hai bên đã thoả thuận.
2. Nguyễn văn P học nghề miễn phí tại cty H (hà Nội ) cam kết học xong sẽ làm
việc 3 năm . Các trường hợp sau đây TH nào P phải bồi thường chi phí đào tạo Tại
sao
a. Học xong 3 năm nhưng cty H chỉ đồng ý kí hợp đồng 2 năm với P. P k đồng ý và
k kí HĐLĐ. CÓ PHẢI BỒI THƯỜNG, VÌ P TỰ Ý KO KÍ HĐLĐ, VI PHẠM HĐ
ĐÀO TẠO BAN ĐẦU.
b. P kí hợp đồng LĐ với H với thời hạn 3 năm nhưng đc 1 năm thì sa thải P (sa thải
đúng với qđ của pl) KO PHẢI BỒI THƯỜNG VÌ ĐÂY LÀ TRƯỜNG HỢP CTY
TỰ Ý SA THẢI P, KO PHẢI DO Ý CHÍ CỦA P
c. P kí HĐ không xđ thời hạn với H nhưng làm dc 3 năm P tự ý bỏ việc. KO PHẢI
BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO VÌ P ĐÃ HOÀN THÀNH HĐLĐ 3 NĂM.
Đề 13:
1.Các trg hợp đơn phương chấm dứt Hđlđ cua Nlđ.
- Đối với HĐLĐ xác định thời hạn và HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo 1 công việc
nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì NLĐ có quyền đơn phương chấm dứt
HĐLĐ trong các trường hợp:
+ Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm
bảo điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong HĐLĐ;
+ Không được trả lương đầy đủ, đúng thời hạn đã thảo thuận trong HĐLĐ;
+ Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bưc lao động;
+ Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thwujc hiện
HĐLĐ
+ Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc bổ nhiệm giữ chức
vụ trong BMNN
+ Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh
+ NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục đối với HĐLĐ xác định thời
hạn và ¼ thời hạn HĐ đối với HĐ theo mùa vụ hoặc theo công việc có thời hạn
dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa phục hồi
- Đối với HĐLĐ khoogn xác định thời hạn thì NLĐ có quyền đơn phương chấm

dứt HĐLĐ mà không cần lý do
2. BT về đình công. Về thời hiệu xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
Hỏi thêm: khi đơn phương chấm dứt r có phải hỏi ý kiến hay thủ tục với công đoàn
k?
Đề 14:
1. Các trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ

2. Tình huống về đình công
Cty x tranh chấp tập thể về lợi ích. Qua hòa giải và hội đồng trọng tài nhưng k
thành. 50% nld yêu cầu công đoàn tiến hành đình công. Nhưng công đoàn k đồng
ý. Nld tự cử bân đại diện tiến hành các thủ tục rồi thông báo cho nsdld liên đoàn
lao động tỉnh. Rồi ngừng việc tập thể. Hỏi hiện tượng trên có phai đình công k?
Hợp pháp hay k? Tại sao
KHÔNG HỢP PHÁP VÌ ĐÃ VI PHẠM TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐÌNH CÔNG
THEO QUI ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT. NHƯNG CŨNG KO BẤT HỢP PHÁP VÌ
ĐÂY KHÔNG PHẢI LÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐÌNH CÔNG BẤT HỢP PHÁP
THEO QUI ĐỊNH CỦA PL
Đề 15:
Quy trình thương lượng tập thể
2. Cty quảng cáo PP thuê 12 NLĐ để thành lập tổ quảng cáo, sau 5 năm do ng tiêu
dùng đã quen vs thương hiệu của cty PP nên đã giải thể tổ này => cho thôi việc 12
NLĐ
a. việc chấm dứt hđlđ của cty PP có hợp pháp k? Cơ sở pháp lí
b. Để chấm dứt HĐLĐ hợp pháp thì cty PP phải thực hiện những thủ tục j.
Đề 16
1. Thoả uớc lao động tập thể vô hiệu trong những trường hợp nào? Xử lí thoả ước
lao động tập thể vô hiệu.
* Thỏa ước LĐTT là thỏa thuận bằng văn bản được kỹ kết giữa NLĐ và NSDLĐ
về các điều kiện đã đạt được trong quá trình thương lượng tập thể.
* Các trường hợp TƯLĐTT vô hiệu:

- TƯLĐTT vô hiệu từng phần khi một hoặc một số nội dung trong TƯ trái pháp
luật
- TƯLĐTT vô hiệu toàn bộ trong các trường hợp:
+ Có toàn bộ nội dung trái PL
+ Người ký kết không đúng thẩm quyền
+ Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể
* Xử lý TƯLĐTT vô hiệu:
Khi TƯLĐTT bị tuyên bố vô hiệu thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên ghi
trong TƯ tương ứng với toàn bộ hoặc phần bị tuyên bố vô hiệu được giải quyết
theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận hợp pháp trong HĐLĐ
2. Một tình huống gì đó về đình công, hỏi có phải là đình công hay không? Guê?
Là đình công hợp pháp hay bất hợp pháp? Guê?
Hỏi thêm:
- Khái niệm đình công
- Dấu hiệu đình công.
- Thẩm quyền tuyên bố thoả ước lđtt vô hiệu.
- Các trường hợp tranh chấp lao động cá nhân ko cần hoà giải
Đề 17.
Câu 1: những trường hợp nld ko được hưởng trợ cấp thôi việc.
1. Người đủ thời gian đóng bh và đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pl.
2. Ng bị sa thải đúng pl.
3. Ng lđ làm việc dưới 12 tháng.
4. Ng lđ đơn phương chấm dứt hđlđ trái pl.
5. Ng đã đc trả bảo hiểm thất nghiệp.
6. Đã đc trả trợ cấp mất việc
Câu 2: Ngày 15/9/2013, vì lí do đột xuất nên cty X đã nhờ bảo vệ thông báo cho
NLĐ lùi giờ làm 3 giờ đồng hồ. Tuy nhiên khi NLĐ đến làm nghe bảo vệ thông
báo thì 1 số bỏ về, 1số ra quán ngồi trà đá xong cũng ve. 1/4 còn lại vào chờ giờ
làm nhưng lại nghỉ làm khi hết giờ như mọi khi, k ở lại làm theo thông báo. co phải
đình công k? tsao?

KHÔNG PHẢI ĐC VÌ KO ĐÁP ỨNG DẤU HIỆU CỦA ĐC (5 DẤU HIỆU)
Đề 18:
1. trách nhiệm của người SDLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật
1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã
giao kết và phải trả tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong những
ngày người lao động không được làm việc cộng với ít nhất 02 tháng tiền
lương theo hợp đồng lao động.
2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc, thì ngoài
khoản tiền bồi thường quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao
động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật này.
3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao
động và người lao động đồng ý, thì ngoài khoản tiền bồi thường quy định
tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 của Bộ
luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm nhưng ít nhất phải
bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng
lao động.
4. Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao
động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì ngoài khoản tiền bồi
thường quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thương lượng để sửa đổi,
bổ sung hợp đồng lao động.
5. Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường
cho người lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người
lao động trong những ngày không báo trước.
2. tình huống t k nhớ dài dòng lằng nhằng lắm
hỏi là đây có phải cuộc đình công ko? nếu có thì có phải đình công hợp pháp ko
cô bảo phân tích 4 dấu hiệu của cuộc đình công hợp pháp ra rồi kết luận
Đề 19:
I. đúng hay sai , tại sao
1.ng sử dụng lao động có quyền tạm hoãn hđlđ khi doanh nhiệp gặp khó hăn đột
xuất

Đúng. Theo khoản 5 Điều 32 BLLĐ, các bên có quyên tự thỏa thuận về các trường
hợp tạm hoãn HĐLĐ. Như vậy nếu các bên có thảo thuận trước trong HĐ hoặc
trogn TƯLĐTT về trường hợp này thì NSDLĐ có quyền tạm hoãn
2.hiệu lực của tưlđ kết thúc khi hết thời hạn
Theo Điều 81 BLLĐ: Trong thời hạn 3 tháng trước ngày TƯLĐTT hết hạn, 2 bên
có thể thương lượng để kéo dài thời hạn của TƯLĐTT hoặc ký TƯLĐTT mới. Khi
TƯLĐTT hết hạn mà 2 bên vẫn bên tiếp tục thương lượng, thì TƯLĐTT cũ vẫn
được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày
3. chỉ tand có quyền tuyên bố hdld vô hiệu
Theo Điều 51 BLLĐ, Thanh tra lao động cũng có quyền tuyên bố HĐLĐ vô hiệu
II. tranh chấp về tiền lương , 12/5 gửi đơn yêu cầu ct ubnd giải quyết , 15/5 ct ubnd
k giải quyết nên yêu cầu tand giải quyết, hỏi tòa án có thụ lí (không không vì thời
hạn CTUBND giải quyết là 5 ngày).
Đề 20:
1. nghĩa vụ của nlđ khi chấm dứt Hđlđ trái pl.
- Nghĩa của của NLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐ trái pháp luật:
+ Không được trả trợ caaos thôi việc và phải bồi thường cho NSDLĐ nửa tháng
tiền lương theo HĐLĐ
+ Nếu vi phạm quy định về báo trước thfi phải bồi thường cho NSDLĐ 1 khoản
tiền tương ứng với tiền lương của NLĐ trong những ngày không báo trước
+ Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho NSDLĐ
Hỏi thêm: có phải mọi trường hợp nlđ đều fải trả lại chi phí đào tạo k? trường hợp
nào thì nsdlđ k phải bthường cho nlđ trong tai nạn lđ
2: tình huống. Về quyền của nlđ khi tai nạn lao động.
Đề 22
1. Mục đích, hình thức và nội dung của đối thoại tại nơi làm việc.
2. Chị Hoa làm việc cho công ty TH từ tháng 3/2000 theo hợp đồng LĐ ko xác
định thời hạn. Tháng 11/2010, công ty TH sáp nhập công ty TP. Do không bố trí đủ
công việc cho NLĐ, công ty TH cho thôi việc đối với chị Hoa và một số NLĐ khác
sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật.

Hỏi:
- QĐ cho thôi việc của công ty TH với chị Hoa là đúng hay sai? Tại sao?
- Giải quyết quyền lợi cho chị Hoa.
QĐ CHO THÔI VIỆC CHỊ HOA LÀ ĐÚNG THEO KHOẢN 10 ĐIỀU 36.
QUYỀN LỢI CHO CHỊ HOA THEO ĐIỀU 45, TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM
Đề 23:
Câu 1: trắc nghiệm d/s
1; trong mọi hdld, nếu muốn chấm dứt hdld thì nsdld phải báo trước 1 khoảng tg
cho nld.
2; nsdld trả lương k đúng hạn thì nld có quyền chấm dứt hdld.
3; mọi hdld có thời hạn trên 3 tháng đều phải kí kết bằng văn bản.
Câu 2: chị H thuê A làm giúp việc gia đình. Do chị H thấy A k trung thực và lười
lao động nên đã chấm dứt hdld vào 20/8/2013. A thấy việc chị H chấm dứt hdld k
có căn cứ nên đã làm đơn yêu cầu giải quyết.
Hỏi thời hiệu và thẩm quyền giải quyết tranh chấp này
CÂU NÀY GIỐNG VS 1 CÂU TRÊN R C NHÉ :D
Đề 24:
1. khái niệm, đặc điểm của Hợp đồng lao động
- Khái niệm: HĐLĐ là sự thảo thuận giữa NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả
lương, điều kiện làm việc có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên tribg quan hệ lao động
- Đặc điểm: Có 5 đặc điểm
+ Trong HĐLĐ, có sự phụ thuộc pháp lý của NLĐ với NSDLĐ (đây là đặc trưng
tiêu biểu nhất)
+ Đối tượng của HĐLĐ là việc làm có trả côgn
+ HĐLĐ do đích danh NLĐ thực hiên
+ Trong HĐLĐ, sự thảo thuận của các bên thường bị khống chế bởi những giới hạn
pháp lí nhất định
+ HĐLĐ được thực liên tục trogn thời gian nhất định hoặc vô hạn định
Muốn học kỹ Giáo trình trang 235)

2. công ty B có trụ sở chính ở hà nội, 3 chi nhánh ở đà nẵng, Tp, hồ chí minh, Hải
phòng. Hơn 100 công nhân ở chi nhánh TP. HCM đồng loạt ngừng việc đòi tăng
lương. Sau 2 tháng, trưởng chi nhánh công ty ở thành phố HCM (được sự ủy quyền
của Giám đốc công ty B) nộp đơn yêu cầu Tòa án nhân dân thành phố HCM tuyên
bố cuộc đình công là bất hợp pháp. Tòa án NHân dân Tp HCM k thụ lý vụ án với
lý do cuộc đình công đã ngừng và hết thời hạn xử lý. Hãy nhận xét về việc làm của
mỗi chủ thể liên quan.
- TRƯỞNG CHI NHÁNH LÀ NG CHỦ THỂ HỢP PHÁP NẾU ĐÂY LÀ ỦY
QUYỀN BẰNG VĂN BẢN => CHỦ THỂ NỘP ĐƠN ĐÚNG OR SAI ( 2 TH )
- TAND SAI VÌ THỜI HIỆU XÉT TÍNH HỢP PHÁP CỦA ĐÌNH CÔNG LÀ 3
THÁNG, MỚI CÓ 2 THÁNG NHƯNG KO THỰC HIỆN => SAI VỀ NHIỆM VỤ
QUYỀN HẠN
Hỏi phụ:
1:có mấy loại hợp đồng lao động? tại sao HĐLĐ dưới 12 tháng k xếp vào loại HĐ
xác định thời hạn?
2: thế nào là cuộc đình công hợp pháp.
Đề 25:
1.Trình bày hình thức và các loại hợp đồng lao động
* HĐLĐ là sự thỏa thuận giwuax NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả lương, điều
kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trogn quan hệ lao động
* Hình thức của HĐLĐ: có 3 hình thức: văn bản, nói, hành vi
- Hình thức HĐ bằng văn bản áp dụng cho các loại HĐ:
+ HĐ không xác định thời hạn
+ HĐ có xác định thời hạn từ 3 tháng trở lên
+ HĐ với người giúp việc gia đình
+ HĐ làm việc với tư cách là vũ nữ, tiếp viên, nhân viên nhà hàng, khách sạn, quán
ba không phân biệt thời hạn thực hiện HĐ
- Hình thức HĐ bằng lời nói áp dụng cho các coogn việc có tính chất tạm thời mà
thời hạn dưới 3 tháng
- Hình thức HĐ bằng hành vi: hành vi làm việc của NLĐ, hành vi bố trí công việc,

trả lương của NSDLĐ
* Các loại HĐLĐ:
- HĐLĐ không xác định thời hạn là HĐ mà trong đó hai bên không xác định thời
hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của HĐ
- HĐLĐ xác định thời hạn là HĐ mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm
chấm dứt hiệu lực của HĐ trong khoảng thời gian từ đủ 12 đến dưới 36 tháng
- HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo 1 công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
2.Xét tính hợp pháp của 1 cuộc đình công ở cty V, TAND tỉnh Đ xét thấy đây là
cuộc đình công bất hợp pháp và yêu cầu NLĐ ngừng đình công, buộc NSDLĐ phải
trả đủ lương cho người lao động trong thời gian nghỉ định công (vì nhận thấy bên
NSDLĐ có lỗi). Nêu ý kiến của em
KO PHẢI TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NG LĐ ĐÌNH CÔNG DÙ ĐÌNH CÔNG ĐÓ
LÀ BẤT HỢP PHÁP HAY HỢP PHÁP. CHỈ TRẢ TIỀN LƯƠNG CHO NHỮNG
NG LĐ KO THAM GIA ĐÌNH CÔNG, VÌ ĐÌNH CÔNG MÀ PHẢI NGHỈ VIỆC.
ĐỌC ĐIỀU LUẬT QUI ĐỊNH VỀ TIỀN LƯƠNG KHI ĐÌNH CÔNG, CHƯƠNG
ĐÌNH CÔNG
Đề 27:
1. Thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền.
Bước 1. Các bên tự thương lượng hoặc thương lượng với sự hỗ trợ của bên thứ ba -
Thủ tục không có tính chất bắt buộc
(xem mục II.2 đã nêu ở trên).
Bước 2. Hòa giải viên lao động tiến hành hòa giải (xem mục II.2 đã nêu ở trên).
Tuy nhiên lưu ý: tất cả các tranh chấp lao động tập thể đều phải thông qua
thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động.
Bước 3. Xác định loại tranh chấp.
- Cần xác định được tranh chấp thuộc loại tranh chấp lao động tập thể về quyền
hay tranh chấp lao động tập thể về lợi ích để tiến hành các bước tiếp theo cho phù
hợp.
- Hòa giải viên lao động hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có nghĩa vụ
xác định loại tranh chấp:

- Đối với trường hợp đã tiến hành hòa giải bởi hòa giải viên lao động thì trong biên
bản hòa giải (thành hoặc không thành) phải nêu rõ tranh chấp nào là lao động tập
thể về quyền, tranh chấp nào là tranh chấp lao động tập thể về lợi ích (Khoản 1
Điều 204).
- Đối với trường hợp chưa tiến hành hòa giải bởi hòa giải viên lao động (tức thuộc
trường hợp: đã quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hòa
giải mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải) thì các bên có quyền gửi
yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết (Khoản 3 Điều 204).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải xác định rõ tranh chấp nào là tranh chấp lao động tập thể
về quyền, tranh chấp nào là tranh chấp lao động tập thể về lợi ích (Khoản 3 Điều
204).
Bước 4a. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân giải quyết đối với
tranh chấp lao động tập thể về quyền.
Điều 205 Bộ luật Lao động quy định giải quyết tranh chấp lao động tập thể về
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
+ Trước tiên, một trong các bên yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải
quyết đối với các tranh chấp lao động tập thể về quyền. Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về
quyền, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tiến hành giải quyết tranh chấp.
+ Tại phiên họp giải quyết tranh chấp phải có đại diện của hai bên tranh chấp.
Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp huyện mời đại diện cơ quan, tổ chức có
liên quan tham dự phiên họp. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào
pháp luật lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động đã được đăng ký và
các quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác để xem xét giải quyết tranh chấp.
+ Trường hợp các bên không đồng ý với quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc quá thời hạn mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện không giải
quyết thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết.
2. vì lý do kinh tế doanh nghiệp này cho 25 công nhân nghỉ việc.
_ thủ tục nghỉ việc cho đúng pluat. điều 44 đó.

_ trong số 25 công nhân có 2 ng mang thai, 2 ng đang ốm đau điều trị tại bệnh
viện. Thì ct có đc chấm dứt hợp đồng k?
CÓ ĐC CHẤM DỨT HĐLĐ THEO KHOẢN 10 ĐIỀU 36, THỦ TỤC THEO
ĐIỀU 44
VẪN ĐC CHẤM DỨT HĐLĐ VỚI 2 MANG THAI VÀ 2 ỐM VÌ ĐÂY LÀ
NHỮNG TH PL QUI ĐỊNH CHẤM DỨT HĐLĐ NÊN KHÔNG CÓ TRƯỜNG
HƠP NGOẠI LỆ, VIỆC BỊ ỐM VÀ MANG THAI CHỈ LÀ TH ĐẶC BIỆT CỦA
ĐIỀU 38
Đề 28:
1.thủ tục giải quyết tclđ tt về lợi ích
- TCLĐ tập thể về lợi ích là TCLĐ phát sinh từ việc TTLĐ yêu cầu xác lập các
điều kiện LĐ mới so với quy định của pháp luật LĐ, TƯLĐTT, NQLĐ hoặc các
quy chế, thỏa thuận hợp pháp khác trong qua trình thương lượng giữa TTLĐ với
NSDLĐ
- Thủ tục:
Bước 1. Các bên tự thương lượng hoặc thương lượng với sự hỗ trợ của bên thứ ba -
Thủ tục không có tính chất bắt buộc
Bước 2. Hòa giải viên lao động tiến hành hòa giải (xem mục II.2 đã nêu ở trên).
Tuy nhiên lưu ý: tất cả các tranh chấp lao động tập thể đều phải thông qua
thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động.
Bước 3. Xác định loại tranh chấp.
- Cần xác định được tranh chấp thuộc loại tranh chấp lao động tập thể về quyền
hay tranh chấp lao động tập thể về lợi ích để tiến hành các bước tiếp theo cho phù
hợp.

×