Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

tiểu luận đề tài lập nhóm tư vấn thuế cho các doanh nghiệp nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.81 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
KHOA KINH TẾ
LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1

ĐỀ TÀI: LẬP NHÓM TƯ VẤN THUẾ
CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ.
NHÓM 5: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GVHD: Ths.Hà Huy Tuấn
Danh sách nhóm: 1. Trần Thanh Lam
2. Nguyễn Thị Mỹ Linh
3. Trần Mỹ Linh
4. Nguyễn Thị Thanh Loan
5. Mai Việt Mai
6. Hoàng Thị Tuyết Mai
7. Trần Thị Thúy Ngân
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ
I/TỔNG QUAN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
Thuế là lĩnh vực rất quan trọng, là mối quan tâm hàng đầu đối với các Doanh
nghiệp và cá nhân. Hiểu và áp dụng đúng luật thuế vào thực tế sẽ giúp Doanh nghiệp,
cá nhân tránh các nguy cơ:
- Bị thiệt hại về thuế khi không năm bắt kịp thời các văn bản do cơ quan nhà
nước ban hành.
- Ra quyết định kinh doanh không chính xác do không nắm rõ thuế suất,
chính sách thuế đối với ngành hàng liên quan.
- Không phân biệt rõ các loại chi phí hợp lý hợp lệ phát sinh trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa
có xu hướng thuê dịch vụ kế toán, thuế để giải quyết các vấn đề tài chính của công ty,


thay vì tuyển dụng và đào tạo nhân sự cho bộ máy này.
Lý do là các doanh nghiệp nhìn thấy được những lợi ích thiết thực khi sử dụng
dịch vụ kế toán, thuế chuyên nghiệp từ các công ty dịch vụ kế toán, thuế có uy tín.
Thực tế, đây cũng là xu hướng chung của các nước trên thế giới. Đa số doanh nghiệp
chọn phương thức thuê bên ngoài vì vừa đảm bảo tính chuyên nghiệp vừa đạt được lợi
ích kinh tế.
Thông thường, để có thể duy trì đội ngũ nhân sự thực hiện các công việc nội
bộ trong công ty, doanh nghiệp phải trả nhiều khoản chi phí như: Chi phí trực tiếp
(tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền thưởng…) và chi phí đào tạo v.v…
Số lượng nhân viên càng nhiều, chi phí phát sinh càng lớn. Bên cạnh đó còn phải tính
tới các chi phí quản lý phân bổ cho nhân viên: tiền thuê nhà, khấu hao, điện nước. Và
đối với một doanh nghiệp thông thường, chi phí quản lý phân bổ này thường gấp 3 tới
4 lần chi phí lương nhân viên.
Như vậy, chỉ cần một phép tính nhỏ, chúng ta có thể thấy chi phí cho việc duy
trì một đội ngũ kế toán ở doanh nghiệp nhỏ và vừa là lớn thế nào đối với doanh
nghiệp. Ví như doanh nghiệp trả lương cho một nhân viên kế toán là 3 triệu
đồng/tháng thì tổng chi phí cho nhân viên đó trong tháng sẽ vào khoảng 9-12 triệu.
Trong khi đó, nếu đi thuê dịch vụ kế toán, thuế bên ngoài thì doanh nghiệp chỉ phải
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
mất chưa đầy 1/3 chi phí này, do không phải trả các chi phí quản lý phân bổ cũng như
phí đào tạo, bảo hiểm xã hội…
Thêm vào đó, chắc chắn chất lượng dịch vụ kế toán, thuế từ các công ty cung
cấp dịch vụ sẽ tốt hơn hẳn một nhân viên kế toán nội bộ của công ty. Thực tế cho thấy,
ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam, nhân viên kế toán được tuyển dụng
chưa đủ sức để đảm nhiệm toàn bộ công tác kế toán. Trong khi đó, kiểm toán và các
công cụ quản lý tài chính chỉ có thể có tác dụng hữu hiệu khi nó được thực hiện trên
một nền tảng là công tác kế toán doanh nghiệp được thực hiện nghiêm túc, đúng quy
định của pháp luật. Điều này chỉ thực hiện được nếu có bộ máy kế toán chuyên

nghiệp.
Do đó, nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa khi mới thành lập đã tính ngay đến
việc thuê dịch vụ kế toán, thuế từ các công ty có uy tín để tiết kiệm chi phí đầu tư và
nâng cao hiệu quả công việc. Rõ ràng đây là một lựa chọn khôn ngoan.
Hiện nay, dịch vụ kế toán, thuế đang ngày càng phát triển ở Việt Nam và
trong tương lai, đây được coi là nhu cầu cần thiết cho các doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cũng không phải lo sợ việc thuê dịch vụ kế toán, thuế sẽ bị rò rỉ thông tin, lộ bí
mật kinh doanh bởi sẽ được cam kết đảm bảo bảo mật thông tin bằng hợp đồng và các
chế tài theo quy định của Hiệp hội nghề nghiệp Việt Nam. Một khi công ty cung cấp
dịch vụ kế toán, thuế để lộ thông tin của doanh nghiệp, công ty đó phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp theo những điều khoản đã cam kết trong
hợp đồng. Doanh nghiệp được bảo đảm tối đa về lợi ích và thông tin kinh doanh.
II/ MỤC ĐÍCH THÀNH LẬP
Mục tiêu của công ty là không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm cung
cấp cho khách hàng những giải pháp tài chính tốt nhất, những phương án tối ưu về
thuế để nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống cũng như hiệu quả từng bộ
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
phận, phòng ban của khách hàng. mong muốn trở thành người bạn đồng hành, đối tác
tin cậy của khách hàng trong quá trình phát triển.
III/ TÊN GỌI, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP,NGÀNH NGHỀ KINH DOANH,
VỐN ĐIỀU LỆ
1. Tên gọi:
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng việt:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THUẾ ĐÔNG HẢI
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng anh:
DONG HAI TAX ADVICE COMPANY LIMITED
2. Loại hình doanh nghiêp:
Mô hình là công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên: Bao gồm 7 thành viên

là cá nhân có nhu cầu cùng góp vốn thành lập.
Vốn điều lệ: 1.100.000.000 VND
3. Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ tư vấn thuế
4. Thời gian hoạt động: từ 01/8/2015
5. Địa chỉ trụ sở chính: đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp, Tp.Biên Hòa,
Đồng Nai
6. Danh sách cổ đông sáng lập
1. Bà Trần Thanh Lam – 300.000.000 VND – Giám đốc
2. Bà Nguyễn Thị Mỹ Linh – 100.000.000 VND – Nhân viên marketing
3. Bà Trần Mỹ Linh – 100.000.000 VND – Nhân viên kế toán
4. Bà Nguyễn Thị Thanh Loan – 100.000.000 VND – Nhân viên tư vấn
5. Bà Mai Việt Mai – 100.000.000 VND – Nhân viên marketing
6. Bà Hoàng Thị Tuyết Mai – 200.000.000 – Trưởng phòng Marketing
7. Bà Trần Thị Thúy Ngân – 200.000.000 – Trưởng phòng nghiệp vụ
7. Người đại diện theo pháp luật: Bà Trần Thanh Lam – Giám đốc công ty
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
8. Đối tượng khách hàng:
Công ty chuyên phục vụ khối lượng khách hàng và đối tác đa dạng về hoạt
động kinh doanh, từ sản xuất thương mại đến dịch vụ từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
đến các tập đoàn nhà nước, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Địa bàn kinh doanh:
Thực hiện trên diện rộng toàn tỉnh Đồng Nai.
Đến cuối năm 2012, số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai là 16.225 doanh nghiệp (không tính doanh nghiệp FDI) với tổng vốn đăng ký là
108.972 tỷ đồng, trong đó, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên 15.600 doanh
nghiệp (chiếm khoảng 97%), chủ yếu là doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân.
Đây chính là thị trường rộng lớn, đa dạng để phát triển kinh doanh.
IV/ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY

1. Sơ đồ tổ chức công ty
Cơ cấu tổ chức:
- Giám đốc: điều hành hoạt động hàng ngày của công ty,quyết định các vấn đề
liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh, ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, tuyển dụng lao động.
- Trưởng phòng nghiệp vụ: triển khai kế hoạch, công việc của cấp trên xuống
cho cấp dưới, quản lý chung các nhân viên kế toán trong phòng đó, lập báo cáo tài
chính của công ty, kiểm tra các nghiệp vụ về thuế do nhân viên làm.
- Trưởng phòng kinh doanh: triển khai kế hoạch, công việc của cấp trên xuống
cho các ấp dưới, quản lý nhân viên tứ vấn và marketing, đưa ra các chiến lược kinh
doanh cụ thể, chịu trách nhiệm quan trọng trong việc tìm kiếm khách hàng.
5
P.Kinh Doanh
Kế Toán
Công Ty
Kế toán nghiệp
vụ thuế
Nhân Viên Tư
Vấn
Nhân Viên
Maketing
Giám Đốc
P.Nghiệp Vụ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
- Kế toán công ty: phụ trách việc làm kế toán cho công ty
- Kế toán nghiệp vụ về thuế: đảm nhận việc làm báo cáo, quyết toán thuế cho các
công ty.
- Nhân viên tư vấn thuế: phụ trách việc tư vấn thuế cho các doanh nghiệp.
- Nhân viên marketing: làm công việc phân tích thị trường, lập kế hoạch, giới

thiệu dịch vụ, hình ảnh của công ty đến cho khách hàng biết, đưa dịch vụ đến khách
hàng một cách hiệu quả nhất.
2. Kế hoạch quản trị:
a. Ma trận SWOT:
Dựa trên phân tích SWOT
- Bên trong doanh nghiệp: điểm mạnh, điểm yếu
- Bên ngoài doanh nghiệp: cơ hội, thách thức
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
- Nguồn lực tài chính đầy đủ
- Chiến lược kinh doanh vững mạnh
- Đội ngũ tư vấn viên chuyên nghiệp
- Có khả năng cung cấp cho khách
hàng những giải pháp tối ưu nhất về
thuế
- Doanh nghiệp có thể chăm sóc rất
chu đáo đối với khách hàng, với
mức độ công việc sơ khởi do công
ty mới bắt đầu như hiện nay thì
chúng ta có rất nhiều thời gian để
quan tâm tới khách hàng.
- Với đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình,có
chuyên môn và thái độ ân cần đối
với khách hàng
- Doanh nghiệp có thể thay đổi nhanh
chóng và linh hoạt nếu thấy các
chương trình marketting của ta là
- Mới thành lập, giai đoạn đầu của
kinh doanh chưa ổn định
- Nợ nhiều
- Doanh nghiệp chưa có thị trường và

danh tiếng lâu dài ,chưa có thương
hiệu, chưa có nguồn khách hàng
đều đặn
- Tài chính hạn hẹp. vốn không ổn
định trong thời kỳ đầu
- Doanh nghiệp mới thành lập kinh
nghiệm thương trường chưa cao,
thiếu năng lực cạnh tranh
- Công tác quản lý hành chính và
kiểm soát rủi ro của doanh nghiệp
thường chưa chặt chẽ.
- Nhân sự trong thời kì đầu chưa đi
vào ổn định
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
không hiệu quả.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
- Thị trường kinh doanh rộng lớn,
nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Đáp ứng nhu cầu nhiều khách hàng
khác nhau
- Doanh nghiệp mới thành lập đang
chủ động được mọi việc vì họ chưa
ra nhập thị trường, Tồn kho và
nguồn tiền đang nằm trong kế
hoạch.
- Ngành kinh doanh của chúng ta
đang mở rộng với nhiều khả năng
dẫn tới thành công (Thuế là lĩnh vực

rất quan trọng, là mối quan tâm hàng
đầu đối với các doanh nghiệp .hầu
hết các chủ doanh nghiệp chỉ chú
tâm vào công việc kinh doanh, bán
hàng để làm sao cho doanh nghiệp
tồn tại và phát triển; Không am hiểu
nhiều về kế toán và thuế, không cập
nhật thường xuyên các văn bản
- Nhiều đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ cạnh tranh ra mức giá thấp
hơn
- Sự biến động của nền kinh tế
- Sự thay đổi của Luật liên quan
(Ngành tư vấn đòi hỏi phải liên tục
cập nhật với những thay đổi)
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
hướng dẫn và thay đổi của thuế)
- Thị trường mục tiêu đa dạng (các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn rộng lớn)
- Nhân sự và lãnh đạo mới nhưng có
sự nhiệt huyết ban đầu bù đắp đồng
thời số lượng nhân sự ít tạo nên một
bộ máy linh hoạt và dễ xử lý.
- Ngành được Nhà nước khuyến khích
- Đa dạng các sản phẩm liên quan
b. Các chiến lược dựa trên phân tích ma trận SWOT:
S W

O
- Chú trọng đến tác phong làm việc
của nhân viên bên cạnh năng lực
chuyên môn, mục tiêu hướng đến
của công ty là mang lại những tiện
ích cho khách hàng, sự hài lòng của
khách hàng chính là thành công của
công ty
- Phát triển nhiều hình thức tư vấn
thuế đa dạng để phù hợp với nhu cầu
của xã hội, như: tư vấn thuế qua điện
thoại, online,….
- Vì là dịch vụ tư vấn nên gần như
không có tồn kho hoặc tồn kho ở mức
tối thiểu => Khai thác tốt cơ hội bằng
cách tận dụng vốn của doanh nghiệp
một cách hợp lí để tối đa hóa lợi
nhuận
- Lập hồ sơ lưu trữ khách hàng ngay từ
ban đầu, tận dụng cơ hội biến họ
thành khách hàng trung thành của
công ty, lên danh sách những khách
hàng tiềm năng
- Xây dựng văn hóa ứng xử trong
doanh nghiệp, sức mạnh vô hình để
doanh nghiêp níu chân các nhân viên.
T - Tận dụng sự nhiệt huyết của đội ngũ
nhân viên, cùng với sự nhanh nhạy
phản ứng nhằm thường xuyên cập
- Hoạch định tài chính chặt chẽ. Doanh

nghiệp mới nguồn tài chính hạn hẹp
đòi hỏi người quản lý phải hoạch định
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
nhật thay đổi về chuyên môn,đãm
bảo chất lượng tư vấn
- Đa dạng hóa các sản phẩm(bao gồm
việc tư vấn về tính tuân thủ pháp
luật về thuế, tư vấn xử lý các vụ việc
cụ thể, tư vấn thường xuyên, hỗ trợ
kê khai, lập báo cáo thuế, áp dụng
ưu đãi thuế, hoàn thuế, chính sách
thuế đặc thù, ảnh hưởng của thuế
trong giai đoạn đầu tư, chia tách, sát
nhập, tái cấu trúc doanh nghiệp, các
nghiệp vụ mua bán xuyên quốc
gia…)
chặt chẽ. Chỉ thực hiện những chi tiêu
mang tính tồn tại và quan trọng, tránh
những khoản chi phí mang tính lãng
phí và làm cồng kềnh bộ máy.
- Kế hoạch nhân sự tinh ngọn. Doanh
nghiệp mới thành lập cần có một đội
ngũ nhân sự tinh ngọn, Tinh về
chuyên môn nhưng phải gọn về tổ
chức. Chính vì thế doanh nghiệp hình
thành bảng mô tả công việc một cách
rõ ràng. Đồng thời khuyến khích
người làm việc trong doanh nghiệp

trở nên đa năng và có khả năng kiêm
nhiệm các vị trí khác nhau.
3. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty
- Tư vấn ghi sổ kế toán và lập tờ khai thuế GTGT hàng tháng
- Tư vấn lập tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp quý và báo cáo quyết toán thuế
Thu nhập doanh nghiệp năm
- Tính, kê khai và xác định nghĩa vụ Thuế thu nhập cá nhân
- Lập hồ sơ, thủ tục hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế
- Tư vấn thủ tục hồ sơ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp.
- Tư vấn chính sách thuế GTGT, thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với từng lĩnh
vực kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tư vấn chính sách ưu đãi và miễn giảm thuế của các lĩnh vực kinh doanh (nếu
có)
- Tư vấn về thu nhập, chi phí có ảnh hưởng đến chi phí thuế Thu nhập doanh
nghiệp.
- Tư vấn xử lý các nghiệp vụ đặc biệt để có lợi về chi phí thuế.
- Cập nhật các quy định và chính sách thuế cho khách hàng
- Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế khi được ủy quyền.
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
V/ HOẠCH ĐỊNH THỜI LƯỢNG
- Tháng 2/2015: Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu về các doanh nghiệp nhỏ, các
đối thủ cạnh tranh, và lập kế hoạch chuẩn bị thành lập công ty.
- Tháng 6/2015: Thông qua kế hoạch chuẩn bị sáng lập công ty, đầu tư cơ sở vật
chất, mua sắm trang thiết bị cần thiết, tạo dựng các mối quan hệ cần thiết.
- Tháng 8/2015: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, công bố khai trương, đi vào
họat động (dự kiến ngày 01/08/2015), bước đầu thâm nhập thị trường, đưa ra các quy
định về bảng giá, phí.
- Tháng 10/2015: tìm kiếm khách hàng, hoàn chỉnh và ban hành nội quy làm

việc, quy chế lao động, các quy định về chế độ tiền lương, chi tiêu nội bộ.
- Tháng 11, 12/2015: bắt đầu hoạt động, phấn đấu đạt 10 hợp đồng.
- Từ tháng 01/2016: Xúc tiến tìm kiếm khách hàng, tăng cường quảng bá công
ty, đạt trung bình 20 hợp đồng/tháng
- Tháng 05/2016: đánh giá về giai đoạn đầu hoạt động, đưa ra các giải pháp khắc
phục nhược điểm, phát triển các điểm mạnh
- Tháng 08/2016: tổng kết 1 năm hoạt động, đề ra phương án kinh doanh cho 2
năm tiếp theo.
- Tháng 09/2017: Hoàn vốn
- Vòng đời dự án: 10 năm
VI/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
STT Thời gian Công việc Quy trình xử lý Người thực
hiện
1 Tháng
2/2015
- Nghiên cứu thị
trường, tìm hiểu
về các doanh
nghiệp nhỏ, các
đối thủ cạnh
- Tìm hiểu thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau
- Tham khảo nhiều ý kiến
của nhiều chuyên gia
đáng tin cậy.
- Tham vấn luật sư các thủ
Ban quản lý
Ban tư vấn
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1

KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
tranh, và lập kế
hoạch chuẩn bị
thành lập công ty.
tục thành lập công ty
2 Tháng
6/2015
-Thông qua kế
hoạch chuẩn bị
sáng lập công ty
- Đầu tư cơ sở vật
chất, mua sắm
trang thiết bị cần
thiết
-Tạo dựng các
mối quan hệ cần
thiết.
- Liên hệ sở kế hoạch đầu
tư phát triển hoàn tất thủ
tục đăng ký kinh doanh
- Thuê văn phòng
- Liên hệ các công ty hoặc
cửa hàng mua các thiết bị
máy móc, bàn ghế, máy
in, máy photo, fax, điện
thoại, văn phòng phẩm.
- Trang trí sắp xếp văn
phòng
- Tuyển nhân viên
- Cài đặt chương trình máy

tính
- Tận dụng thông qua các
mối quan hệ hiện có mời
tham gia khai trương,
giới thiệu công ty và dịch
vụ.
Ban kế toán
Ban quản lý
Ban tư vấn
Ban nhân sự
Ban kỹ thuật
3 Tháng
8/2015
- Đăng ký thành
lập doanh nghiệp,
- Công bố khai
trương, đi vào
họat động (dự
kiến ngày
01/08/2015),
bước đầu thâm
nhập thị trường,
đưa ra các quy
- Nhận giấy phép đăng ký
- Gắn bảng hiệu, bày trí
sắp xếp các ban bệ
- Lập bảng giá thành dịch
vụ.
- Gấp rút hoàn thành trước
ngày khai trương.

- Thực hiện chương trình
khai trương công ty,
chuẩn bị kỹ lưỡng các
khâu đón tiếp khách
Ban quản lý
Ban kế toán
Tất cả các ban
khác đều phải
tham gia
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
định về bảng giá,
phí.
hàng, đối tác, tổ chức
chương trình khai trương
giới thiệu dịch vụ
4 Tháng
10/2015
- Tìm kiếm khách
hàng, hoàn chỉnh
và ban hành nội
quy làm việc, quy
chế lao động, các
quy định về chế
độ tiền lương, chi
tiêu nội bộ.
- Hoàn thiện các quy chế,
tổ chức phân công nhiệm
vụ

- Họp HĐTV lần thứ I
- Triển khai các hoạt động
marketing, các hợp đồng
kí kết ngày khai trương,
- Tư vấn cho các khách
hàng tìm hiểu dịch vụ
Ban quản lý
Ban HĐTV
Ban marketing
Ban tư vấn
Ban kế toán
5 Tháng 11,
12/2015
- Bắt đầu hoạt
động, phấn đấu
đạt 10 hợp đồng.
- Các bộ phận thực hiện
các kế hoạch, nhiệm vụ
đã phân công
- Tăng cường mạnh tiếp
cận, kí kết các hợp đồng,
phát động thi đua chỉ tiêu
cho các ban
Ban quản lý
Ban tư vấn
tất cả các ban đã
có sự phân công
cụ thể
6 Từ tháng
01/2016

- Xúc tiến tìm kiếm
khách hàng, tăng
cường quảng bá
công ty, đạt trung
bình 20 hợp
đồng/tháng
- Tăng cường các kênh
quảng bá tiếp cận nhiều
đối tượng khách hàng
- Xử lý các hợp đồng đã
ký kết đúng tiến độ
- Tiếp tục tư vấn cho
khách hàng, kí kết hợp
đồng cho quý mới.
Ban marketing
Ban tư vấn
Ban kế toán
7 Tháng
05/2016
- Đánh giá về giai
đoạn đầu hoạt
động, đưa ra các
giải pháp khắc
- Các bộ phận Kế toán
tổng kết nộp báo cáo
kinh doanh cho Giám đốc
- Tổng kết họp lại các ban
đánh giá nhận xét, rút
Ban quản lý
Ban kế toán

Các ban liên
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
phục nhược điểm,
phát triển các
điểm mạnh
kinh nghiệm, đưa ra
chiến lược mới
quan
8 Tháng
08/2016
- Tổng kết 1 năm
hoạt động, đề ra
phương án kinh
doanh cho 2 năm
tiếp theo.
- Họp HĐTV lần II thông
báo kết quả kinh doanh
- Đưa phương án năm kế
tiếp
Ban quản lý
Ban HĐTV
VII/CHI PHÍ ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Chi phí đầu tư thành lập công ty:
Đơn vị tính: đồng
STT Diễn giải ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH BAN
ĐẦU
256.400.000

I.
Thuê văn phòng (đặt cọc 6
tháng đầu)
01 90.000.000 90.000.000
II. Trang trí nội thất 160.800.000
1.
Sủa chữa VP (sơn sửa, thiết bị
điện nước)
Lần 01 20.000.000 20.000.000
2. Bàn ghế làm việc Bộ 10 2.700.000 27.000.000
3. Tủ hồ sơ Cái 02 2.000.000 4.000.000
4. Văn phòng phẩm 6.000.000 6.000.000
5. Điện thoại bàn Cái 07 300.000 2.100.000
6. Máy tính Cái 13 4.500.000 58.500.000
7. Máy fax Cái 01 2.000.000 2.000.000
8. Máy in Cái 01 2.600.000 2.600.000
9. Quạt, máy lạnh Cái 03 5.000.000 15.000.000
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
10. Két sắt Cái 01 3.500.000 3.500.000
11. Bảng hiệu Cái 01 6.000.000 6.000.000
12. Đồng phục Bộ 13 700.000 9.100.000
13.
Khai trương (băng rô, tờ rơi,
lẵng hoa…)
01 5.000.000 5.000.000
III. Phí lắp đặt 450.000
1. Internet 01 200.000 200.000
2. Tổng đài và điện thoại 01 250.000 250.000

IV. Thành lập doanh nghiệp 3.150.000
1. Giấy phép đăng kí kinh doanh Bộ 01 1.000.000 1.000.000
2. Con dấu Cái 01 1.000.000 1.000.000
3. Thuế môn bài 01 1.000.000 1.000.000
4. In danh thiếp Hộp 10 15.000 150.000
2. Chi phí hoạt động hàng tháng
Đơn vị tính: đồng
STT Diễn giải ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Tiền thuê Văn phòng Tháng 01 15.000.000 15.000.000
2 Văn phòng phẩm Tháng 01 200.000 200.000
3 Tiền điện Tháng 01 3.000.000 3.000.000
4 Tiền nước sinh hoạt Tháng 01 200.000 200.000
5 Điện thoại + internet Tháng 01 330.000 330.000
6 Nước uống Bình 04 50.000 200.000
7 Trợ cấp ăn trưa Suất 14 20.000 280.000
8 Xăng xe Tháng 01 1.000.000 1.000.000
9 Tiếp khách, chi khác Tháng 01 1.000.000 1.000.000
Cộng 21.210.000
3. Chi phí tiền lương hàng tháng
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
Đơn vị tính: đồng
STT Cấp Chức vụ SL VNĐ Thành tiền
1 Cấp lãnh đạo Giám đốc 01 12.000.000 12.000.000
2 Cấp phòng ban Trưởng phòng 02 8.500.000 17.000.000
3 Cấp nhân viên
-Kế toán công
ty
01 6.000.000 6.000.000

-Nhân viên
nghiệp vụ
03 6.500.000 19.500.000
-Nhân viên tư
vấn
02 5.500.000 11.000.000
-Nhân viên
marketing
02 6.000.000 12.000.000
-Nhân viên văn
phòng
01 4.500.000 4.500.000
4 NV hợp đồng
-Tạp vụ
-Bảo vệ
01
01
2.600.000
3.500.000
2.600.000
3.500.000
5 Tiền bảo hiểm 18.040.000 14.740.000
Cộng 106.140.000
Tổng: - Chi phí ban đầu: 256.400.000
-Chi phí hàng tháng: 21.210.000 +106.140.000 = 127.350.000
4. Doanh thu dự kiến:
Đơn vị tính: đồng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh
thu

1.356.000.000 1.575.390.000 1.884.270.000 2.254.926.000 2.972.145.000
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
Chi phí 1.583.100.000 1.577.500.000 1.556.700.000 1.660.200.000 1.672.200.000
LN
trước
thuế
(227.100.000) (2.110.000) 327.570.000 594.726.000 1.299.945.000
Thuế
TNDN
- - 65.514.000 118.945.200 259.989.000
LN sau
thuế
- - 262.056.000 475.780.800 1.039.956.000
VIII/ KẾ HOẠCH TIẾP THỊ:
- Khi mới thành lập:
+ Đăng báo thông báo thành lập công ty
+ Lập trang web của công ty
+ Lập trang facebook
+ Gửi thư trực tiếp
+ Gọi điện thoại
+ Gửi qua Internet
+ Đến trực tiếp doanh nghiệp
+ Đăng quảng cáo
+ Treo băng rôn
+ Phát tờ rơi
Mục tiêu: nhằm quảng bá về công ty, thu hút sự chú ý của khách hàng.
- Khi đi vào hoạt động:
+ Tiếp tục gửi thư trực tiếp, gọi điện, liên lac qua email cho doanh nghiệp

+ Tham gia các diễn đàn về kế toán, thuế để tư vấn, đồng thời giới thiệu về
công ty.
+ Thực hiện chiến lược về giá, chính sách khuyến mãi để cạnh tranh, thâm
nhập thị trường, thu hút khách hàng.
+ Đảm bảo chất lượng dịch vụ, tạo uy tín với khách hàng.
- Hoạt động ổn định:
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
+ Thay đổi dần về giá (cao hơn giá cũ)
+ Chất lượng ngày càng tốt hơn
+ Lấy ý kiến đóng góp của khách hàng
+ Tiếp tục tìm kiếm khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ.
KẾT LUẬN
Dự án đầu tư công ty TNHH tư vấn thuế Đông Hải là một dự án mang tính khả
thi về mặt tài chính, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế xã hội rất lớn, phù hợp với
định hướng của Nhà nước và các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng
Những phân tích đánh giá trong thuyết minh cho thấy dự án đầu tư này sẽ làm
tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và nhất là sẽ đáp ứng nhu
cầu, giữ vững uy tín, lòng tin của khách hàng.
MỤC LỤC
I/ TỔNG QUAN Trang 2
II/ MỤC ĐÍCH THÀNH LẬP Trang 4
III/TÊN GỌI, LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP, NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH, VỐN ĐIỀU LỆ Trang 4
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
1.Tên gọi


Trang 4
2.Loại hình doanh nghiệp

Trang 4
3.Ngành nghề kinh doanh

Trang 4
4.Thời gian hoạt động

Trang 4
5.Địa chỉ trụ sở

Trang 4
6.Danh sách cổ đông

Trang 4
7.Người đại diện theo pháp luật

Trang 5
8. Đối tượng khách hàng

Trang 5
IV/ CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY Trang 5
1.Sơ đồ tổ chức công ty Trang 5
2.Kế hoạch quản trị Trang 6
3. Nhiệm vụ chủ yếu của công ty Trang 9
V/ HOẠCH ĐỊNH THỜI LƯỢNG Trang 10
VI/KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG Trang 10
VII/ CHI PHÍ ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Trang 14
1.Chi phí đầu tư thành lập công ty Trang 14

2.Chi phí hoạt động hàng tháng Trang 15
3. Chi phí tiền lương hàng tháng Trang 16
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
4.Doanh thu dự kiến Trang 17
VIII/ KẾ HOẠCH TIẾP THỊ Trang 17
KẾT LUẬN Trang 18
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI LỚP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN A – K1
KHOA KINH TẾ NHÓM TP.HỒ CHÍ MINH
NHẬN XÉT






















20

×