Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

83-T21-Câu Nghi vấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.52 KB, 2 trang )

Tuần 21 - Tiết 83
Ngày soạn
Ngày dạy
CÂU NGHI VẤN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để câu khiến, khẳng định, phủ định,
phủ định, đe doạ, biểu lộ tình cảm, cảm xúc
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp
II. . Chuẩn bị:
- GV: Soạn giáo án
- HS: soạn bài, học bài
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định
2. Kiểm bài cũ
- Nêu đặc điểm và chức năng chính của câu nghi vấn
- Nêu một số từ nghi vấn thường gặp
3. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung ghi
* Giới thiệu bài
- Câu cuối của bài thơ Ông đồ “Hồn ở đâu bây
giờ” có phải là câu nghi vấn không? Câu này có
tác dụng khác với các câu chúng ta học. Hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
* Hoạt động 1:
- Gọi hs đọc VD.Hãy xác định câu nghi vấn
trong 5 VD
- GV ghi bảng con thêm 2 VD
g + Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn
một chiếc lá nhẹ nhàng rơi
h + Tội gì nhịn đói mê tiền để lại
- Những câu nghi vấn vừa xác định dùng để làm


gì?
( gv đưa các khả năng trả lời . Hs lựa chọn theo
kiểu trắc nghiệm. Chỉ chọn trong những chức
năng sau:
+ cầu khiến + khẳng định + phủ định + đe doạ+
bộc lộ tình cảm, cảm xúc)
Không phải tất cả các câu nghi vấn đều dùng
để hỏi mà còn thể hiện nhiều chức năng khác
- Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn
trên. Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi
không?
(không. Câu nghi vấn 2 kết thúc bằng dấu chấm
than chứ không phải dấu chấm hỏi.
- Vậy ngoài chức năng hỏi, câu nghi vấn còn có
những chức năng nào?
* Hoạt động 2:
Hs trả lời gạch
dưới câu nghi
vấn
Hs đọc nghi
nhớ
I. Những chức năng khác.
a. c. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
b.c. – Đe doạ
d.c Khẳng định
g. cầu khiến, biểu lộ, cảm xúc
h. Phủ định
* Ghi nhớ (sgk /22)
II. Luyện tập
1. * Xác định yêu câu nghi vấn:

- BT
1
: Gọi hs đọc, xđ yêu cầu, trả lời
a. Hs chia tập 2 phần: phần 1: xđ câu nghi vấn
2: để làm gì.
b. + Lưu ý: câu a- cảm xúc ngạc nhiên
+ trong câu d có cả đặc điểm hình thức của
câu cảm thán (Từ ôi). nhưng đó vẫn là câu nghi
vấn. Nhưng dù có xếp vào kiểu câu nào thì chức
năng của nó cũng không thay đổi.
BT
2
Đọc bt và xđ yêu cầu
- Hãy xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình
thức của nó?
(dấu hiệu hình thức; từ nghi vấn và dấu chấm
hỏi)
- Những câu nghi vấn đó được dùng làm gì?
- Trong những câu nghi vấn đó câu nào có thể
thay thế bằng một câu không phải câu nghi vấn
mà có ý nghĩa tương đương?
- Những câu có ý nghĩa tương đương.
a. Cụ không phải lo xa quá như thế, Không nên
nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết
không có tiền để mà lo liệu
b. Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt
được đàn bò hay không .
c. Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử
GV: câu nghi vấn không có chức năng hỏi cụ
thể có câu khác có ý nghĩa tương đương.

BT
3 :
-
Đặt câu nghi vấn yêu cầu một người bạn kể lại
nội dung của một bộ phim vừa xem ?
GV: + có từ nghi vấn, có dấu chấm hỏi
+ chức năng cầu khiến
+ Nội dung: tên bộ phim
- Câu 2 yêu cầu + có từ nghi vấn, dấu chấm hỏi
+ chức năng bộc lộ cảm xúc
+ Nội dung: xđ nhân vật: Lão
Hạc
Hs đọc
- Trả lời
- Gạch trong
sgk
a. Con người… có ăn ư?
b. Cả khổ thơ chỉ trừ câu Than
ôi!
c. Sao ta… rơi?
d. Ôi … bay?
* Chức năng
a. bộc lộ+. cc, cảm xúc
b. Phủ định nt
c. cầu khiến nt
d. phủ định nt
2. Xác định câu nghi vấn
- Chức năng
a.) 1 phủ định
2 phủ định

3 phủ định
b) bộc lộ sự băn khoăn ngần
ngại
c) khẳng định
d) câu 1, 2: hỏi
3. Đặt câu nghi vấn không dùng
để hỏi
a. Bạn có thể kể cho mình nghe
nội dung của bộ phim “Cánh
đồng hoang” được không ?
b. Lão Hạc ơi!
Sao đời lão khốn cùng đến thế?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài, xem lại bài tập
- Soạn bài: Thuyết minh về một phương pháp
IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×