Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Báo cáo thực tập lý sinh Y1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.29 MB, 52 trang )

Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
- Mssv : Báo cáo môn thực tập lý sinh
- Tên sv :
- Giáo viên hướng dẫn : thầy Vương
Tấn Sĩ
Điểm đánh giá :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 1
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
- Buổi thực tập 2 và 3
+Bài 1 : Áp suất.
- áp suất thay đổi khi ở các môi trường
khác nhau : nước , thành phần không
khí
- áp suất thay đổi theo độ cao
- áp suất phụ thuộc vào mật độ phân
tử khí .

-Ta có công thức :
PV=nRT .
Khi mật độ phân tử khí tăng, tức tỉ số
n/V tăng thì áp suất tăng
Khi mật độ phân tử khí giảm, tức tỉ số
n/V giảm thì áp suất giảm
- khi tăng độ cao mực nước thì áp
suất tăng do tăng trọng lực .
Hệ quả :
- Khi không có không khí thì những
nơi nào chỉ có thành phần không khí
sẽ có áp suất bằng 0 và nếu điểm đó
nằm ở chất lỏng thì áp suất bây giờ


chỉ là áp suất chất lỏng .
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 2
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
- khi tăng mật độ chất lỏng thì
áp suất chất lỏng tăng .

- Khi tăng độ cao mực nước thì
áp suất tăng do tăng trọng
nước bề mặt.
-Nên tăng mật độ chất lỏng và
trọng lực thì áp suất tăng mạnh
hơn .

- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 3
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Bài 2 : Dòng và áp suất chất lỏng .
a.áp suất chất lỏng :
- Sự thay đổi áp suất theo độ
cao , áp suất thủy tĩnh :

- áp suất thủy tĩnh của chất
lỏng ở độ cao h :
p=pa+ ρgh
Trong đó:
- p là áp suất thủy tĩnh hay
áp suất tĩnh của chất lỏng.
- h là độ sâu so với mặt
thoáng.

- pa là áp suất khí quyển
Nguyên lí Pascal.

a. Phát biểu:
Độ tăng áp suất lên một chất
lỏng chứa trong bình kín
được truyền nguyên vẹn cho
mọi điểm của chất lỏng và
thành bình.
b. Biểu thức
p=png+ρgh
png là áp suất từ bên ngoài
nén lên mặt chất lỏng.
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 4
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Máy nén thủy lực và mô hình
minh họa ;
“ Nguyên lý Pascal được áp dụng trong việc chế
tạo các máy nén thủy lực, máy nâng, phanh
(thắng) thủy lực.
Giả sử tác dụng một lực F1−→ lên pit tông nhánh
trái có tiết diện S1, lực này làm tăng áp suất chất
lỏng lên một lượng:
Δp=F1S1
Theo nguyên lts Pascal áp suất tác dụng lên tiết
diện S2 ở nhánh phải cũng tăng lên một
lượng Δp và tạo lên một lực F2−→ bằng:
F2=S2Δp=S2S1
Lực F2>F1 vì S2>S1

Nếu cho F1−→ di chuyển một đoạn bằng d1
xuống dưới thì lực F2−→ di chuyển ngược lên
trên một đoạn d2là:
d2=d1S1S2<d1
Lực nâng được nhân lên S2S1 thì độ dời lại chia
cho S2S1, do đó công được bảo toàn.”
-Tương tự như hình vẽ thì lực F
chính là trọng lực P của các quả
tạ , chúng làm tăng áp suất của
chất lỏng và hệ quả là dòng chất
lỏng dịch chuyển cao lên 1 đoạn
cố định mỗi lần tăng thêm quả tạ .
b. dòng :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 5
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
“ Đường dòng và ống dòng
- Khi chất lỏng chảy ổn định, mỗi phần tử của chất lỏng chuyển động theo một đường nhất định không giao
nhau, gọi là đường dòng. Vận tốc của phần tử chất lỏng tại mỗi điểm xác định trên đường dòng có phương
tiếp tuyến với đường dòng và có độ lớn không đổi.
- Ống dòng là một phần của chất lỏng chuyển động có mặt biên tạo bởi các đường dòng. Trong ống dòng, vận
tốc chảy càng lớn thì các đường dòng càng xít nhau.”
- áp suất vẫn tuân theo qui
luật áp suất thủy tĩnh .

-Thông lượng là lượng nước
chảy qua 1 tiết diện xác định
trong 1 s .(hay là tỉ số giữa lưu
lượng và tiết diện )


Hệ thức giữa tốc độ và
tiết diện trong một ống
dòng. Lưu lượng chất
lỏng
a. Phát biểu:
Trong một ống dòng, tốc độ của
chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện
của ống.
b. Hệ thức:
v1v2=S2S1
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 6
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
v1, v2 là vận tốc chất lỏng trong ống dòng tiết diện S1, S2.
c. Lưu lượng của chất lỏng.
v1.S1=v2.S2=A
Khi chảy ổn định, lưu lượng chất lỏng trong một ống dòng là không đổi.
Đơn vị của lưu lượng trong hệ SI : m3/s
-Ngoài ra cùng 1 lưu
lượng chất lỏng thì tiết
diện s sẽ tỉ lệ thuận với áp
suất p.
-tương tự các định luật trên cũng đúng với tháp nước :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 7
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Hình phía dưới cho thấy áp lực nước không đủ thắng được áp suất không khí
nên không chảy (liên quan tới nguyên tắc 2 bình thông nhau ) .hình kế tiếp
nước chảy khi phá vỡ nguyên tắc cân bằng của 2 bình thông nhau nên chảy
được

Bài 3 : khúc xạ ánh sáng
- như hình vẽ ta đọc được góc tới i
=45
o
và góc khúc xạ r =32
o
.( tỉ số
n2/n1>1 nên góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới )
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 8
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
“Lưu ý: Trong trường hợp tỉ số , để xảy ra hiện tượng khúc xạ thì góc tới phải nhỏ hơn góc khúc xạ
giới hạn:

-kiểm tra : ta áp dụng công thức
Sin(i).n1=sin(r).n2
=> sin(r)= (sin(45).1) /1.33
Sin(r)=0,53 =>r =32
o
7’
- kết quả đo gần đúng vơi kết quả lí thuyết nguyên nhân do cách đọc trên thước không
chính xác và do tia có diện lớn nên không chỉ vạch chính xác .
- trên hình vẽ thì góc tới bằng góc phản xạ .
b. Đo cường độ :
“

- ta thấy cường độ ánh sáng truyền đi
không đạt 100 % do thất thoát do phản
xạ.

c. khảo sát đường đi của ánh sáng qua
các quang cụ :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 9
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
d.
phương trình sóng ánh sáng đồ thị có
dạng hình
sin :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 10
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 11
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Bài 4: Đo tiêu cự của thấu
kính hội tụ :

- Khoảng cách từ vật đến thấu
kính: d= 13,6cm.
- Khoảng cách từ thấu kính đến
ảnh: d’= 43,2cm.
- Ta có: 1/F= 1/d + 1/d’
 F = (d.d’)/(d+d’)
= (13,6 x 43,2)/
(13,6+43,2)
= 587,52/56,8
≈ 10,34 (cm).
- Độ tụ của thấu kính hội tụ :
D= 1/F= 1/10,34 ≈ 0,1 dp.

Bài 5 : Kính lúp và độ
phóng đại .
- K =|d’/d|
=> k =|24/8|
Nên k = 3
“Tức ảnh có độ phóng đại
gấp 3 lần kích thước thật “
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 12
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Bài 6 : kính hiển
vi :
- AB là vật
- A1B1 là ảnh của vật
qua thấu kính L1 có
độ phóng đại K1:
K1=A1B1/AB
=d’1/d1
=>K1=24,8/17,6
K1 = 1,4
- A2B2 là ảnh của
A1B1 qua thấu kính
L2 có độ phóng đại
K2:
K2=A2B2/A1B1
=d’2/d2
=>K2=36,8/7,2
K2 = 5,1
- vậy độ phóng đại
kính hiển vi :

K=K1.K2
K=5,1.1,4
=> K= 7,14
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 13
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Bài 7 : hiệu ứng droppler âm thanh ;
- 1. Tài xế trên xe luôn nghe tần số không đổi 1khz .
-2. Xe bắt đầu chạy và sóng âm chưa truyền tới tai QSV (f
QSV
=0):
-3.sóng âm đã truyền đến tai QSV ,lúc xe còn ở xa thì tần số nghe chói tay( f >1 khz ) :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 14
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
-4.khi xe và còi
xe đến trùng với
vị trí QSV thì
f
QSV
=f
còi xe
=1khz :
-5.khi xe và còi
chạy ra xa thì
âm nghe bổng
hơn với V=
340m/s ( f <1
khz):
- Sinh viên thực hiện:

-Mssv: Page 15
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Bài 8 : Sóng âm :
a.Khái niệm về sóng âm:
Đại lượng đặc trưng cho sóng âm
Tần số f
A
= 1kHz, biên độ….
b.Đo bước sóng và vận tốc sóng âm:
- Bước sóng: d= 3λ= 2m. Do đó λ=
0.667m.
- Vận tốc:
V
A
=d/t=2m/0.0058s=344.8m/s.
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 16
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
c. Giao thoa sóng âm
- Giao thoa do hai nguồn riêng biệt.
- n u không có t ng ch n đ ph n xã thì n u đ t tai ngoài ngu n âm s không th nghe âm.ế ườ ắ ề ả ế ạ ồ ẽ ể
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 17
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
- d.Giao thoa do nguồn riêng biệt
Sóng phản xạ trên tường :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 18
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
- tường nghiêng

- tường Đứng :
-e. ảnh hưởng
của môi trường đến lan truyền sóng :
- khi có không khí (P=1atm):
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 19
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
- khi rút không khí dần thì áp suất giảm dần (P=0,5 atm):
-khi rút hết không khí ( P=0 atm ):
Bài 9 : Hiệu ứng droppler tiếp theo :
!" Khi nguồn và QSV đứng yên :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 20
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
#" Khi QSV chạy lại nguồn đứng yên :
-Trường hợp người quan sát di chuyển lại
gần nguồn âm đứng yên tương đối với
môi trường truyền,ông ta nghe thấy tần
số sống âm$
%
F
q
= F
a
/ (1-V/V
A
)
Trong đó V
A
là vận tốc âm thanh trong môi

trường truyền
F
q
= F
a
/ (1-V/V
A
)= 10014,7/(1-
0,5/340)=10029,5
&$$

'$
%
())*+,-'())(.,/(.,0
12

3.)())))0,034 m
" Khi nguồn chạy lại QSV đứng yên :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 21
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
• Trường hợp nguồn di chuyển ra xa
QSV với vận tốc –V ông ta nghe thấy
sóng âm ở tần số F
q
F
q
= F
a
/(1+V/V

A
)++.(,-4(5*3.)6())))
&$$

'$
%
++.(,-'())))'-0,-
7" Cả 2 cùng chạy về 1 hướng :
8" Cả 2 cùng
chạy
vào
nhau :
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 22
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
Bài 10 : Quang phổ nguyên tử hidro ;
a/ Nguyên tử chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích thứ 4. E
1
=> E
5
E
5
- E
1
= hc/λ => λ = hc/(E
5
-E
1
) = 95,114
nm

b/ Nguyên tử chuyển từ trạng thái kích thích thứ 4 xuống trạng thái kích thích thứ 1. E
5
=>
E
2
8
-
98
*
1:148
-
'8
*
6434,33 nm
Bài 11 : Hiện tượng Quang Điện ;
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 23
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
A.Khái niệm: là hiện tượng khi chiếu 1 ánh sáng có bước sóng thích hợp vào bề mặt
1 tấm kim loại làm các electron bật ra khỏi bề mặt ấy
a/ Các electron bật ra khỏi catot di chuyển đến anot:
Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào 2 cực
kim loại,tạo ra 1 điện thế U
AC
, Điện cực
được chiếu sang là catot, điện cực còn lại
là anot
U
AC
> 0 thì hút electron chuyển về phía

anot
U
AC
càng lớn thì chuyển động electron
càng nhanh về phía anot
- mô tả : đầu tiên ta cho u =0 v,chỉnh ʎ
=760 nm ( vị trí không đủ e phát xạ E)
- sau đó ta tăng dần đến ʎ =623nm thì
bắt đầu có sự phát xạ e. Lúc này I=∞ vì
chỉ đủ bật e .( ε = A)
- ta có ε=h.c/ .(1)ʎ
- giới hạn quang điện là ʎ = 623nm
Theo (1) thì tăng ʎ thì ε tăng => tăng
đến 1 mức ε >A thì electron chạy ra sẽ
đủ sức chạy đến anot. => tạo ra sự
chuyển dời e => tạo dòng điện .
- sau đó tăng U từ 0 tăng dần lên thì sẽ
tạo ra 1 lúc điện thế nhất định , hút các e
sang anot nhanh hơn ,
- 1 thời gian sau thì I = const , cường độ dòng điện bão hòa .
- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 24
Bài báo cáo môn Thực tập Lý Sinh
b/ Các electron bật ra khỏi catot
sau đó bi hút ngược trở lại
U
AC
<0 cản trở dòng chuyển động
electron về phía anot ( điện thế cản )
Bài 12 : con lắc lò xo :

- Sinh viên thực hiện:
-Mssv: Page 25

×