Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An. Page 1
NTH
S GIO DC & O TO NGH AN
TRNG THPT NGễ TR HềA
Giáo án
kỹ năng làm bài thi địa lý
Giáo viên bồi d ỡng hsg
Ngoõ Quang Tuaỏn
Din Chõu - Ngh An
Giáo án Bồi dỡng Học sinh giỏi môn Địa Lý.
/>CCH LM BI T IM CAO MễN A Lí
Mụn a l mụn d dng kim im hn S v Vn. Tuy nhiờn lm c mt bi thi a
hon chnh v t im cao thỡ khụng phi bn no cng bit. Nhng gi m di õy s giỳp cỏc bn
t tin hn v cú thờm k nng kim im mụn ny.
thi mụn a lớ thng cú 3-4 cõu, mi cõu thng chia lm 2 ý nh. Trong ba cõu ú thỡ hai
cõu l lý thuyt v mt cõu l thc hnh. T l im ca hai phn lý thuyt v thc hnh thng l 7/3.
Phn lý thuyt: Nhng vn chớnh
phn Ngun lc t nhiờn: cú th cú mt mu chung cho cỏc vựng, cỏc ngnh kinh t m cỏc bn cú
th hc v vn dng khi thi. Hc theo cỏc mc nh sau s khụng sút ý, khi lm bi ch cn xem
hi gỡ, ta tr li sõu vo ý ú.
V ngun lc phỏt trin kinh t xó hi cn ỏnh giỏ nhng thun li v khú khn vi nhng ni dung
chớnh sau:
- Vn phỏt trin xó hi: Lao ng v vic lm, vn phỏt trin giỏo dc, y t, vn húa
- Vn phỏt trin ngnh: Thc trng nn kinh t, vn t v vic s dng vn t, cỏc vn liờn
quan n cỏc ngnh kinh t (cụng nghip, nụng nghip )
- Phỏt trin kinh t vựng: Da vo form trờn, vi cỏc vựng, hc sinh cn nờu c th mnh (t
nhiờn, kinh t xó hi), nhng hn ch v ỏnh giỏ tỏc ng ca chỳng ti vic phỏt trin kinh t xó hi
ca mi vựng.
Trờn nn chung nh vy, tựy vo tng cõu hi cỏc bn cú th xp xp theo trỡnh t khỏc nhau, phn
no quan trng hn t lờn u. Vớ d: Liờn quan n ngun lc t nhiờn i vi cụng nghip thỡ a
khoỏng sn lờn u, sau ú mi n cỏc yu t khỏc. Cũn i vi nụng nghip, trc ht phi trỡnh by
v t ri n khớ hu, thy vn
*Cõu hi lý thuyt: Cú 4 dng chớnh
Dng gii thớch: Cỏc dng cõu hi gii thớch yờu cu thớ sinh phi tr li cõu hi ti sao?. õy l
dng cõu hi khú, ũi hi thớ sinh khụng ch nm vng kin thc c bn m cũn phi bit vn dng
chỳng gii thớch mt hin tng a lý. i vi dng cõu hi ny cn c bit quan tõm n mi
quan h nhõn qu.
Dng so sỏnh: Dng cõu hi ny khụng nờn tr li theo kiu trỡnh by li kin thc, ngha l c trỡnh
by ln lt cỏc i tng phi so sỏnh. Vn mu cht l ch, phi tng hp kin thc ó hc, sau
ú tỡm cỏch phõn bit cho c s ging v khỏc nhau gia cỏc hin tng a lớ.
Dng chng minh: Tuy khụng tht khú nh hai dng trờn nhng thớ sinh phi nm chc kin thc v
c nhng s liu thng kờ tiờu biu chng minh theo yờu cu ra. õy liờn quan n s liu.
Ngay t khi hc cỏc em cn nm chc nhng s liu quan trng ca nhng nm bn l. Vớ d nh nm
1975-1976 (sau khi t nc thng nht); 1985 (trc i mi), 1986 (nm bt u quỏ trỡnh i mi),
v nhng nm 90 ca th k XX (cụng cuc i mi phỏt huy tỏc dng). Trong bi thi, cỏc bn cú th
nờu c s liu tuyt i hoc s liu ó c lm trũn. Nu cú s liu cp nht thỡ cng hay, cũn
khụng thỡ c ly s liu trong sỏch giỏo khoa.
Dng trỡnh by: õy l dng d nht, cỏc em ch cn tỏi hin SGK cho tht chun, sp xp cỏc ý cho
tt ri vit vo bi thi l . Cỏc bn cn lu ý, cựng mt ni dung trong sỏch giỏo khoa a lớ 12
nhng cú th cú 4 cỏch hi khỏc nhau. Hi cỏch no thỡ phi tr li theo cỏc ú mi c im cao.
GV: Ngô Quang Tuấn - THPT Ngô Trí Hoà - Diễn Châu - Nghệ An. Page 2
Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
/>Còn nếu hỏi một đằng (VD: hỏi dạng giải thích), trả lời một nẻo (trả lời theo dạng trình bày) thì dù rất
thuộc bài nhưng điểm sẽ rất thấp vì điều đó chứng tỏ rằng thí sinh đó không hiểu câu hỏi.
* Câu hỏi thực hành: Chú ý “phá bẫy”Câu hỏi trong phần này chủ yếu là vẽ biểu đồ, nêu nhận xét và
giải thích. Nếu đề bài chưa chỉ ra dạng biểu đồ mà yêu cầu thí sinh phải chọn dạng biểu đồ thích hợp
nhất thì các bạn có thể dựa vào hai yếu tố: Yêu cầu của đề và số liệu đã cho để chọn dạng biểu đồ phù
hợp.
Đối với câu hỏi này thường có bẫy, “phá” được “bẫy” là có thể lấy điểm tối đa cho phần vẽ biểu
đồ. Tất nhiên sẽ rất nhiều bạn chọn biểu đồ dạng đường, nhưng quan trọng là số liệu cho các đơn vị
tính khác nhau (Điện là tỉ KW, than là triệu tấn, vải là triệu mét ). Nhiều bạn loay hoay không biết xử
lý số liệu, đưa cả 3-4 loại đơn vị tính lên trục biểu đồ thì sẽ không thể biểu diễn được và dĩ nhiên
không có điểm.
Với dạng này cần lấy mốc năm đầu tiên mà bản số liệu đã cho là 100% rồi lấy các năm tiếp theo so với
năm đầu tiên (tính ra %), sau dùng số liệu đã xử lí được để vẽ biểu đồ đường.
Phần nhận xét
Nếu câu hỏi yêu cầu nhận xét thì các em nên dựa vào biểu đồ đã vẽ hoặc bảng số liệu để đưa ra những
nhận xét cụ thể. Phần này không khó và thường được 1 điểm. Nếu đề bài yêu cầu giải thích thì phải
chú ý đến những yếu tố tác động trực tiếp, gián tiếp vào đối tượng, các mốc thời gian để có phương án
trả lời hợp lý.
Khi vẽ biểu đồ cần chú ý ba bước: Chọn dạng biểu đồ; xử lý số liệu; vẽ biểu đồ. Vẽ biểu đồ yêu cầu
phải chính xác, rõ ràng và đẹp. Nếu đề cho số liệu thô thì nhất thiết phải có bảng số liệu đã xử lý, nếu
không, các em sẽ mất điểm. Sau khi vẽ xong đừng quên chú giải, có thể chú giải vào trong biểu đồ
hoặc tốt nhất là chú thích ra ngoài trông sẽ đỡ rối mắt và sạch đẹp hơn.
*Những lưu ý khi làm bài thi
Nhận dạng câu hỏi, phân bố thời gian cho từng câu, phác thảo đề cương cho từng câu. Các bạn đừng
tiếc vài phút để làm các thao tác này. Bởi lẽ không cẩn thận rất dễ lạc đề, trả lời lan man, mất thời gian
làm bài chính là tự mình đánh mất điểm.
Vì Ba-lem điểm của môn Địa lí được chia nhỏ tới 0,25 điểm nên việc tách ý, viết đủ ý phải là ưu tiên
hàng đầu. Các thầy chấm bài thường nói vui là đếm ý ăn tiền, do đó, khi trình bày, các bạn nên đánh số
thứ tự 1,2,3 các đề mục a, b, c… để người chấm dễ theo dõi và người được lợi chính là thí sinh. Các
bạn tránh bị mất điểm một cách đáng tiếc.
Bài thi Địa lí quan trọng là có bao nhiêu ý chứ không phải là có bao nhiêu tờ giấy thi. Vì vậy nên khi
thấy các bạn bên cạnh viết dài các bạn đừng nên hoang mang. Có khi chỉ làm 1-2 tờ giấy thi mà đủ ý
điểm chắc chắn sẽ cao hơn bạn viết 4 tờ mà chỉ “tán” dông dài.
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 3
Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
/>A. KĨ NĂNG TÍNH TOÁN – XỬ LÍ SỐ LIỆU
1. Tính tỉ lệ phần trăm (%):
Thành phần
% = × 100
Tổng thể
2. Tính tốc độ tăng trưởng: Năm sau so với năm gốc
Gs
Tt (%) = x 100
Gg
3. Tính tốc độ tăng trưởng: Năm sau so với năm trước
Gs
Tt (%) = x 100
Gt
4. Tính năng suất:
Sản lượng
Năng suất = ( tạ/ha )
Diện tích
5. Tính sản lượng:
Sản lượng = Năng suất x Diện tích
( tấn hoặc nghìn tấn hoặc triệu tấn )
6. Tính lương thực bình quân:
Sản lượng
LTBQ = ( kg/người )
Số dân
6. Tính thu nhập bình quân:
Tổng GDP ( GNP )
Thu nhập BQ =
Số dân
( USD/người hoặc VND/người )
7. Tính mật độ dân số:
Số dân
MĐDS = ( người/km
2
)
Diện tích
8. Tính bình quân diện tích đất trên người:
Diện tích
BQDT đất = x 1000 ( m
2
/người )
Số dân
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 4
Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
/>9. Tính độ che phủ rừng:
Diện tích rừng
Độ che phủ = x 100 ( % )
Diện tích đất tự nhiên
10. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu:
Tổng GTXK = Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu
11. Tính cán cân xuất nhập khẩu:
CCXNK = Giá trị nhập khẩu – giá trị xuất xuất khẩu
- Nếu: XK > NK ( + ) => Xuất siêu
- Nếu: XK < NK ( - ) => Nhập siêu
12. Tính giá trị xuất khẩu:
Tổng giá trị XNK – Cán cân XNK
GTXK =
2
13. Tính giá trị nhập khẩu:
GTNK = Tổng giá trị XNK – Giá trị xuất khẩu
14. Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu:
Giá trị xuất khẩu
Tỷ lệ XNK = x 100 ( % )
Giá trị nhập khẩu
15. Tính tỉ lệ xuất khẩu:
Giá trị XK
Tỉ lệ XK = x 100 ( % )
Tổng giá trị XNK
16. Tính tỉ lệ nhập khẩu:
Giá trị NK
Tỉ lệ NK = x 100 ( % )
Tổng giá trị XNK
17. Tính tỉ suất sinh thô:
s
T(%) =
Dtb ( s: Số trẻ em sinh ra trong
năm, Dtb : Dân số trung bình )
+ Tính tỷ lệ sinh:
S
00
0
= s . 1000/ Dtb
18. Tính tử suất tử thô:
t
T(%) =
Dtb ( t: Tổng số người chết,
Dtb: Dân số trung bình)
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 5
Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
/>+ Tính tỷ lệ tử:
T
00
0
= t . 1000/ Dtb
19. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
Tg (%) = S – T (S: Tỉ suất sinh thô, T: Tỉ suất tử thô)
+ Tính tỷ lệ gia tăng tự nhiên: ( Tg % )
* Tg % = S% - T %
* Tg % = S
00
0
- T
00
0
/ 10
* Tg % = Số sinh ( Triệu người ) - Số tử (Triệu người ) . 1000 / Dtb
20. Tính tỷ lệ người chưa có việc làm =
Số người chưa có VL . 100 / lực lượng LĐ
B. KĨ NĂNG NHẬN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÝ
I. Hệ thống các biểu đồ thể hiện quy mô và động thái phát triển:
Yêu cầu thể hiện Loại biểu đồ Dạng biểu đồ chủ yếu Dấu hiệu nhận
biết yêu cầu vẽ
biểu đồ (lời dẫn)
I.Thể hiện tiến trình động
thái phát triển của các
hiện tượng theo chuỗi
thời gian.
Biểu đồ
đường biểu
diễn (Đồ thị)
1 Biểu đồ một đường biểu diễn.
2.Biểu đồ nhiều đường biểu diễn (có cùng
một đại lượng). 3.Biểu đồ nhiều đường
biểu diễn (có hai đại lượng khác nhau).
4. Biểu đồ đường chỉ số phát triển.
Tăng trưởng,biến
động,phát triển,
qua các năm
từ….đến….,tốc độ
gia tăng….
II.Thể hiện qui mô, khối
lượng của 1 đại lượng.So
sánh tương quan về độ
lớn giữa một số đại
lượng.
Biểu đồ hình
cột.
1.Biểu đồ một dãy cột đơn.
2.Biểu đồ 2-3… cột gộp nhóm (cùng một
đại lượng).
3.Biểu đồ 2-3… cột gộp nhóm (có hai đại
lượng).
4.Biểu đồ nhiều đối tượng trong một thời
điểm.
5.Biểu đồ thanh ngang.
Số lượng, sản
lượng, so sánh, cán
cân xuất nhập
khẩu,diện tích,
khối lượng…
III.Thể hiện động thái
phát triển và tương quan
độ lớn giữa các đại
lượng.
Biểu đồ kết
hợp
1.Biểu đồ cột và đường (có hai đại lượng
khác nhau).
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 6
Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
/>II. Hệ thống các biểu đồ cơ cấu:
Yêu cầu thể hiện Loại biểu
đồ
Dạng biểu đồ chủ yếu Dấu hiệu nhận
biết yêu cầu vẽ
biểu đồ (lời dẫn)
IV.Thể hiện cơ cấu thành
phần trong một tổng thể và
quy mô của đối tượng cần
trình bày.
Biểu đồ
hình tròn.
1.Một biểu đồ hình tròn.
2. 2-3 biểu đồ hình tròn (kích thước bằng
nhau).
3. 2-3 biểu đồ hình tròn( kích thước khác
nhau).
4. Biểu đồ cặp hai nửa hình tròn.
5.Biểu đồ hình vành khăn.
Cơ cấu/ tỉ lệ.
V.Thể hiện qui mô và cơ
cấu thành phần trong một
hay nhiều tổng thể.
Biểu đồ cột
chồng.
1.Biểu đồ một cột chồng.
2.Biểu đồ 2-3… cột chồng
(cùng một đại lượng).
VI.Thể hiện đồng thời cả
hai mặt : cơ cấu và động
thái phát triển của đối tượng
qua nhiều thời điểm
Biểu đồ
miền.
1.Biểu đồ
((
chồng nối tiếp
))
(cùng một đại lượng)
2.Biểu đồ
((
chông từ gốc tọa độ
))
(cùng
một đại lượng).
Thay đổi cơ cấu,
chuyển dịch cơ
cấu, thích hợp nhất
để chuyển dịch cơ
cấu.
VII.Chủ yếu dung để thể
hiện cơ cấu đối tượng.
Biểu đồ
100 ô
vuông
1.Biểu đồ 1 hay nhiều ô vuông (cùng
một đại lượng)
C. KĨ NĂNG NHẬN XÉT PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
1.Những căn cứ dựa vào để phân tích biểu đồ:
- Căn cứ vào các số liệu ở bảng thống kê và đường nét thể hiện trên biểu đồ.
- Lưu ý: Không thoát ly khỏi các dữ kiện được nêu trong bảng số liệu .
Không nhận xét chung chung mà cần có số liệu dẫn chứng kèm theo các ý nhận xét.
Phần nêu nguyên nhân cần dựa vào kiến thức các bài đã học để viết cho đúng yêu cầu.
2.Những điểm cần lứu ý:
* Đọc kĩ câu hỏi để nắm được yêu cầu và phạm vi cần nhận xét, phân tích.
* Cần tìm ra mối liên hệ hay tính qui luật nào đó giữa các số liệu.
* Không được bỏ xót các dữ liệu cần phục vụ cho nhận xét phân tích.
* Trước tiên, cần nhận xét phân tích các số liệu có tầm khái quát chung, sau đó mới phân tích các số
liệu thành phần.
* Chú ý tìm mối quan hệ so sánh giữa các con số theo cả hàng ngang và hàng dọc .
* Chú ý những giá trị nhỏ nhất (thấp nhất), lớn nhất và trung bình. Đặc biệt, chú ý đến những số liệu
hoặc hình nét đường, cột thể hiện sự đột biến (tăng hay giảm nhanh).
* Cần có kĩ năng tính tỉ lệ % hoặc tính ra số lần tăng hay giảm của các con số để chứng minh cụ thể ý
kiến nhận xét.
3.Phần nhận xét phân tích thường có 2 nhóm ý:
- Những ý nhận xét về diễn biến và mối quan hệ giữa các số liệu.
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 7
Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý.
/>- Giải thích nguyên nhân của các diễn biến hoặc mối quan hệ đó (Chú ý cần dựa vào các kiến thức đã
học để giải thích).
4. Vấn đề sử dụng ngôn ngữ trong lời nhận xét, phân tích biểu đồ:
* Trong các loại biểu đồ cơ cấu mà số liệu đã được qui thành các % ta phải dùng từ tỉ trọng trong cơ
cấu để so sánh nhận xét.
* Cần sử dụng những từ ngữ phù hợp với trạng thái phát triển của các đối tượng trên biểu đồ:
- Về trạng thái tăng: Có các từ nhận xét theo từng cấp độ như : Tăng, tăng mạnh, tăng nhanh,
tăng đột biến, tăng liên tục… Kèm theo bao giờ cũng có số liệu dẫn chứng cụ thể tăng bao nhiêu (tr
tấn, tỉ đồng, tr dân)? Hoặc tăng bao nhiêu %? Hay bao nhiêu lần?
- Về trạng thái giảm: Cần dung các từ :Giảm, giảm ít, giảm mạnh , giảm nhanh, giảm chậm,
giảm đột biến… kèm theo là dẫn chứng cụ thể.
- Về nhận xét tổng quát: Cần dùng các từ diễn đạt sự phát triển như: phát triển nhanh, phát triển
chậm, phát triển ổn định , phát triển không ổn định, phát triển đều, có sự chênh lệch giữa các
vùng….
Những từ ngữ trên thể hiện gọn , rõ ràng, có cấp độ, có thể coi là ngôn ngữ đặc thù dung trong
nhận xét phân tích biểu đồ.
Điểu cần lưu ý : cùng với việc dùng các từ ngữ trên, nội dung lập luận nhận xét cần phải hợp lí,
viết thật ngắn gọn, sát với yêu cầu câu hỏi…
D. PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU
- Phải đọc kĩ câu hỏi để thấy rõ yêu cầu và phạm vi cần phân tích.
- Phát hiện ra yêu cầu chủ đạo nhất là các bẫy.
- Tái hiện ra các kiến thức cơ bản đã học có lien quan tới yêu cầu câu hỏi và các số liệu đã cho.
- Đối với việc xử lí số liệu cần:
+ Phát hiện các mối liên hệ giữa hàng loạt số liệu, chú ý đến các giá trị tiêu biểu (lớn nhất, nhỏ
nhất, trung bình) nhất là ở những chỗ đột biến (tăng, giảm đột ngột)
+ Chú ý phân tích khái quát trước rồi mới phân tích đến các thành phần cụ thể.
+ Luôn tìm cách so sánh, đối chiếu tổng hợp trên cả 3 phương diện :số liệu tuyệt đối, tương đối.
- Việc đưa ra nhận xét:
+ Phải dựa trên yêu cầu của câu hỏi và kết quả xử lí số liệu.
+ Các nhận xét phải sắp xếp theo trình tự nhất định từ khái quát đến cụ thể, cao – thấp, phức tạp-
đơn giản.(Điều tối kị là lộn xộn)
+ Mỗi nhận xét đưa ra phải có dẫn chứng cụ thể…
GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 8