Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần mía đường đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.73 KB, 51 trang )




Trong công cuộc đổi mới hiện nay cùng với việc nước ta chính thức ttrở
thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), nhiều cơ hội
và thách thức được đặt ra cho nền kinh tế nước nhà. Các doanh nghiệp trong nước
có nhiều cơ hội để tiếp xúc với nền khoa học kỹ thuật tiên tiến, có nhiều nguồn đầu
tư, nhưng bên cạnh đó còn có những khó khăn, thách thức là phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp nước ngoài. Do đó, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải có những chiến lược, những kế hoạch sao cho phù hợp và có hiệu quả kinh tế
cao nhất.
TSCĐ là bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp.Việc
trang bị, sử dụng TSCĐ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Quản lý và sử dụng TSCĐ có hiệu quả thì sẽ tiết kiệm được vốn đầu tư
trong sản xuất, góp phần hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng lợi nhuận, đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn đầu tư, góp phần tăng tích lũy để tái
sản xuất mở rộng.
Để khai thác một cách tốt nhất, có hiệu quả nhất TSCĐ của từng đơn vị thì
việc hạch toán, quản lý và sử dụng TSCĐ là vô cùng quan trọng. Nó nâng cao hiệu
quả sử dụng của TSCĐ cùng với việc lựa chọn phương pháp trích khấu hao cho
thích hợp giúp cho doanh nghiệp thu hồi nhanh vốn đầu tư, tái sản xuất mở rộng tạo
điều kiện tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với Công ty mía đường Đắk Nông, là một doanh nghiệp Nhà nước đang
trong giai đoạn chuyển sang Công ty cổ phần thì việc quản lý, hạch toán và sử dụng
TSCĐ ở Công ty vẫn chưa được quan tâm đúng mức đối với yêu cầu thực tiễn dẫn
đến hiệu quả sử dụng vẫn còn chưa cao
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ
Phần Mía Đường Đắk Nông,tôi đã chọn đề tài: “Thực trạng hạch toán tài tản cố
định tại Công ty cổ phần Mía Đường Đắk Nông” làm đề tài báo cáo thực tập tổng
hợp của mình.
1


 !
• Tóm tắt lý thuyết hạch toán TSCĐ
• Tìm hiểu thực trạng tình hình hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần mía
đương Đắk Nông.Nâng cao trình độ hiểu biết về công tác kế toán nói chung
và kế toán TSCĐ nói riêng.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác hạch toán
TSCĐ tại Công ty cổ phần Mía Đường ĐăkNông.
"#$%!&'(&!
"# %!!
Nghiên cứu thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty Mía Đường Đắk Nông.
"'(&!
"'(&)* !
• Nghiên cứu hạch toán biến động tăng ,giảm của TSCĐ.
• Nghiên cứu hạch toán khấu hao TSCĐ.
• Nghiên cứu hạch toán sữa chữa TSCĐ.
"'(&+,!!
Chuyên đề được tiến hành nghiên cứu tại Công ty cổ phần mía đường Đắk
Nông Km 14,KCN Tâm Thắng,Quốc Lộ 14 ,Đắk Nông.
2

/012134567.86986:;-<3
-=>?@A@ B+CD/-
EDF(GHI(&F(&+CD>J#K
EDF(>J#K
Tài sản cố định là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể
chỉ tồn tại dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một số chức năng trong
quá trình kinh doanh, có giá trị lớn và sử dụng dài theo quy định trong chế độ
quản lý tài sản hiện hành.
Tiêu chuẩn về TSCĐ được quy định trong chuẩn mực QĐ 206/2003/QĐ-
BTC. Tài sản cố định phải hội đủ các tiêu chuẩn sau:

− Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản đó.
− Nguyên giá TSCĐ được xác định một cách đáng tin cậy.
− Thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
− Có giá trị từ 10.000.000 đồng VN trở lên.
HI(>J#K
Nhận biết đặc điểm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với công tác quản lý
TSCĐ, TSCĐ có một số đặc điểm sau:
- TSCĐ HH tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, không thay đổi
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
- Giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ bị giảm dần khi tham gia vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh do sự hao mòn.
- Giá trị hao mòn của TSCĐ được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh
hàng kỳ dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định. Khấu hao TSCĐ là sự
phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị phải khấu hao là nguyên giá TSCĐ ghi trên
báo cáo tài chính trừ giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
3
- TSCĐ trải qua rất nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn đủ một vòng quay của
số vốn bỏ ra ban đầu để mua sắm. Do đó, doanh nghiệp phải quản lý TSCĐ cả về
giá trị và hiện vật.
"F(&+CD
- Ghi chép, tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình
tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong toàn đơn vị cũng như tại từng bộ phận sử dụng
TSCĐ.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh cho phù hợp với mức dộ hao mòn TSCĐ, và theo đúng chế độ kế toán.
- Tham gia lập kế hoạch và dự toán chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, giám sát và kiểm
tra tình hình và kết quả của công việc sữa chữa TSCĐ.
- Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhằm

bảo đảm việc quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
- Lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tình hình trang bị, sử dụng và bảo
quản các loại TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại tài sản theo quy định của Nhà nước, phân tích và
xác định hiệu quả sử dụng TSCĐ.
L@C'GD!D/-
L@C'/-
MNCOPI F&+ Q
- TSCĐ hữu hình: là loại TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể và được phân thành
những loại sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: là những TSCĐ doanh nghiệp hình thành sau quá trình thi
công xây dựng hoặc mua sắm như: trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, sân bãi…
+ Máy móc, thiết bị: là máy móc, thiết bị, phụ tùng, dây chuyền công nghệ chuyên
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn: là những thiết bị vận tải như ôtô, xe máy; thiết bị
truyền dẫn như hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống điện nước.
+ Thiết bị dụng cụ quản lý: là những trang thiết bị dùng trong công tác quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính, máy photo, máy fax…
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
+ TSCĐ khác: là những TSCĐ chưa được xếp vào danh mục các TSCĐ trên.
4
- TSCĐ vô hình: là các tài sản không có hình thái vật chất cụ thể, nó thể hiện một
lượng giá trị đã đầu tư, chi trả nhằm có được các lợi ích hoặc các nguồn có tính kinh
tế. TSCĐ vô hình bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất.
+ Quyền phát hành.
+ Bản quyền, bằng phát minh sáng chế.
+ Nhãn hiệu hàng hoá.
+ Phần mềm máy vi tính.
+ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền.

+ TSCĐ vô hình khác.
MNCR S>?T Q
- TSCĐ tự có: là TSCĐ do mua sắm, xây dựng và hình thành từ nguồn vốn ngân
sách, nguồn vốn từ cấp trên chuyển về, vốn vay, vốn tự có của doanh nghiệp.
- TSCĐ đi thuê: là TSCĐ doanh nghiệp đi thuê về phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, gồm 2 loại:
+ TSCĐ thuê hoạt động.
+ TSCĐ thuê tài chính.
MNC! UOQ
- TSCĐ mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn được cấp hoặc vốn góp của các cổ
đông, các chủ doanh nghiệp.
- TSCĐ hình thành bằng vốn vay.
- TSCĐ hình thành bằng vốn tự có bổ sung của doanh nghiệp.
- TSCĐ hình thành bằng vốn khấu hao.
- TSCĐ nhận vốn góp liên doanh.
MNC,!*!Q
- TSCĐ dùng cho mục đích hoạt động kinh doanh.
- TSCĐ dùng cho phúc lợi, cho sự nghiệp an ninh quốc phòng.
- TSCĐ chưa sử dụng, không sử dụng.
D!D/-
Là xác định giá trị ghi sổ TSCĐ theo những tiêu thức nhất định, giá trị TSCĐ
được đánh giá theo giá trị ban đầu (tức là nguyên giá TSCĐ) và giá trị còn lại
TSCĐ.
5
 ! S!D/-
-Trường hợp mua sắm TSCĐ (đối với cơ sở tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ):
-Trường hợp xây dựng cơ bản hoàn thành (đối với cơ sở tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ):


-Trường hợp TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến:
-Trường hợp TSCĐ được biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh
 8DVKW@'/-
Các trường hợp thay đổi nguyên giá TSCĐ:
▪ Đánh giá lại TSCĐ
▪ Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ
▪ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ
6
Nguyên Giá mua Các khoản giảm Chi phí liên quan Thuế nhập
giá = không - giá, chiết khấu + (vận chuyển, + khẩu
TSCĐ có VAT thương mại bốc dỡ…) (nếu có)
Giá trị Nguyên Giá trị hao mòn
còn = giá - lũy kế
lại TSCĐ TSCĐ
Nguyên Giá thực tế của công trình xây Các chi phí
giá = dựng (Qui định tại điều lệ quản + liên quan
TSCĐ lý đầu và xây dựng hiện hành) khác
Nguyên Giá trị còn Giá trị đựợc đánh giá Các chi phí
giá = lại trên sổ (hoặc) thực tế của hội đồng + liên
TSCĐ sách giao nhận quan
Nguyên Giá trị theo đánh giá Các chi phí
giá = thực tế của hội đồng + liên quan
TSCĐ giao nhận
"E C&$=!D+ C/-
"EDF(&C(W&+ C/-
 6C(W/-
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham
gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ
thuật… trong quá trình hoạt động của TSCĐ
 E C/-

Để tính toán hao mòn của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm
thu hồi lại giá trị mà TSCĐ đã dịch chuyển vào sản phẩm. Phần giá trị TSCĐ bị hao
mòn khi sử dụng được chuyển dịch vào giá trị sản phẩm mới tạo ra được gọi là khấu
hao TSCĐ.
"$=!D+ C
 $=!D+ CNC$X!Y!
Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công
thức dưới đây:
Mức KH hàng
năm
=
Nguyên giá TSCĐ
= Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ KH
Số năm sử dụng
Mức KH hàng tháng =
Mức KH hàng năm
12
 $=!D+ CNC>#*$!J(*Z [
 $=!D+ CNC\!>#](
^
""-DV$X!%'CD+ C/-
Tài khoản sử dụng:TK 214: “Hao mòn tài sản cố định”
+ Kết cấu
TK 214
− Giá trị hao mòn giảm do:
+ Thanh lý , nhượng bán
+ Đánh giá lại tài sản
+ Điều chuyển
− Giá trị hao mòn tăng do:
+ Trích khấu hao

+ Đánh giá lại tài sản
+ Điều chuyển
SD: Giá trị hao mòn hiện có
7
+ Hạch toán:
- Định kỳ trích khấu hao TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 627, 641, 642…
Nợ TK 241
Có TK 214
- TSCĐ đã sử dụng nhận được do điều chuyển trong tổng nội bộ công ty:
Nợ TK 632
Có TK 214
- Trường hợp giảm TSCĐ ghi giảm nguyên giá và giảm giá trị hao mòn:
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
- Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động văn hóa,
phúc lợi khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm, kế toán ghi:
Nợ TK 466 :Quỹ hình thành TSCĐ
Nợ TK 4313 : Quỹ phúc lợi
Có TK 214
- Cuối năm tài chính nếu cần điều chỉnh khấu hao:
 Tăng, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642…
Có TK 214
 Giảm, ghi:
Nợ TK 214
Có TK 627, 641, 642…
8
_ECDD!F&]!G!J(/-

_+CJ>`*!
▪ Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”
-Kết cấu:
TK 211
SD: Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ
Nguyên giá TSCĐ tăng do TSCĐ tăng Nguyên giá TSCĐ giảm do TSCĐ giảm
Tăng nguyên giá do xây lắp trang bị Giảm nguyên giá do tháo bớt một bộ phận
thêm
Điều chỉnh tăng nguyên giá do đánh giá Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá
lại lại
Phát sinh tăng trong kỳ Phát sinh giảm trong kỳ
SD: Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối kỳ
-Tài khoản cấp 2: TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
TK 2112: Máy móc thiết bị
TK 2113: Phương tiện vạn tải, truyền dẫn
TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
TK 2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc
TK 2118: TSCĐ khác
▪ Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình”
-Kết cấu:
TK 213
SD: Nguyên giá TSCĐ vô hình đầu kỳ
Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
Phát sinh tăng TSCĐ vô hình Phát sinh giảm TSCĐ vô hình
SD: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có
cuối kỳ
-Tài khoản cấp 2: TK 2131: Quyền sử dụng đất
TK 2132: Quyền phát hành
TK 2133: Bản quyền, bằng sáng chế
9

TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa
TK 2135: Phần mềm máy vi tính
TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TK 2138: TSCĐ vô hình khác
_ECD()>#!F&]!/-
▪ Tăng TSCĐ do mua sắm trong nước (đối với cơ sở tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ):
Căn cứ vào các chứng từ liên quan (hóa đơn mua TSCĐ, phiếu chi…) kế
toán lập biên bản giao nhận TSCĐ và ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 211,213: Theo nguyên giá
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,341: Theo giá thanh toán
Bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 441,414,…: Nguyên giá
Có TK 411: Nguyên giá
▪ Tăng TSCĐ do nhập khẩu:
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan, kế toán
ghi sổ theo định khoản:
-Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái (tỷ giá ngày giao dịch< tỷ giá ghi sổ kế
toán)
Nợ TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ (theo tỷ giá ngày giao dịch)
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có TK 111,112: (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu (theo tỷ giá ngày giao dịch)
-Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái (tỷ giá ngày giao dịch>tỷ giá ghi sổ kế
toán)
Nợ TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ (theo tỷ giá ngày giao dịch)
Có TK 111,112: (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu (theo tỷ giá ngày giao dịch)
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá)

Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu:
Nợ TK 1332: Thuế GTGT (theo tỷ giá ngày giao dịch)
10
Có TK 3331: (theo tỷ giá ngày giao dịch)
Bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 441,414,…: Nguyên giá
Có TK 411: Nguyên giá
▪ Tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành
Trường hợp tự làm:
-Ghi sổ TSCĐ:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá
Có TK 2412: Giá thực tế của công trình
-Thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 133: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
-Bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 441,414,…: Nguyên giá
Có TK 411: Nguyên giá
Trường hợp thuê ngoài:
-Ghi sổ TSCĐ:
Nợ TK 211,213: Nguyên giá
Có TK 2412: Giá trị thực tế công trình (không có thuế GTGT)
- Bút toán kết chuyển nguồn:
Nợ TK 441,414,…: Nguyên giá
Có TK 411: Nguyên giá
▪ Tăng TSCĐ do được cấp, góp vốn liên doanh
Nợ TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh (Nguyên giá TSCĐ)
▪ Tăng TSCĐ do điều động nội bộ công ty
Nợ TK 211,213: Nguyên giá

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh (giá trị còn lại)
_"ECD()>#!F&!J(/-
▪ Giảm do nhượng bán TSCĐ
-Xóa sổ TSCĐ
11
Nợ TK 214: Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
-Chi cho nhượng bán
Nợ TK 811: Chi phí khác (chi cho nhượng bán)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,…: Tổng giá thanh toán
-Thu từ nhượng bán
Nợ TK 111,112,131,…: Số thu từ nhượng bán
Có TK 711: Thu nhập khác (thu từ nhượng bán)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (tính theo giá bán TSCĐ)
▪ Giảm do thanh lý TSCĐ
Hạch toán tương tự trường hợp nhượng bán TSCĐ.
▪ Giảm do trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
-Giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 411: Giá trị còn lại
Có TK 211,213: Nguyên giá TSCĐ
-Phần chênh lệch
Nợ TK 411: Phần tổn thất (đã hao mòn)
Có TK 111,112,338: Phần tổn thất
▪ Giảm do chuyển cho đơn vị khác theo quyết định của cấp trên
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 411: Giảm nguồn vốn

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
aECD>`T>J#K
-EDF(: Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn, hư hỏng dần với
mức độ khác nhau và năng lực của chúng cũng giảm sút, để bảo vệ và duy trì năng
lực hoạt động của TSCĐ, đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng ta phải tiến hành
sửa chữa TSCĐ, có 2 loại sửa chữa TSCĐ: sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn.
/`T$X!b S:
Kế toán hạch toán sửa chữa thường xưyên TSCĐ như sau:
12
 Khi có phát sinh chi phí:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 111,112,152,334,338
 Nếu chi phí liên quan nhiều niên độ kế toán:
Nợ TK 142,242
Có TK 111,112,152,334,338
 Định kỳ phân bổ vào đối tượng chịu chi phí:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142
/`T@c:
− Tài khoản sử dụng:
− TÀI KHOẢN 241: “Xây dựng cơ bản dở dang”.
+ Kết cấu
TK 241
− Chi phí:
+ Đầu tư xây dựng
+ Mua sắm TSCĐ
+ Sửa chữa lớn TSCĐ
− Chi phí đầu tư cải tạo nâng cấp
− Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư xây
dựng cơ bản mua sắm

− Giá trị công trình bị loại bỏ và các
khoản loại bỏ khác khi quyết toán duyệt
− Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn
SD: Chi phí xây dựng cơ bản,
sửa chữa lớn dở dang
TÀI KHOẢN 335: “ Chi phí phải trả”.
Chi phí phải trả là chi phí thực tế chưa phát sinh, nhưng trích trước vào chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ này cho đối tượng chịu chi phí, để đảm bảo
khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến chi phí sản xuất kinh doanh.
d NC$=!e@(
Khi công trình sửa chữa được thực hiện, tập hợp chi phí sửa chữa lớn:
 Nợ TK 241(3)
Nợ TK 133
Có TK 111,112
Có TK 152,153
Có TK 334,338…
Khi công trình sửa chữa hoàn thành, TSCĐ đưa vào sử dụng
13
 Trường hợp 1: Nếu chi phí được kết chuyển hết một lần
Nợ TK 627,641,642
Có TK 241(3)
 Trường hợp 2:
Nếu trong kỳ không trích trước chi phí sửa chữa lớn và chi phí sửa
chữa được phân bổ trong 1 niên độ kế toán
+ Nợ TK 142
Có TK 241(3)
+ Phân bổ:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142
Nếu chi phí phát sinh lớn và phân bổ trong nhiều lần

+ Nợ TK 142 : Phân bổ trong một niên độ kế toán
Nợ TK 242 : Phân bổ trong những niên độ sau
Có TK 241(3) : Giá trị công trình sửa chữa lớn
+ Phân bổ:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142
 Trường hợp 3: Có trích trước chi phí sửa chữa lớn
+ Khi trích trước
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335
+ Nếu số trích trước nhỏ hơn so với công trình đã phát sinh
Nợ TK 335: Giá trị trích trước
Nợ TK 627,641,642: Bổ sung chi phí
Có TK 241(3): Giá trị thực tế công trình sửa chữa lớn
+ Nếu giá trị đã trích trước lớn hơn giá trị thực tế công trình
Nợ TK 335: Giá trị trích trước
Có TK 241(3): Giá trị thực tế công trình sửa chữa
Có TK 627,641,642
14
Pd  !C>`T@c
Khi ký kết hợp đồng với nhà thầu căn cứ vào hợp đồng ký kết các văn bản,
các chứng từ liên quan.
+ Nợ TK 241(3) Giá trị công trình
Nợ TK 133 Thuế VAT khấu trừ
Có TK 331 Phải trả nhà thầu sửa chữa lớn
Đến khi công trình hoàn thành tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng, mọi
trường hợp được hạch toán tương tự như tự làm.
• Cả hai trường hợp trên có thực hiện trích trước, nếu có chênh lệch giữa số
trích trước và chi phí thưc tế sửa chữa lớn.
+ Trường hợp chi phí thực tế lớn hơn số đã trích:

Nợ TK 627, 641, 642 Số chênh lệch
Nợ TK 335 Số đã trích
Có TK 2413 Chi phí sửa chữa lớn thực tế
+ Trường hợp chi phí thực tế nhỏ hơn số đã trích:
Nợ TK 335 Số đã trích
Có TK 711 Số chênh lệch
Có TK 2413 Chi phí sửa chữa lớn thực tế
$=!D!
M$=!D!  !
- Phương pháp duy vật biện chứng: đây là phương pháp sử dụng để nghiên
cứu, xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ giữa lượng và chất.
- phương pháp duy vật lịch sử: Là phương pháp nghiên cứu sự vật , hiện
tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể.
M$=!D! I
- Phương pháp mô tả: Đây là phương pháp mô tả thực trạng hoạt động quản
lí, kinh doanh của công ty trên cơ sở các số liệu đã được tình toán, cách hạch toán
cũng như trình tự ghi sổ… như : đưa ra các sơ đồ tổ chức quản lí, sơ đồ tổ chức bộ
máy kế toán, sơ đồ trình tự hạch toán của công ty là nhật kí chứng từ, trình tự ghi sổ
mô tả qua các bảng, các sổ…
- Phương pháp thống kê và phân tích: đây là phương pháp dựa trên các sổ
sách, chứng từ kế toán để tổng hợp, thống kê theo hệ thống. sau đố phân tích để
15
thấy được nguyên nhân và đưa ra giải pháp. Dựa vào phương pháp mô tả trênta tổng
hợp thống kê và phân tích mặy mạnh, mặt yếu của công ty từ đó đưa ra giải pháp
cho cách quản lí hay cách hạch toán.
- Phương pháp so sánh: đây là phương pháp dung để so sánh kết quẩn xuất,
kinh doanh giữa thực tế và kế hoạch, so sánh giữa các năm, các kì…
- Phương pháp chuyên gia: đây là phương pháp nghiên cứu dựa trên ý
kiến, sự chỉ dẫn của thầy, cô giáo, của cán bộ công nhân viên chức trong và
ngoài công ty…

16
P
-:fghi55Ejk3l86:;-<3
"HI(-,!S-\($X!m+,!
"k DVOO&DVI-,!S
Thực hiện chủ trương 1.000.000 tấn đường trong cả nước vào năm 2000 của
Chính phủ, tỉnh Đắk Lăk đã triển khai xây dựng nhà máy mía đường với công suất
1000 tấn mía cây/ngày ở huyện CưJút, Tỉnh Đắk Lăk từ năm 1995 theo Quyết Định
số 615/QĐ–UB của UBND tỉnh Đăk Lăk ngày 15/06/1995.
Sau hơn 2 năm xây dựng, đến ngày 29/12/1997 nhà máy đã đưa vào sản xuất
thử với công suất 1000 tấn mía cây/ngày.
Ngày 08/11/1998 nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động chính thức, đến nay
công suất nhà máy đã được nâng lên 1500 tấn mía cây/ngày.
Công ty Mía Đường ĐắkLăk là một danh nghiệp Nhà nước, có trụ sở nằm
trong khu công nghiệp Tâm Thắng, thuộc xã Tâm Thắng, huyện CưJút, Đắk Lăk
với tổng diện tích mặt bằng 9.300 m
2
.
Năm 2000 để tận dụng hết nguồn bã mía, công ty đã lắp đặt thêm một xưởng
sản xuất phân bón vi sinh đa vi lượng với công suất 2000 tấn/năm do viện nghiên
cứu công nghệ sau đường của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn chuyển giao,
với tổng số vốn đầu tư là 1.200.000.000 đ.
Ngoài việc sản xuất đường và phân vi sinh, Công ty đã xây dựng dây chuyền
sản xuất nước đóng chai tinh khiết Ana và đưa vào sản xuất tháng 02/2003.
Ngày 01/01/2004, theo Quyết Định của Chính phủ về việc tách tỉnh, tỉnh Đắk
Lăk đã tách ra thành hai tỉnh Đắk Lăk và Đắk Nông, lấy ranh giới từ cầu 14, sông
Sêrêpôk. Sau khi tách tỉnh, Công ty Mía Đường thuộc địa bàn tỉnh Đắk Nông nên
ngày 03/02/2004 công ty đăng ký giấy phép lần 2 và đổi tên thành Công ty Mía
Đường Đắk Nông.
Thực hiện quyết định 28/2004/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ký ngày

04/03/2004 về việc tổ chức lại sản xuất và thực hiện một số giải pháp xử lý khó khăn
đối với các Nhà máy và Công ty Đường trong đó có Công ty Mía Đường Đắk Nông.
Sau khi thực hiện xử lý khó khăn về Tài chính. Công ty Mía Đường Đắk
Nông tiến hành chuyển đổi sắp xếp lại doanh nghiệp bằng hình thức cổ phần hóa.
17
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ký ngày
16/12/2004 về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần và thông tư
hướng dẫn số 126/2004/TT-BCT do Bộ trưởng Bộ Tài chính ký ngày 24/12/2004 về
việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ
ký ngày 16/12/2004 về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty cổ phần.
Công ty đã thực hiện lộ trình cổ phần hóa từ cuối năm 2005. Quá trình thực
hiện cổ phần hóa gồm các bước.
- Xác định giá trị doanh nghiệp.
- Lập phương án cổ phần.
- Lập phương án sắp xếp dôi dư lao động.
- Thực hiện bán cổ phần.
- Đại hội cổ đông.
- Tiến hình đăng ký kinh doanh theo hình thức cổ phần hóa.
Công ty Cổ phần Mía Đường Đắk Nông đi vào hoạt động từ ngày
01/12/2006.
Tên giao dịch: -n8o-p6qrh7s8tEn8
Tên tiếng Anh: uhEv8-hw/38hxyv:/v-E-vho
Tên viết tắt: uh-h/3-v
Trụ sở chính: Km 14, quốc lộ 14, KCN Tâm Thắng, CưJut, Đắk Nông
Điện thoại: 05013.683613
Fax: 05013.683614
Email:
Mã số thuế: 6000180970
Vốn điều lệ: 9.600.000.000đ
Tổng số cổ phần: 800.000 cổ phần

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đ
Cuối năm 2006, Công ty Mía đường Đắk Nông đã chuyển đổi từ doanh nghiệp
Nhà nước sang hình thức hoạt động cổ phần hóa. Theo ông Lê Thanh Hoàng, Giám
đốc Nhà máy sản xuất đường thuộc Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Nông thì thời
điểm này đơn vị gặp rất nhiều khó khăn do vùng nguyên liệu thì bị thu hẹp, tư
tưởng của đội ngũ cán bộ, công nhân không ổn định khiến một bộ phận làm đơn xin
18
nghỉ việc hoặc chuyển đi đơn vị mới. Mặt khác, trước khi cổ phần, công ty tưởng
chừng như phá sản do liên tục thua lỗ nhiều năm liền, trang thiết bị xuống cấp
nghiêm trọng vì không được đầu tư, cải tạo, nâng cấp…
Hiện nay, Công ty Cổ phần Mía đường Đắk Nông đã cơ bản hoàn thiện, công
suất hoạt động từ 1.000 tấn/ngày năm 2005 đã tăng lên 1.600 tấn/ngày năm 2009,
thu hồi đường từ cây mía cũng đạt 9,1 tấn mía/1 tấn đường. Chất lượng sản phẩm
đang được khách hàng đánh giá là đứng đầu trong các nhà máy có thiết bị do Trung
Quốc cung cấp. Nguồn nguyên liệu của công ty giờ đã mở rộng ra nhiều tỉnh của
khu vực Tây Nguyên và các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
"\P)(DSG\+CD
"\P)(DS
Bất cứ một công ty nào cũng cần có cơ cấu tổ chức, quản lý. Sơ đồ cơ cấu tổ
chức của công ty nói lên sự bố trí và phân công công việc đã hợp lý chưa, nếu chưa
hợp lý cần phải bố trí lại cho hợp lý, nếu đã hợp lý thì cần làm cho nó phù hợp hơn
nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Để thấy được cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Mía Đường Đắk
Nông, ta có thể xem sơ đồ sau:
19
/=UQ/.z -3p-6<--o-rh7s8tEn8
8{Q
Quan hệ chức năng
20
8D(#

|E
8D(#
(DS
')\,!
\!!D(#
8D(#
V%@A+} B
8D(#
EC'|Eu
8D(#
V%@A>e|6-
8D(#
! S@F
V$?!
~$?!)!@e
~$?!=F
~$?!&>
i)B! S@F
V'(1>#
V'(1>#
V'(1>#"
V'(1>#_
V'(1>#a
V'(1>#•
6Z!F|E-/
~$?!/~$X!
~$?!/~$c
iJC&F
6)U!R JVK
i+I(>CD

Quan hệ trực tuyến
"\,!D+CD-,!S\$X!m+,!
* \P)(DS+CD
Bộ máy kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ
công việc từ khâu luân chuyển chứng từ ban đầu đến khi lập báo cáo tài chính đều
được tập trung tiến hành tại phòng kế toán tài vụ. Phòng kế toán tài vụ của công ty
gồm 7 người và được tổ chức theo sau:
/=UQ/.zp-6<-i€9oEjv9
MF(&DP)B
- Kế toán trưởng: Đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ quản lý lãnh đạo
chung công tác kế toán kiểm tra, giám sát công tác kế toán tài chính và chịu trách
nhiệm trước lãnh đạo và cơ quan cấp trên về hoạt động tổ chức kế toán.
- Kế toán tổng hợp: Giúp cho kế toán trưởng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kì, các bộ phận để có số liệu lập báo cáo quyết toán kịp thời, đúng
thời hạn quy định.
- Kế toán ngân hàng: theo dõi công nợ qua TK của công ty tại ngân hàng.
- Kế toán nguyên liệu mía: Theo dõi tình hình đầu tư, công nợ về nguyên
liệu, thu hồi đầu tư, thanh toán tiền mua, vận chuyển mía và lượng mía nhập.
- Kế toán tiền mặt: Theo dõi thu chi tiền mặt và việc thanh toán tiền lương,
các khoản trích theo lương trong kì của công ty.
21
Kế toán trưởng
Kế toán
ngân
hàng,TS
CĐ,
Tiền
mặt
Kế toán tổng hợp
Kế toán

tiền
lương,
Thủ quỹ
Kế
toán
nguyên
liệu
và đầu tư
trồng
mía
Kế toán
bán
hàng,
tiêu thụ
sản
phẩm
Kế toán
vật tư,
thuế
- Kế toán bán hàng và tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi tình hình nhập xuất kho
thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Đồng thời theo dõi các khoản phải thu của
khách hàng.
- Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình nhập xuất vật tư phục vụ sản xuất KD
- Kế toán thuế: Tổng hợp và lập báo cáo về thuế GTGT đầu vào và đầu ra
một cách chính xác và đúng thời gian quy định theo pháp luật thuế Nhà nước đặt ra.
- Thủ quỹ: Quản lý thu chi tiền mặt tại quỹ theo chứng từ.
Trong đó, kế toán tiền mặt và kế toán ngân hàng do cùng một người đảm
nhiệm; kế toán thuế và kế toán vật tư do cùng một người đảm nhiệm.
* 6O>\+CD
Công ty sử dụng hình thức sổ kế toán: “Nhật ký chung.” Đây là hình thức

đơn giản dể kiểm tra đối chiếu, phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Bên cạnh
đó công ty đang sử dụng phần mền kế toán VietSun linh hoạt, phản ánh số liệu một
cách trung thực và chính xác. Từ hình thức này chứng từ được luân chuyển theo sơ
đồ 3 sau:
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ chi tiết
B+A !

/=U"Q/.z6•66<-Ejv9
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
/\D
iJ!  L  #
>#D>
iDCDC
22
Bảng tổng hợp chi tiết
MVOe!>#NCO+CDB+A !
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra làm căn cứ ghi sổ,trước hết kế
toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung theo trình tự thời gian.
Trường hợp dùng sổ Nhật ký đặc biệt có liên quan thì định kỳ tổng hợp các nghiệp
vụ trên sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ Cái.
- Hàng tháng hoặc định kì lấy số liệu trên Nhật ký chung chuyển vào sổ cái.
Cuối tháng cộng số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng Cân đối kế
toán và số phát sinh của tài khoản tổng hợp.
- Đối với các tài khoản mở các sổ hoặc thẻ chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký
phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập

các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát
sinh, đồng thời căn cứ vào sổ cái để lập bảng Cân đối tài khoản.
- Sau đó từ bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối tài khoản lập Báo cáo
kế toán.
- Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng tổng số bên nợ và bên có trên sổ nhật ký chung.
* B*!F#!+CJ
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính. Trên cơ sở đó công ty mở thêm một số
tiết khoản để phù hợp với hiện trạng của công ty.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho cuối kỳ: áp dụng phương pháp quân gia
quyền.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
23
""OO>`*!@C)!,!S
iJ!Q OO@C)!,!S](‚‚ƒ
Đơn vị tính:Người
uI!J ](‚‚ƒ
Tổng số lao động 297
1.Chia theo chức năng
- Lao động gián tiếp
- Lao động trực tiếp
53
244
2.Chia theo trình độ
- Đại học , cao đẳng
- Trình độ trung cấp
- Công nhân kỹ thuật

- Lao động phổ thông
41
44
126
86
3.Chia theo giới tính
- Nam
- Nữ
208
89
(Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính)
Qua bảng trên cho ta thấy trong quá trình cổ phần hóa doanh công ty đã sắp
xếp lại toàn bộ nhân sự cũng như bộ máy tổ chức gọn nhẹ hơn, những vị trí không
cần thiết đã giảm bớt người nhưng vẫn đảm bảo được tiến độ công việc kịp thời,
chính xác cụ thể: Tổng số lao động công ty năm 2009 là 297 người trong đó lao
động gián tiếp 53 người, lao động trực tiếp 244 người. Tuy nhiên với số lao động đã
giảm nhiều nhưng không ảnh hưởng đến quá trình hoạt động sản xuất của công ty
mà doanh thu và lợi nhuận thu được cao hơn so với các năm trước.
"_ER JC')!>Jb +*C,!SR P](
Quá trình phát triển của Công ty được thể hiện qua bảng kết quả hoạt động
trong ba năm gần đây (2007 – 2008 - 2009) :
24
iJ!QOO-,!SVC!"](‚‚„|‚‚ƒ
(đơn vị tính : triu đồng)
-[
](
‚‚„
](
‚‚…
](

‚‚ƒ
/C>D
/C>D‚…†‚„ /C>D‚ƒ†‚…
/#

‡@F
ˆ
/#

‡@F
ˆ
\!*C 81.500 122.591 118.144 41.091 150,4 - 4.447 96,4
\! 78.249 119.083 111.424 40.834 152,2 - 7.659 93,6
\!@% B 3.251 3.508 6.720 257 107,9 3.212 191,6
)!L>D 7.019 6.170 5.964 - 849 87,9 - 206 96,7
 Bb‰
Qua bảng trên, ta thấy nhìn chung kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
qua bai năm 2007 – 2008 – 2009 có hiệu quả nhưng chưa đều :
- Tổng doanh thu năm 2008 so với năm 2007 tăng hơn 50% nhưng sang năm
2009 tổng doanh thu lại giảm chỉ bằng 96,4% so với năm 2008, tương đương giảm
4.447 triệu đồng.
- Tổng chi phí sản xuất kinh doanh năm 2008 so với năm 2007 tăng hơn 52%,
sang năm 2009 lại giảm 7.659 triệu đồng, đó là do Công ty đã có những biện pháp
tiết kiệm chi phí tốt, đồng thời do Công ty đã giảm được các khoản phải nộp ngân
sách Nhà nước.
- Tổng lợi nhuận của công ty tăng nhanh qua các năm, năm sau cao hơn năm
trước, với mức tăng lần lượt là : năm 2008 tăng so với năm 2007 chỉ là 7,9%, nhưng
sang năm 2009 lại tăng đột ngột 91,6%, do Công ty đã thu được hiệu quả từ việc cổ
phần hóa, sản xuất được mở rộng, chất lượng sản phẩm được nâng cao.
Vì vậy, trong kì sản xuất kinh doanh tới Công ty cần tổ chức tốt vấn đề thu mua

mía nguyên liệu, đẩy mạnh hơn nữa sản xuất sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ, phát huy biện pháp tiết kiệm chi phí thật tốt hơn
nữa.
 Z(@'Q Qua kết quả phân tích trên ta thấy hiệu suất kinh doanh có tăng
chủ yếu là do tiết kiệm được chi phí, do nộp ngân sách Nhà nước giảm (do doanh
thu bán hàng giảm), tuy nhiên kết quả sản xuất kinh doanh vẫn chưa cao là do giá
25

×