Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Sự hình thành và phát triển của mạng không dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 22 trang )

Wireless LAN
Thực hành
Nhập môn điện toán
Thành viên:

Ngô Toàn Minh Tuệ

Ngô Đức Đạt

Nguyễn Quang Hiếu

Đinh Hữu Lộc

Trần Hữu Tấn
Đề tài: Sự hình thành và phát triển của mạng không dây
Wireless LAN
Wireless LAN
Wireless LAN
Mạng không dây là gì?
Ưu và nhược điểm của WLAN
Lịch sử hình thành
WLAN
Ứng dụng
Wireless LAN
Wireless LAN
Wireless LAN
Cấu trúc
Phân loại
Đặc tính kỹ thuật
Thành tựu
Wireless LAN


Mạng không dây là gì?

Là mạng cho phép hai hay nhiều thiết
bị kết nối với nhau mà không cần dùng
dây mạng (Cable).

Sử dụng giao thức chuẩn IEEE 802.11

Thường được gọi là Wi-Fi (Wireless
Fidenlity)
Wireless LAN
Ưu và nhược điểm của WLAN?
Ưu điểm:
1. Linh động, không bị giới hạn bởi kết nối vật lý.
2. Mạng WLAN sử dụng sóng hồng ngoại (Infrared
Light) và sóng Radio (Radio Frequency) để
truyền dữ liệu.
3. Có khả năng hỗ trợ cho nhiều loại thiết bị.
4. Dễ kết nối và sử dụng.
Wireless LAN
Ưu và nhược điểm của WLAN?
Nhược điểm:
1. Phạm vi hoạt động hẹp.
2. Phải dùng thêm bộ khuếch đại,tín hiệu thường
bị ảnh hưởng bởi môi trường,các thiết bị radio
khác
3. Tốc độ vẫn chậm hơn so với mạng cáp.
4. Dễ dàng bị đánh cắp vì dùng sóng radio
Wireless LAN
Lịch sử hình thành

1. Xuất hiện lần đầu vào cuối năm 1990 khi các thiết bị hoạt động trên băng tần900MHz cung cấp tốc độ truyền là 1Mbps
2. 1992:xuất hiện mạng không dây sử dụng băng tần 2.4GHz nhưng không được thống nhất giữa các nhà sản xuất và từ
đó dẫn tới sự thống nhất chung về chuẩn mạng không dây
3. 1997:IEEE phê chuẩn 802.11 cho mạng không dây và hỗ trợ 3 phương pháp truyền tín hiệu và điển hình là tín hiệu
radio ở tần số 2.4GHz
4. 1999:IEEE thông qua hai sự bổ sung chuẩn 802.11 là 802.11b và 802.11a
5. 2003:IEEE cải tiến thêm là chuẩn 802.11g có thể nhận thông tin trên dãy tần 2.4GHz và 5GHz nâng tốc độ truyền lên
54Mbps
6. Ngoài ra IEEE còn thông qua chuẩn 802.11n nâng tốc độ 100-600Mbps vào tháng 9/2009.
Wireless LAN
Các ứng dụng của WLAN
Access role:
Wireless LAN
Các ứng dụng của WLAN
Network extension:
Wireless LAN
Các ứng dụng của WLAN
Building-to-building connectivity
Wireless LAN
Các ứng dụng của WLAN
Có hai kiểu kết nối B-to-B:

Last Mile Data Delivery

Mobility
Wireless LAN
Các ứng dụng của WLAN
Small Office – Home Office
Wireless LAN
Các ứng dụng của WLAN

Mobile Offices:
Wireless LAN
Cấu trúc của WLAN
Adhoc or Peer-to-peer:
- Giao Ti p: wireless interface cardsế
- C u trúc: m t m ng không có c u trúc,ấ ộ ạ ấ
và không có các đi m t p trungể ậ
- Ch s d ng đ c trong m t m ng nhỉ ử ụ ượ ộ ạ ỏ
Wireless LAN
(SEA) = spokesman election algorithm
Cấu trúc của WLAN
Same Token Ring
Broadcast and flooding
One master and many slave
resources
Wireless LAN
Infrastructure:
- S d ng nh ng thi t b t p trung, g i là Access Point. Các Access Point có ch c năng nh là m t hub, ử ụ ữ ế ị ậ ọ ứ ư ộ
dùng đ các máy tính “di đ ng” có th k t n i vào.ể ộ ể ế ố
- Nh các AP này, m t “mobile” host có th k t n i v i các máy tính hay resources trong wired LAN.ờ ộ ể ế ố ớ
- Có kh năng m r ng m ng. Do đó, có th dùng trong m t không gian l n h n Adhoc.ả ở ộ ạ ể ộ ớ ơ
Wireless LAN
Access Point
Dedicated Hard Ware Access Points
(HAP)
Software Access Point
Software Access Point
Wireless LAN
Wireless
WWAN:Wireless Wide Area Network

Wireless Local-Area Network (WLAN)
Wireless Personal Area Network (WPAN)
LAN-LAN bridging
Wireless Metropolitan Area Network (WMAN)
Wireless LAN
Kết
Như các bạn đã thấy, Wireless Networking là một xu hướng tất yếu của thời đại
. Trên thế giới, WLAN đã được sử dụng một cách rộng rãi.
Tuy nhiên, ở Việt Nam, vài năm gần đây, do giá cảc các thiết bị đã trở nên rẻ hơn
và bảo mật hơn,
đã có nhiều doanh nghiệp VN đã đưa vào sử dụng. Do đó, chúng ta nên biết về
chúng.
Wireless LAN
Thanks for attention
Wireless LAN
Wireless LAN

×