Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

ho hap thuc vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.98 KB, 43 trang )


HÔ HẤP Ở THỰC
VẬT

ĐỊNH NGHĨA VỀ HÔ HẤP THỰC VẬT
Là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu
Là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu
cơ thành các sản phẩm vô cơ cuối cùng
cơ thành các sản phẩm vô cơ cuối cùng
nghèo năng lượng như
nghèo năng lượng như
CO2 và H2O
CO2 và H2O
đồng thời giải phóng năng lượng cần
đồng thời giải phóng năng lượng cần
thiết cho các hoạt động của cơ thể.
thiết cho các hoạt động của cơ thể.

_ Trong hô hấp, nguyên liệu hô hấp chủ yếu là
glucoz bị oxi hóa từ từ, từng lượng nhỏ, phần
lớn năng lượng thải ra được tích lại ở dạng dễ
sử dụng (ATP) đối với tế bào.
_ Hô hấp là quá trình oxi hóa sinh học xảy ra do
nhiều ezime xúc tác.
Đặc trưng
của hô hấp

Vai trò của
Vai trò của
hô hấp
hô hấp


Hô hấp giải phóng năng lượng hóa học từ các chất hữu
Hô hấp giải phóng năng lượng hóa học từ các chất hữu
cơ, các năng lượng này được tích lũy dưới dạng ATP.
cơ, các năng lượng này được tích lũy dưới dạng ATP.
Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
làm nguyên liệu cho
làm nguyên liệu cho
quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể.
quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể.
→ Hô hấp được xem như quá trình tổng hợp cả
về năng lượng lẫn vật chất.
Hô hấp tác động lên khả năng chống bệnh của
thực vật.
Trong một số trường hợp hô hấp trở nên có hại
(như gặp hạn, nhiệt độ cao,…) cường độ hô hấp
tăng làm cạn kiệt nhanh nhiên liệu, nhưng hiệu
quả năng lượng thấp.

CƠ QUAN VÀ BÀO
CƠ QUAN VÀ BÀO
QUAN HÔ HẤP
QUAN HÔ HẤP
Do thực vật không có cơ quan chuyên
Do thực vật không có cơ quan chuyên
trách về hô hấp nên ở TV hô hấp xảy ra ở
trách về hô hấp nên ở TV hô hấp xảy ra ở
tất cả các cơ quan của cơ thể. Đặc biệt ở
tất cả các cơ quan của cơ thể. Đặc biệt ở
các cơ quan đang tăng trưởng, đang sinh

các cơ quan đang tăng trưởng, đang sinh
sản và ở rễ.
sản và ở rễ.
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là
ti
ti
thể.
thể.


CƠ CHẾ HÔ HẤP
CÁC GIAI ĐOẠN HÔ HẤP Ở
THỰC VẬT:
Giai đoạn 1: Đường phân xảy
ra ở tế bào chất .

Fructose 6-phosphate
ATP
ATP
ADP
Glucose 6-phosphate
Glucose
ADP
Fructose 1,6-diphosphate
Dyhydroxyaceton-P Glyceraldehyde 3-phosphate
Pha chuẩn bị

_Sucrose trong cytosol fructose và UDP-glucose bởi
sucrose synthase liên kết với UDP. Sau đó, UDP-

glucose bị Udp-glucose pyrophosphorylase và
pyrophosphas biến đổi thành UTP và glucose1-P.
glucose1-P bị phosphoglucomutase biến đổi thành
glucose6-P.
_ Glucose6-P được chuyển thành fructose6-P bởi
hexsose phosphate isomeraza.
_ Fructose6-P bị ATP-dependent phosphofructokinase
biến đổi thành frutose1,6-P sau đó thành các triose
phosphate.

2 ATP
2 ADP
2 H
2
O
2 ATP
2 ADP
2 NADH
+ 2H
+
2 NAD
+
3-phosphoglyceric acid
2-phosphoglyceric acid
1,3-diphosphoglyceric acid
2 phân tử
Phosphoenolpyruvic acid
Pyruvic
acid
2 phân tử

2 phân tử
2 phân tử
2 phân tử từ 1
phân tử glucose
Pha tạo
năng lượng

_ Các triose phosphate trải qua hàng loạt các phản
ứng để hình thành sản phẩm pyruvate. NAD+ bị
khử thành NADH bởi glyceraldehyde-3 phosphas.
ATP được tổng hợp trong phản ứng giai đoạn này
được xúc tác bởi phosphoglycerate kinase,
pyruvate kinase.
_ Glycolysis của 1 phân tử glucose cần 2 ATP, tạo
4 ATP, 2 NAD(P)H và 2 pyruvate.

Giai đoạn 2: Hô hấp hiếu khí hoặc
là phân giải kị khí (lên men) tuỳ
theo sự có mặt của O2

Nếu thiếu oxi

Phân giải kị khí (lên men) tạo ra rượu etylic
hoặc lactic acid.

Pyruvic acid  rượu etylic + CO2 + năng lượng

Pyruvic acid  lactic acid + năng lượng

Trong điều kiện

không có oxi

Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí
xảy ra ở ti thể theo chu trình
Crep:

Chu trình
krebs

Các phản ứng của chu trình
Krebs :
_Phản ứng trùng ngưng kết hợp axetyl CoA
với oxaloatetat , tạo thành xitrat và coenzim A
_Xitrat biến đổi thành dạng đồng phân của nó
là isoxitrat
_Oxi hoá isoxitrat chứa 6 cacbon thành α-
xetoglutarat chứa 5 cacbon và giải phóng CO2
_Oxi hoá α-xetoglutarat thành xucxinyl
coenzim A , giải phóng CO2
_Chuyển xucxinyl CoA thành xucxinat nhờ
enzim xucrinyl CoA xintetaza .
_Oxi hoá xucxinat thành fumarat
_Hidrat hoá fumarat thành L-malat
_Oxi hoá L-malat thành oxaloaxetat

Chuỗi vận chuyển điện tử và
tổng hợp ATP trong hô hấp:

Chuỗi vận chuyển điện
tử của ty thể


_ Chất mang điện tử trong phức hệ
I là FMN và nhiều trung tâm chứa
Fe/S.
_ Bốn proton được bơm vào
khoảng giữa hai màng khi mỗi cặp
electron qua phức hệ I.
NADH + 5H+N + Q → NAD+ + QH2 + 4H+P
Phức hệ I (NADH
dehydrogenaza)

Phức hệ II (sucxinat
dehydrogenaza)
Phức hợp này xúc tác sự oxy hóa
sucxinate trong chu trình Krebs và
các đương lượng khử được chuyển
theo con đường đến FADH2 và nhóm
các protein săt-lưu huỳnh vào UQ.
Phức hệ này không bơm các pronton
H+.

Phức hệ III (phức hệ
cytocrom bc1)
Phức hệ này oxy hóa QH2 và truyền điện
tử theo con đường qua trung tâm sắt-lưu
huỳnh, hai cytocrm kiểu b và cytocrom c1
liên kết màng đến cytocrom c. Phức hệ
này bơm 4 proton cho mỗi cặp điện tử.
QH2 + 2 cyt c1 (ox) + 2 H+N → Q + 2
cyt c1 (red) + 4 H+P


Phức hệ IV (cytocrom c
oxydaza)
Phức hệ này có 2 trung tâm chứa đồng (CuA
và CuB) và các cytocrom a và a3. Phức hệ IV
là oxydaza cuối cùng và tiến hành khử 4
điện tử của O2 thành 2 phân tử H2O. hai
proton được bơm đối với mỗi cặp điện tử.
2 Cyt c (red) + 4H+N + ½ O2 → 2 Cyt c (ox) + 2 H+P + H2O

Tổng hợp ATP trong ty thể
gắn kết với sự vận chuyển
điện

Cấu tạo của ATP
Synthase
Gồm có hai phần F0 và F1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×