Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

GA Lich su 10 chuan ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.99 KB, 172 trang )

Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
Phần một: LSTG thời nguyên thuỷ,
cổ đại và trung đại.
Chơng I: Xã hội nguyên thuỷ
Tiết thứ: 01
Ngày soạn: 8 /2010
Bài 1: Sự xuất hiện loài ngời
và bầy ngời nguyên thuỷ
I.Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức.
- Giúp HS nắm đợc những chặng đờng phát triển của loài ngời: đó là quá trình lâu dài
từ vợn thành ngời hiện đại qua các mốc thời gian quan trọng
- HS hiểu đợc những phấn đấu sáng tạo của loài ngời nhằm cải thiện đời sống và cải
biến bản thân con ngời
2.Về t tởng.
- GD lòng yêu lao động, trân trọng những giá trị vật chất đầu tiên của loài ngời đã làm
nên trong buổi đầu sơ khai
3.Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK, phân tích, so sánh, đánh giá và tổng hợp về đặc
điểm tiến hoá của loài ngời, đồng thời thấy đợc sự sáng tạo và phát triển không ngừng
của xã hội loài ngời.
II.Thiết bị dạy - học.
- SGK, SGV, Đại cơng LSVN tập 1
- Tranh ảnh, t liệu về ngời tối cổ, ngời tinh khôn
III.Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.ổn định lớp.
2.Giới thiệu khái quát về chơng trình LS 10
- GV khái quát về nội dung, phân phối chơng trình
- Nêu yêu cầu bộ môn, hớng dẫn HS phơng pháp tự học ở nhà
3.Dẫn dắt vào bài mới.


Nh chúng ta đã biết xã hội loài ngời đã trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội trong đó
Xã hội nguyên thuỷ đợc đánh giá là thời kỳ kéo dài nhât, trì trệ nhất nhng lai quan
trong nhất, không thể bỏ qua.Tại sao lai nh vậy? Nghiên cứu bài học hôm nay sẽ giúp
các em phần nào trả lời đợc câu hỏi đó.
4.Tổ chức dạy học.
1
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
- GV kể một số câu chuyện về nguồn
gốc của dân tộc Việt Nam, Lào,
Campuchia rồi đặt câu hỏi:
(?) Các câu chuyện đó có ý nghĩa gì?

-HS suy nghĩ, trả lời
-GV nxét, chốt ý: ngay từ xa xa con
ngời đã muốn tìm hiểu về nguồn gốc
xuất thân của mình song cha đủ cơ sở
khoa học nên họ đã gửi gắm những hiểu
biết của mình vào những câu chuyện
thần thánh
(?) Vậy sự thật con ngời do đâu mà có?
Dựa vào những cơ sở nào để khẳng
định điều đó?
-HS theo dõi SGK, trả lời
-GV nxét, chốt ý:thành tựu của
nghành KCH đã chứng minh loài ngời
do một loài vợn cổ phát triển thành nhờ
quá trình lao động
- GV cho HS quan sát H1.SGK và mô tả

cấu tạo Ngời tối cổ
- GV nêu câu hỏi:
(?) Đời sống của ngời nguyên thuỷ lúc
này nh thế nào?
-HS đọc SGK, trả lời
-GV nxét, chốt ý
+GV giảng giải thêm về kỹ thuật chế
tạo công cụ đá cũ
+GV giải thích thêm về khái niệm
bầy ngời nguyên thuỷ
+GV sử dụng tranh ảnh về ngời tối cổ
để HS thấy rõ hơn
- GV dẫn dắt: qua quá trình lao động
1.Sự xuất hiện loài ng ời và đời sống bầy
ng ời nguyên thuỷ.
a, Sự xuất hiện loài ngời.
- Cách ngày nay khoảng15triệu- 6 triệu
năm đã xuất hiện 1 loài vợn cổ, đã biết
đứng và đi bằng 2 chân, 2 chi trớc có thể
cầm nắm ăn hoa quả, củ và động vật nhỏ;
Nhờ qúa trình tiến hoá của sinh giới và
qtrình lao động đã chuyển biến thành Ngời
tối cổ ( cách ngày nay khoảng 4triệu- 4
vạn năm )
b,Đời sống bầy ngời nguyên thuỷ
- Ngời tối cổ đã hoàn toàn đi đứng bằng 2
chân, đôi tay trở nên khéo léo, thể tích sọ
não lớn và hình thành trung tâm tiếng nói
trong não nhng dáng đi còn lom khom,
trán thấp và bợt ra sau, u mày cao

- Đời sống vật chất:
+ Chế tạo công cụ đá ( đá cũ)
+ Sống trong các mái đá,hang động
+Biết làm ra lửa
+Sống chủ yếu nhờ săn bắt hái lợm
- Tổ chức xã hội : sống thành từn bầy gồm
5-7 gia đình, ko ổn định
2,Ng ời tinh khôn và óc sáng tạo
- Khoảng 4 vạn năm trớc đây Ngời tinh
khôn xuất hiện
2
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
cuộc sống con ngời ngày càng phát triển
hơn; đồng thời con ngời tự hoàn thiện
mình tạo ra bớc nhảy vọt từ vợn ngời
tối cổ- ngời tinh khôn.
- GV chia lớp làm 3 nhóm:
Nhóm 1: thời gian xuất hiện Ng-
ời tinh khôn? sự hoàn thiện về
hình dáng, cấu tạo cơ thể đợc thể
hiện nh thế nào?
Nhóm 2: sự sáng tạo của Ngời
tinh khôn trong việc chế tạo
công cụ đá
Nhóm 3: những tiến bộ khác
trong cuộc sống lao động và sinh
hoạt
-HS đọc SGK,trao đổi theo nhóm, cử
đại diện trình bày

-GV nxét,chốt ý,tổng kết:
+ Xơng nhỏ, bàn tay nhỏ,khéo, linh
hoạt, hộp sọ và thể tích não tăng
+Đá mới: ghè đẽo,mài nhẵn, đục lỗ
tra cán
- GV trình bày: cách mạng đá mới là
1thuật ngữ KCH chỉ 1 bớc tiến của loài
ngời trong việc chế tạo công cụ đá: ngời
tinh khôn xuất hiện từ thời hậu kỳ đá cũ
nhng sau đó phải qua 1 quá trình tích luỹ
kinh nghiệm tới 3 vạn năm mới bắt đầu
vào thời đại đá mới.
-HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV đặt câu hỏi:
(?) Công cụ đá mới có đặc điểm gì khác
so với đá cũ?
-HS theo dõi SGK, trả lời
-GV nxét, kết luận
- GV phát vấn:
(?) ở thời đại đá mới, cuộc sống của
con ngời có những đặc điểm tiến bộ gì?
-HS suy nghĩ, trả lời
-GV nxét, chốt ý: từng bớc con ngời
không ngừng sáng tạo làm cho cuộc
- Hình dáng, cấu tạo cơ thể hoàn thiện nh
ngời ngày nay,thể tích sọ não lớn, t duy
phát triển
- Ngời tinh khôn có óc sáng tạo:
+ Công cụ đá chuyển từ đá cũ sang đá
mới.

+ Xuất hiện cung tên, lao
- Đời sống vật chất đợc nâng lên, con ngời
rời hang động ra định c ở địa điểm thuận
lợi, xuất hiện nhà
3,Cuộc cách mạng đá mới.
- 1 vạn năm trớc đây Ngời tinh khôn bớc
vào thời đại đá mới
- Đặc điểm công cụ đá mới: đợc ghè sắc
mài nhẵn, có đục lỗ tra cán dung tốt hơn
( còn sử dụng cả cung tên thuần thục)
- Cuộc sống con ngời có những biến đổi
lớn:
+ Xuất hiện trồng trọt, chăn nuôi
+ Biết làm sạch tấm da thú để che thân
+ Biết làm nhạc cụ
* Cuộc sống no đủ hơn, đẹp hơn và bớt lệ
thuộc vào tự nhiên
3
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
sống của họ no đủ hơn, đẹp hơn, vui hơn
và bớt lệ thuộc vào tự nhiên hơn
5.Sơ kết bài học.
- Củng cố:
Nguồn gốc của loài ngời? Nguyên nhân quyết định quá trình tiến hoá của loài
ngời?
Qúa trình phát triển và những tiến bộ bớc đầu của loài ngời trong việc chế tạo
công cụ lao động và cải thiện đời sống. GV có thể sử dụng sơ đồ sau để tổng
kết:
- Dặn dò: HS học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trớc bài mới

6.Rút kinh nghiệm
Tiết thứ :02
Ngày soạn: 8/2010
Bài 2: Xã hội nguyên thuỷ
I.Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức.
- Giúp HS hiểu đợc đặc điểm của tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã
hội đầu tiên của loài ngời.
- Mốc quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của kim loại.
2.Về t tởng.
- Nuôi dỡng giấc mơ chính đáng, giáo dục tình cảm đoàn kết con ngời với con ngời
nhất là trong họ hàng, làng xóm.
3.Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc; khả năng
phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại nguyên nhân, hệ quả của sự
xuất hiện t hữu trong xã hội.
II.Thiết bị- tài liệu dạy học.
- SGK, SGV, Đại cơng LSVN tập 1
- T liệu, mẩu chuyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
4
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: 1,Lập bảng so sánh về Ngời tối cổ và Ngời tinh khôn về: tgian tồn tại,cấu
tạo cơ thể, công cụ lao động, hoạt động kinh tế, đời sống xã hội.
2,Tại sao nói thời đại Ngời tinh khôn cuộc sống của con ngời tốt hơn, đầy
đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn?
3.Dẫn dắt vào bài mới.

GV nhận xét, đánh giá về câu trả lời của HS, dẫn dắt vào bài: khi con ngời ngày càng
đợc cảI thiện thì XH bầy ngời nguyên thuỷ cũng khác đi và dần tan rã thay vào đó là
những tổ chức xã hội mới.
4.Tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
-GV nhắc lại: Bầy ngời nguyên thuỷ là
1 tổ chức hợp quần và sinh hoạt theo
từng gđình: chủ yếu là bố mẹ và 1-2
con là tổ chức của loài ngời, hình thành
nhóm theo lứa tuổi, giới tính, công
việc.
-GV đặt câu hỏi:
(?) Thế nào là Thị tộc?mối quan hệ
trong thị tộc là gì?
-HS đọc SGK, trả lời.
-GV nhận xét, chốt ý.
+GV phân tích rõ các khái niệm:
cùng làm cùng hởng, bình đẳng qua
các ví dụ: tổ chức đi săn, hái lợm theo
đoàn, tổ chức bữa ăn sau khi săn về
-GV chia lớp làm 2 nhóm với nhiệm vụ
sau:
+Nhóm 1: các mốc thời gian con ng-
ời tìm ra kim loại
+Nhóm 2: ý nghĩa của việc xuất
hiện công cụ kim loại
-HS trao đổi theo nhóm, sau đó cử
đại diện trình bày.
-GV nhận xét, chốt ý, phân tích
thêm sự hạn chế của đồng thau và nhấn

mạnh khả năng của sắt
1.Thị tộc và bộ lạc.
- Thị tộc là một nhóm ngời gồm khoảng
10 gia đình có chung dòng máu
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống
cạnh nhau và có chung nguồn gốc tổ tiên
- Trong thị tộc mọi ngời cùng hợp tác,
cùng làm chung, hởng chung
- Đsống vật chất: sd công cụ đá mài, x-
ơng và sừng; kt chủ yếu nhờ trồng trọt và
chăn nuôi nguyên thuỷ kết hợp với săn
bắn, hái lợm; biết làm đồ gốm, đan lới
đánh cá, dệt vải
- Đsống tinh thần: ngôn ngữ, tôn giáo và
nghệ thuật nguyên thuỷ phát triển
2.Buổi đầu của thời đại kim khí.
a, Qúa trình tìm ra và sử dụng kim
loại.
- Khoảng 5500 năm trớc đây tìm ra đồng
đỏ, nơi phát hiện sớm nhất là ở Tây á và
Ai Cập
- Khoảng 4000 năm trớc đây phát hiện
ra đồng thau ở nhiều nơi
5
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
- GV sử dụng tranh ảnh một số công cụ
bằng đồng, sắt
+GV giải thích thêm về từ thờng
xuyên, khẳng định đây là hệ quả của

toàn XH chứ ko phải của một vài ngời
+ GV giúp HS hình thành kn công
xã thị tộc phụ quyền,so sánh 2 gđoạn
của XHNT
-GV nhắc lại tác dụng của việc xuất
hiện kim loại rồi đặt câu hỏi:
(?) Theo em quá trình xuất hiện t hữu
sẽ diễn ra nh thế nào?
-HS suy nghĩ, trả lời
-GV nxét, giải thích thêm về :
+Bớc đi của t hữu
+Vai trò của ngời đàn ông trong
gđình và xã hội

- GV kết luận: Sự phát triển của sản
xuất làm xuất hiện của cải d thừa thờng
xuyên là nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự
tan rã của XH thị tộc và hình thành XH
có giai cấp- nhà nớc
- Khoảng 3000 năm trớc con ngời đã
biết sử dụng đồ sắt
b, Hệ quả.
- Nguyên liệu đồng và sắt có tính vợt trội
hơn hẳn so với đá, xơng và sừng
- Sự tiến bộ của kỹ thuật chế tác công
cụ:
+ Kỹ thuật luyện kim, đúc đồng và sắt
+ Xuất hiện loại hình công cụ mới: lỡi
cuốc, lỡi cày bằng sắt
- Sản xuất phát triển:

+ Nông nghiệp dùng cày( khai phá đất
hoang,mở rộng diện tích trồng trọt)
+ TCN : luyện kim, đúc đồng, làm đồ
gốm
+ Năng suất lđộng tăng,làm xuất hiện
một lợng sản phẩm thừa thờng xuyên
- QHXH : CXTT phụ quyền thay thế
CXTT mẫu quyền
3.Sự xuất hiện t hữu và xã hội có giai
cấp.
- Công cụ bằng kimloại xuất hiện đã phá
vỡ nguyên tắc vàng của XHNT, 1số
ngời lợi dụng chức phận chiếm giữ sản
phẩm d thừa của XH, từ đó t hữu xuất
hiện
- Trong mỗi gia đình phụ hệ xuất hiện sự
bất bình đẳng và sự đối kháng giữa đàn
ông và đàn bà
- Do qtrình chiếm hữu của cải d thừa và
khả năng lao động của mỗi gđình khác
nhau làm xuất hiện kẻ giàu- ngời nghèo.
XHNT dần chuyển sang XH có giai cấp
-Xã hội phân chia thành giai cấp.Đó
cũng là biểu hiện sự rạn vỡ của XH
nguyên thuỷ
5.Sơ kết bài học.
6
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
- Củng cố: GV sử dụng bảng tổng kết về XHNT đã chuẩn bị sẵn để sơ kết cả chơng

1( thời gian, sự tiến hoá của con ngời, tiến bộ trong công cụ lao động, phơng thức kinh
tế, tổ chức xã hội)
-Dặn dò: HS học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trớc bài mới.
6.Rút kinh nghiệm
Chơng II: Xã hội cổ đại
Tiết thứ:03
Ngày soạn: 8/2010
Bài 3: Các quốc gia cổ đại phơng Đông
I.Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức.
- Đặc điểm về ĐKTN, của các quốc gia cổ đại phơng Đông và sự phát triển ban đầu
của các ngành kinh tế; ảnh hởng của ĐKTN và nền kinh tế tới quá trình hình thành nhà
nớc, cơ cấu xã hội
- Qúa trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nớc, cơ cấu xã hội của các quốc gia
cổ đại phơng đông, khái niệm chuyên chế cổ đại
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của các quốc gia cổ đại P.Đông
2.Về t tởng.
- Bồi dỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phơng Đông trong đó
có Việt Nam
3.Về kỹ năng.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi và khó khăn, vai trò của các
điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ phơng Đông.
II.Thiết bị dạy học
- Tài liệu: SGK,SGV, T liệu LS 10
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông, tranh ảnh- t liệu về kim tự tháp Ai Cập, vờn
treo Babilon
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:

1.Thế nào là Thị tộc, bộ lạc? so sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ
lạc?
2. Do đâu mà xuất hiện t hữu? điều này đã dẫn đến những thay đổi gì trong xã hội?
3.Dẫn dắt vào bài mới.
Từ thiên niên kỷ IVTCN trên các lu vực sông lớn ở châu á, châu Phi c dân phơng
Đông đã biết tới nghề luyện kim dẫn tới việc xây dựng những quốc gia đầu tiên. Qúa
7
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
trình hình thành và phát triển vủa các quốc gia không giống nhau nhng mô hình chung
là chế độ chuyên chế.
4.Tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
-GV sử dụng lợc đồ Các quốc gia cổ
đại phơng Đông, đặt câu hỏi:
(?) Các quốc gia cổ đại phơng Đông
nằm ở đâu?điều kiện tự nhiên có thuận
lợi và khó khăn gì?
-HS quan sát lợc đồ kết hợp đọc SGK.
-GV gọi 1HS lên chỉ trên lợc đồ và
phân tích
-GV chốt ý, phân tích thêm: ĐKTN
đặt ra nhu cầu trị thuỷ làm thuỷ lợi tất
yếu mọi ngời phải sống quần tụ, gắn bó
với nhau trong 1 tổ chức xã hội .
-GV đặt câu hỏi:
(?) Nền kinh tế chính của các quốc gia
cổ đại phơng Đông là gì?
-HS đọc SGK,trả lời
-GV nhận xét,chốt ý

- GV giới thiệu: khi mới chỉ có công cụ
bằng gỗ,đá mà c dân trên lu vực các con
sông lớn ở Châu á, châu Phi đã sớm xây
dựng đợc nhà nớc của mình.
- GV nêu câu hỏi:
(?) Tại sao ở phơng Đông lại sớm hình
thành đợc các nhà nớc cổ đại?
-HS thảo luận, 1HS trả lời
-HS khác bổ sung
-GV nxét, chốt ý
+ ĐKTN thuận lợi, sản xuất đạt năng
1.Điều kiện tự nhiên và sự phát triển
của các nghành kinh tế.
- Đợc hình thành trên lu vực các dòng
sông lớn:
+ Thuận lợi: đất đai phì nhiêu,màu mỡ,
gần nguồn nớc tới, thuận lợi cho sản xuất
và sinh hoạt
+ Khó khăn: trị thuỷ các dòng sông, phải
làm kênh tới tiêu
- Nông nghiệp là nghành kinh tế chủ đạo,
phát triển sớm và cho năng suất caoxuất
hiện của cải d thừa ngay khi cha có đồ
sắt
-Ngoài ra: chăn nuôi và thủ công nghiệp.
2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại
ph ơng Đông
- Cơ sở hình thành:
+Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hoá giai cấp, nhà nớc ra đời.

+ Công tác thuỷ lợi đòi hỏi sự hợp sức và
sáng tạo
- ở Ai Cập: 3200TCN hình thành nhà n-
ớc thống nhất
8
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
suất cao ,không cần đợi đến khi công
cụ bằng sắt xuất hiện đã có sản phẩm d
thừa, xã hội phân hoá kẻ giàu ngời
nghèo
+ Nhu cầu trị thuỷ
- GV yêu cầu 1 HS lên chỉ trên bản đồ
các quốc gia cổ đại phơng Đông: vị trí,
thời gian xuất hiện các quốc gia cổ đại
- GV chia lớp làm 3 nhóm với các nhiệm
vụ:
Nhóm 1:nguồn gốc và vai trò của
nông dân công xã trong xã hội cổ
đại.
Nhóm 2:nguồn gốc và địa vị của
quý tộc?
Nhóm 3:Nguồn gốc, vai trò của
nô lệ
-HS thảo luận, đại diện nhóm trình
bày
-HS khác bổ sung
-GVnxét, kết luận
- ở Lỡng Hà: khoảng tnk IV TCN, hình
thành các nớc nhỏ của ngời Su-me

- ở ấn Độ: khoảng tnk III TCN, hình
thành các quốc gia cổ đại ở lu vực sông
ấn
- ở Trung Quốc: khoảng tk XXI TCN,
hình thành vơng triều Hạ
Các nhà nớc ở phơng Đông thời cổ đại
đợc hình thành sớm hơn ở Hi Lạp và
Rôma tới hơn 1000 năm và sớm nhất thế
giới
3,Xã hội cổ đại ph ơng Đông.
XH cổ đại phơng Đông gồm 3 tầng lớp:
- Nông dân công xã: Chiếm số đông
trong xã hội và có vai trò to lớn; nhận
ruộng canh tác và nộp thuế
- Quý tộc: Gồm Vua, quan lại và tăng
lữ- là giai cấp bóc lột, có nhiều của cải và
quyền thế
- Nô lệ:số lợng không nhiều,chủ yếu
phục vụ, hầu hạ tầng lớp quý tộc
5,Sơ kết bài học.
- Củng cố:
Cơ sở và nguyên nhân của quá trinh hình thành nhà nớc sớm ở phơng Đông
XH cổ đại phơng Đông: 3 tầng lớp với những nguồn gốc, vai trò khác nhau
- Dặn dò: HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, đọc trớc bài mới, su tầm một
số tranh ảnh về kiến trúc cổ đại Phơng Đông
6,Rút kinh nghiệm.
Tiết thứ: 04
Ngày soạn: 9/2010
Bài 4: Các quốc gia cổ đại phơng Đông
( Tiếp theo)

9
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
1.Tại sao c dân trên lu vực các dòng sông lớn ở châu á, châu Phi có thể sớm phát
triển thành xã hội có giai cấp và nhà nớc?
2. XH cổ đại phơng Đông gồm những tầng lớp nào? địa vị và vai trò của từng tầng
lớp trong xã hội?
3.Dẫn dắt vào bài mới.
GV nhận xét câu trả lời của HS rồi khái quát lại: đặc điểm tự nhiên và kinh tế đã
làm cho nhà nớc ở phơng Đông hình thành sớm.Vậy nhà nớc ấy có đặc điểm gì? trong
quá trình phát triển c dân phơng Đông đã đạt đợc những thành tựu văn hoá nào đáng
kể?
4. Tổ chức dạy học.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
- GV nhắc lại về quá trình hình thành
nhà nớc ở phơng Đông: trên cơ sở các
liên minh bộ lạc, nhà nớc ra đời để điều
hành, quản lý xã hội. Nhà nớc ở phơng
Đông là nhà nớc chuyên chế.
- GV nêu câu hỏi:
(?) Thế nào là chế độ chuyên chế cổ
đại? thế nào là Vua chuyên chế? Vua
dựa vào đâu để trở thành chuyên chế?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nxét, nhấn mạnh các khái
niệm:
+ Vua chuyên chế? (H3. SGK)

+ Nhà nớc chuyên chế
+ GV hình thành sơ đồ bộ máy nhà
nớc phơng Đông
- GV chia lớp làm 4 nhóm, đặt yêu cầu
cho từng nhóm:( đã phân công từ tiết tr-
ớc)
Nhóm 1: cách tính lịch của c
4,Chế độ chuyên chế cổ đại.
- Khi XHNT tan rã, hình thành các
công xã . Do nhu cầu trị thuỷ và làm
thuỷ lợi, các công xã tự liên kết thành
các liên minh công xã rồi hình thành
nhà nớc
- Chế độ chuyên chế cổ đại là CĐ nhà
nớc của XH có giai cấp đầu tiên ở ph-
ơng Đông trong đó có Vua là ngời
đứng đầu có quyền lực tối cao
- Quyền lực của Vua: nắm cả pháp
quyền và thần quyền với những tên gọi
khác nhau: Pharaôn( Ai Cập),
Enxin( Lỡng Hà), Thiên tử( T.Quốc)
-Dới Vua là bộ máy hành chính quan
liêu, đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa
tớng có chức năng thu thuế, trông coi
và xây dựng các công trình công cộng
và chỉ huy quân đội
5,Văn hoá cổ đại ph ơng Đông.
a, Sự ra đời của lịch pháp và thiên
văn học.
- Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông

10
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
dân phơng Đông? tại sao
nghành lịch v à thiên văn học
lại ra đời sớm nhất ở đây?
Nhóm 2: vì sao chữ viết ra đời?
Tác dụng của chữ viết?
Nhóm 3: nguyên nhân ra đời
của toán học? Những thành tựu
của toán học và tác dụng của
nó?
Nhóm 4: giới thiệu 1số công
trình kiến trúc cổ đại phơng
Đông?
-HS trao đổi, thảo luận theo nhóm
rồi cử đại diện trình bày
-HS khác bổ sung
-GV nxét, chốt ý:
+GV minh hoạ cách tính lịch của ng-
ời Ai Cập, Lỡng Hà.
+GV minh hoạ chữ viết của ngời Ai
Cập, Trung Hoa ( treo bảng ghi 1số chữ
đã đợc chuẩn bị sẵn)
+GV mở rộng 1số thành tựu:
Ai Cập: giỏi về số học
Lỡng Hà: giỏi về số học
ấn Độ: phát minh số 0
nghiệp và trị thuỷ các dòng sông
- Nông lịch :1năm có 365 ngày đơc

chia làm 12 tháng, chia ra làm các
tuần, ngày và mùa
- Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt
trời, ngày có 24giờ
b, Chữ viết.
- C dân phơng Đông là ngời đầu tiên
phát minh ra chữ viết,đây là phát minh
lớn của loài ngời
- Thời gian xuất hiện chữ viết: khoảng
tnk IV TCN
- Nguồn gốc: nhu cầu trao đổi, lu trữ
kinh nghiệm nên chữ viết ra đời vào
tnk IVTCN
- Chữ: tợng hình, tợng ý, tợng thanh.
c, Toán học.
- Nguồn gốc: nhu cầu tính toán lại
ruộng đất, xây dựng các công trình,
mua bán .
- Thành tựu: phát minh ra hệ đếm thập
phân, hệ đếm 60, các chữ số từ 1-9 và
số 0; biết các phép tính cộng,
trừ,nhân,chia; tính diện tích hình tròn,
tam giác;thể tích hình cầu,số pi= 3,16
- Gía trị: là phát minh quan trọng có
ảnh hởng đến thành tựu văn minh của
nhân loại.
d, Kiến trúc.
- Những công trình tiêu biểu: kim tự
tháp Ai Cập, thành Babilon ( Lỡng
Hà), những khu đền tháp kiểu kiến trúc

Hinđu( ấn Độ)
- Gía trị: là những di tích lịch sử văn
hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao
động và tài năng sáng tạo vĩ đại của
con ngời
5. Sơ kết bài học.
11
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
- Củng cố:
Chế độ chuyên chế cổ đại là gì?
Thành tựu văn hoá nổi bật của phơng Đông cổ đại?
- Dặn dò: HS học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, su tầm tranh ảnh về các công trình
kiến trúc văn hoá của phơng Tây cổ đại.
6.Rút kinh nghiệm
Tiết thứ : 05
Ngày soạn: 9/2010
Bài 4: Các quốc gia cổ đại phơng Tây
Hi Lạp và Rôma
I.Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và
thơng nghiệp đờng biển và với chế độ chiếm nô
- Từ cơ sở kinh tế- xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nớc dân chủ.
- HS có đợc những hiểu biết nhất định về những thành tựu cơ bản của nền văn hoá
Hilạp và Rôma: chữ viết, lịch pháp, khoa học, nghệ thuật. Trên cơ sở đó đối chiếu, so
sánh với phơng Đông.
2.Về t tởng.
- GD cho HS thấy đợc mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là cuộc
đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô.Từ đó giúp các em thấy đợc

vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3.Về kỹ năng.
- Kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích đợc thuận lợi, khó khăn và vai trò của đk địa lý
đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại phơng Tây.
- Kỹ năng khai thác tranh ảnh.
II.Thiết bị- tài liệu dạy học.
- SGK,SGV, t liệu tranh ảnh có liên quan
- Lợc đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
1) Em hãy nêu những đặc trng cơ bản nhất của các quốc gia cổ đại phơng Đông:
địa bàn hình thành, thời gian hình thành nhà nớc, đặc trng kinh tế, các tầng lớp
chính trong xã hội, thể chế chính trị?
12
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
2) C dân phơng Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá cho
nhân loại?
3.Dẫn dắt vào bài mới.
GV nxét phần kiểm tra bài cũ rồi dẫn vào bài mới,nêu nhiệm vụ cho HS :
ĐKTN đã chi phối sự phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại Hilạp
và Rôma ntnào?
Thế nào là thị quốc?
Sự hình thành thể chế Nhà nớc dân chủ cộng hoà ra sao? ( so sánh với phơng
Đông)
4.Tổ chức dạy học
13
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
- GV gợi lại: các quốc gia cổ đại phơng
Đông hình thành sớm nhờ ĐKTN thuận lợi
.Sau đó GV đặt câu hỏi:
(?) ĐKTN của các quốc gia cổ đại Địa
Trung Hải có những thuận lợi và khó
khăn gì?
- HS đọc SGK trả lời.
- HS khác bổ sung
- GV chốt ý
- GV ptích cho HS thấy đợc với công cụ
bằng đá, đồng trong ĐK tự nhiên nh vậy thì
cha thể hình thành XH có giai cấp và nhà n-
ớc.
- GV nêu câu hỏi:
(?) ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với
vùng Địa Trung Hải?
- HS suy nghĩ, trả lời
- GV nxét, chốt ý: khi công cụ sắt xuất
hiện thì nhà nớc HL- RM mới ra đời trên cơ
sở sự phát triển cao của sản xuất
- GV yêu cầu HS đọc SGK để HS thấy
đợc sự phát triển của TCN và KT hàng hoá
ở ĐTH
- GV chia lớp làm 3 nhóm:
Nhóm 1: Nguyên nhân nào dẫn tới
sự ra đời của thị quốc?
Nhóm 2: Hoạt động kinh tế trong
Thị quốc?
Nhóm 3: Thể chế chính trị của Thị

quốc?
- HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm, sau
đó cử đại diện trình bày.
- HS khác bổ sung
- GV nxét, chốt ý
1.Thiên nhiên và đời sống con ng ời .
- Hi Lạp và Rôma nằm ở ven bờ biển
Địa Trung Hải, có nhiều đảo, đất canh
tác ít và khô cằn
+ Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng,
giao thông trên biển thuận lợi nên
nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: đất ít và manh mún, khô
cằn chỉ thích hợp với loại cây lâu năm
còn lơng thực luôn phải nhập khẩu.
- C dân sớm biết buôn bán, đi biển và
trồng trọt
- Khoảng tnk I TCN, c dân Địa Trung
Hải bắt đầu biết sử dụng công cụ bằng
sắt, mở ra một trình độ kỹ thuật cao
hơn và hoàn thiện.; TCN và thơng
nghiệp phát triển theo hớng hàng hoá-
tiền tệ
2.Thị quốc Địa Trung Hải.
a,Sự ra đời của thị quốc.
- Nguyên nhân: đất đai phân tán, nhỏ
hẹp và ảnh hởng của nền KT công th-
ơng
- Khái niêm thị quốc: thị quốc là
một nớc lấy thành thị làm trung tâm

cùng với một vùng phụ cận (vùng đất
đai trồng trọt)
- Trong thành thị có phố xá, lâu
đài,nhà thờ, sân vận động, nhà hát,
bến cảng
b,Hoạt động kinh tế
C dân sống chủ yếu bằng nghề
TCN và TN
- TCN: Làm đồ gốm, đồ mỹ nghệ,chế
tác kim loại, làm rợu nho, dầu ôliu; có
xởng TC quy mô lớn
- TN: chủ yếu thơng mại đờng biển;
nhiều hải cảng( Đê Lốt, Pi-rê ); có
thuyền lớn, có buồm và nhiều mái
chèo; xuất đi hàng thủ công, nông sản
đã chế biến,nhập lúa mì, thực phẩm,
lông thú, tơ lụa, hơng liệu,xa xỉ
phẩm
- Kinh tế hàng hoá- tiền tệ: sản xuất
hàng hoá để xuất khẩu, lu thông tiền tệ
c.Thể chế chính trị
14
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
5. Sơ kết bài học.
- GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS so sánh đặc trng về ĐKTN,
KT của các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây
- Dặn dò: HS học bài, trả lời câu hỏi SGK, tìm hiểu những thành tựu văn hoá của các
quốc gia cổ đại Hi lạp và Rô ma
- BTVN: Lập bảng so sánh về ĐKTN và KT giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và

phơng Tây
6.Rút kinh nghiệm
Tiết thứ :06
Ngày soạn: 9/2010

BàI 4: CáC QUốC GIA Cổ ĐạI PHƯƠNG TÂY HILạP Và
RÔMA
( Tiếp theo)
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Thị quốc là gì? nền dân chủ cổ đại ở Hilạp và Rôma đợc thể hiện nh thế
nào?
3.Dẫn dắt vào bài mới.
Dựa vào trình độ phát triển cao về kinh tế hàng hoá và thể chế dân chủ, c dân Địa
Trung Hải đã để lại cho nhân loại một nền văn hoá rực rỡ. Đó là những thành tựu gì?
chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này.
4.Tổ chức dạy học.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
-Dựa vào nhiệm vụ đã giao cụ thể cho
từng nhóm ở tiết trớc, GV cho HS trình
bày và thảo luận về những thành tựu văn
hoá của c dân Đia Trung Hải cổ đại.
- GV đặt câu hỏi:
(?) Những hểu biết của c dân ĐTH về
lịch và chữ viết? So với c dân cổ đại ph-
ơng Đông có gì tiến bộ hơn? ý nghĩa
của việc phát minh ra chữ viết?
- Đại diện nhóm 1 lên trình bày, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV đa ra các câu hỏi gợi mở để các

3.Văn hoá cổ đại Hilạp và Rô-ma.
a,Lịch và chữ viết.
- Dùng dơng lịch: 1 năm có 365 ngày và
1/4 nên họ định ra một tháng lần lợt có
30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày,
chính xác hơn p.Đông
15
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
nhóm thảo luận:
+Quan niệm của c dân ĐTH về trái
đất,mặt trời? Cách tính lịch so với c dân
phơng Đông?
+ Chữ viết của c dân ĐTH có dễ đọc,
dễ viết hơn phơng Đông không? những
chữ viết trên cổng Khải hoàn môn Trai-an
có gì giống với chữ viết chúng ta đang sử
dụng bây giờ?
-HS thảo luận, GV chốt lại và cho
điểm
- GV tiếp tục hỏi:
(?) Hãy trình bày những hiểu biết của
em về các lĩnh vực khoa học của c dân
cổ đại Địa Trung Hải ? tại sao nói:
khoa học đã có từ lâu nhng đến Hilạp
và Rôma khoa học mới thực sự trở
thành khoa học ?
- Đại diện nhóm 2 lên trình bày, HS
khác lắng nghe, bổ sung.
- GV có thể gọi 1 HS ghi lên bảng giới

thiệu cho cả lớp một định lý.
- GV nxét, cho điểm nhóm trình bày
và những ý kiến tốt
- GV nêu câu hỏi:
(?) Những thành tựu về văn học, nghệ
thuật của c dân cổ đại Địa Trung Hải?
- Nhóm 3 lên trình bày, giới thiệu về
các tác phẩm nghệ thuật mà các em đã su
tầm đợc ( đền Pác-tê-nông, đấu trờng ở
Rôma )
- Nhóm khác bổ sung
- GV có thể kể cho HS nghe cụ thể về
một câu chuyện và cho HS nhận xét về
nội dung
- GV chốt ý, cho điểm
- Chữ viết: phát minh ra hệ thống chữ cái
Rô- ma ( chữ Latinh)gồm 26 chữ cái,
hoàn chỉnh,đơn giản và rất linh hoạt, đợc
dùng phổ biến hiện nay.
- ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết:
đây là cống hiến lớn lao của c dân Địa
Trung HảI cho nền văn minh của nhân
loại.
b,Sự ra đời của khoa học.
- Đã đạt tới trình độ khái quát hoá và
trừu tợng hoá, trở thành nền tảng của các
khoa học
- Một số nhà KH nổ tiếng: Ta-lét, Pitago,
Ơ-Clít ( toán học); Ac-si-mét ( Vật lý);
Pla-tôn,Đê-mô-crít, A-ri-xtốt ( Triết

học), Hi-pô-crát ( y học), Hê-rô-đốt, Tu-
xi-đít( Sử học), A-ri-xtác ( Thiên văn)
c,Văn học.
- VH viết phát triển cao, hình thành các
thể loại văn học: tiểu thuyết,thơ trữ tình,
bi kịch, hài kịch
d,Nghệ thuật.
- Nghệ thuật tạc tợng thần và xây dựng
đền thờ thân đạt tới đỉnh cao
5.Sơ kết bài học.
16
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
- Củng cố: thành tựu văn hoá của c dân cổ đại phơng Tây đặc sắc, phong phú, phát
triển tới đỉnh cao.
- Dặn dò: HS học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã
hội cổ đại phơng Đông và phơng Tây về : điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội.
6. Rút kinh nghiệm
Chơng III: Trung Quốc thời phong kiến.
Tiết thứ: 0 7
Ngày soạn: 9/2009
BàI 5: TRUNG QUốC THờI PHONG KIếN.
I.Mục tiêu bài học .
1.Về kiến thức.
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền Trung Quốc đợc hình thành dới thời Tần- Hán và đợc củng cố
dới triều đại nhà Đờng
- Sự thịnh trị về kinh tế, chính trị, xã hội dới thời Đờng.
2.Về t tởng.
- Giúp HS thấy đợc bản chất phi nghĩa của các cuộc xâm lợc của các triều đại phong

kiến Trung Quốc
3.Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và so sánh, rút ra kết luận, kỹ năng vẽ sơ đồ.
II.Thiết bị- tài liệu dạy học.
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ
- Sơ đồ bộ máy nhà nớc phong kiến Trung Quốc thời Tần- Hán.
III.Tiến trình tổ chức dạy học .
1.ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
17
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
Câu hỏi: Em hãy so sánh các điều kiện tự nhiên, đặc trng kinh tế, thể chế chính trị,
các giai cấp trong xã hội giữa các quốc gia cổ đại phơng Đông và các quốc gia cổ
vùng ĐịaTrung Hải?
3.Dẫn dắt vào bài mới.
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại phơng Đông, Trung Quốc vào những
thế kỷ cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hoá giai cấp nên
chế độ phong kiến ở đây đã hình thành sớm dới triều đại Tần Để hiểu đ ợc quá trình
hình thành chế độ phong kiến ra sao? Phát triển qua các triều đại nh thế nào?sự hng
thịnh về kinh tế gắn với chính trị ntnào? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
4.Tổ chức dạy học.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
- GV gợi lại cho HS nhớ kiến thức đã học
ở bài trớc về các giai cấp cơ bản trong
XH cổ đại phơng Đông, rồi đặt câu hỏi:
(?) Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở
Trung Quốc có tác dụng gì ?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV nxét, cho cả lớp xem sơ đồ sau:

- GV chốt ý: sự phát triển của sản xuất
dẫn tới sự thay đổi trong cơ cấu XH-
XHPK đợc hình thành
- GV đặt câu hỏi:
(?) Nhà Tần Hán đ ợc hình thành nh
I. Qúa trình hình thành xã hội
phong kiến
1.Sự hình thành xã hội cổ đại Trung
Quốc
- Cuối thời Xuân Thu- Chiến Quốc(tk
VIII- III TCN) ở TQ diện tích sản xuất
mở rộng, sản lợng, năng suất tăng. Do
đó, xã hội có sự biến đổi, hình thành
các giai cấp mới: địa chủ và nông dân
+ Địa chủ: quan lại có nhiều ruộng đất
trở thành địa chủ. Có cả những nông
dân giàu có cũng biến thành địa chủ
+ Nông dân bị phân hoá: msố ngời
giàu trở thành giai cấp bóc lột ( địa
chủ); những nông dân giữ đợc rđất gọi
là nông dân tự canh; những ngời ko có
ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để
cày cấy và nộp tô rđất gọi là nông dân
lĩnh canh. Nông dân đều phải nộp
thuế, đi lao dịch cho nhà nớc
- Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ
với nông dân lĩnh canh thay cho quan
hệ cũ và XHPK đợc hình thành
2.Những nét chính về quá trình hình
thành chế độ phong kiến Trung

Quốc
- Năm 221 TCN, nhà Tần có tiềm lực
KT, QS mạnh đã thống nhất đợc Trung
Quốc, Tần Thuỷ Hoàng lên ngôi vua-
chế độ phong kiến Trung Quốc hình
18
Quý tộc
Địa chủ
Nông
dân
công

Nông
dân
lĩnh
canh
ND
giàu
ND tự
canh
ND
nghèo
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
thế nào? tại sao nhà Tần lại thống nhất
đợc Trung Quốc?
- HS đọc SGK, trả lời, HS khác bổ
sung
- GV củng cố và chốt ý:cục diện Xuân
Thu- Chiến Quốc trên lu vực sông Hoàng

Hà và Trờng Giang
- GV:
Em hãy khái quát quá trình hình
thành và phát triển của chế độ phong
kiến TQ qua các triều đại?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nxét, chốt ý bằng niên biểu
các triều đại PKTQ
- GV nêu câu hỏi:
(?) Tổ chức bộ máy nhà nớc thời Tần-
Hán đợc tổ chức nh thế nào?
- HS đọc SGK, trả lời.
- GV nxét, củng cố bằng cách treo trên
bảng sơ đồ bộ máy nhà nớc PK thời Tần-
Hán
-GV minh hoạ thêm về quyến lực của
hoàng đế thông qua H.12 SGK
- GV phát vấn:
(?) Chính quyền ở thời Đờng tiếp tục đợc
hoàn thiện nh thế nào?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nxét,chôt ý
- GV hỏi tiếp:
Sự hoàn chỉnh của nhà nớc phong
thành.
- Sau 15 năm, vào năm 206 TCN Lu
Bang lập ra nhà Hán chế độ PKTQ
tiếp tục đợc xác lập
- Năm 618, Lý Uyên đàn áp khởi
nghĩa nông dân, lên ngôi Vua lập ra

nhà Đờng
- Năm 1368, Chu Nguyên Chơng lãnh
đạo cuộc kn nông dân thắng lợi,lập ra
nhà Minh( 1368-1664)
- Năm 1664, kn của Lý Tự Thành đã
lật đổ triều Minh, nhng lại bị ngời
Mãn xâm chiếm. Lập ra nhà Thanh
(1644-1911)
II.Những nét chính về tình hình
chính trị, kinh tế,xã hội
1.Tổ chức bộ máy nhà nớc
a.Tổ chức bộ máy nhà nớc
- Tổ chức bộ máy nhà nớc thời Tần
Hán.
+ ở TW: hoàng đế có quyền lực tối
cao, bên dới có thừa tớng( quan văn)
và thái uý( quan võ) cùng các quan coi
giữ các mặt khác
+ ở địa phơng: chia ra làm các quận
( thái thú) và huyện ( huyện lệnh),
phải chấp hành mệnh lệnh của Vua
- Chính quyền ở thời Đờng từng bớc
hoàn chỉnh từ trung ơng xuống địa ph-
ơng nhằm tăng cờng quyền lực của
Hoàng đế
+ Lập thêm chức Tiết độ sứ ( là những
thân tộc và công thần ) đi cai trị vùng
biên cơng
+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử
( con em địa chủ)

- Đến thời nhà Minh, quan tâm đến
xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế
tập quyền bằng việc:
+ Bỏ chức thái uý và thừa tớng, vua
nắm quân đội
19
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
kiến TQ đợc thể hiện nh thế nào dới
thời nhà Minh?
- HS theo dõi SGK, trả lời
- GV nhận xét,chốt ý
- GV khái quát những biện pháp củng cố
chính quyền của nhà Thanh
- GV đặt câu hỏi:
Chính sách ngoại giao xuyên suốt của
các triều đại phong kiến TQ là gì?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nxét, bổ sung thêm một số dẫn
chứng minh hoạ
+ Lập ra 6 bộ do các quan thợng th
phụ trách từng bộ: Lễ, Binh, Hình,
Công, Hộ, Lại
+ Các bộ chỉ đạo trực tiếp các quan ở
tỉnh
- Nhà Thanh đã củng cố bộ máy chính
quyền và thực hiện:
+ Chính sách áp bức dân tộc
+ Mua chuộc địa chủ, thu hút ngời
Hán vào bộ máy quan lại

b.Chính sách ngoại giao
- Các triều đại phong kiến TQ tiến
hành nhiều cuộc xâm lợc các vùng
xung quanh:
+ Thời Tần- Hán: xâm chiến Triều
Tiên và đất đai của ngời Việt cổ
+ Nhà Đờng tiếp tục chính sách xâm l-
ợc: Nội Mông, Tây Vực, Triều Tiên,
An Nam lãnh thổ đợc mở rộng
+ Nhà Minh và Thanh: mở rộng bành
trớng ra bên ngoài, trong đó có xâm l-
ợc Đại Việt nhng đã bị thất bại nặng
nề

5.Sơ kết bài học.
- Củng cố:
Quá trình hình thành chế độ phong kiến ở Trung Quốc
Qúa trình hoàn thiện bộ máy nhà nớc phong kiến Trung Quốc
- Dặn dò: HS học bài, lập bảng hệ thống kiến thức về tổ chức bộ máy nhà nớc của các
triều đại Trung Quốc,đọc trớc SGK
6.Rút kinh nghiệm.
Tiết 8
20
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
9/2010
BàI 5: TRUNG QUốC THờI PHONG KIếN.
( Tiếp theo)
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Trình bày quá trình hoàn thiện bộ máy nhà nớc Phong kiến Trung Quốc
qua các triều đại?
3.Tổ chức các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
- GV khái quát sự phát triển kinh tế
của TQ qua các triều đại, nhấn
mạnh thêm về:
Chính sách quân điền trong
kinh tế thời Đờng nh thế nào?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nxét, chốt ý, nhấn mạnh
sự phát triển kinh tế của nhà
Đờng và nhà Thanh
+ Tô: thuế ruộng ( tính bằng sản
phẩm)
+ Dung: thuế thân,đánh vào đầu
ngời ( tiền)
+ Điệu: làm việc không công
cho nhà nớc
II.Những nét chính về tình hình chính
trị, kinh tế, xã hội
2.Sự phát triển kinh tế
- Nông nghiệp:
+Thời Đờng thực hiện chính sách quân điền
và chế độ tô- dung- điệu.Ruộng t nhân phát
triển.Do vậy, kinh tế thời Đờng phát triển
cao hơn so với các triều đại trớc
+ Thời Minh- Thanh, trong nông nghiệp có
bớc tiến bộ về kỹ thuật canh tác, diện tích
mở rộng hơn, sản lợng lơng thực tăng

- Thủ công nghiệp:
+ Thời Đờng: bớc vào giai đoạn thịnh đạt:
có các xởng thủ công ( tác phờng) luyện sắt,
đóng thuyền có đông ngời làm việc
+ Thời Minh- Thanh, mầm mống kinh tế
TBCN đã xuất hiện: hình thành các công tr-
ờng thủ công ( trong các nghề làm
giấy,gốm,dệt ); có ngời làm thuê trong một
số nghề dệt,mía đờng
- Ngoại thơng
+ Thời Đờng, ngoài đờng biển đã hình
thành con đờng tơ lụa, buôn bán với nớc
ngoài làm cho ngoại thơng đợc khởi sắc
+ Thời Minh- Thanh,thành thị mở rộng và
đông đúc, đây là những trung tâm chính trị
và kinh tế lớn ( Bắc Kinh, Nam Kinh )
3.Tình hình xã hội
- Trong giai đoạn đầu của thời kì hình thành
21
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
- GV hỏi:
Em hãy kể tên các cuộc khởi
nghĩa nông dân tiêu biểu trong
các triều đại phong kiến TQ?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nxét, chốt ý
- GV đặt câu hỏi:
(?) Em hãy tóm tắt những thành
tựu văn hoá của TQ thời phong

kiến?
- HS đọc SGK, trả lời
- GV nxét, tổng kết, nhấn mạnh
về:
+ Mặt tích cc và hạn chế của
Nho giáo
và phát triển của xã hội phong kiến, đời
sống nhân dân đợc cải thiện ít nhiều
- Vào cuối các triều đại, giai cấp thống trị
tăng cờng bóc lột nhân dân, tô thuế nặng nề,
đời sống nhân dân khổ cực
- Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội ngày một
tăng, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra
có tính chất chu kỳ, làm sụp đổ các triều
đại. Những lãnh tụ các cuộc kn lại lên ngôi
Vua tiếp tục xây dựng triều đại mới
III Văn hoá Trung Quốc thời phong
kiến.
1.Nho giáo
- Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực t t-
ởng,là cơ sở lý luận, t tởng và công cụ sắc
bén phục vụ cho nhà nớc phong kiến tập
quyền
- Đến đời Tống,Nho giáo phát triển thêm,
các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho
- Sau này học thuyết nho giáo càng trở nên
bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển
của xã hội
2.Phật giáo
- Thịnh hành nhất là thời Đờng, Tống.Các

nhà s Trung Quốc sang ấn Độ tìm hiểu giáo
lý của Đạo Phật, các nhà s ấn Độ đến Trung
Quốc truyền đạo
- Kinh Phật đợc dịch,in ra chữ Hán ngày
một nhiều,chùa chiền đợc xây dựng ở các
nơi
3.Sử học
- Thời Tần- Hán, sử học trở thành lĩnh vực
khoa học độc lập: T Mã Thiên với bộ Sử
ký,Hán th của Ban Cố Thời Đờng thành
lập cơ quan chuyên biên soạn gọi là Sử
quán
- Đến thời Minh- Thanh, sử học cũng đợc
chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng
4.Văn học
- Là lĩnh vực nổi bật của văn hoá TQ. Thơ
ca dới thời Đờng có bớc phát trỉên nhảy vọt,
22
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
- Tuỳ vào thời gian mà GV có thể
mở rộng, lấy dẫn chứng để minh
hoạ thêm cho từng thành tựu
đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những
thi nhân còn sống mãi đến ngày nay, tiêu
biểu nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch C Dị
- ở thời Minh- Thanh, xuất hiện loại hình
văn học mới là tiểu thuyết chơng hồi với
những kiệt tác nh Thuỷ Hử của Thi Nại Am,
Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung

5.Khoa học kỹ thuật và nghệ thuật kiến
trúc
- KH-KT:
+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực
Toán học, Thiên văn học, y học
+ Ngời TQ có rất nhiều phát minh, trong đó
có 4 phát minh quan trọng,có cống hiến đối
với nền văn minh nhân loại là giấy, kỹ thuật
in, la bàn và thuốc súng
- Nghệ thuật kiến trúc: đạt đợc những thành
tựu nổi bật với những công trình nh: Vạn lý
trờng thành, Cung điện cổ kính, những bức
tợng Phật

5.Sơ kết bài học.
- GV yêu cầu HS lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Trung Quốc
- Chính sách đối ngoại xuyên suốt các triều đại là: xâm lợc bành trớng
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của PKTQ
- Dặn dò: Trả lời câu hỏi và đọc trớc bài sau.
6.Rút kinh nghiệm
23
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
Chơng IV
ấn Độ thời phong kiến
Tiết thứ: 09
Ngày soạn: 10/2010
bài 6: các quốc gia ấn
và văn hoá truyền thống ấn độ
I.Mục tiêu bài học

1. V kin thc
Qua bi hc giỳp HS nhn thc c:
- n l quc gia cú nn vn minh lõu i, phỏt trin cao, cựng vi Trung Quc cú
nh hng sõu rng chõu v trờn th gii.
- Thi Gỳp- ta nh hỡnh vn húa truyn thng n .
- Ni dung ca vn húa truyn thng.
2. V t tng
- Vn húa n cú nh hng trc tip n Vit Nam, to nờn mi quan h kinh t
v vn húa mt thit gia hai nc.
3. V k nng
- Rốn luyn k nng phõn tớch, tng hp.
24
Tr ờng THPT Nam Trực GV:
Nguyễn Thị Thu H ơng
II.Thiết bị- tài liệu dạy học.
- Lc n trong SGK phúng to.
- Bn n ngy nay.
- Tranh nh v cỏc cụng trỡnh ngh thut ca n .
- Chun b on bng video v vn húa n (ó phỏt trờn VTV2 vo thỏng 6 -
2003).
III.Tiến trình tổ chức dạy học
1.ổn định lớp
2. Kim tra bi c
1) Hóy nờu nhng nột c bn trong b mỏy nh nc phong kin thi Tn - Hỏn v
ng?
2) Mm mng kinh t TBCN xut hin Trung Quc khi no? Biu hin? Ti sao
nú khụng c tip tc phỏt trin?
3. Dn dt vo bi mi
n là mt trong nhng quc gia c i phng ụng cú nn vn minh lõu i
khong 3000 nm n 1500 nm TCN l khi u cho nn vn minh dụng Hng, bi

hc ca chỳng ta ch nghiờn cu t nn vn minh sụng Hng nm vựng ụng bc, l
ng bng rng ln v mu m, quờ hng , ni sinh trng ca nn vn húa truyn
thng v vn minh n . hiu c vn húa truyn thng n l gỡ? Nú phỏt
trin ra sao? Nú nh hng ra bờn ngoi nh th no? Vit Nam chu nh hng ca
vn húa n nh th no? Bi hc hụm nay s giỳp cỏc em hiu c nhng vn
trờn.
4. T chc hot ng trờn lp
Cỏc hot ng ca thy v trũ Nhng kin thc HS cn nm vng
Hot ng 1: Lm vic cỏ nhõn
- GV t cõu hi: Vỡ sao mt s
nh nc u tiờn li hỡnh thnh
bờn lu vc sụng Hng?
- HS c SGK tr li cõu hi,
cỏc HS khỏc b sung.
- Gv nhn xột v cht ý: Khong
1500 nm TCN, vựng lu vc sụng
Hng phớa ụng Bc ó cú iu
kin t nhiờn thun li, cỏc b lc
ó n õy sinh sng v hỡnh thnh
cỏc nh nc, ng u l cỏc tiu
vng quc ln mnh v tranh
ginh nh hng ln nhau.
- GV t cõu hi: Quỏ trỡnh hỡnh
1. Thi k cỏc quc gia u tiờn
- Nằm ở vùng ĐB của sông Hằng, thiên
nhiên thuận lợi nên phát triển sớm, nhất
miền Bắc ÂĐ đã hình thành một số nhà nớc
do các tiểu vơng đứng đầu ( khoảng 1500
năm TCN)
- Các tiểu vơng chú ý phát triển kinh tế, nh-

ng thờng xuyên xảy ra tranh giành ảnh hởng
của nhau trong đó Ma-ga-đa là nớc mạnh
nhất do nhà vua Bim-bi-sa-ra đứng đầu, có
kinh đô Pa-ta-li-pu-tra
- Vua kiệt xuất nhất là Asôca ( tk III TCN)
+ Đánh dẹp các nớc nhỏ, thống nhất lãnh
thổ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×