Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài hót nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 22 trang )


GV: Nguy n Th Hi nễ ị ề

Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Có mấy kiểu so sánh?
Cho ví dụ
Con đi trăm núi núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nổi tái tê lòng bầm
So sánh không ngang bằng
ĐÁP ÁN
SO SÁNH
Ngang b ngằ
Không ngang b ngằ

Tiếng việt 6
Tiếng việt 6
Tiết 91
Tiết 91
:
:
NHÂN HÓA
NHÂN HÓA

Ví dụ
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân


Đầy đường
Tìm phép nhân hóa
trong các câu th .ơ

2. So sánh 2 cách diễn đạt sau và nhận xét
- Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
- Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
- Kiến
Hành quân
Đầy đường.
- Bầu trời đầy mây đen.

- Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng,
lá bay phấp phới.
- Kiến bò đầy đường.
Sự vật, sự việc hiện lên sống
động gần gũi với con người.
Miêu tả, tường thuật một
cách khách quan.

1. Trong các câu dưới đây sự vật nào được nhân hóa?
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại
sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai
cả.
(Ch©n, Tay, Tai, M¾t, MiÖng)
b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung
phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ

mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
(ThÐp Míi)
c) Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta
(Ca dao)

S v tự ậ T ngừ ữ
a.
Miệng, Tai,
Mắt, Chân,
Tay
Lão, Bác,
Cô, Cậu
b.
Tre
Chống lại,
xung
phong, giữ
c.
Trâu
Ơi
Vốn dùng để
gọi người
Vốn dùng để chỉ
hành động của
người
Vốn dùng để xưng
hô với người

Các kiểu

nhân hóa
dùng từ vốn
gọi người
để gọi vật
Dùng những từ vốn chỉ
hoạt động, tính chất của
người để chỉ hoạt động
tính chất của vật
Trò chuyện xưng
hô với người
như đối với vật


III- Luyện tập
III- Luyện tập
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của
Bài tập 1: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của
phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
phép nhân hóa trong đoạn văn sau:
Bến cảng lúc nào cũng đông vui, tàu mẹ tàu
Bến cảng lúc nào cũng đông vui, tàu mẹ tàu
con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít
con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít
nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều
nhận hàng về và chở hàng ra. Tất cả đều
bận rộn
bận rộn
.
.




Gợi ý giải bài tập 1

Các nhân hóa: bến cảng…đông vui, tàu mẹ, tàu
con,xe anh, xe em tíu tít, tất cả đều bận rộn.

Tác dụng: Các nhân hóa làm cho quang cảnh bến
cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dẽ
hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các
phương tiện có trên cảng.

o n aĐ ạ o n bĐ ạ
Bến cảng lúc nào
cũng đông vui. Tàu
mẹ tàu con đậu đầy
mặt nước. Xe anh, xe
em tíu tít nhận hàng
về và trở hàng ra.
Tất cả đều bận rộn.
Bến cảng lúc nào
cũng rất nhiều tàu
xe. Tàu lớn, tàu bé
đậu đầy mặt nước.
Xe to, xe nhỏ nhận
hàng về và trở hàng
ra. Tất cả đều hoạt
động liên tục.
Bài 2: So sánh cách diễn đạt trong 2
đoạn văn dưới đây:


§o¹n a §o¹n b
Bến cảng lúc nào
cũng đông vui. Tàu
mẹ tàu con đậu đầy
mặt nước. Xe anh, xe
em tíu tít nhận hàng
về và trở hàng ra. Tất
cả đều bận rộn
. Bến cảng lúc nào cũng
rất nhiều tàu xe. Tàu
lớn, tàu bé đậu đầy mặt
nước. Xe to, xe nhỏ
nhận hàng về và trở
hàng ra. Tất cả đều hoạt
động liên tục.
Miêu tả sống động người
đọc dễ hình dung
Quan sát, ghi chép
tường thuật một
cách khách quan

Bài tập 3 - 58
Trong họ hàng nhà chổi thì cô
bé Chổi rơm vào loại xinh xắn
nhất. Cô có chiếc vắn vàng
óng ánh, không ai đẹp bằng.
Áo của cô cũng bằng rơm
thóc nép vàng tươi, được tết
săn lại, cuỗn từng vòng quanh

người, trong cứ như áo len
vậy.
Hai cách viết dưới đây có gì khác nhau?
nên chọn cách viết nào cho văn bản biểu
cảm và cách viết nào cho văn bản thuyết
minh?
Trong các loại
chổi, chổi rơm vao
loại đẹp nhất. Chổi
được tết bằng rơm
nếp vàng. Tay chổi
được tết săn lại
thành sợi và quánh
thành quộn.
Cách 1 Cách 2

-Trong h hàng nhà ch iọ ổ
-
Cô bé Ch i R mổ ơ
-Xinh x n nh tắ ấ
-Chi c váy vàng óngế
-Áo c a côủ
-Cu n t ng vòng quanh ộ ừ
ng iườ
-Trong các loại chuổi
-Chổi Rơm
-Đẹp nhất
-Tết bằng rơm nếp vàng
-Tay Chổi
-Quán quang…trông như áo

len vậy
Dùng nhi u nhân hóaề
có tính bi u c m caoể ả
dùng cho văn bi uể
c mả
Di n đ t bình th ng,ễ ạ ườ
dùng trong văn thuy t minhế
Cách 1 Cách 2
ĐÁP ÁN

Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi
Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi
đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách
đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách


nào và tác dụng của nó như thế nào?
nào và tác dụng của nó như thế nào?
câu a:
Núi cao chi l m núi iắ ơ
Núi che m t tr i ch ng th y ng i th ng ặ ờ ẳ ấ ườ ươ
!
-Trò chuyện xưng hô
với
núi như với người.
Tác dụng: Giải bày tâm
trạng mong nhớ người
thương của người nói

Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi

Bài 4: Hãy cho biết phép nhân hóa trong mỗi
đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách
đoạn trích dưới đây được tạo ra bằng cách


nào và tác dụng của nó như thế nào?
nào và tác dụng của nó như thế nào?
câu c:
D c sông, nh ng chòm c th dáng mãnh ọ ữ ổ ụ
li t đ ng tr m l ng nhìn xu ng n c…ệ ứ ầ ặ ố ướ
N c b c n văng n c t tung, thuy n ướ ị ả ướ ứ ề
vùng v ng c ch c tr t xu ng, quay đ u ằ ứ ự ụ ố ầ
ch y v Hòa Ph cạ ề ướ
-Dùng từ ngữ chỉ hoạt
động, tính chất của con
người để chỉ hoạt động,
tính chất của cây cối, sự
vật.
Tác dụng: Hình anh mới lạ,
gợi suy nghĩ cho con
người

Quan s¸t bøc tranh, em h·y viÕt mét
®o¹n v¨n cã sö dông phÐp nh©n ho¸.

Chọn tranh và đặt
một câu có phép
nhân hóa

Phép nhân hóa

Khái niệm
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đò vật bằng những từ
ngữ được dùng để gọi hoặc tả con người.
Dùng từ vốn
gọi người
Trò chuyện
xưng
hô với vật
như người
Các kiểu
nhân hóa
Dùng từ chỉ
hoạt động, tính chất
của người để chỉ
hoạt động tính chất
của vật
Tác dụng
Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị suy nghĩ, tình
cảm giống con người

Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thành các bài t p còn l i bài
tập
- Học kỹ các n i dung trong ghi nh
- Soạn bài sau: Phơng pháp tả ngời.
-B i c : xem l i b i v n t c nh

NG I THI T K : ƯỜ Ế Ế TrÇn Ch©u

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×