BI
ì
Bộ GIÁO DỤC V À Đ À O TẠO
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
so-^oa
ĐỂ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA H Ó C CẤP BÔ
CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG MARKETING
ĐIỆN TỬ (E- MARKETING) CHO CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
THU" VIÊN
T R U Ơ N G DA! H Ĩ C
Mã số: B 2006- 08- OI
THƯƠNG'
Dĩ • Qũỉằl
ỉooỉ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
• HIỆU TRƯỚNG
-ló HIỆU TRƯỞNG
TS. Phạm Thu Hương
HÀ N
I - 2007
4É
li
ì
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
.. go-^oa
ĐỂ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÁP BỘ
C Á C GIẢI P H Á P V Ậ N D Ụ N G M A R K E T I N G
ĐIỆN T Ử (E- MARKETING) CHO C Á C DOANH
NGHIỆP X U Ấ T NHẬP K H Ẩ U VIỆT N A M
M ã số: B 2006- 08- OI
Chủ nhiệm đề tài'. TS. Phạm Thu Hương
Các thành viên: Th.s Nguyễn Văn Thoăn
Th.s Tr
n Bích Ngọc
HÀ NỘI - 2007
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
vi
LỜI M Ở ĐẦU
Ì
C H Ư Ơ N G 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ E- MARKETING
4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM C ơ BẢN VỀ T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN TỬ
4
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của mạng internet
4
1.1.2. Khái niệm vềthương mại điện tử.
5
Ì. Ì .2. Ì. Khái niệm T M Đ T theo nghĩa hẹp
5
Ì .1.2.2. Khái niệm T M Đ T theo nghĩa rộng
6
1.1.3. Lợi ích của thương mại điện tử.
8
1.1.3.1. L ợ i ích đối v ớ i tổ chức
8
1.1.3.2. L ợ i ích đối với người tiêu dùng
9
1.1.3.3 L ợ i ích đối v ớ i xã hội
9
1.1.4. Hạn chế của thương mại điện tử
lo
1.1.5. Vị trí của marketing điện tử trong thương mại điện tử
1.1.6. Quá trình phát triển thương mại điện tử
1.2. TÔNG QUAN VẺ E- MARKETING
12
13
1.2.1. Các khải niệm cơ bản vềe-marketing
13
1.2.2. Các hình thức cơ bản của E- marketing
14
1.2.3 Phân biệt marketing điện tử với marketing thông thường
1
1.2.4. Ưu điểm của marketing điện tử so với marketing thông thư
15
1.2.5. Một so điều kiện cần để áp dụng marketing điện tử thành c
17
1.3. NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA E- MARKETING TRONG KINH DOANH
QUỐC TẾ
1 8
1.3.1. Nghiên cứu thị trường qua mạng
JS
1.3.2. Phàntíchhành vi mua sắm của khách hàng qua mạng
20
1.3.3. Phân đoạn thị trường trong E- marketing.
i
22
1.3.4. Các chiến lược E- marketing hỗn hợp (e-marketing mix)
25
1.3.4.1. Chính sách sản phẩm và định vị sản phẩm trong marketing
điện t ử
25
Ì .3.4.2. Chính sách giá trong marketing điện tử
25
1.3.4.3. Chính sách phân phối
26
1.3.4.4 Chính sách xúc tiến hỗ trợ kinh doanh thông qua các phương
tiện điện tử
27
1.3.5. ứng dụng E-marketing trong khai thác hệ thống thông tin
thương mại và thị trường trên Internet
1.3.6. Một số vẩn đề lưu ý khi vận dụng E- marking
Ì .3.6. Ì. Điều kiện để cửa hàng B2C thành cơng
ì3.6.2. Các tiêu chí đánh giá một gian hàng B 2 C
31
38
38
38
1.3.6.3. Nguyên nhân thất bại của các hoạt động marketing điệntò?39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG E MARKETING CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
2.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN T H Ư Ơ N G MẠI ĐIỆN T Ử TẠI VIỆT NAM
40
40
2.1. Ì Mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp cho thương mại điện tử... 40
2.1.1.1 Tình hình sử dụng máy tính trong các doanh nghiệp
41
2.1.1.2 Đào tạo công nghệ thông tin và thương mại điện tử
41
2.1.1.3. H ạ tầng viễn thông và Internet
42
2.1.1.4. M ụ c đích của việc sử dụng Internet trong doanh nghiệp
42
2.1.1.5. Trỷ ngại đối v ớ i việc sử dụng Internet của doanh nghiệp
43
2.1.2. Mức độ triển khai ứng dụng thương mại điện tử
2.1.2.1. Chiến lược ứng dụng thương mại điện t ử rõ ràng hơn
44
44
2.1.2.2. Số doanh nghiệp có cán bộ chuyên trách về thương mại điện
tử tăng lên
44
2.Ì .2.3. Tỷ lệ cao doanh nghiệp có website
45
2.1.2.4. Tần suất cập nhật thông tin trên website tăng lên
li
46
2.1.2.5. Số doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện
tử tăng mạnh
46
2.1.2.6 M ơ hình kinh doanh sàn T M Đ T doanh nghiệp vói người tiêu dùng
(B2C)
47
2. Ì .2.7 M ơ hình kinh doanh sàn T M Đ T hỗ trợ giao dịch doanh nghiệp
với doanh nghiệp (B2B)
48
2.2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG E- MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
50
2.2.1 Nhận thức của các doanh nghiệp về e-marketing.
51
2.2.2. Thực trạng vận dụng E-marketing của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu Việt Nam
53
2.2.2.1 Doanh nghiệp xuất nhập khẩu chú trọng mở rộng thị trường và
đấy mạnh xuất nhập khẩu
55
2.2.2.2 ứng dủng e-marketing trong một số ngành hàng xuất nhập
khẩu
59
2.2.3 Mơ hình doanh nghiệp xuất nhập khấu Việt Nam thành công
trong việc vận dụng E-marketing
65
2.2.3.1 Công ty xuất nhập khẩu gỗ Tài Anh
65
2.2.3.2 Tập đồn Hapro
66
2.2.3.3 Cơng ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu Đoàn Kết Ì
68
2.3. ĐÁNH GIÁ VIỆC VẶN DỤNG E- MARKETING CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHÂU VIỆT NAM
2.3.1 Thuận lợi và thành công.
69
69
2.3.1.1 M ở rộng kênh tiếp xúc với khách hàng hiện có và thu hút
khách hàng mới
69
2.3.1.2 Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp
70
2.3.1.3 Tăng hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu
70
2.3.2. Khó khăn và tồn tại
70
2.3.2.1 Nhận thức của doanh nghiệp về e- marketing còn thấp
iii
70
2.3.2.2 Môi trường xã hội và tập quán kinh doanh chưa tương thích 71
2.3.2.3 Nguồn nhân lực cơng nghệ thơng tin cịn thiếu và yếu về kỹ
72
năng
2.3.2.4 Hạ tầng cơng nghệ thông tin và viễn thông chưa đáp ứng yêu
ỈZ
cầu
73
2.3.2.5 Hệ thống thanh tốn điện tử cịn yếu kém
73
C H Ư Ơ N G 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG E- MARKETING CHO C Á C
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
3.1. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN E- MARKETING TẠI VIỆT NAM
3.1.1 Định hướng của Nhà nước
75
75
75
3.1.2. Triển vọng đối với hoạt động E- marketing
3.1.2.1. Việt Nam là thành viên của WTO
77
77
3.1.2.2. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ tin hợc - viễn thơng.. 77
3.1.2.3 Chính sách phát triển giáo dục-đào tạo cán bộ thơng tin:
78
3.1.2.4 Chính sách phát triển cơng nghệ điện tử, viễn thông và
Intemet:
78
3.2. CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG E-MARKETING CHO C Á C DOANH
NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
79
3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước
79
3.2.1.1. Phát triển cơ sở hạ tầng pháp lý
79
3.2.1.2 Phát triển cơ sở hạ tầng cơng nghệ
80
3.2.1.3. Đào tạo nguồn nhân lực
82
3.2. Ì .4 Phát triển hệ thống thanh toán điện tử
83
3.2.1.5 Xây dựng hệ thống an tồn thơng tin trên mạng
84
3.2.1.6. Chủ động tham gia hợp tác quốc tế về lĩnh vực thương mại
điện tử và Marketing điện tử
86
3.2.2. Giải pháp từphỉa doanh nghiệp
3.2.2. ỉ. Thay đổi cơ cấu tổ chức và quy trình quản lý
3.2.2.2 Hoạch định chiến lược E-Marketing phù hợp
iv
87
87
88
3.2.2.3 Nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng
91
3.2.2.4 Lập kế hoạch E-marketing:
92
3.2.2.5 Xây dựng ngân sách cho hoạt động E-marketing
94
3.2.2.6 Thiết kế và xúc tiến cho website của doanh nghiệp
94
3.2.2.7 Giải pháp vận dụng E-mail
98
3.2.2.8 Giải pháp trong quảng cáo trên mạng Internet
99
3.3 C Á C KIÊN NGHỊ
100
3.3.1 Kiến nghị đoi với Chính phủ
100
3.3.1.1 Đ ầ u tư phát ừiển cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin ở cấp vĩ
mô
100
3.3.1.2 Củng c
môi trường kinh tế cho việc phát triển E-marketing
loi
3.3.1.3 Củng c
môi trường pháp lý
3.3.1.4 Phát triển cơ sờ hạ tầng nhân lực
3.3.2. Kiến nghị đổi với các Bộ, ngành
3.3.2.1 Bộ Giáo dục và đào tạo
loi
102
103
103
3.3.2.2. Bộ Kế hoạch và Đ ầ u tư
103
3.3.2.3. Bộ Văn hoa thông tin
104
3.3.2.4. B ộ Công thương
104
3.3.3 Kiến nghị đổi với doanh nghiệp
KÉT LUẬN
J05
1 0 8
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
V
DANH MỤC VIẾT TẮT
Tiếng Anh
B2B:
Business to business
Doanh nghiệp vói doanh nghiệp
B2C:
Business to customer
Doanh nghiệp với khách hàng
C2C:
Customer to customer
Khách hàng với khách hàng
ADSL
Asymmetoic Digital Subscriber Line
Dải băng thông rộng
FAQs
Frequently Asked Question
Những câu hỏi thường gặp
ETO
Electronic Trade Opportunity
C ơ hội kinh doanh điện tử
EM
Electronic marketplace
Sàn giao dịch điện tử
LAN
Local area network
Mạng nội hạt
WAN
Wide area network
Mạng rộng
Tiếng Việt
TMĐT
Thương mại điện tử
CNTT
Công nghệ thông tin
vi
DANH M Ụ C B Ả N G BIÊU
Danh múc bảng:
BẢNG 1.1: HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ lo
BẢNG 2. Ì: SẢN PHẨM, DỊCH v ụ T R Ê N WEBSITE
45
BẢNG 2.2: DANH SÁCH CÁC SÀN GIAO DỊCH TMĐT Được NHIỀU
DOANH NGHIỆP THAM GIA
47
BẢNG 2.3: KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC SÀN B2C NĂM 2006
48
BẢNG 2.4: KẾT QUẢ XẾP HẠNG CÁC SÀN B2B NĂM 2006
50
BẢNG 2.5: TỶ LỆ TÍNH NĂNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC WEBSITE
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
55
BẢNG 2.6: TỶ LỆ DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU THAM GIA SÀN
GIAO DỊCH
57
BẢNG 2.7: so SÁNH HIỆU QUẢ ĐÂU Tư CHO TMĐT CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẤU so VÓI CÁC DOANH NGHIỆP
58
KHÁC
Danh múc hình:
HÌNH 1.1: VỊ TRÍ CỦA E-MARKETING TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
l i
HÌNH 1.2. BA GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
12
HÌNH 2.1: GIAO DIỆN WEB LIÊN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG CỦA
DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
56
HÌNH 2.2 : WEBSITE CỦA CƠNG TY MAY NHÀ BÈ
61
HÌNH 2.4: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẤU GÕ TÀI ANH TRÊN CÔNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ QUỐC GIA
vii
66
LỜI M Ở ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐÈ TÀI
Thế kỷ 21 đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và
cùng với nó là E-marketing. Mặc dù E-marketing mới chỉ được áp dụng phố
biến trên thế giới trong một vài thập kỷ gởn đây, nhưng những ứng dụng của
nó trong hoạt động thương mại quốc tế đã được ghi nhận đáng kể. Hiện nay,
trên toàn thế giới, đặc biệt ở các nước phát triển, e-marketing đóng vai trò
quan trọng trọng việc thúc đẩy và xúc tiến mua bán hàng hoa, không những
trên thị trường "ảo", mà ngay cả trên thị trường truyền thống. Tất cả các
doanh nghiệp muốn thành cơng trên thị trường tồn cởu đều chú trọng đến Emarketing. Đơn giản bởi vì E-marketing là cơng cụ hiệu quả và nhanh chóng
nhất giúp doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận được với
người tiêu dùng trên toàn thế giới.
Tại Việt Nam, khái niệm E-Marketing còn khá mới mẻ đối với hởu hết
các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Vì vậy, việc nhận
thức và việc ứng dụng E-Marketing trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
mới chỉ ở mức đơn giản, trong khi đó u cởu cấp bách của tiến trình hội nhập
đòi hỏi Marketing điện tử cũng như thương mại điện tử phải được vận dụng
sâu rộng hơn nữa trong hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp.
Vì thế, vấn đề cởn thiết hiện nay đối vói Việt Nam là cởn đẩy mạnh
hoạt động Marketing điện tử tại các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nhằm giúp
các doanh nghiệp nhanh chóng mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng mới
và đẩy mạnh kim ngạch xuất nhập khẩu
Chính vì lý do đó, nhóm tác giả đã chọn đề tài "Các giải pháp vận
dụng marketing điện tử (e-marketing) cho các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu Việt Nam" để nghiên cứu.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN cứu Đ Ề TÀI
Trên thế giới:
E-marketing là nội dung nghiên cứu tương đối mới trên thế giới và đặc
biệt tại một nước đang phát triển như Việt Nam. về giáo trình lý thuyết emarketing trên thế giới thì cũng chỉ có Ì vài cuốn của các tác giả như cuốn
Ì
Internet Marketing của tác giả Ward Hanson, do nhà xuất bản South Western
College Pub. phát hành năm 1999 và cuốn E-Marketing (Marketing điện tử) phiên
bản quốc tế, của tập thể các tác giả Judy Strauss, Adel El- Ansary và Raymond
Frost tái bản lần thứ 4 do nhà xuất bản Prentice Hai! phát hành năm 2006
Tài liệu lý thuyết về E- marketing đã ít như vậy, lại chủ yếu là giáo
trình, chứ chưa có đề tài nào nghiên cứu về việc vận dụng e-marketing vào
hoạt động của các doanh nghiệp.
Tại Việt Nam
Gần đây, cũng có một số tác giả đề cập tới E-marketing dưới dạng các
bài báo trên các tạp chí chuyên ngành như
PGS.TS Nguyễn Trung Vãn; Bàn về Marketing Internet; Tạp chí K i n h tế đối
ngoại; Trường Đ ạ i học Ngoại thương; số 2/2002
Th.s Trân Bích Ngọc "Các mơ hình kinh doanh thương mại điện tử ở châu Ầu
và trên thế giơ?'; Tạp chí nghiên cứu châu Âu; số 3 năm 2005.
TS. Phạm Thu Hương, Lợi thế của việc sử dụng e-marketing trong hoạt động
xúc tiến bán hàng, Tạp chí K i n h tế và Chính trợ thế giới số 9 năm 2006
Những nghiên cứu trên đây chỉ đề cập một cách đơn giản t ớ i m ộ t vài
vấn đề có liên quan đến đề tài chứ không phải trùng hợp v ớ i tên đề tài. C ó thế
thấy rằng, cho tới nay chua có đề tài nào nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
vận dụng e-marketing cho các doanh nghiệp V i ệ t Nam, đặc biệt là các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu V i ệ t Nam. Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu, khảo sát
về nội dung này.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống những vấn đề lý luận về e-marketing, chi rõ những l ợ i thế
của e-marketing so v ớ i marketing thông thường trong việc tiếp cận thợ trường
toàn cầu.
2
- Đánh giá thực trạng việc nhận thức và vận dụng e-marketing của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam
- Đ ề xuất các giải pháp giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu V i ệ t Nam vận
dụng e-marketing
4. P H Ạ M VI, Đ Ố I T Ư Ợ N G V À P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N
cứu
Phạm vi nghiên cứu:
Đ e tài giới hạn việc nghiên cứu chủ yếu trong hoạt động e-marketing
của Việt Nam chứ không đề cập t ớ i các nước trên thế giới. Đ e tài cũng chỉ
giói hạn việc nghiên cứu và vận dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu chứ khơng phải m ọ i loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam.
Đ ố i tượng nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên cứu của đề tài là lý thuyết về thương mại điện t ể và
E-marketing, cũng như hoạt động E- marketing của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu Việt Nam
Phương pháp nghiên cứu
Đ ề tài sể dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp
và điều tra xã hội học để nghiên cứu. Ngoài việc kế thừa kết quả khảo sát các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam của B ộ Thương M ạ i n ă m 2005, các
tác giả còn tiến hành điều tra và phỏng vấn 35 doanh nghiệp xuất nhập khẩu
để lấy thông tin phục vụ kết quả nghiên cứu của đề tài.
5. K É T C Ấ U C Ủ A Đ È T À I
Ngoài phần m ở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài
gồm ba chương như sau:
Chương Ì: Tổng quan lý luận về e-marketing
Chương 2: Thực trạng vận dụng e-marketing của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu Việt Nam
Chương 3: Giải pháp vận dụng e-marketing cho các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu Việt Nam
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do đây là nội dung m ớ i nên đề tài
không tránh khỏi các khiếm khuyết. N h ó m đề tài rất mong nhận được sự góp
ý của các nhà khoa học
3
CHƯƠNG Ì
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÈ E- MARKETING
1.1. C Á C K H Á I N I Ệ M C ơ B Ả N V È T H Ư Ơ N G M Ạ I Đ I Ệ N T Ử
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của mạng internet
Internet là mạng liên kết các máy tính v ớ i nhau. Mặc dù m ớ i thực sự
phổ biến từ những năm 1990, internet đã có lịch sử hình thành từ khá lâu:
- 1962: J.C.R. Licklider đưa ra ý tưởng kết n ố i các máy tính v ớ i nhau
- 1969: Mạng này được đưa vào hoạt động và là tiền thân của Intemet;
Intemet - liên mạng bắt đầu xuểt hiện k h i nhiều mạng máy tính được kết nối
với nhau
- 1984: Giao thức chuyển gói t i n TCP/IP (Transmission Control Protocol
và Internet Protocol) trờ thành giao thức chuẩn của Internet; hệ thống các tên
miền DNS (Domain Name System) ra đời để phân biệt các máy chủ; được
chia thành sáu loại chính gồm : .edu (education) cho lĩnh vực giáo dục; .gov
(government) thuộc chính phủ; .nùi (miltary) cho lĩnh vực quân sự; .com
(commercial) cho lĩnh vực thương mại; .org (organization) chõ các tổ chức;
.nét (network resources) cho các mạng
- 1990: Internet chuyển sang giai đoạn mới, m ọ i người đều có thể sử
dụng, các doanh nghiệp bắt đầu sử dụng Internet vào mục đích thương mại
- 1991: Ngôn ngữ đánh dểu siêu văn bản H T M L (HyperText Markup
Language) ra đời cùng v ớ i giao thức truyền siêu văn bản H T T P (HyperText
Transfer Protocol), Intemet đã thực sự trở thành cụng cụ đắc lực v ớ i hàng loạt
các dịch v ụ mới. World Wide Web ( W W W ) ra đời, đ e m lại cho người dùng
khả năng tham chiếu từ một văn bản đến nhiều văn bản khác, chuyển t ừ cơ sở
dữ liệu này sang cơ sở d ữ liệu khác v ớ i hình thức hểp dẫn và n ộ i dung phong
phú. www
chính là hệ thống các thông điệp d ữ liệu được tạo ra, truyền tải,
truy cập, chia sẻ... thông qua Internet. Internet và Web là công cụ quan trọng
nhểt của T M Đ T , giúp cho T M Đ T phát triển và hoạt động hiệu quả. N ă m
1994, các công ty bắt đầu sử dụng rộng rãi Internet. Tháng 5 n ă m 1995, Công
4
ty Netscape đã đưa ra các phần mềm ứng dụng để khai thác thông t i n trên
Intemet. N ă m 1997, Công ty I B M giới thiệu các m ơ hình kinh doanh điện tử.
N ă m 1997, dịch vụ Internet chính thức được cung cấp tại Việt Nam, mở ra
cơ hội hình thành và phát triển thương mại điện tử. N ă m 2003, thương mại điện tử
chính thức được đưa vào giảng dạy ở một số trường đại hẫc tại Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm về thương m ạ i điện t ử
Thương mại điện t ử được biết đến v ớ i nhiều tên g ẫ i khác nhau, như
"thương mại điện t ử " (Electronic commerce), "thương mại trực tuyến" (online
trade), "thương mại không giấy t ờ " (paperless commerce) hoặc "kinh doanh
điện t ử " (e- business). Tuy nhiên, "thương mại điện t ử " vẫn là tên gẫi phổ
biến nhất và được dùng thống nhất trong các văn bản hay cơng trình nghiên
cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu.
1.1.2.1. Khái niệm TMĐT
theo nghĩa hẹp
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử là việc mua bán hàng hoa và dịch v ụ
thông qua các phương tiện điện tử và các mạng viễn thơng, đặc biệt là máy
tính và internet.
Cách hiểu này tương tự v ớ i một số các quan điểm như:
- T M Đ T là các giao dịch thương mại về hàng hoa và dịch vụ được thực
hiện thông qua các phương tiện điện tử
1
- T M Đ T là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn t ớ i việc
chuyến giao giá trị thông qua các mạng viễn thơng
2
- T M Đ T là việc hồn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một
mạng máy tính làm trung gian m à bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu
hay quyền sử dụng hàng hoa và dịch vụ
3
Theo nghĩa hẹp, thương mại điện t ử là việc các doanh nghiệp hoặc cá
nhân sử dụng các phương tiện điện tử và mạng internet để mua bán hàng hóa
dịch vụ. Các giao dịch có thể giữa doanh nghiệp v ớ i doanh nghiệp ( B 2 B )
' Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997
EITO, 1997
Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000
2
3
5
hoặc giữa doanh nghiệp với khách hàng cá nhân (B2C), hoặc giữa các cá nhân
với nhau (C2C); Ví dụ: Thương mại điện tử qua các trang web như
Alibala.com; Amazon.com, eBay.com
1.1.2.2. Khái niệm TMĐT
theo nghĩa rộng
Đã có nhiều tổ chức quốc tế đưa ra khái niệm theo nghĩa rộng về thương
mại điện tử, trong đó có một số khái niệm điển hình như sau:
- EU: T M Đ T bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng
viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử, bao gồm T M Đ T gián tiếp
(trao đổi hàng hoa hữu hình) và T M Đ T trực tiếp (trao đổi hàng hoa vơ hình).
- OECD: T M Đ T gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ
chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đó đưắc số hoa
thơng qua các mạng mở (như Intemet) hoặc các mạng đóng có cổng thông với
mạng mở (như AOL).
- UNCTAD: Thương mại điện tử bao gồm các hoạt động của doanh
nghiệp theo chiều ngang, bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh
tốn thơng qua các phương tiện điện tử
Khái niệm này đưắc viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong đó:
M - Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thương mại qua intemet)
s - Sales (có ữang web có hỗ trắ chức năng giao dịch, ký kết hắp đồng)
D - Distribution (Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng)
p - Payment (Thanh tốn qua mạng hoặc thông qua bên trung gian như
ngân hàng)
Như vậy, T M Đ T cũng đưắc hiểu là hoạt động kinh doanh điện tử, bao
gồm: mua bán điện tử hàng hoa, dịch vụ, giao hàng trực tiếp trên mạng với
các nội dung số hoa đưắc; chuyển tiền điện tử - EFT (electronic íund
transíer); mua bán cổ phiếu điện tử - EST (electronic share trading); vận đơn
điện tử - E B/L (electronic bin of lading); đấu giá thương mại - Commercial
auction; hắp tác thiết kế và sản xuất; tìm kiếm các nguồn lực trực tuyến; mua
6
sắm trực tuyến - Online procurement;
marketing trực tiếp, dịch vụ khách
hàng sau khi bán...
Các phương tiện thực hiện thương mại điện t ử bao gồm: điện thoại
không dây, fax, truyền hình, các mạng m á y tính có kết nối v ớ i nhau, ... và
mạng intemet. Tuy nhiên, thương mại điện tử phát triển chủ yếu qua Internet
và thực sự trở nên quan trọng khi mạng Internet được phổ cấp.
- Điện thoại: Thương mại điện tử vẫn sử dụng điện thoại như một công
cụ quan trọng, tuy nhiên "điện thoại" được hiểu theo nghĩa rộng, không giới
hạn ở điện thoại cố định m à được hiểu là tất cả các hình thức giao tiếp bằng
giọng nói thơng qua các phương tiện điện tử: điện thoại qua intemet, voice
chát, voice message qua Y M hay Skype... Nhưng điện thoại có m ộ t hạn chế là
chi truyền tải được â m thanh và m ọ i cuộc giao dịch vẫn phải kết thúc bằng
giấy tờ. Ví dụ: đàm phán, ký kết họp đồng qua Y M và thư điện tử
- M á y fax: Fax qua internet là một dịch vụ m ớ i được ứng dụng khá rộng
rãi đế giảm chi phí trong giao dịch điện tử. Tuy nhiên hạn chế của m á y fax là
chỉ truyền được văn bản viết, khơng truyền tải được âm thanh, hình ảnh động,
hình ảnh ba chiều. Ví dụ: doanh nghiệp có thể sử dụng winfax gửi văn bản
dạng word từ máy v i tính đến máy fax của đối tác
- T r u y ề n hình : Truyền hình đóng vai trị quan trọng trong thương mại,
song truyền hình mới chi là một công cụ truyền thông một chiều. Gần đây, k h i
máy thu hình được kết nối với máy tính thì cơng dụng của nó được m ở rộng
hơn. Việc giao dịch và đàm phán bằng "video conĩerence" thực hiện qua
Internet trở nên quan trọng, tiết kiệm được thời gian và chi phí của các bên
m à vẫn có hiệu quả như đàm phán giao dịch trực tiếp truyền thống.
- M á y tính và internet: thương mại điện tử chi thực sự có vị trí quan
trọng khi có sự bùng nổ của máy tính và internet vào những năm 90 của thế
kỷ 20. M á y tính và Internet giúp doanh nghiệp tiến hành giao dịch mua bán
họp tác trong sản xuất, cung cấp dịch vụ, quản lý các hoạt động trong nội bộ
doanh nghiệp, liên các các doanh nghiệp trên tồn cầu, hình thành các m ô
7
hình kinh doanh mới. Khơng chỉ giới hạn ở m á y tính, các thiết bị điện tử và
các mạng viễn thông khác cũng được ứng dụng mạnh mẽ vào thương mại làm
đa dạng các hoạt động thương mại điện tử từ việc sử dụng thẻ thông m i n h
trong thanh toán điện tử, mobile phone trong các giao dịch điện tử giá trị nhỏ,
hệ thống thương mại điên tử trong giao thông đờ x ử lý vé tàu điện, xe buýt,
máy bay đến giao dịch chứng khoán, tài chính, ngân hàng điện tử, hải quan
điện tử trong nước và quốc tế.
1.1.3. L ợ i ích của thương m ạ i điện t ử
1.1.3.1. Lọi ích đối với tổ chức
- M ở rộng thị trường: V ớ i chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so v ớ i thương
mại truyền thống, các cơng ty có thờ m ở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận
người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới.
- G i ả m chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ
thơng tin, chi phí i n ấn, gửi văn bản truyền thống qua bưu điên
- C ả i thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ
trong phân phối hàng. H ệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế
hoặc hỗ trợ bời các showroom trên mạng, ví dụ Ương ngành sản xuất ô tô (GM,
Ford Motor) tiết kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho.
- V ư ợ t giới hạn về t h ờ i gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua
Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 m à
không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
- M ơ hình k i n h doanh mới: Các m ơ hình kinh doanh m ớ i v ớ i những l ợ i
thế và giá trị m ớ i cho khách hàng. M ơ hình của Amazon.com, mua hàng theo
nhóm hay đấu giá nơng sản qua mạng đến các sàn giao dịch B 2 B là điên hình
của những thành cơng này.
- Thơng t i n cập nhật: M ọ i thông t i n trên web như sản phẩm, dịch vụ,
giá cả... đều có thờ được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
- G i ả m chi phí đăng ký k i n h doanh: M ộ t số nước và k h u vực khuyến
khích bằng cách giảm hoặc khơng thu phí đăng ký k i n h doanh qua mạng.
8
1.1.3.2. Lợi ích đối với người tiêu dùng
- V ư ợ t giới hạn về không gian và t h ờ i gian: Thương mại điện t ử cho
phép khách hàng mua sắm m ọ i nơi, m ọ i lúc đối với các cửa hàng trên khăp
thế giới
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép
ngi mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn
- Giao hàng nhanh hơn vói các hàng hóa số hóa được: Đ ố i v ớ i các
sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phồn mềm.... việc giao hàng
được thực hiện dễ dàng thông qua Intemet
- Thông t i n phong phú, t h u ậ n tiện và chất lượng cao hơn: Khách
hàng có thể dễ dàng tìm được thơng tin nhanh chóng và dễ dàng thơng qua
các cơng cụ tìm kiếm (search engines); đồng thời các thơng t i n đa phương tiện
(âm thanh, hình ảnh) giúp quảng bá, giới thiệu sản phẩm tốt hơn
- Đ ấ u giá: M ơ hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép m ọ i người đều có
thế tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tồm
những m ó n hàng mình quan tâm tại m ọ i nơi trên thế giới.
- Cộng đồng thương m ạ i điện t ử : Môi trường k i n h doanh T M Đ T cho
phép mọi người tham gia có thể phối họp, chia sẻ thông t i n và k i n h nghiệm
hiệu quả và nhanh chóng.
1.1.3.3 Lợi ích đối với xã hội
- H o ạ t động t r ự c tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm
việc, mua sắm, giao dịch... từ xa nên giảm việc đi lại, ồ nhiễm, tai nạn
- L ợ i ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thế tiếp cận v ớ i
các sản phẩm, dịch vụ t ừ các nước phát triển hơn thông qua Internet và
T M Đ T . Đ ồ n g thời cũng có thế học tập được k i n h nghiệm, kỹ năng... đào tạo
qua mạng cũng nhanh chóng giúp các nước này tiếp thu công nghệ m ớ i
- Dịch v ụ công được cung cấp t h u ậ n tiện hơn: Các dịch v ụ công cộng
như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ... được thực hiện qua
mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn. c ấ p các loại giấy phép được cấp
qua mạng, dịch vụ tư vấn y tế.... là các vídụ thành cơng điển hình
9