Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

giáo án ôn thi tốt nghiệp lớp 12 môn sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.77 KB, 71 trang )

Kiểm tra: Học kì 1
Môn: Địa lí.
Đề bài:
Câu 1: 3 điểm
Trình bày về dân c Hoa kì( gia tăng dân số, thành phần dân c, phân bố dân c).
Câu 2: 1 điểm
Nhận xét sự phân hóa lãnh thổ Nông nghiệp của Hoa Kì.
Câu 3: 3 điểm
Phân tích 4 mặt tự do lu thông của thị trờng chung châu Âu? Lấy ví dụ.
Câu 4: 3 điểm
Cho bảng GDP của Hoa Kì và một số châu lục- năm 2004( Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới 40887,8
Hoa Kì 11667,5
Châu âu 14146,7
Châu á 10092,9
Châu phi 790,3
a , Tính tỉ trọng GDP của Hoa kì và một số châu lục năm 2004.
b, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện GDP của Hoa kì và một số châu lục.
c, Nhận xét.
.Hết /

Kiểm tra: Học kì 1
Môn: Địa lí.
Đề bài:
Câu 1: 3 điểm
Trình bày về dân c Hoa kì( gia tăng dân số, thành phần dân c, phân bố dân c).
Câu 2: 1 điểm
Nhận xét sự phân hóa lãnh thổ Nông nghiệp của Hoa Kì.
Câu 3: 3 điểm
Phân tích 4 mặt tự do lu thông của thị trờng chung châu Âu? Lấy ví dụ.
Câu 4: 3 điểm


Cho bảng GDP của Hoa Kì và một số châu lục- năm 2004( Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới 40887,8
Hoa Kì 11667,5
Châu âu 14146,7
Châu á 10092,9
Châu phi 790,3
a , Tính tỉ trọng GDP của Hoa kì và một số châu lục năm 2004.
b, VÏ biÓu ®å trßn thÓ hiÖn GDP cña Hoa k× vµ mét sè ch©u lôc.
c, NhËn xÐt.

Ngày soạn:
Tiết 4 Lớp 12 a1; TiếtLớp 12 b1, b3
Thiên nhiên phân hóa đa dạng
I.Mục tiêu:
Sau tiết học, học sinh nắm đợc:
1.Kiến thức:
- Trình bày đợc sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc- Nam, Đông- Tây, đọ cao.
- Phân tích, giải thích đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên nớc ta.
2.Kĩ năng:
- Khai thác các kiến thức từ atlat, biểu đồ
3.Thái độ:
- Học sinh có thái độ yêu thiên nhiên , đất nớc VN.
II.Phơng tiện:
- SGK, atlat.
III.Phơng pháp:
- Nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
IV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:

Ngày dạy Lớp Sĩ số

12a1
12b1
12b3
2.Bài cũ:
CH: Thiên nhiên NĐÂGM thể hiện qua thành phần sông ngòi, địa hình ở nớc ta nh
thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động GV- HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu
thiên nhiên phân hóa theo
Bắc- Nam.
- Gv hớng dẫn hs với mỗi
một phần lãnh thổ thì phái
nêu đợc các đặc điểm nào.
- Hớng dẫn hs sử dụng tổng
hợp các trang atlat để tìm
kiến thức liên quan.
- Ch: Theo em nguyên nhân
chủ yếu nào làm cho thiên
1.Thiên nhiên phân hóa theo Bắc- Nam:
- Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc
- Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam
Đặc điểm: + Khái quát
+ Khí hậu
+ Đặc điểm thiên nhiên tiêu biểu
Câu hỏi: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên
nhiên nớc ta phân hóa theo chiều B- N.
- Trả lời.
- Nguyên nhân chủ yếu do lãnh thổ nớc ta kéo dài
khoảng 15 vĩ độ, miền B và miền N có khả năng tiếp

nhiên nớc ta phân hóa theo
chiều B- N.


Hoạt động 2: Tìm hiểu
thiên nhiên phân hóa theo
Đ- T.
- Ch: Từ Đ sang T, từ biển
vào đất liền thiên nhiên nớc
ta phân làm mấy dải. Đặc
điểm?
- Gv hớng dẫn hs khai thác
atlat trang 6-7.
- Sự khác biệt về thiên
nhiên giữa ĐB và TB, giữa
Đông TS và Tây nguyên.
- Gv cho hs thảo luận nhóm
theo bàn và trả lời.
nhận năng lợng mặt trời và chịu ảnh hởng của hoàn lu
khí quyển khác nhau nên đã tạo ra các khu vực khí
hậu khác nhau.
- Sự khác biệt về khí hậu là cơ sở để hình thành nên
các đặc điểm thiên nhiên khác nhau trên hai miền B,
N của nớc ta.

2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông- Tây:
- Theo Đông- Tây thiên nhiên nớc ta phân hóa làm 3
dải:
+ Vùng Biển và thềm lục địa
+ Vùng đồng bằng ven Biển

+ Vùng đồi núi phía Tây
* Câu hỏi: hãy nêu ảnh hởng kết hợp của gió mùa với
hớng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa
hai vùng núi ĐB và TB, giữa Đông trờng sơn và Tây
nguyên.
- Trả lời:
* Sự khác biệt giữa ĐB và TB.
Tây bắc Đông bắc
- Vùng núi thấp phía Nam TB
có cảnh quan thiên nhiên NĐ
ÂGM
+ Mùa đông bớt lạnh nhng khô
hơn
+ Mùa hè đến sớm hơn, có thể
xuất hiện hiệu ứng Phơn( gió
Tây)
+ Lợng ma giảm
- Vùng núi cao TB có cảnh
quan thiên nhiên giống nh
vùng ôn đới
- Vùng núi thấp ĐB
mang sắc thái cận
nhiệt đới gió mùa,
mùa đông lạnh đến
sớm.
* Sự khác biệt giữa ĐTS và TNg:
Vd vào mùa thu đông( thang 8 đến tháng 1)
- Đông TS là mùa ma do đón gió hớng Đông bắc từ
biển thổi vào, đồng thời chịu ảnh hởng của bão, áp
thấp từ biển Đông, dải hội tụ nội chí tuyến.

- Vùng núi Tây nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô
hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng tha nhiệt đới
khô rụng lá( rừng khộp)
- Khi Tây nguyên là mùa ma thì sờn Đông TS lại chịu
ảnh hởng của gió Tây khô nóng do hiệu ứng Phơn tác
động.
Hoạt động 3: Thiên nhiên
phân hóa theo độ cao
- Ch: Theo độ cao thiên
nhiên nớc ta phân hóa làm
mấy dải.
- Gv hớng dẫn hs tìm hiểu
tổng hợp các trang atlat
- Với mỗi một đai cao hs
cần tìm hiểu những đặc
điểm gì.

.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các
miền địa lí tự nhiên.
- Ch: Về tự nhiên nớc ta
chia ra làm mấy miền.
- Gv hớng dẫn hs khai thác
kiến thức từ atlat trang 13-
14. Các miền tự nhiên.
- Với mỗi miền tự nhiên hs
phải nắm đợc các đặc điểm
chính gì.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
- Theo độ cao thiên nhiên nớc ta phân hóa làm 3 đai

+ Đai nhiệt đới gió mùa
+ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
+ Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Hs làm theo bảng.
Đặc điểm Đai nhiệt đới gió
mùa
Đai cận
nhiệt đới
gió mùa
trên núi
Đai ôn đới
gió mùa
trên núi
Độ cao
Khí hậu
Các loại đất
chính
Các hệ sinh
thái chính


4. Các miền địa lí tự nhiên:
- Về tự nhiên nớc ta chia ra làm 3 miền
+ Miền Bắc và Đông Bắc bắc Bộ
+ Miền Tây bắc và bắc trung bộ
+ Miền Nam trung bộ và nam bộ
- Đặc điểm:
Đặc điểm MB

ĐBBB

Miền TB và BTB Miền NTB và NB
Phạm vi
- Từ hữu ngạn
sông Hồng tới
dãy Bạch mã.
- Từ dãy bạch
mã trở vào Nam
Địa hình
- Địa hình cao,
đồ sộ nhất cả n-
ớc, nhiều dạng
địa hình sơn
nguyên, cao
nguyên, lòng
chảo giữa núi.
- Hớng TB- ĐN
- Ven biển
nhiều cồn cát,
đầm phá.
- Các khối núi
cổ, các bề mặt
sơn nguyên bóc
mòn và các cao
nguyên ba dan
- Sờn đông dốc
mạnh, sờn tây
thoải
- ĐB ven biển
thu hẹp, ĐB NB
thấp phẳng, mở

rộng. Ven biển
NTB nhiều
vịnh, đảo thuận
lợi pt hải cảng,
du lịch, nghề cá
Khoáng
sản
Sắt, c rôm, titan,
thiếc, vật liệu
xây dựng
- Dầu khí có trữ
lợng lớn
- Tng nhiều bô
xit
Khí hậu
- Gió mùa đông
bắc suy yếu và
biến tính.
- BTB có gió
phơn tây nam,
bão mạnh.
- Cận xích đạo
gió mùa
Sông ngòi
- Hớng TB- ĐN
- Hớng T- Đ( ở
BTB)
- Sông có độ
dốc lớn, nhiều
tiềm năng thủy

điện.
- Sông ở NTB
ngắn, dốc
- Hai hệ thống
sông lớn: Đồng
nai, Cửu long
Sinh vật
- Có đủ ba đai
cao
- Sv của cả 3
luồng di c.
- Nhiệt đới và
xích đạo chiểm
u thế
- Nhiều Rừng,
nhiều thú lớn
Khó khăn
- Bão lũ, trợt lở
đât, hạn hán.
- Đồi núi: xói
mòn, rửa trôi
đất
- Đb: ngập lụt
mùa ma, thiếu
nớc mùa khô
V. Củng cố:
- Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm, cơ bản ở mỗi phần.
VI. Dặn dò:
- Hs về nhà học bài, làm câu hỏi 1,2,3,4,5,6 phiếu câu hỏi ôn tập, sử dụng atlat để
khai thác kiến thức.

Ngày soạn:
Tiết 5 Lớp 12 a1; Tiết Lớp 12 b1, b3
VấN Đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
I.Mục tiêu:
Sau tiết học, học sinh nắm đợc:
1.Kiến thức:
- Trình bày đợc sự suy thoái của tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đất, nguyên
nhân và biện pháp bảo vệ tài nguyên, môi trờng
- Biết đợc các vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trờng, một số thiên tai chủ yếu và biện
pháp phòng chống
- Chiến lợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trờng của VN.
2.Kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu về biến động tài nguyên rừng và đa dạng sinh học
3.Thái độ:
- Vận dụng đợc một số biện pháp bảo vệ tài nguyên và phòng chống thiên tai ở địa
phơng.
II.Phơng tiện:
- SGK, atlat.
III.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, khai thác câu hỏi giữa bài
IV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:

Ngày dạy Lớp Sĩ số
12a1
12b1
12b3
2.Bài cũ:
CH: Đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc bắc Bộ.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV- HS Nội dung chính
Gv: Các loại tài nguyên quan trọng:
SV, Đất, khoáng sản, khí hậu, nớc
Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề sử
dụng và bảo vệ tài nguyên Sinh
vật.
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên Rừng: có 3 loại
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng đặc dụng
+ Rừng sản xuất
- Đa dạng sinh học: KN:- Đa dạng sinh học
- Gv hớng dẫn hs khai thác kiến thức
liên quan từ atlat trang Thực vật và
động vật- 12

.
Hoạt động 2: Sử dụng và bảo vệ
tài nguyên Đất.
- Ch: Để bảo vệ tài nguyên đất ở
vùng đồi núi và đồng bằng cần phải
thực hiện các biện pháp gì,

.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề sử
dụng và bảo vệ các loại tài nguyên
khác.
- Gv yêu cầu hs làm bài theo mẫu
bảng.


.
Hoạt động 4: Vấn đề môi trờng
- Ch: Vấn đề quan trọng nhất trong
bảo vệ môi trờng ở nớc ta hiện nay là
gì? vd.
- Liên hệ địa phơng.
thể hiện ở số lợng thành phần loài, các kiểu
hệ sinh thái và nguồn gen quí hiếm
* Câu hỏi: Kể tên các thảm thực vật chính ở
nớc ta.
Trả lời: Các thảm thực vật chính ở nớc ta là:
- Rừng kín thờng xanh, Rừng tha, Rừng tre
nứa

.
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên Đất:
* Biện pháp bảo vệ tài nguyên Đất
- Với vùng đồi núi:
+ Tổ chức định canh địnhc
+ Thực hiện phối hợp các biện pháp thủy lợi
và canh tác thích hợp
- Với vùng đồng bằng:
+ Quản lí đất chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp

+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
+ Thực hiện các biện pháp canh tác, cait tạp
đất hợp lí
+ Phòng ngừa ô nhiễm, thoái hóa môi trờng
đất



3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác.
Tài
nguyên
Tình hình sử
dụng
Các biện pháp khai
thác, sử dụng hiệu quả
Nớc
Khoáng
sản
Du lịch
Khí hậu
Biển

4. Bảo vệ môi tr ờng:
- Có hai vấn đề quan trọng nhất về môi trờng
ở nớc ta hiện nay là:
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi tr-
ờng: biểu hiện ở sự gia tăng nhiều thiên tai
nh: bão, lũ lụt, hạn hán, sự biến đổi bất thờng
về thời tiết, khí hậu.
+ Tình trạng ÔNMT: Đất , nớc, không khí


.
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số loại
thiên tai chủ yếu ở nớc ta.
- Gv hớng dẫn hs với mỗi một loại
thiên tai cần phải nắm đợc các đặc

điểm nào.
- Liên hệ các loại thiên tai ở địa ph-
ơng em ở.

.
Hoạt động 6: Tìm hiểu chiến lợc
quốc gia về bảo vệ tài nguyên và
môi trờng
- Ch: Em hãy nêu các chiến lợc quốc
gia về bảo vệ tài nguyên và môi tr-
ờng ở nớc ta.
- Gv phân tích ý nghĩa các nội dung
.
5. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp
phòng chống
- Các loại thiên tai: bão, ngập lụt, hạn hán, lũ
quét.
- Đặc điểm: + Thời gian xảy ra
+ Nơi xảy ra
+ Hậu quả
+ Biện pháp

6. Chiến l ợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên
và môi tr ờng
* Nguyên tắc: Bảo đảm sự bảo vệ đi đôi với
phát triển bền vững
* Các nhiệm vụ chiến lợc: 6 nhiệm vụ
- Duy trì môi trờng sống và các quá trình
sinh thái chủ yếu
- Đảm bảo sự giàu có về các nguồn gen

- Sử dụng hợp lí các tài nguyên tự nhiên, sử
dụng trong giới hạn phục hồi đợc
- Đảm bảo chất lợng môi trờng
- ổn định dân số cân bằng với việc sử dụng
hợp lí các tài nguyên tự nhiên
- Ngăn ngừa ÔNMT, kiểm soát và cải tạo
môi trờng
V. Củng cố:
- Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm, cơ bản ở mỗi phần.
VI. Dặn dò:
- Hs học bài, làm các câu hỏi ở bài 14 và 15 phiếu câu hỏi ôn tập, sử dụng atlat để
khai thác kiến thức.
Ngày soạn:
Tiết 6 Lớp 12 a1; Tiết Lớp 12 b1, b3
Đặc điểm dân số và phân bố dân c. Lao động
và việc làm
I.Mục tiêu:
Sau tiết học, học sinh nắm đợc:
1.Kiến thức:
- Trình bày đợc một số đặc điểm dân số và phân bố dân c nớc ta
-Trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề việc làm ở nớc ta hiện nay
2.Kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu thống kê, biểu đồ để hiểu và trình bày đợc vấn đề dân
số, sử dụng lao động, việc làm ở nớc ta.
3.Thái độ:
- Tinh thần đoàn kết, gắn bó với các đồng bào dân tộc thiểu số, yêu lao động.
II.Phơng tiện:
- SGK, atlat.
III.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, liên hệ thực tế

IV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số
12a1
12b1
12b3
2.Bài cũ:
CH: Trình bày về loại thiên tai Ngập lụt và hạn hán ở nớc ta.
3. Bài mới:
Hoạt động GV- HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm
dân số nớc ta.
- Ch: Nêu đặc điểm dân số nớc ta.
- Gv hớng dẫn hs đọc các biểu đồ
phụ trợ từ atlat trang 15- Dân số.
1. Đặc điểm dân số n ớc ta.
a, Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
- Đông dân:
+ Năm 2006 có 84,1 triệu ngời
+ Đứng thứ 3 trong khu vực ĐNA và thứ 13 trên
thé giới.
.> Vai trò:
- Ch: Nớc ta có bao nhiêu dt, thành
phần dân số theo dt của nớc ta thế
nào.

- Ch: Quan sát hình 16.1, hãy nhận
xét tỉ lệ gia tăng ds nớc ta qua các
giai đoạn.
- Ch: Ds nớc ta tăng nhanh đã ảnh

hởng ntn đến sự phát triển kinh tế-
xã hội đất nớc.
- Ch: Dựa hiểu biết của bản thân và
bảng 16.1, em hãy nêu đặc điểm và
xu hớng biến đổi cơ cấu ds nớc ta
trong thời gian gần đây.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
phân bố dân c nớc ta.
- Gv hớng dẫn hs khai thác kiến
thức từ atlat trang Dân số- 15.
+ Nguồn lao động dồi dào
+ Thị trờng tiêu thụ rộng lớn
+ Dân đông là một trở ngại cho sự phát triển
- Thành phần dân tộc:
+ Có 54 dt
+ Dt Việt( kinh) chiếm 86,2% dân số.
+ Các dt khác = 13,8 % dân số.
+ Ngoài ra còn có khoảng 3,2 triệu ngời Việt
đang sinh sống ở nớc ngoài.

b, Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
* Dân số còn tăng nhanh:
- Ds tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỉ
20, đã dẫn đến hiện tợng bùng nổ dân số.
- Tỉ lệ gia tăng ds khác nhau giữa các giai đoạn
- Hàng năm ds nớc ta tăng thêm hơn 1 triệu ng-
ời.
* Sức ép gia tăng ds.
- ảnh hởng chất lợng cuộc sống, tài nguyên môi

trờng, phát triển kinh tế.
* Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu thuộc loại trẻ song đang có sự thay đổi
theo hớng già hóa.
.
2. Đặc điểm phân bố dân c n ớc ta :
Câu hỏi: Dựa atlat địa lí Vn và kiến thức đã học,
hãy:
a, CMR dân c nớc ta phân bố không đồng đều.
b, Giải thích sự phân bố không đều của dân c n-
ớc ta.
Trả lời:
a, dân c nớc ta phân bố không đồng đều:
* Phân bố không đều giữa ĐB ven biển với
vùng núi và cao nguyên
- ĐB ven biển dân c tập trung đông đúc với mật
độ rất cao
+ ĐBSH phần lớn có mật độ cao từ 1001- 2000
ngời/ km2
+ Dải đất phù sa ngọt của ĐBSCL và một số
vùng ven biển có mật độ từ 501- 1000 ngời/
km2
- Miền núi cao nguyên dân c tha thớt, mật độ
thấp

Hoạt động 3: Tìm hiểu chiến lợc
phát triển dân số nớc ta.
- Ch: Nêu các chính sách phát triển
ds hợp lí và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động nớc ta.

- Gv phân tích các nội dung

Hoạt động 4: Tìm hiểu cơ cấu
nguồn lao động ở nớc ta.
- Ch: Trình bày cơ cấu nguồn lao
động nớc ta.
- Gv hớng dẫn hs khắc ghi kiến
thức, kĩ năng khai thác kiến thức
liên quan tổng hợp từ các trang atlat
15- Dân số.
+ Tây bắc, Tây nguyên có mật độ chủ yếu dới
50 ngời/ km2 và từ 50- 100 ngời/ km2
+ Rìa phía tây của duyên hải miền Trung mật độ
chủ yếu dới 50 ngời/ km2
* Phân bố không đều giữa thành thị và nông
thôn
- Dân c tập trung đông đúc ở các thành phố, thị
xã( HN, HP, TPHCM)
* Ngay trong nội bộ các vùng dân c phân bố
cũng không đồng đều
- ĐBSCL: vùng ven sông tiền mật độ từ 501-
1000 ngời/ km2, một số tỉnh Long An, Cà Mau,
Bạc Liêu chỉ từ 50- 100 ngời và từ 101- 200 ng-
ời/ km2.
b, Giải thích nguyên nhân:
- Điều kiện tự nhiên( địa hình, đất đai, nguồn n-
ớc)
- Lịch sử khai thác lãnh thổ
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai
thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng

.
3. Chiến l ợc phát triển dân số hợp lí và sử
dụng có hiệu quả nguồn lao động n ớc ta:
- Có 5 chiến lợc
+ Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình
+ Chính sách chuyển c phù hợp
+ Chuyển dịch cơ cấu ds nông thôn và thành thị
phù hợp
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
+ Phát triển công nghiệp ở Trung du, miền núi,
nông thôn
.
4. Cơ cấu lao động:
* Cơ cấu lao động theo ngành:
> Giải thích:
- Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Do quá trình CNH- HĐH
* Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
> Giải thích:
- Phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế
thị trờng theo định hớng xã hội chủ nghĩa ở nớc
ta.
- Hs học 6 phơng hơng giải quyêt
việc làm theo nội dung sgk.
- Gv hớng dẫn hs trả lời câu hỏi
CM.
- CH: Có những khó khăn nào trong
vấn đề việc làm ở nớc ta hiện nay.
Lấy dẫn chứng.
- CH: Nguồn vốn nớc ngoài đầu t

vào VN có tác động ntn trong giải
quyết việc làm.
* Cơ cấu lao động theo thành thị và nông
thôn:
> Giải thích:
- Nớc ta đang trong quá trình CNH- HĐH, có sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động
- Quá trình đô thị hóa đang chuyển biến mạnh,
số lợng đô thị tăng, qui mô đô thị mở rộng.
- Nguyên nhân khác: ra thành phố kiếm việc
làm.

5. Vấn đề việc làm và h ớng giải quyết việc
làm:
- Có 6 phơng hớng.
Câu hỏi: Việc làm đang là một vấn đề kinh tế-
xã hội gay gắt ở nớc ta hiện nay, hãy:
a, Chứng minh nhận định trên.
b, Việc tăng cờng thu hút vốn đầu t nớc ngoài có
tác động tích cực gì tới vấn đề giải quyết việc
làm hiện nay ở nớc ta.
Trả lời:
a, Việc làm đang là một vấn đề kinh tế xã hội
gay gắt ở nớc ta.
- Nớc ta có tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm
cao( năm 2005 trên cả nớc tỉ lệ thất
nghiệp( 2,1%), tỉ lệ thiếu việc làm ( 8,1%)
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn( gần 10%),
thất nghiệp ở thành thị( hơn 5%)
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, thất nghiệp ở

thành thị cao nhất là ở ĐBSH, tiếp đến là BTB.
b, Việc tăng cờng thu hút vốn đầu t nớc ngoài
có tác động tích cực tới vấn đề giải quyết việc
làm hiện nay ở nớc ta:
- Trực tiếp: Tạo ra nhiều việc làm
- Gián tiếp: Đào tạo, nâng cao tay nghề ngời lao
động.
V. Củng cố:
- Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm, cơ bản ở mỗi phần.
VI. Dặn dò:
- Hs học bài, trả lời câu hỏi bài 16 trong phiếu câu hỏi ôn tập, sử dụng atlat để khai
thác kiến thức.
Ngày soạn: .
Tiết 7 Lớp 12a1 ; TiếtLớp 12b1, b3
Đô thị hóa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
I. Mục tiêu:
1.kiến thức:
- Trình bày đợc một số đặc điểm đô thị hóa, nguyên nhân và những tác động đến
kinh tế xã hội
- Phân tích đợc sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và
theo lãnh thổ ở nớc ta.
- Trình bày đợc ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế
của nớc ta.
2.Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành,
theo thành phần kinh tế.
3. Thái độ:
- Có thái độ đứng đắn với đờng lối đổi mới của nhà nớc ta.
II. Phơng tiện:
- atlat, sgk.

III.Phơng pháp:
- Đàm thoại, nhóm, phát vấn
IV.Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số
12a1
12b1
12b3
2.Bài cũ:
- Ch: Trình bày những phơng hớng giải quyết việc làm ở nớc ta hiện nay.
3.Bài mới:
Hoạt động GV- HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc
điểm đô thị hóa ở nớc ta.
CH: Dựa atlat và kiến thức
đã học trình bày về đặc điểm
đô thị hóa ở nớc ta.
1. Đặc điểm đô thị hóa ở n ớc ta : 3 đặc điểm
- Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình độ đô thị
hóa thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
Câu hỏi: Dựa atlat và kiến thức đã học, hãy:
a, Cho biết 6 đô thị có số dân lớn nhất nớc ta? Trong
- atlat trang Dân số.
- CH: Vì sao đô thị là nơi
dân x tập trung đông đúc.
- Hs phân tích những mặt
tích cực và tiêu cực của ĐTH
đến phát triển KT- XH.



Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
chuyển dịch cơ cấu theo
ngành kinh tế.
- CH: Dựa atlat trang Kinh tế
chung- 21 nêu sự chuyển
dịch trong cơ cấu ngành kinh
tế nớc ta? Nhận xét.


Hoạt động 3: Tìm hiểu sự
chuyển dịch cơ cấu theo
thành phần kinh tế.
- CH: Dựa bảng 20.2 nhận
xét xu hớng chuyển dịch cơ
cấu theo thành phần kinh tế.
số đó đô thị nào trực thuộc tỉnh?
b, Giải thích tại sao đô thị là nơi dân c tập trung đông
đúc.
Trả lời:
a, Tên 6 đô thị có số dân lớn nhất nớc ta:
- Hà nội, Hải phòng, Đà nẵng, TPHCM,Cần thơ,
Biên hòa.
- Đô thị trực thuộc tỉnh: Biên hòa.
b, Đô thị là nơi dân c tập trung đông đúc vì:
- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi
nông nghiệp
- Nguyên nhân khác: chất lợng cuộc sống ở đô thị
cao hơn, tâm lí dân c thích sống ở đô thị hơn, ở đô

thị dễ tìm kiếm việc làm.
2. ảnh h ởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế
xã hội:
- Tích cực
- Tiêu cực


3. Chuyển dịch cơ cấu ngành Kinh tế
> Xu hớng chuyển dịch:
- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực 1
- Tăng tỉ trọng khu vực 2
- Khu vực 3 có tỉ trọng khá cao nhng cha ổn định.
> Xu hớng chuyển dịch cho thấy nớc ta có tốc độ
công nghiệp hóa khá nhanh, phù hợp yêu cầu CNH-
HĐH đất nớc.

.
4. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
> Xu hớng chuyển dịch:
- Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nớc
- Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế t nhân và kinh tế có
vốn đầu t nớc ngoài( đặc biệt kinh tế có vốn nớc
ngoài)
- Kinh tế nhà nớc luôn giữ vai trò chủ đạo trong nền
kinh tế.
> Cơ cấu thành phần kinh tế cơ chuyển biến tích
cực, phù hợp đờng lối phát triển kinh tế nhiều thành
phần trong thời kì đổi mới, hội nhập vào nền kinh tế
thế giới
V. Củng cố:

- Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm, cơ bản ở mỗi phần.
- Hớng dẫn hs làm bài 2- sgk trang 86
VI. Dặn dò:
- Hs học bài, làm câu hỏi bài 18 và 20 phiếu câu hỏi ôn tập, sử dụng atlat để khai
thác kiến thức.
Ngày soạn:
Tiết 8 Lớp 12 a1; Tiết Lớp 12 b1, b3
kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hs đánh giá đợc một số nội dung kiến thức cơ bản trong chơng trình đã học.
2.Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê
3.Thái độ:
- Có thái độ học tập , ôn thi tốt nghiệp đúng đắn.
II.Phơng tiện:
- Đề kiểm tra, đáp án
III.Phơng pháp:
- Viết tự luận
IV. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số
12a1
12b1
12b3
2.Bài mới: Gv phát đề kiểm tra.
Đề bài:
Câu 1: 3 điểm
Dựa atlat và kiến thức đã học, nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Tây bắc và bắc
trung bộ.

Câu 2: 3 điểm
Việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nớc ta hiện nay, hãy:
a, Chứng minh nhận định trên.
b, Việc tăng cờng thu hút vốn đầu t nớc ngoài có tác động tích cực gì tới vấn đề giải
quyết việc làm hiện nay ở nớc ta.
Câu 3: 1 điểm
Dựa atlat trang Kinh tế chung- 17, hãy nêu cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh
tế ở nớc ta năm 2007.
Câu 4: 3 điểm
Cho bảng cơ cấu giá trị sản xuất Nông, lâm nghiệp, thủy sản của nớc ta ( đơn vị: %)
Năm
2000 2005
Ngành
Nông nghiệp 79,1 71,5
Lâm nghiệp 4,7 3,7
Thủy sản 16,2 24,8
a, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất Nông, lâm, thủy sản qua các năm.
b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm, thủy sản.
V. Củng cố:
- Gv nhận xét tiết kiểm tra( hs có nghiêm túc làm bài hay không, có hs vi phạm
không? )
VI. Dặn dò:
- Hs về nhà xem lại bài kiểm tra, đọc trớc phần Nông nghiệp tiết sau ôn tập tiếp.
VII. Đáp án
Câu Đáp án Điểm

1
(3điểm)
* Đặc điểm tự nhiên của miền TB và BTB là:
- Phạm vi: + Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch mã.

- Địa hình :
+ Cao, đồ sộ nhất cả nớc, nhiều dạng địa hình sơn nguyên, cao
nguyên, lòng chảo giữa núi.
+ Hớng TB- ĐN
+Ven biển nhiều cồn cát, đầm phá.
- Khoáng sản:
+ Sắt, c rôm, titan, thiếc, vật liệu xây dựng
- Khí hậu:
+ Gió mùa đông bắc suy yếu và biến tính.
+ BTB có gió phơn tây nam, bão mạnh.
- Sông ngòi:
+ Hớng TB- ĐN
+ Hớng T- Đ( ở BTB)
+ Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thủy điện.
- Thổ nhỡng- Sinh vật
+ Có đủ ba đai cao
+ Sv của cả 3 luồng di c.
- Khó khăn:
+ Bão lũ, trợt lở đất, hạn hán
0,25
0,75
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25

2
(3điểm)
a, Việc làm đang là một vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nớc ta.

- Nớc ta có tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao( năm 2005 trên cả
nớc tỉ lệ thất nghiệp( 2,1%), tỉ lệ thiếu việc làm ( 8,1%)
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn( gần 10%), thất nghiệp ở thành
thị( hơn 5%)
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, thất nghiệp ở thành thị cao
1,0
0,5
nhất là ở ĐBSH, tiếp đến là BTB.
b, Việc tăng cờng thu hút vốn đầu t nớc ngoài có tác động tích
cực tới vấn đề giải quyết việc làm hiện nay ở nớc ta:
- Trực tiếp: Tạo ra nhiều việc làm
- Gián tiếp: Đào tạo, nâng cao tay nghề ngời lao động
0,5
0,5
0,5

3
(1điểm)
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nớc ta năm 2007.
- Nông, lâm thủy sản: 20,3%
- Công nghiệp và xây dựng: 41,5 %
- Dịch vụ: 38,2%
1,0

4
(3điểm)
a, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất Nông, lâm,
thủy sản qua các năm.
- yêu cầu biểu đồ vẽ đúng, đẹp, khoa học, chính xác, đầy đủ nội
dung biểu đồ.

b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm, thủy
sản.
Giai đoạn 2000- 2005 cơ cấu giá trị sản xuất N-L-TS ở nớc ta có
sự thay đổi
- Giảm tỉ trọng ngành Nông- Lâm nghiệp( dẫn chứng)
- Tăng nhanh tỉ trọng ngành Thủy sản( dẫn chứng)
- Tuy nhiên, ngành Nông nghiệp vẫn chiếm giá trị cao trong sản
xuất Nông- Lâm- thủy sản ở nớc ta.
2,0
0,75
0,25
Kiểm tra: 1 tiết ( ôn tốt nghiệp)
Môn Địa- 12
Đề bài:
Câu 1: 3 điểm
Dựa atlat và kiến thức đã học, nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Tây bắc và bắc trung
bộ.
Câu 2: 3 điểm
Việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nớc ta hiện nay, hãy:
a, Chứng minh nhận định trên.
b, Việc tăng cờng thu hút vốn đầu t nớc ngoài có tác động tích cực gì tới vấn đề giải quyết
việc làm hiện nay ở nớc ta.
Câu 3: 1 điểm
Dựa atlat trang Kinh tế chung- 17, hãy nêu cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nớc
ta năm 2007.
Câu 4: 3 điểm
Cho bảng cơ cấu giá trị sản xuất Nông, lâm nghiệp, thủy sản của nớc ta ( đơn vị: %)
Năm
Ngành
2000 2005

Nông nghiệp 79,1 71,5
Lâm nghiệp 4,7 3,7
Thủy sản 16,2 24,8
a, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất Nông, lâm, thủy sản qua các năm.
b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm, thủy sản.


Kiểm tra: 1 tiết ( ôn tốt nghiệp)
Môn Địa- 12
Đề bài:
Câu 1: 3 điểm
Dựa atlat và kiến thức đã học, nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Tây bắc và bắc trung
bộ.
Câu 2: 3 điểm
Việc làm đang là một vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nớc ta hiện nay, hãy:
a, Chứng minh nhận định trên.
b, Việc tăng cờng thu hút vốn đầu t nớc ngoài có tác động tích cực gì tới vấn đề giải quyết
việc làm hiện nay ở nớc ta.
Câu 3: 1 điểm
Dựa atlat trang Kinh tế chung- 17, hãy nêu cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nớc
ta năm 2007.
Câu 4: 3 điểm
Cho bảng cơ cấu giá trị sản xuất Nông, lâm nghiệp, thủy sản của nớc ta ( đơn vị: %)
Năm
Ngành
2000 2005
Nông nghiệp 79,1 71,5
Lâm nghiệp 4,7 3,7
Thủy sản 16,2 24,8
a, Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất Nông, lâm, thủy sản qua các năm.

b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm, thủy sản.
Ngày soạn:
Tiết 9 Lớp 12a1 ; Tiết Lớp 12b1, 12b3
một số vấn đề phát triển và phân bố Nông
ngHiệp ( t1)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm nền NN nhiệt đới, nền NN cổ truyền và nền NN sản xuất hàng
hóa
- Tìm hiểu về ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi.
2.Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ NN, atlat địa lí VN để nhận xét về phân bố, sản xuất NN
3.Thái độ:
- Hs nhận thức đúng đắn về nên NN NĐ VN.
II.Phơng tiện:
- SGK, atlat, câu hỏi
III.Phơng pháp:
- Đàm thoại, nhóm, liên hệ địa phơng.
IV.Tiến trình dạy học:
1.ổn dịnh lớp:

2.Bài cũ: Không
- Tiết trớc kiểm tra 1 tiết.
Ngày dạy Lớp Sĩ số
12a1
12b1
12b3
3.Bài mới:
Bài 21: đặc điểm nền nông nghiệp nớc ta.
Hoạt động GV- HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Tìm hiểu nền
Nông nghiệp nhiệt đới ở nớc
ta.
- Phân tích ĐKTN .
- Lấy vd?

Ch: Nền Nông nghiệp Vn tồn
tại mấy hình thức?
- So sánh: Qui mô, mục đích,
phơng thức canh tác, hớng
chuyên môn hóa, hiệu quả,
phân bố.
- Gv cho hs thảo luận nhóm để
tìm ra các nội dung, tiêu chí so
sánh khác nhau.
- Liên hệ hai hình thức này ở
địa phơng em .
1.Nền Nông nghiệp nhiệt đới:
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho
phép nớc ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt
đới.
- Nớc ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền
nông nghiệp nhiệt đới.

2. So sánh nền Nông nghiệp cổ truyền và nền
Nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
* Giống nhau:
- Là hai hình thức chính tồn tại song song trong
nền nông nghiệp nớc ta.
* Khác nhau:

Nông nghiệp cổ
truyền
NN Sản xuất
hàng hóa
Mục
đích
- Tự cung, tự cấp - Ngời sản xuất
quan tâm tới thị tr-
ờng, năng suất lao
động, lợi nhuận
Qui mô
- Nhỏ, manh
mún, phân tán
- Lớn, mức độ tập
trung cao
Phơng
thức
canh tác
- Công cụ thủ
công
- Sử dụng nhiều
máy móc hiện đại
Hớng
chuyên
môn hóa
- Sản xuất nhỏ, đa
canh
- Sản xuất hàng
hóa, chuyên môn
hóa

Hiệu
quả
- Thấp - Cao
Phân bố
- Nhiều nơi, tập
trung ở vùng gặp
nhiều khó khăn
- ở một số vùng có
điều kiện thuận
lợi( tự nhiên, giao
thông )
Bài 22: vấn đề phát triển nông nghiệp.
Hoạt động GV- HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu
ngành trồng trọt ở nớc ta.
- Gv hớng dẫn hs khai thác
kiến thức liên quan trang
Nông nghiệp chung, Nông
nghiệp atlat 18- 19
- Hs trả lời dựa atlat trang
Nông nghiệp chung - 18
- Hs giải thích?


Hoạt động 2: Tìm hiểu
ngành chăn nuôi ở nớc ta.
- Hs ôn lại các kiến thức liên
quan.
- Hs trả lời dựa atlat - 18.
1.Ngành trồng trọt:

- Sản xuất lơng thực
+ Vai trò
+ Điều kiện sản xuất( ĐKTN, ĐKKTXH)
+ Tình hình sản xuất
- Sản xuất cây Công nghiệp và cây ăn quả
+ Điều kiện sản xuất cây CN( ĐKTN, ĐKKTXH)
+ Cây trồng chính
+ Phân bố
Câu hỏi: Dựa atlat trang Nông nghiệp nêu sự phân
bố cây công nghiệp lâu năm: Cao su, chè, hồ tiêu,
cà phê. Yếu tố tự nhiên nào quan trọng nhất dẫn
đến sự khác nhau trong phân bố cây chè và cây cao
su ở nớc ta?
Trả lời:
* Sự phân bố các loại cây Công nghiệp:
- Cao su: ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
- Chè: TDMNBB, Tây Nguyên
- Hồ tiêu: ở Tây Nguyên, ĐNB
- Cà phê: Tây Nguyên, ĐNB
* yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự
khác nhau trong phân bố cây Chè và cây Cao su.
- Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất là Khí hậu
+ Chè là cây a khí hậu mát mẻ( có yếu tố cận nhiệt)
+ Cao su là cây a khí hậu nóng( nhiệt đới nóng, cận
xích đạo)

.
2.Ngành chăn nuôi:
- Xu hớng phát triển
- Điều kiện phát triển: Thuận lợi và khó khăn

- Ngành chăn nuôi: Lợn và gia cầm.
Câu hỏi: Dựa atlat và kiến thức đã học, nhận xét và
giải thích sự phân bố Trâu, Bò, Lợn ở nớc ta?
Trả lời:
* Trâu: Nuôi nhiều nhất ở TDMNBB, sau đó ở
BTB
Nguyên nhân: Trâu nuôi nhiều để lấy Thịt, sức
kéo Trâu a ẩm, chịu rét giỏi, dễ thích nghi với điều
kiện chăn thả trong rừng ở các tỉnh phía Bắc.
* Bò: Nuôi ở tất cả các vùng kinh tế, nhng nhiều
nhất ở BTB, NTB, TNG, ven Hà Nội và TPHCM có
chăn nuôi Bò sữa.
Nguyên nhân: Bò đợc nuôi lấy Thịt, sữa là chủ
yếu, Bò thích hợp nơi ấm, khô, giàu thức ăn.
* Lợn: Nuôi ở tất cả các vùng, nhiều nhất ở ĐBSH
và ĐBSCL.
Nguyên nhân: Lợn đợc nuôi lấy Thịt, Mỡ, tận
dụng phân để bón ruộng, nuôi nhiều ở vùng đảm
bảo nguồn thức ăn và có nhu cầu lớn.
V. Củng cố:
- Gv nhắc lại kiến thức trọng tâm, cơ bản ở mỗi phần.
VI. Dặn dò:
- Hs về làm câu hỏi trong phiếu ôn tập, sử dụng atlat để khai thác kiến thức.
Ngày soạn:
Tiết 10 Lớp 12a1 ; Tiết Lớp 12b1, 12b3
một số vấn đề phát triển và phân bố Nông
ngHiệp ( t2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu đợc sự phát triển phân bố ngành Thủy sản, Lâm nghiệp

- Đặc điểm 7 vùng NN nớc ta
2.Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ NN, atlat địa lí VN để nhận xét về phân bố, sản xuất NN
3.Thái độ:
- Hs nhận thức đúng đắn về nên NN NĐ VN.( ngành Thủy sản, Lâm nghiệp, các
vùng NN)
II.Phơng tiện:
- SGK, atlat, câu hỏi
III.Phơng pháp:
- Đàm thoại, nhóm, liên hệ địa phơng.
IV.Tiến trình dạy học:
1.ổn dịnh lớp:

2.Bài cũ:
CH: Vai trò, điều kiện sản xuất cây lơng thực ở nớc ta.
3.Bài mới:
Bài 24: vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Hoạt động GV- Hs Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu
ngành Thủy sản nớc ta.
- Gv hớng dẫn hs phân tích
những điều kiện về tự
nhiên và kinh tế xã hội.
- Khai thác kiến thức liên
quan từ atlat trang Lâm
1. Ngành Thủy sản:
- Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển
ngành Thủy sản
+ Điều kiện về tự nhiên
+ Điều kiện về kinh tế xã hội

- Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
* Kể tên 4 ng trờng trọng điểm ở nớc ta:
Ngày dạy Lớp Sĩ số
12a1
12b1
12b3

×