Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

giao an lich su 10-chuan-day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.51 KB, 130 trang )

Sở giáo dục và đào tạo hà nội
Trờng thpt cổ loa
Tập bài soạn
Lịch sử 10

Giáo viên: phạm bích diệp
Tổ bộ môn: sử- địa- GDCD
Năm học: 2008-2009
Phần I: lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại và trung đại
Chơng I: xã hội nguyên thuỷ
Bài 1: tiết 1: sự xuất hiện loài ngời và bầy ngời nguyên thuỷ.
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm những mốc thời gian và bớc tiến của loài ngời nhằm cải thiện đời sống và cải biến
bản thân con ngời.
2. T tởng, thái độ:
- học sinh thấy đợc vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài ngời
- Biết trân trọng những sáng tạo của tổ tiên và xác định cần phấn đấu sáng tạo nhiều hơn cho sự phát triển
của xã hội loài ngời.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các SKLS
- Rèn luyện kĩ năng trình bày nội dung lịch sử kết hợp sử dụng mô hình, tranh ảnh
B. Thiết bị, tài liệu
Bản đồ thế giới, tranh ảnh, sơ đồ, bảng tổng hợp kiến thức
C. Tiến trình dạy- học.
I. ổn định tổ chức:
II. Giới thiệu bài mới:
Tiến trình phát triển của LSTG đã trải qua 4 thời kì, tơng ứng với nó là 5 hình thái xã hội. Hình thái xã hội
đầu tiên là xã hội nguyên thuỷ. Vậy xã hội nguyên thuỷ có những đặc điểm gì và phát triển nh thế nào? Đó là
nội dung của chơng I chúng ta học hôm nay.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò.


Hoạt động 1: Cá nhân
GV: Giải thích về cách cấu tạo lại bài giảng
SGK trình bày tiết học theo 3 mục nhng để dễ liên hệ,
so sánh quá trình xuất hiện cũng nh đời sống của ngời
nguyên thuỷ, cô cấu tạo bài thành 1 mục học trong 1
bảng tổng hợp. Nh vậy, đòi hỏi các em phải rất tập
chung thì mới đạt yêu cầu của bài học.
GV: đa ra một vài quan điểm giải thích và chứng minh
về nguồn gốc loài ngời:
Con ngời luôn tìm tòi, nghiên cứu để tự trả lời về
nguồn gốc của chính mình. chính vì vậy, hiện nay tồn
tại rất nhiều quan điểm khác nhau,nhng nổi lên 2 quan
điểm lớn:
- quan điểm tôn giáo:
GV kể chuyện về nguồn gốc loài ngời theo quan điểm
tôn giáo(Ađam, Eva)
- quan điểm khoa học
Gv dẫn dắt: các nhà KH đã kết luận về nguồn gốc loài
ngời căn cứ vào các di vật tìm đợc và căn cứ vào
nghiên cứu của một số ngành KH.
+ DTH: Căn cứ vào gen di truyền và đa ra dự đoán:
Từ xa xa, trong tự nhiên giống vợn có 48 nhiễm sắc thể
giới tính nhng do độ bức xạ trong không trung quá cao
nên chúng đã sinh sản ra một con vợn đực chỉ có
47NST giới tính, các nhà KH gọi con vợn này là
Ađam. A đam giao phối với một con vợn thờng sinh ra
một con vợn cái mang gen cha, các nhà KH gọi nó là
Eva. A đam kết duyên cùng Eva sinh ra những con vợn
Nội dung cần đạt.
Sự xuất hiện loài ng ời và bầy ng ời nguyên thuỷ .

a/ Quan điểm về nguồn gốc loài ng ời
- Quan điểm tôn giáo:
Con ngời do Thợng Đế sinh ra
- Quan điểm khoa học:
+ DTH:
+ CSH:
+ KCH:
Sự phát triển của sinh giới là
từ động vật cấp thấp đến
động vật cấp cao mà đỉnh
cao là quá trình nhảy vọt từ
vợn thành ngời
con chỉ có 46 NST giới tính và chúng là tổ tiên loài ng-
ời.
+ các nhà KCH nghiên cứu xơng hoá thạch và công cụ
lao động đợc khai quật đi đến kết luận về sự phát triển
lâu dài của sinh giới là từ động vật cấp thấp đến động
vật cấp cao, mà đỉnh cao là quá trình phát triển nhảy
vọt từ v ợn thành ng ời.
Hỏi: theo em quan điểm nào đáng tin cậy hơn? Vì
sao?
HS: quan điểm KH đáng tin cậy hơn, vì nó đợc rút ra
từ những bằng chứng có thực, đợc nghiên cứu trên cơ
sở KH
GV chuyển ý: vậy quá trình xuất hiện và đời sống của
ngời nguyên thuỷ nh thế nào, chúng ta tìm hiểu ở tiểu
mục sau:
Hoạt động 2: theo nhóm:
Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- HS đọc SGK thảo luận thống nhất ý kiến và viết ra

mặt sau của tờ lịch treo tờng cũ (hoặc tờ giấy
0
A
)
- GV sử dụng bản đồ cho HS xác định địa danh.
+ Nhóm 1: thời gian tìm đợc dấu tích của vợn cổ? địa
điểm? đặc điểm cấu tạo cơ thể? đời sống của họ nh
thế nào?
+ Nhóm 2: thời gian tìm đợc dấu tích của NTC? địa
điểm? đặc điểm cấu tạo cơ thể? đời sống vật chất và
quan hệ xã hội của họ nh thế nào?
GV cho HS xem tranh về đặc điểm của NTC
Hỏi: với những đặc điểm trên, theo em thế nào là
NTC?
HS: là ngời cha bỏ hết dấu tích của vợn nhng đã
mang những đặc điểm của ngời
Gv cho Hs xẹm tranh công cụ lao động của NTC (rìu
tay vạn năng)
Hỏi: NTC có phát minh quan trọng nào? phát minh
đó có ý nghĩa ntn?
Gv có thể miêu tả quá trình tìm ra lửa của con ngời và
đa ra nhận xét của Enghen: việc tìm ra lửa của con
ngời còn quan trọng hơn nhiều so với việc phát minh
ra máy hơi nớc và với việc tìm ra lửa con ngời đã
lần đầu tiên chi phối đợc lực lợng tự nhiên và do đó
tách hẳn con ngời ra giới động vật
Gv cho HS xem tranh tìm kiếm thức ăn của NTC
Hỏi: Em nhận xét thế nào về đời sống của NTC? Thế
nào là BNNT?
HS: cuộc sống bấp bênh, lệ thuộc vào tự nhiên

Gv tiểu kết: NTC tuy đã có những bớc tiến xa so với v-
ợn ngời về đặc điểm cơ thể, công cụ lao động nhng đời
sống vật chất hầu nh không khác so với trớc.
+ Nhóm 3: NTK đợc tìm thấy bao giờ? Địa điểm?
Cấu tạo cơ thể?
Gv giải thích: Sự xuất hiện các chủng tộc là do việc
b, Qúa trình xuất hiện và đời sống của ng ời
nguyên thuỷ.
* V ợn cổ:
- Thời gian : 6 triệu năm
- Địa bàn: Đông Phi, Tây á, Trung Quốc, Việt
Nam.
- Đặc điểm: vợn
- Đời sống: lệ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên.
*NTC:
- Thời gian: 4 triệu năm
- Địa bàn: Đông Phi, Java( Inđô), TQ, Thanh
Hoá(VN).
- Đặc điểm: vợn- ngời
- Công cụ lao động: đá thô sơ( đá cũ sơ kì)
- Phát minh: tạo ra lửa


ý nghĩa: cải thiện căn bản đời sống con ngời

tách con ngời khỏi giới động vật.
- Phơng thức kiếm sống: hái lợm-săn bắn
- Đời sống- QHXH: ở hang đá theo bầy đàn

BNNT: là hợp quần đầu tiên của XH loài ngời

bao gồm 5-7 gia đình có quan hệ ruột thịt, sống
cùng hang động, mái đá, cùng nhau đi kiếm ăn và
sử dụng công cụ bằng đá thô sơ.
*NTK:
+) 4 vạn năm.
- Địa bàn:
- Đặc điểm: giống ngời hiện đại

các chủng tộc
thích nghi với ĐKTN khác nhau chứ hoàn toàn không
có sự khác nhau về trình độ hiểu biết.
Gv cho HS xem tranh về công cụ lao động của NTK(4
vạn năm)
+ Nhóm 4: Hãy cho biết những tiến bộ kĩ thuật thời đá
mới?
Hs: - ghè đẽo những mảnh đá thành hình công cụ, mài
nhẵn ở rìa lỡi hoặc toàn thân thích ứng với từng công
việc, khoan lỗ hoặc có nấc để tra cán.
- đan lới, làm chì lới đánh cá
- làm gốm: nồi, vò, bát
GV cho xem tranh, so sánh công cụ đá cũ và đá mới
Hỏi: cuộc sống của NTK cách đây 1 vạn năm có đặc
điểm gì?
Em nhận xét gì về đời sống của họ?
Hs: cuộc sống từng bớc ổn định, không còn lệ thuộc
vào tự nhiên mà ngợc lại đã tự sản xuất đợc thức ăn.
Hỏi: tại sao lại gọi là cuộc cách mạng thời đá mới ?
Hs: - Con ngời biết trồng trọt và chăn nuôi
- Biết sống văn minh hơn, biết đến những sinh
hoạt văn hoá, tinh thần.

Gv kết luận: từ khi xuất hiện, con ngời luôn tìm cách
sống thích nghi với ĐKTN, chế tạo công cụ lao động,
khai thác tự nhiên và qua quá trình lao động đã cảI
biến đợc mình, tự làm cho cuộc sống của mình trở nên
có ích hơn, có văn hoá hơn.
xuất hiện.
- Công cụ lao động: đá sắc bén( đá cũ hậu kì)
- Phát minh: cung tên

ý nghĩa: chuyển đổi phơng
thức kiếm sống, giúp con ngời săn bắn hiệu quả và
anh toàn hơn.
- Phơng thức kiếm sống: hái lợm-săn bắn
+) 1 vạn năm.
- Công cụ lao động: ghè đẽo, mài, khoan(đá mới)
- Ptks: trồng trọt- chăn nuôi-làm gốm
- đời sống:
+ ở nhà(lều), có quần áo, có đồ trang sức.
+ Xuất hiện sinh hoạt văn hoá, tinh thần.
- QHXH: tổ chức thị tộc- bộ lạc
IV. Sơ kết bài:
- Củng cố: + Thế nào là NTC, BNNT, đời sống vật chất và XH của NTC?
+ Những tiến bộ về kĩ thuật khi NTK xuất hiện?
- BTVN: SBT, SGK, Vẽ sơ đồ tiến triển của ngời nguyên thuỷ theo các giai đoạn trên.
*******#####*******
Bài 2: tiết 2: xã hội nguyên thuỷ
A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Hiểu đợc đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài ngời
- Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.

2, T tởng, tình cảm: nuôi dỡng ớc mơ chính đáng, giáo dục tình cảm đoàn kết con ngời với con ngời nhất là
trong họ hàng, làng xóm.
3, Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích và đánh giá tổ chức thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng hợp về quá
trình ra đời của kim loại- nguyên nhân- hệ quả của chế độ t hữu ra đời.
B- Thiết bị, tài liệu
- Tranh ảnh công cụ đồ đồng, đồ sắt
- Vài mẩu chuyện ngắn về sinh hoạt của thị tộc, bộ lạc.
C- Tiến trình dạy- học.
I. Kiểm tra bài cũ: - Ba HS làm bài trong SBT và bài tập làm thêm
- Tại sao nói thời đại NTK cuộc sống của con ngời tốt hơn, đủ hơn, đẹp hơn và vui hơn?
II. Giới thiệu bài mới: ở bài 1 chúng ta đã biết về quá trình tiến hoá và tự hoàn thiện của con ngời về cấu tạo
cơ thể, sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con ngời tốt hơn- đủ hơn- đẹp hơn vui hơn. trong sự
phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy ngời nguyên thuỷ- một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang
tính đơn giản, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con ngời. Bầy đàn phát triển tạo nên
sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội loài ngời khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực
chất, định hình đầu tiên của loài ngời đó, ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân.
Gv giải thích nguyên nhân xuất hiện thị tộc, bộ lạc: khi NTK
xuất hiện do có những bớc tiến trong kĩ thuật làm cho đời sống
của họ dần ổn định số dân đông, tập thể con ngời ngày càng
xây dựng vững chắc và đợc tổ chức theo một trật tự mới.
Hỏi: tổ chức của NTK là gì? Xuất hiện khi nào?
Thế nào là thị tộc? Mqh trong thị tộc?
Hs trả lời, HS khác bổ sung.
Gv phân tích bổ sung nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao động=>
hởng thụ bằng nhau- cộng đồng. Công việc lao động hàng đầu
và thờng xuyên của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.
Lúc bấy giờ với công việc săn đuổi và bẫy các con thú lớn, thú

chạy nhanh, con ngời không thể lao động riêng rẽ, buộc họ phải
cùng hợp sức tạo thành một vòng vây, hò hét, ném đá, ném lao,
bắn cung tên, dồn thú vào hố bẫy. Yêu cầu của công việc và
trình độ thời đó buộc phải hợp tác nhiều ngời, thậm chí của cả
thị tộc. Thức ăn kiếm đợc không thờng xuyên, không nhiều nên
khi ăn họ cùng nhau ăn (kể chuyệnQua bức vẽ trên vách hang,
ta thấy: thức ăn kiếm đợc, họ cùng nhau nớng thịt rồi ăn thịt n-
ớng với rau củ đã đợc chia thành các khẩu phần đều nhau. Hoặc
có nơi thức ăn đợc để trên tàu lá rộng, tong ngời bốc ăn từ tốn vì
không có nhiều để ăn thoải mái). GV có thể kể thêm câu chuyện
mảnh vải tặng của nhà DTH với thổ dân Nam Mĩ.
Qua câu chuyện, GV chốt lại: nguyên tắc vàng trong XH thị tộc
là của chung, việc chung, làm chung, thậm chí là ở chung một
nhà. Tuy nhiên, đay là một đại đồng trong thời kì mông muội,
khó khăn nhng trong tơng lai chúng ta vẫn có thể xây dựng một
đại đồng trong văn minh- một đại đồng mà trong đó con ngời có
trình độ văn minh cao và quan hệ cộng đồng làm theop năng lực
và hởng theo nhu cầu. Điều đó chúng ta có thể thực hiện đợc-
một ớc mơ chính đáng mà loài ngời hớng tới.
Hoạt động 2: Cá nhân
Hỏi: từ đặc điểm của thị tộc, hãy định nghĩa thế nào là bộ lạc?
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc?
Hs đọc SGK và trả lời. HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý:

- giống : cùng có chung một dòng máu
- khác: tổ chức lớn hơn gồm nhiều thị tộc). Mqh trong bộ
lạc là sự gắn bó, giúp đỡ nhau, chứ không có quan hệ
hợp sức lao động kiếm ăn.
Hoạt động 1: theo nhóm:
Gv nêu: từ chỗ con ngời biết chế tạo công cụ đá và ngày càng

cải tiến để công cụ gọn hơn, sắc hơn, sử dụng có hiệu quả hơn.
Không dừng lại ở các công cụ đá, xơng, tre gỗ mà con ngời đã
phát hiện ra kim loại, dùng kim loại để chế tạo đồ dùng và công
Nội dung cần đạt:
1-Thị tộc, bộ lạc.
a, Thị tộc: - là nhóm ngời ( hơn 10 gia đình)
gồm 2-3 thế hệ và có chung dòng máu.
- Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình
đẳng, cùng làm cùng hởng. Lớp trẻ tôn kính
ông bà, cha mẹvà cha mẹ đều yêu thơng,
chăm sóc tất cả con cháu của thị tộc.
b, Bộ lạc:
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh
nhau và có cùng nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn
bó, giúp đỡ nhau.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí.
cụ lao động. Qúa trình tìm thấy và sử dụng kim loại ntn và hiệu
quả của nó ra sao, chúng ta chia nhóm để tìm hiểu.
Nhóm 1: Tìm các mốc thời gian con ngời tìm thấy kim loại? Vì
sao lại cách xa nhau nh thế?
Gv phân tích và nhấn mạnh: con ngời tìm thấy các kim loại cách
xa nhau bởi lúc đó điều kiện còn rất khó khăn, việc phát minh
mới về kĩ thuật là điều không dễ. Mặc dù con ngời đã bớc sang
thồi đại kim khí từ 5500 năm trớc đây nhng trong suốt 1500
năm, kim loại đồng còn rất ít, quí nên họ mới dùng chế tạo
thành trang sức, vũ khí mà công cụ lao dộng chủ yếu vẫn là đồ
đá, gỗ. Phải đến thời đồ sắt con ngời mới chế tạo phổ biến thành
công cụ lao động. Đây là nguyên nhân cơ bản tạo nên một sự
biến đổi lớn lao trong cuộc sống con ngời.

Nhóm 2: Sự xuất hiện của công cụ kim loại có ý nghĩa ntn đối
với sản xuất?
HS: . Điều đặc biệt quan trọng là cuộc sống của con ngời từ
chỗ bấp bênh, tới chỗ đủ sống tiến tới con ngời làm ra một lợng
sản phẩm thừa thờng xuyên.
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân.
Gv dẫn dắt: Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng và bình
đẳng là nguyên tắc vàng bởi lúc đó, con ngời trong cộng
đồng dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp
. Khi bắt đầu có sản phẩm thừa thì lại không thể đem chia đều
cho mội ngời. Chính lợng sản phẩm thừa đợc các thành viên có
chức phận nhận quản lí và đem ra dùng chung, sau lợi dụng
chức phận chiếm một phần sản phẩm thừa khi chi cho các công
việc chung.
Hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số ngời có chức phận
đã tác động đến xã hội nguyên thuỷ ntn?
Hs trả lời, HS khác góp ý rồi GV nhận xét và chốt ý:
+ Trong XH có ngời nhiều, ngời ít của cải. của thừa tạo cơ hội
cho một số ngời dùng thủ đoạn chiếm làm của riêng. t hữu xuất
hiện trong cộng đồng bình đẳng, không có của cải bắt đầu bị
phá vỡ.
+ Trong gia đình cũng thay đổi. Đàn ông làm công việc nặng,
cày bừa tạo ra nguồn thức ăn chính và thờng xuyên gia đình
phụ hệ xuất hiện.
+ Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau giàu
nghèo giai cấp ra đời công xã thị tộc tan rã đa con ngời bớc
sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
- Con ngời tìm và sử dụng kim loại:
+ khoảng 5500 năm trớc đây - đồng đỏ
+ 4000 . - đồng thau

+ .. 3000 .. sắt.
- Hệ quả:
+ Năng suất lao động tăng sản phảm thừa
thờng xuyên.
+ Diện tích đất đai trồng trọt đợc mở rộng.
+ Thêm nhiều ngành nghề mới.
3.Sự xuất hiện t hữu và xã hội có giai cấp.
- Ngời lợi dụng chức phận chiếm của
chungt hữu xuất hiện.
- Gia đình phụ hệ thay thế gia đình mẫu hệ.
- Xã hội phân chia giai cấp.
IV. Sơ kết bài:
- Củng cố: + Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
+ Sự phát triển của công cụ kim loại đã dẫn đến những hệ quả KT- XH ntn?
- BTVN: + SBT; SGK.
+ So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
+ Hoàn thành bảng sau:
Nội dung so sánh 4 triệu năm 4 vạn 1 vạn 5500 4000 3000
Sự tiến hoá của con ngời
Sự phát triển công cụ
Phơng thức kinh tế
Tổ chức xã hội
*******#####*******
Chơng II: xã hội cổ đại
Bài 3: tiết 3: các quốc gia cổ đại phơng đông.
a. Mục tiêu bài học: HS cần nắm:
1. Kiến thức:
Những đặc điểm về ĐKTN và sự phát triển ban đầu của các ngành kinh tế ở các quốc gia cổ đại phơng
Đông; từ đó thấy đợc ảnh hởng của ĐKTN và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nớc, cơ cấu XH,
thể chế chính trị, ở khu vực này.

Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nớc, cơ cấu xã hội của xã hội cổ đại
phơng Đông.
Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nớc và quyền lực của nhà vua, HS còn hiểu rõ thế nào là
chế độ chuyên chế cổ đại.
Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng Đông.
2. T tởng, tình cảm.
Thông qua bài học bồi dỡng cho HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phơng Đông,
trong đó có Việt Nam.
3. Kĩ năng: biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lí ở các
quốc gia cổ đại phơng Đông.
B. Thiết bị, tài liệu.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông
- Bản đồ thế giới ngày nay
- Tranh ảnh về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phơng đông
C. Tiến trình dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ:
- Ba HS làm bài tập trong SBT và BTVN
- Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?
II. Giới thiệu bài mới:
Thời kì cổ đại con ngời đứng trớc ngỡng cửa của thời đại có giai cấp và nhà nớc đầu tiên. Vậy điều kiện
nào dẫn đến hình thành quốc gia và xã hội có giai cấp? Qúa trình hình thành quốc gia và xã hội có giai cấp
diễn ra ntn, có đặc điểm gì? Đó là nội dung của tiết 1, bài 3.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: cá nhân.
Gv sử dụng bản đồ thế giới hiện đại chỉ khu vực phơng
Đông: Ai Cập, Lỡng Hà, Trung Quốc, ấn Độ, ( châu
á, châu Phi)
Treo bản đồ các quốc gia cổ đại yêu cầu HS quan
sát và kết hợp kiến thức phần 1 trả lời câu hỏi:

Hỏi: Các quốc gia cổ đại phơng Đông xuất hiện bao
giờ, nằm ở đâu, có những thuận lợi gì?
Hỏi: bên cạnh những thuận lợi đó còn có những khó
khăn gì? Muốn khắc phục khó khăn c dân phơng Đông
đã phải làm gì?
Hs trả lời, các Hs khác bổ sung, GV nhận xét và chốt
ý: .. Muốn bảo vệ mùa màng và cuộc sống của mình,
ngay từ đầu c dân phơng Đông đã phảI đắp đê, trị thuỷ,
làm thuỷ lợi. Công việc này đòi hỏi công sức của nhiều
ngời, vừa tạo nên nhu cầu để mọi ngời sống quần tụ,
gắn bó với nhau trong các tổ chức xã hội.
Hỏi: với ĐKTN nh vậy nền KT của các quốc gia cổ
Nội dung cần đạt:
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
a, Điều kiện tự nhiên.
- 3500 TCN- 2000 TCN
- Lu vực các con sông lớn ở châu á, châu Phi
- Thuận lợi: đất màu mỡ, gần nguồn nớc tới, khí hậu
nóng ấm, thuận lợi cho trồng trọt và sinh sống.
- Khó khăn: dễ bị lũ lụt, hạn hán gây mất mùa, ảnh h-
ởng đến đời sống của nhân dân đẩy mạnh công tác
thuỷ lợi cơ sở hình thành quốc gia
b, kinh tế.
- Chính: nông nghiệp tới nớc
đại phơng Đông phát triển theo hớng nào?
Hs trả lời, Hs khác bổ sung.
Gv nhấn mạnh: . Trong đó nông nghiệp tới nớc là
chính, đã tạo ra sản phẩm d thừa thờng xuyên.
Hoạt động1: tập thể và cá nhân.
Hỏi: tại sao chỉ băng công cụ chủ yếu là gỗ và đá, c

dân trên lu vực sông lớn ở châu á, châu Phi dã sớm
xây dựng đợc nhà nớc của mình?
Hs thảo luận trả lời bổ sung: do ĐKTN thuận lợi,
sản xuất phát triển mà không cần đợi đến khi xuất hiện
của công cụ bằng sắt, trong xã hội đã xuất hiện của cảI
d thừa dẫn đến sự phân hoá xã hội: giàu- nghèo, tầng
lớp quí tộc- bình dân. Trên cơ sở ấy nhà nớc ra đời.
Hỏi: Các quốc gia cổ đại phơng Đông hình thành sớm
nhất ở đâu? Trong khoảng thời gian nào?
GV có thể chỉ bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập hình
thành ntn, địa bàn của các quốc gia cổ ngày nay là
những nớc nào trên bản đồ thế giới, và liên hệ Việt
Nam bên lu vực sông Hồng, sông Cả đã sớm xuất
hiện nhà nớc cổ đại.
Hoạt động 1: theo nhóm:
Gv cho HS xem sơ đồ KTT xã hội và chia nhóm tìm
hiểu:
Hỏi: Trong xã hội cổ đại phơng Đông có những tầng
lớp nào?
Nhóm1: Nguồn gốc và vai trò của NDCX trong xã hội
cổ đại phơng Đông?
Nhóm 2: Nguồn gốc của quí tộc?
Nhóm 3: Nguồn gốc và vai trò của nô lệ?
Gv nhận xét và chốt ý:
- NDCX; do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công
trình thuỷ lợi khiến nông dân vùng này gắn bó trong
khuôn khổ của công xã nông thôn. ở họ tồn tại cả cái
cũ( tàn d của xã hội nguyên thuỷ: cùng làm ruộng
chung của công xã và cùng trị thuỷ), vừa tồn tại cái
mới ( đã là thành viên của XH có giai cấp: sống theo

gia đình phụ hệ, có tài sản t hữu) họ đợc gọi là
NDCX.Với nghề nông là chính nên NDCX là lực lợng
đông đảo nhất, có vai trò to lớn trong sản xuất.
- Phụ: chăn nuôi, thủ công, trao đổi sản phẩm.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
- Cơ sở hình thành: Sự phát triển của sản xuất dẫn tới
sự phân hoá giai cấp nhà nớc ra đời.
- Các quốc gia đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập, Lỡng Hà,
ấn Độ, Trung Quốc, vào khoảng TNK IV- III TCN .
3-Xã hội cổ đại ph ơng Đông.
- NDCX: chiếm số đông trong XH, tự nuôi sống bản
thân và gia đình, nộp thuế cho nhà nớc và làm các
nghĩa vị khác.
- Quí tộc: gồm các quan lại địa phơng, thủ lĩnh quân
sự, ngời phụ trách lễ nghi tôn giáo. Họ sống sung sớng
dựa trên sự bóc lột nông dân.
- Nô lệ: chủ yếu là tù binh, NDCX bị mắc nợ hoặc bị
phạm tội. Họ làm những công việc nặng nhọc và hầu
hạ quí tộc. Cùng với NDCX họ là tầng lớp bị bóc lột
trong XH.
IV. Sơ kết bài:
- Củng cố: + Vì sao các quốc gia cổ đại phơng Đông ra đời sớm bên lu vực các dòng sông lớn?
+ NDCX có vai trò ntn trong XH cổ đại phơng Đông?
- BTVN: + Vẽ và phân tích sơ đồ KTT xã hội phơng Đông cổ đại.
+ Tìm hiểu thành tựu văn hoá phơng Đông cổ đại. (Ghi ra khổ giấy
0
A
) theo các nội dung:
nguyên nhân ra đời, thành tựu, đặc điểm, ý nghĩa. (Lần lợt 4 tổ tìm hiểu về 4 lĩnh vực).
+ Tìm hiểu, su tầm tranh ảnh về các thành tựu văn hoá phơng Đông cổ đại.

Bài 3: tiết 4: các quốc gia cổ đại phơng đông.
(Tiếp theo)
A. MTBH: Xác định nh ở tiết 1
B. Thiết bị, tài liệu:
C. Tiến trình dạy- học.
I. Kiểm tra bài cũ: + SBT
+ Câu hỏi củng cố tiết 1.
II. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động tập thể và cá nhân:
Hỏi: Nhà nớc phơng Đông hình thành ntn? Thế nào là
chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là vua chuyên
chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế?
Hs thảo luận, trả lời:
Gv nhận xét, chốt ý:
- do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình thuỷ
lợi các bộ lạc liên kết với nhau nhà nớc ra đời để
điều hành, quản lí xã hội. Quyền hành tập trung vào
tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.
- Vua dựa vào bộ máy quí tộc và tôn giáo để bắt mọi
ngời phải phục tùng vua chuyên chế.
Hỏi: Theo em thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?
GV chuyển mục: Sự ra đời của nhà nớc là kết quả
chuyển mình, thay đổi sâu sắc của KT- XH. Đây cũng
là buổi rạng đông của văn minh mà loài ngời đã thực
hiện sự sáng tạo văn hoá trên một trình độ cao hơn.
Hoạt động nhóm:
Trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà theo hớng dẫn các nhóm
lên dán phần chuẩn bị của nhóm mình lên bảng, các
nhóm khác theo dõi góp ý, bổ sung.

Gv nhận xét, chốt ý:
+ để cày cấy đúng thời vụ, ngời nông dân đều phải
trông trời, trông đất. Họ quan sát sự chuyển động
của mặt trăng, mặt trời và từ đó sáng tạo ra nông lịch
để có kế hoạch gieo trồng và thu hoạch phù hợp. Do
nhu cầu làm ruộng của mình con ngời đã vơn tầm mắt
tới trời, đất, trăng, sao (tìm hiểu vũ trụ) trong khi trong
tay chỉ có những công cụ thô sơ đá- đồng. Và nhờ đó
đã sáng tạo ra 2 ngành KH trên.
+ GV cho HS xem tranh ảnh về cách viết chữ tợng
hình của c dân phơng Đông xa và hiện nay trên thế
giới vẫn còn một số quốc gia sử dụng chữ tợng hình
nh: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc
Nội dung cần đạt:
4. Chế độ chuyên chế cổ đại.
- Quá trình hình thành nhà nớc là từ liên minh các bộ
lạc, do nhu cầu trị thuỷ và xây dựng các công trình
thuỷ lợi nên quyền hành tập trung vào tay ngời đứng
đầu (vua) tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.

- Khái niệm: CĐCCCĐ là chế độ nhà nớc do vua đứng
đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy quan liêu
giúp việc thừa hành.
5. Văn hoá cổ đại ph ơng Đông.
a, Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn học.
- là 2 ngành KH ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu
sản xuất nông nghiệp.
- thành tựu:
+ biết đến chuyển động của mặt trăng, mặt trời
+ Tính đợc một năm có 365 ngày, chia làm 12 tháng.

Thời gian tính bằng năm,tháng, tuần, ngày, một ngày
có 24 giờ nông lịch
- đặc điểm: sơ khai, tơng đối
- tác dụng,ý nghĩa:
+ có ngay tác dụng đối với thực tiễn gieo trồng
+ Mở rộng tầm hiểu biết của con ngời.
b, Chữ viết.
- do nhu cầu trao đổi và lu giữ kinh nghiệm, chữ viết
hình thành vào TNK IV TCN.
- Thành tựu: ban đầu là chữ tợng hình, sau đó là chữ t-
ợng ý, tợng thanh; phơng tiện ghi chép.
- Tác dụng, ý nghĩa: Là phát minh quan trọng nhất,
nhờ nó mà chúng ta hiểu đợc phần nào lịch sử cổ đại.
c, Toán học .
- Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu tính toán, tính lại
ruộng đất, nhu cầu xây dựng
- Thành tựu: các bài toán đơn giản về số học, các công
thức sơ đẳng về hình học phát minh ra số 0 của c dân
ấn Độ.
- Tác dụng: phục vụ cuộc sống lúc bấy giờ và để lại
kinh nghiệm quí báu cho giai đoạn sau.
d, Kiến trúc.
Gv cho HS giới thiệu về các công trình trên cơ sở các
em đã su tầm ở nhà thông qua tranh ảnh.
Gv có thể giới thiệu thêm một vài thành tựu khác: y
học, văn học
Hỏi: Em hãy đa ra nhận xét chung về các thành tựu
văn hoá phơng Đông cổ đại?
Hs thảo luận và trả lời:
bắt nguồn từ cuộc sống, thực tiễn sản xuất nông

nghiệp nên dù còn thô sơ, đơn giản nhng nó phản ánh
cuộc sống, phục vụ cuộc sống.
- các công trình: thành thị cổ Harappa( AĐ), vờn treo
Babilon(LH), KTT(AC), VLTT(TQ)
- đặc điểm: đồ sộ thể hiện uy quyền của vua chuyên
chế.
- Ngày nay còn một số công trình tồn tại: VLTT, KTT,
cổng I-sơ-ta thành Babilon.
-ý nghĩa: kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo
của con ngời.

III. Sơ kết bài:
- Củng cố: + Bộ câu hỏi trắc nghiệm.
+ Nhắc lại các ý cơ bản trong bài.
- BTVN: +SBT
+ Bằng kiến thức của bài học, hãy giải thích rõ sự tác động của ĐKTN đã ảnh hởng đến đặc
điểm phát triển về KT- XH- chính trị- VH của các quốc gia cổ đại phơng Đông nh thế nào?
*******#####*******
Bài 4: tiết 5: các quốc gia cổ đại phơng tây- hi lạp và rô ma.
A. Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- ĐKTN của các quốc gia cổ đại phơng tây với sự phát triển của TCN- TN đờng biển và với CĐ chiếm nô.
- Từ cơ sở KT- XH đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nớc dân chủ-cộng hoà.
2. T tởng: Giáo dục các em thấy đợc mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc
đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong XH chiếm nô. Từ đó, giúp các em thấy đợc vai trò của QCND
trong lịch sử.
3. Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để phân tích đợc thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều
kiện địa lí đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại ĐTH.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
B. Thiết bị, tài liệu.

- bản đồ các quốc gia cổ đại
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
C. Tiến trình dạy- học:
I. KTBC: + Hai HS làm bài tập trong SBT
+ BTVN
+ Bộ câu hỏi trắc nghiệm (cả lớp cùng làm):
- Các quốc gia cổ đại phơng Đông hình thành ở
- Thờì gian hình thành Nhà nớc ở các quốc gia cổ đại phơng Đông
- Đặc điểm kinh tế của các quốc gia cổ đại phơng Đông.
- Giai cấp chính trong xã hội.
- Thể chế chính trị..
II. GTBM: GV sử dụng bản đồ giới thiệu: Các quốc gia cổ đại phơng Tây nằm ở bờ Bắc Địa Trung Hải gồm
2 bán đảo: Hi Lạp- Rô Ma và nhiều đảo nhỏ. Biển ĐTH nh một cái hồ phẳng lặng tạo nên giao thông thuận
lợi giữa các nớc, do đó, vùng này sớm có hoạt động hàng hải, ng nghiệp và buôn bán đờng biển. Trên cơ sở
đó, Hi- La phát triển cao về KT-XH, có nền văn hoá rực rỡ. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về các quốc gia
cổ đại Hi Lạp - Rô Ma.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò: Nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Cá nhân
Gv dẫn dắt: ở bài trớc chúng ta biết các quốc gia cổ đại phơng Đông
hình thành sớm do ĐKTN thuận lợi.
Hỏi: Vậy ĐKTN ở phơng Tây có những thuận lợi và khó khăn gì?
Hs trả lời, bổ sung:
Gv phân tích cho HS thấy đợc: với công cụ bằng đồng trong ĐKTN
nh thế thì cha thể hình thành xã hội có giai cấp và nhà nớc. Phải đến
khi công cụ bằng sắt xuất hiện thì các quốc gia cổ đại phơng Tây
mới hình thành (điều này lí giải vì sao các quốc gia cổ đại phơng
Tây ra đời muộn).
Hỏi: công cụ bằng sắt xuất hiện có ý nghĩa ntn đối với vùng ĐTH?
Hs: công cụ bằng sắt ra đời không chỉ có tác dụng trong canh tác

cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt mà còn mở ra một
trình độ kĩ thuật cao và toàn diện hơn (sản xuất thủ công và kinh tế
hàng hoá tiền tệ).
Hỏi: So sánh ĐKTH và sản xuất ban đầu của các quốc gia cổ đại
phơng Đông và phơng Tây?
Hs thảo luận- trình bày:
- phơng Đông ra đời sớm bên lu vực các sông lớn, đồng bằng rộng,
đất đai màu mỡ kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
- phơng Tây ở bờ Bắc ĐTH nhiều đồi núi, cao nguyên, đồng bằng
nhỏ hẹp không thuận lợi phát triển nông nghiệp. Đờng bờ biển dài,
nhiều vịnh thuận lợi phát triển TCN, TM đờng biển.
Hoạt động 2: theo nhóm:
Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính của thị
quốc?
Do tình trạng đất đai phân tán nhỏ hẹp không có điều kiện tập trung
đông dân c. Mặt khác, kinh tế chủ yếu ở đây là thủ công và buôn
bán đờng biển nên c dân không cần tập trung đông hơn ở một nơi.
Mỗi vùng, mỗi mỏm bán đảo là giang sơn riêng của một bộ lạc. Khi
xã hội xuất hiện giai cấp thì mỗi vùng đó trở thành một nớc. Nớc
nhỏ nên c dân tập trung ở thành thị thị quốc.
Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc?
Gv cho HS tìm hiểu về thành thị Aten để minh hoạ.
Hoạt động 3: tập thể:
Hỏi: Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với phơng
Đông?
Hs (lấy Aten làm ví dụ): không chấp nhận có vua, quyền lực thuộc
về ĐHCD, HĐ500, tiến bộ hơn ở phơng Đông( quyền lực nằm trong
tay quí tộc mà cao nhất là vua).
Hỏi: Có phải ai cũng có quyền dân chủ hay không? Vậy bản chất
của nền dân chủ ở đây là gì?

HS trả lời:
Gv phân tích và chốt ý: đó là nền dân chủ chủ nô( phụ nữ và nô lệ
không có quyền công dân), vai trò chủ nô trong xã hội rất lớn vừa
có quyền lực chính trị vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nô lệ(là các
ông chủ, nhiều nôlệ)
Gv có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế, mqh
giữa các thị quốc.
Khai thác hình 7; tợng Pê-ri-clet: Ông là ngời anh hùng chỉ huy
đánh thắng Ba T, có công xây dung Aten thịnh vợng đẹp đẽ. Trong
1. Thiên nhiên và đời sống của con ng -
ời.
- Hi Lạp, Rô Ma nằm ở ven biển ĐTH,
nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng.
+ Thuận lợi: có biển, nhiều hải cảng, giao
thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải
sớm phát triển.
+ Khó khăn: đất ít và xấu chỉ thích hợp
trồng cây lâu năm thiếu và phải nhập l-
ơng thực.
- Khoảng TNK I TCN: sử dụng công cụ
bằng sắt.
ý nghĩa: diện tích trồng trọt tăng, sản
xuất thủ công và kinh tế hàng hoá tiền tệ
phát triển. Nh vậy cuộc sống ban đầu của
c dân ĐTH là: sớm biết buôn bán, đi biển
và trồng trọt.
2. Thị quốc ĐTH.
- nguyên nhân ra đời: tình trạng đất đai
phân tán nhỏ và đặc điểm c dân sống
bằng nghề thủ công và buôn bán.

- Tổ chức của thành thị: (về đơn vị hành
chính là một nớc), trong nớc thành thị là
chủ yếu. Thàn thị có lâu đài, phố xá, sân
vận động và bến cảng.
- Tính chất dân chủ của thị quốc: quyền
lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm
trong tay Đại hội công dân, hội đồng 500,
mọi công dân đều đợc phát biểu và
biểu quyết những công việc lớn của quốc
gia.
- Bản chất nền dân chủ: đó là nền dân chủ
chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của
chủ nô đối với nô lệ.
xã hội dân chủ cổ đại, hình tợng cao quí nhất là ngời chiến sĩ bình
thờng, gần gũi, thân mật, đợc đặt ở quảng trờng để tỏ lòng tôn kính,
ngỡng mộ.
Hỏi: Tại sao nô lệ lại đấu tranh? Hậu quả của các cuộc đấu tranh
đó? (có thể cho HS thảo luận trên lớp hoặc cho về nhà suy nghĩ nếu
không còn thời gian)
IV. Sơ kết bài:
- Củng cố: nhắc lại các ý cơ bản trong bài
- BTVN: + Tại sao Hi Lạp, Rô Ma có một nền kinh tế phát triển? Bản chất của nền dân chủ cổ đại cổ đại
Hi Lạp- Rô Ma là gì?
+ Lập bảng tìm hiểu về các thành tựu văn hoá cổ đại phơng Tây (nh bài 3).
*******#####*******
Bài 4: tiết 6: các quốc gia cổ đại phơng tây- hi lạp và rô ma.
(tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học:
1. 1. Kiến thức: HS nắm đợc:
Những thành tựu của nền văn hoá cổ đại Hi- La. Những thành tựu đó đặt nền móng, tạo khuôn mẫu cho

nhiều thành tựu của nền văn minh nhân loại ngày nay.
2. T tởng, thái độ.
Giáo dục HS niềm say mê học tập, sáng tạo; có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc;
tự hào về nền văn hoá mà nhân loại và dân tộc đã sáng tạo ra trong quá trình tồn tại và phát triển.
3. Kĩ năng.
Rèn luyện óc quan sát, trí tởng tợng vể những giá trị văn hoá mà con ngời sáng tạo ra trong lịch sử.
A. Thiết bị, tài liệu.
Tranh ảnh về những thành tựu văn hoá cổ đại phơng Tây
B. Tiến trình dạy- học.
I. KTBC: Sử dụng câu hỏi củng cố và BTVN, bài tập SBT của tiết trớc.
II. GTBM: Các quốc gia cổ đại phơng Tây với kĩ thuật sản xuất cao và nền kinh tế thơng mại đờng biển
đã tạo ra cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hoá cao hơn thời đại trớc. Những thành tựu văn hoá
đó đã trở thành khuôn mẫu cho các quốc gia châu Âu trong các thời kì lịch sử sau này. Chúng ta
cùng tìm hiểu về những thành tựu đó trong bài hôm nay.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: cá nhân
Hỏi: Cơ sở phát triển của văn hoá cổ đại phơng Tây là
gì?
Hs thảo luận, trả lời, HS khác bổ sung
Gv nhận xét, bổ sung và nhấn mạnh: các điều kiện trên
là cơ sở đã nâng các quốc gia Hi- La lên một trình độ
mới và cao hơn thời kì trớc trong việc sáng tạo ra nền
văn hoá.
Hoạt động 2: theo nhóm:
Nhóm 1: Những hiểu biết của c dân Địa Trung Hải về
lịch và chữ viết? So với c dân cổ đại phơng Đông có gì
tiến bộ hơn? ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết?
Gv gợi ý: Quan niệm của c dân ĐTH về trái đất, mặt
trời ntn? Cách tính lịch so với phơng Đông cổ đại? chữ

Nội dung cần đạt:
3. Văn hoá cổ đại Hi Lạp và Rô Ma.
a. Cơ sở phát triển.
- Thời gian hình thành muộn tiếp thu, kế thừa văn
hoá cổ đại phơng Đông
- ĐKTN thuận lợi: nhiều biển, cầu nối giao lu giữa các
vùng
- Sự phát triển cao về mọi mặt: KT-CT-XH(truyền
thống dân chủ, KT C-TN và hằng hải)
b. Thành tựu.
* Lịch và chữ viết.
- Lịch: một năm có 365 và 1/4 ngày, một tháng có lần
lợt có 30 rồi 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.--> dù
cha thật chính xác nhng đã rất gần với hiểu biết ngày
nay.
viết của c dân ĐTH có dễ đọc, dễ viết hơn chữ phơng
Đông cổ đại không? Những chữ trên khải hoàn môn
Trai- an có gì giống với chữ viết chúng ta đang sử
dụng bây giờ?
Hs: Cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
GV chốt lại và cho điểm: hệ thống chữ Hi Lạp đạt tới
trình độ cao, có khả năng hoàn thiện, khái quát hệ
thống các kí hiệu biểu đạt t duy. Đó là nguồn gốc của
hệ thống chữ Xlavơ hiện nay, là cơ sở để ngời Rôma
sáng tạo hệ thống mẫu tự Latin đợc truyền bá và sử
dụng ở hầu khắp các dân tộc trên thế giới.
Nhóm 2: trình bày những hiểu biết về các lĩnh vực
khoa học của c dân ĐTH cổ đại? Tại sao nói: khoa
học đã có từ lâu nhng đến Hi Lạp, Rô Ma khoa học
mới thực sự trở thành khoa học ?

Hs cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.
Gv nhận xét, bổ sung, cho điểm, có thể cho HS kể vài
câu chuyện về các nhà bác học hoặc GV kể chuyện về
nhà bác học Pytago, Acsimet.
Nhóm 3: những thành tựu về văn học của c dân ĐTH
cổ đại?
Gv gợi ý: thể loại chủ yếu là gì, vì sao? Có những tác
phẩm, tác giả nổi tiếng nào?
Hs trả lời, nhóm khác bổ sung
Gv tóm tắt nội dung của vở kịch tiêu biểu: Ơ đip làm
vua chủ đề của vở kịch là con ngời không tránh đợc
số phận nhng con ngời phải có trách nhiệm với sai lầm
của mình; Mêđê sự căm phẫn đã chi phối đầu óc
tỉnh táo của con ngời và đó là cội nguồn của sự bất
hạnh.
Hỏi: Em nhận xét ntn về nội dung, giá trị của vở kịch?
Nhóm 4: Những thành tựu về nghệ thuật của c dân
ĐTH cổ đại?
Hs giới thiệu về các tác phẩm nghệ thuật đã su tầm:
miêu tả đền Pac- tê nông, đấu trờng ở Rôma, ngoài ra
GV cho HS xem tranh lực sĩ ném đĩa, tợng thần A-thê-
na
Hỏi: hãy nhận xét về nghệ thuật của Hi Lạp, Rô Ma?
- Chữ viết: phát minh ra hệ thống chữ cái A,B,Clúc
đầu có 20 chữ sau bổ sung thêm 6 chữ thành hệ thống
chữ hoàn chỉnh nh ngày nay; hệ thống chữ số La
Mã:I,II,III
- ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết: là cống hiến
lơn lao của c dân ĐTH cho nền văn minh nhân loại.
* Sự ra đời của khoa học.

Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lí, sử, địa.
Khoa học.. thực sự vì có độ chính xác cao của KH,
đạt tới trình độ khái quát thành định lí, lí thuyết, khả
năng phổ biến rộng và nó đợc thực hiện bởi các nhà
KH có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành KH đó.

* Văn học.
- nổi tiếng với 2 sử thi: Iliat, Ôđixê
- chủ yếu là kịch( kịch kèm theo hát)
- Một số nhà viết kịch tiêu biể: Sô phốc, Ê- sin
- Giá trị của các vở kịch: ca ngợi cái đẹp, cái thiện và
có tính nhân đạo sâu sắc; ngôn ngữ hoàn thiện, kết cấu
chặt chẽ.
* Nghệ thuật.
- Nổi tiếng về điêu khắc: tợng; kiến trúc: đền đài
- Nghệ thuật tạc tợng thần và xây dựng đền thờ thần
đạt đến đỉnh cao.
IV. Sơ kết bài:
- Củng cố
+ Văn hoá cổ đại phơng Tây đạt đợc đỉnh cao dựa vào những cơ sở nào?
+những thành tựu nổi bật và ảnh hởng sâu sắc của nền văn hoá cổ Hi- La đối với đời sống nhân loại.
- - BTVN: Lập bảng so sánh các quốc gia cổ đại phơng Đông và phơng Tây về: thời gian hình thành,
ĐKTN, KT, chính trị, XH, VH.
*******#####*******
Chơng III: Bài 5: tiết 7: trung quốc phong kiến
a. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc và các quan hệ trong XH.
- Bộ máy nhà nớc đợc hình thành và củng cố từ thời Tần, Hán Minh, Thanh. Chính sách xâm lợc của các
hoàng đế Trung Hoa.

- Những đặc điểm kinh tế Trung Quốc phong kiến: KT nông nghiệp là chủ yếu, hng thịnh theo chu kì, mầm
mống KTTBCN đã bắt đầu xuất hiện nhng còn yếu ớt.
- Văn hoá Trung Quốc phát triển rực rỡ.
2. T tởng, thái độ.
- Biết đánh giá tính chất phi nghĩa của các cuộc chiến tranh xâm lợc của các triều đại phong kiến
- Biết trân trọng những di sản văn hoá và ảnh hởng của văn hoá Trung Quốc đến Việt Nam
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích SKLS, nhận xét, rút ra kết luận, kĩ năng sử dụng bản đồ, sơ đồ; nắm vững các
khái niệm cơ bản.
B. Thiết bị, tài liệu
- bản đồ Trung Quốc qua các thời kì
- Tranh ảnh: VLTT, cố cung, đồ gốm sứ của TQ thời PK, các bài thơ Đờng các tiểu thuyết Minh- Thanh tiêu
biểu.
- sơ đồ về bộ máy nhà nớc thời Minh- Thanh, sơ đồ về sự hình thành XH PKTQ.
C. Tiến trình dạy học.
I. KTBC:
Tại sao nói: khoa học đã có từ lâu nhng đến Hi Lạp, Rô Ma khoa học mới thực sự trở thành khoa học?
II. GTBM: Cũng nh các quốc gia cổ đại phơng Đông, TQ ra đời bên lu vực sông Hoàng Hà. Tại đây XH có giai
cấp và nhà nớc đầu tiên đợc hình thành. Vậy CĐPKTQ hình thành và phát triển nh thế nào?
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: cá nhân:
Gv gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài các quốc gia cổ
đại phơng Đông: 2 giai cấp cơ bản là: quí tộc và NDCX
Hỏi: Việc sử dụng công cụ bằng sắt ở TQ vào thế kỉ V TCN có tác
dụng gì?
Gv sử dụng sơ đồ về sự hình thành XHPKTQ, gọi HS trả lời, các
HS khác bổ sung cho bạn.
HS dựa vào kiến thức bài cũ và sơ đồ để trả lời.
GV củng cố và giải thích rõ: trong XHTQ từ khi có đồ sắt xuất

hiện, XH đã có sự phân hoá, hình thành 2 giai cấp mới địa chủ và
nông dân lĩnh canh, từ đây hình thành QHSXPK, đó là quan hệ
bóc lột giữa địa chủ và NDLC thay thế cho quan hệ bóc lột quí tộc
và NDCX.
Hỏi: Nhà Tần- Hán đợc hình thành ntn? Tại sao nhà Tần lại
thống nhất đợc TQ?
Hs trả lời, HS khác bổ sung.
Gv củng cố và chốt ý: Trên lu vực sông Hoàng Hà và Trờng Giang
thời cổ dại có nhiều nớc nhỏ thờng chiến tranh xâu xé thôn tính
Nội dung cần đạt:
1. Trung Quốc thời Tần- Hán.
a. Sự hình thành nhà Tần-Hán.
Quí tộc Địa chủ
Nông
dân
công

ND giàu
ND tự canh
ND nghèo
Nông
dân lĩnh
canh
lẫn nhau làm thành cục diện Xuân Thu- Chiến Quốc. Đến thế kỉ
IV TCN, nhà Tần có tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh hơn cả đã lần
lợt tiêu diệt các đối thủ. Đến năm 221TCN, đã thống nhất TQ, vua
Tần tự xng là TTH, CĐPKTQ hình thành. Nhà Tần tồn tại đợc 15
năm sau đó bị các cuộc khởi nghĩa của Trần Thắng, Ngô Quảng
làm cho sụp đổ. Lu Bang lập ra nhà Hán, đến đây CĐPKTQ đợc
xác lập.

Gv cho HS quan sát sơ đồ tố chức bộ máy nhà nớc phong kiến.
Hỏi: Tổ chức bộ máy nhà nớc thời Tần- Hán ở trung ơng và địa
phơng ntn?
Hỏi: hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại sự
xâm lợc của nhà Tần- Hán?( khởi nghĩa chống Tần, khởi nghĩa
Hai Bà Trng, )
Hoạt động 2: theo nhóm
Nhóm 1: nhà Đờng đợc thành lập ntn? KT thời Đờng so với các
triều đại trớc? Nội dung của chính sách quân điền?
HS thảo luận, cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung: Sau nhà
Hán, Trung Quốc rơi vào tình trạng loạn lạc kéo dài, Lí Uyên dẹp
đợc loạn, lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà Đờng.
Chế độ quân điền là:khi nhận ruộng nông dân phải.
- năm 221 TCN, nhà Tần đã thống nhất TQ,
vua Tần tự xng là Tần Thuỷ Hoàng
- Lu Bang lập ra nhà Hán:206TCN220
Đến đây CĐPKTQ đã đợc xác lập.
b. Tổ chức bộ máy nhà n ớc thời Tần-
Hán.
- ở trung ơng: Hoàng đế có quyền tuyệt
đối, bên dới có thừa tớng, thái uý cùng các
quan văn võ.
nhà nớc chuyên chế trung ơng tập quyền
- ở địa phơng: quan thái thú và huyện lệnh.
( tuyển dụng quan lại chủ yếu bằng hình
thức tiến cử)
- Chính sách xâm lợc của nhà Tần- Hán:
xâm lợc các vùng xung quanh, Triều Tiên
và đất đai của ngời Việt cổ.
2. Sự phát triển CĐPK d ới thời Đ ờng.

a. Về kinh tế:
- Nông nghiệp: chính sách quân điền, áp
dụng kĩ thuật canh tác mới, chọn giống
năng suất tăng
- TCN: phát triển thịnh đạt với nhiều ngành
nghề, xởng thủ công: luyện sắt, đóng
thuyền, gốm
- TN: Con đờng tơ lụa quan hệ buôn
bán mở rộng.
Kinh tế thời Đờng phát triển cao hơn so
với các triều đại trớc.
- Từng bớc hoàn thiện chính quyền
b. Chính trị:
Hoàng đế
Thừa tướng Thái uý
Quận Quận
Huyện Huyện Huyện Huyện
Các
quan

Các
chức
quan
khác
Các
quan
văn
Các
chức
quan

khác
Nhóm 2: bộ máy nhà nớc thời Đờng có gì khác so với các triều
đại trớc?
Nhóm 3: Vì sao lại nổ ra những cuộc khởi nghĩa nông dân vào
cuối triều đại nhà Đờng?
Cuối triều đại nhà Đờng mâu thuẫn XH giữa nông dân và địa
chủ, quan lại ngày càng gay gắt dẫn đến khởi nghĩa nông dân thế
kỉ X làm nhà Đờng sụp đổ.
- Từ trung ơng đến địa phơng, có chức tiết
độ sứ
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử( bên
cạnh cử con em thân tín xuống các địa ph-
ơng)
- Tiếp tục chính sách xâm lợc và mở rộng
lãnh thổ.
- Mâu thuẫn XH dẫn đến khởi nghĩa nông
dân thế kỉ X làm nhà Đờng sụp đổ.

IV. Sơ kết bài.
- Củng cố: + XHPKTQ đợc hình thành ntn?
+ Sự phát triển KTcủa TQ thời Đờng biểu hiện ntn?
- BTVN: + Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nớc thời Tần- Hán
+ SBT, SGK.
*******#####*******

Bài 5: tiết 8: trung quốc phong kiến
( tiếp theo)
a. Mục tiêu bài học:
Xác định nh ở tiết trớc
b. Thiêt bị, tài liệu:

Chuẩn bị nh tiết trớc
C. tiến trình dạy- học.
I. KTBC:
Sử dụng câu hỏi củng cố bài và BTVN tiết trớc.
II. GTBM: Cuối thời nhà Đờng, do mâu thuẫn xã hội nông dân nổi dậy khắp nơi làm nhà Đờng sụp đổ,
TQ rơi vào thời kì phân tranh kéo dài. Năm 960 Triệu Khuông Dẫn dẹp tan các thế lực phong kiến
khác lập nên nhà Tống. Cuối thế kỉ XIII, nhà Tống bị Mông cổ diệt thiết lập triều Nguyên. Dới sự
thống trị của ngời Mông Cổ, đời sống của nhân dân TQ vô cùng cực khổ, họ nổi dậy đấu tranh nhằm
khôi phục chủ quyền. Năm 1368, phong trào nông dân khởi nghĩa do Chu Nguyên Chơng lãnh đạo
đã lật đổ nhà Nguyên, khôi phục chủ quyền dân tộc TQ.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: tập thể và cá nhân:
Hỏi: Nhà Minh đợc thành lập ntn? Kinh tế của TQ dới thời Minh có
điểm gì mới so với các triều đại trớc? Biểu hiện?
Hs tìm hiểu SGK trả lời, HS khác bổ sung:
Gv nhận xét và chốt ý: Các vua triều Minh đã thi hành nhiều biện
pháp nhằm khôi phục, phát triển KT. Đầu thế kỉ XVI, mầm mống
KTTBCN đã xuất hiện, biểu hiện trong các ngành: NN, TCN, TN.
Các thành thị mọc lên nhiều và rất phồn thịnh. Bắc Kinh, Nam Kinh
không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung tâm KT lớn.
Hỏi: Chế độ chính trị thời Minh ntn?
Ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái Tổ đã quan tâm đến việc xây dựng
CĐQCCCTWTQ (quyền lực ngày càng tập trung vào tay nhà vua, bỏ
chức thừa tớng, thái uý, giúp việc cho nhà vua là 6 bộ, vua tập trung
mọi quyền hành trong tay, trực tiếp chỉ huy quân đội.
Hỏi: Tại sao nhà Minh với nền KTvà chính trị phát triển thịnh đạt
nh vậy lại sụp đổ?
Hs thảo luận và trả lời: Cũng nh các triều đại PK trớc đó, cuối triều
Minh ruộng đất ngày càng tập trung vào tay giai cấp quí tộc, địa chủ

còn nông dân ngày càng cực khổ ruộng ít, su cao, thuế nặng, cộng
với thờng xuyên phải đi phu, đi lính phục vụ cho các cuộc chiến
tranh xâm lợc liên miên mâu thuẫn giữa nôn dân với địa chủ ngày
càng gay gắt và cuộc khởi nghĩa nông dân của Lí Tự Thành đã làm
cho nhà Minh sụp đổ.
Hỏi: Trình bày sự thành lập và chính sách cai trị của nhà Thanh?
Hs đọc sách trả lời: khởi nghĩa nông dân của Lí Tự Thành đã làm
cho nhà Minh sụp đổ, giữa lúc đó bộ tộc Mãn Thanh ở phía Bắc TQ
đã đánh bại Lý Tự Thành lập ra nhà Thanh.
Ngời Mãn Thanh khi vào TQ đã thi hành chính sách áp bức dân tộc,
bắt ngời TQ ăn mặc và theo phong tục ngời Mãn, mua chuộc địa chủ
ngời Hán, giảm thuế cho dân nhng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng dẫn
đến khởi nghĩa nông dân bùng nổ khắp nơi.
Thi hành chính sách bế quan toả cảng trong bối cảnh bị sự nhòm
ngó của t bản phơng Tây dẫn đến sự suy sụp của CĐPK. Cách mạng
Tân Hợi năm 1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ.
Gv chuyển mục: Kế thừa những di sản văn hoá cổ đại và trên cơ sở
những điều kiện tự nhiên, xã hội mới, sự giao lu văn hoá với bên
ngoài, nhân dân TQ đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá rực rỡ,
độc đáo.
Hoạt động 2: theo nhóm:
Nhóm 1: Những thành tựu trên lĩnh vực t tởng của CĐPK TQ?
Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ t tởng phong kiến. Ngời
khởi xớng Nho học là Khổng Tử. Từ thời Hán Nho giáo đã trở thành
công cụ thống trị về mặt tinh thần với quan niệm vua tôi, cha
con, chồng- vợ, nhng về sau Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời
và kìm hãm sự phát triển của XH.
Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời Đờng. Thời Đờng, vua Đ-
ờng đã cử các nhà s sang ấn Độ lấy kinh phật nh cuộc hành trình
đầy gian nan, vất vả của nhà s Đờng Huyền Trang.

Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh vực sử học, văn học?
Bắt đầu từ thời Tây Hán, sử học đã trở thành lĩnh vực độc lập, ngời
đặt nền móng là T Mã Thiên với bộ Sử kí. Đây là tác phẩm nổi tiếng,
có giá trị cao về mặt t tởng và t liệu.
Gv mở rộng: Đây là bộ thông sử đầu tiên của TQ ghi chép lịch sử
khoảng 3000 năm từ thời Hoàng đế Hán vũ đế. Nội dung viết về
sự tích các vua, tổng kết niên đại, lịch sử các chế độ, các ngành
riêng biệt: KT, lễ, lịch sử các ch hầu, chuyện các nhân vật lịch sử
khác phản ánh mọi mặt trong xã hội KT, CT, VH, QSự, ngoại
giao có giá trị lớn về mặt sử liệu, t tởng, nghệ thuật.
Văn học là một trong những lĩnh vực nổi bật nhất của văn hoá TQ
Nội dung cần đạt:
3. Trung Quốc thời Minh- Thanh.
a. Nhà Minh.
- thành lập (1368- 1644) do Chu Nguyên
Chơng sáng lập.
- sự phát triển kinh tế: từ thế kỉ XVI đã
xuất hiện mầm mống KTTBCN:
+ TCN: Xuất hiện CTTC, quan hệ chủ-
ngời làm thuê.
+ TN phát triển, thành thị mở rộng và
phồn thịnh.
- Chính trị: + bộ máy nhà nớc ngày càng
tập quyền. Quyền lực ngày càng tập trung
trong tay nhà vua.
+ Mở rộng bành trớng ra bên ngoài, trong
đó có Đại Việt nhng thất bại nặng nề.
b. Nhà Thanh:
- (1644- 1911), do ngời Mãn sáng lập
- chính sách của nhà Thanh:

+ đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc địa
chủ ngời Hán.
+ đối ngoại: mở rộng chiến tranh xâm lợc,
thi hành chính sách bế quan toả cảng
CĐPK nhà Thanh sụp đổ.
4. Văn hoá TQ thời phong kiến.
a. T t ởng:
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng trong hệ
t tởng phong kiến, là công cụ tinh thần
bảo vệ CĐPK, về sau Nho giáo càng trở
nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát
triển của XH.
- Phật giáo cũng thịnh hành nhất là thời
Đờng.
b. Sử học: - T Mã Thiên với bộ Sử kí
- Thời Đờng: Sử quán đợc
thành lập
c. Văn học:
- Thơ phát triển mạnh dới thời Đờng: phản
ánh toàn diện bộ mặt xã hội phong kiến
IV. Sơ kết bài:
+ Củng cố:
- Sự hình thành xã hội phong kiến TQ?
- Sự phát triển của CĐPK TQ qua các triều đại, điểm nổi bật của mỗi triều đại?
- Vì sao cuối các triều đại đều có khởi ngiã nông dân?
- Những thành tựu tiêu biểu của văn hoá TQ?
+ BTVN:
- Lập bảng thống kê về : KT, CT, VH của các triều đại PK TQ đã học. Nêu nhận xét chung.
- Kể tên các triều đại PK TQ, thời gian tồn tại? Triều đại nào CĐPK đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?
- Tìm hiểu về cuốn Sử kí của T Mã Thiên.

- vẽ phóng to( khổ giấy
0
A
) Lợc đồ ấn Độ cổ đại( hình SGK)
*******#####*******
Chơng IV: ấn độ thời phong kiến
Bài 6: tiết 9: các quốc gia ấn và văn hoá truyền thống ấn độ.
A. MTBH:
1. Kiến thức: HS cần nắm:
- ấn độ là nớc có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với TQ có ảnh hởng sâu rộng ở châu á và trên thế
giới.
- thời Gúp ta định hình văn hoá truyền thống ấn Độ.
- nội dung của văn hoá truyền thống ấn Độ.
2. T tởng, thái độ.
Văn hoá ấn Độ có ảnh hởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mqh mật thiết giữa hai nớc về kinh tế, văn hoá, đó
là cơ sở để tăng cờng sự hiểu biết, quan hệ hữu nghị, tôn trọng nhau giữa hai nớc.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp các SKLS.
B. Thiết bị, tài liệu:
- Lợc đồ ấn Độ trong SGK phóng to.
- Bản đồ ấn Độ ngày nay
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của ấn Độ
C. tiến trình dạy học.
I. KTBC:
1. Trình bày những nét cơ bản của TQ thời Minh Thanh ( GV chia đôi bảng cho HS lên làm)
2. Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá của TQ thời PK.
II. GTBM: Sử dụng bản đồ ấn Độ cổ đại (SGK) giới thiệu những nét khái quát về vị trí, lãnh thổ, ĐKTN( nh
phần đầu SGK).
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: cá nhân

Hỏi: Vì sao một số nhà nớc đầu tiên lại hình thành
bên lu vực sông Hằng?
Hs: Khoảng 1500 năm TCN, vùng lu vực sông Hằng ở
phía Đông Bắc có ĐKTN thuận lợi, các bộ lạc đã đến
đây sinh sống và hình thành các nhà nớc, đứng đầu là
các tiểu vơng quốc. Các tiểu vơng quốc lớn mạnh và
tranh giành ảnh hởng lẫn nhau.
Hỏi: quá trình hình thành và phát triển của nhà nớc
Ma- ga đa?
(gợi ý: vai trò của A-sô -ca?)
Nội dung cần đạt:
1. Thời kì các quốc gia đầu tiên.
- Khoảng 1500 năm TCN ở đồng bằng sông Hằng đã
hình thành một số nớc, thờng xảy ra tranh giành ảnh h-
ởng nhng mạnh nhất là nớc Ma- ga- đa.
- Vua mở nớc là Bim-ba-sa-ra, nhng kiệt xuất nhất là
vua A- sô-ca (vua thứ 11-TK III TCN).
+ đánh dẹp các nớc nhỏ thống nhất ấn Độ
Hs: A-sô-ca là vua thứ 11 của nớc Ma-ga-đa lên ngôi
vào đầu thế kỉ III TCN. Ông đã xây dựng đất nớc hùng
cờng, đem quân đi đánh các nớc nhỏ, thống nhất ấn
Độ (thống nhất gần hết bán đảo ấn Độ , chỉ trừ cực
Nam (Pan-đi-a). GV chỉ trên lợc đồ trong SGK phóng
to treo trên bảng, đồng thời cho các em thấy lãnh thổ
ấn Độ cổ đại rộng lớn hơn so với ấn Độ ngày nay( chỉ
trên bản đồ thế giới ấn Độ ngày nay).
Sau khi thống nhất ấn Độ, chán cảnh binh đao, ông
một lòng theo đạo Phật điều kiện cho đạo Phật truyền
bá rộng khắp cả nớc đến tận Xri-lan-ca. Ông còn cho
dựng nhiều cột A-sô -ca nói lên chiến công và lòng

sùng kính của ông.
A-sô-ca qua đời vào cuối thế kỉ III TCN, ấn Độ lại rơi
vào giai đoạn khủng hoảng kéo dài đến đầu công
nguyên.
Hoạt động 2: theo nhóm:
Nhóm 1: quá trình hình thành vơng triều Gúp-ta? Thời
gian tồn tại? Vai trò về mặt chính trị của vơng triều
này?
đầu công nguyên, miền Bắc ấn Độ đợc thống nhất- nổi
bật là vơng triều Gúp ta(319-467), vơng triều này đã
kháng cự không cho ngời Tây á xâm lấn từ phía tây
bắc, thống nhất miền bắc và làm chủ gần nh toàn bộ
miền trung ấn Độ. Sự phát triển và nét đặc sắc của v-
ơng triều Gúp-ta còn giữ đợc ở thời Hác-sa giai đoạn
sau (606-647).
Nhóm 2: điểm nổi bật trong văn hoá ấn Độ thời Gúp-
ta? Nội dung cụ thể?
Hs thảo luận, cử đại diện trả lời.
Gv nhận xét và giới thiệu chùa Hang át-gian-ta Các
công trình kiến trúc thờ thần cũng đợc xây dựng. Các
ngôi đền đợc xây dựng bằng đá cao đồ sộ, hình chpó
núi, là nơi ngự trị của các thần và nơi tạc nhiều tợng
thần thánh bằng đá (giới thiệu cho HS xem đền tháp
hình núi Mênu, lăng mộ hình bán cầu, hình bát úp)
Chữ viết (chữ Phạn) là cơ sở hình thành chữ viết ấn
Độ ngày nay. Chữ viết hoàn chỉnh đã tạo điều kiện cho
nền văn học viết của ấn Độ phát triển rực rỡ với các
phẩm và tác giả tiêu biểu nh: Sơkuntơla của Kaliđasa.
Nhóm 3: văn hoá ấn Độ thời Gúp-ta đã ảnh hởng ntn
đến ấn Độ giai đoạn sau và ảnh hởng ra bên ngoài

ntn? Việt Nam ảnh hởng văn hoá ấn Độ ở những lĩnh
vực nào?
+ Theo đạo Phật và có công tạo điều kiện cho đạo Phật
truyền bá rộng khắp. Ông cho dựng nhiều cột A-sô
-ca.
2. Thời kì v ơng triều Gúp-ta và sự phát triển của
văn hoá truyền thống ấ n Độ.
- quá trình hình thành và vai trò về mặt chính trị:
đầu công nguyên, miền Bắc ấn Độ đợc thống nhất- nổi
bật là vơng triều Gúp ta (319-467), Gúp-ta đã thống
nhất miền Bắc và làm chủ gần nh toàn bộ miền trung
ấn Độ.
- về văn hoá:
+ Đạo Phật: tiếp tục đợc phát triển truyền bá khắp ấn
Độ và truyền ra nhiều nơi. Kiến trúc Phật giáo phát
triển (chùa Hang, tợng phật bằng đá).
+ Đạo ấn Độ (Hin-đu giáo) ra đời và phát triển, thờ 3
vị thần chính: thần sáng tạo, thần thiện, thần ác. Các
công trình kiến trúc thờ thần cũng đợc xây dựng.
+ Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi đã sáng tạo và hoàn
chỉnh hệ chữ sankrit. Văn học cổ điển- văn học Hin-
đu, mang tinh thần và triết lí Hin-đu giáo rất phát triển.
Thời Gúp-ta đã định hình văn hoá truyền thống ấn
Độ với những tôn giáo lớn và những công trình kiến
trúc, tợng, những tác phẩm văn học tuyệt vời, làm nền
cho văn hoá ấn Độ có giá trị văn hoá vĩnh cửu.
- Ngời ấn Độ đã mang văn hoá, đặc biệt là văn hoá
truyền thống truyền bá ra bên ngoài mà ĐNA là khu
vực ảnh hởng rõ nét nhất. Việt Nam cũng ảnh hởng của
văn hoá ấn Độ (tháp Chàm, đạo Phật, đạo Hin-đu, chữ

Chăm cổ).
IV. Sơ kết bài:
1. Củng cố: hs trả lời câu hỏi cuối bài.
2. BTVN: - Vẽ lợc đồ các quốc gia ĐNA cổ đại và phong kiến( phóng to)
- Lập bảng so sánh vơng triều Đêli và Môgôn.
*******#####*******
Bài 7: tiết 10: sự phát triển
lịch sử và nền văn hoá đa dạng của ấn độ
a. MTBH:
1. Kiến thức:
- HS nắm đợc nội dung của 3 thời kì lịch sử: AĐ trong các thế kỉ VII-XII; thời kì vơng triều Hồi giáo Đêli;
thời kì vơng triều AĐ Môgôn.
- Những biến đổi trong lịch sử, văn hoá AĐ
2. T tởng: giáo dục cho các em biết đợc sự phát triển đa dạng của văn hoá AĐ, qua đó giáo dục các em biết
trân trọng những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
3. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, nhận định, đánh giá, so sánh các SKLS của AĐ qua các
thời kì; kĩ năng khai thác tranh ảnh, lợc đồ lịch sử.
B. Thiết bị, tài liệu:
- Tranh ảnh về đất nớc và con ngời AĐ thời PK
- Lợc đồ AĐ
- Các tài liệu có liên quan đến AĐ thời PK.
C. tiến trình dạy- học
I. KTBC: SBT, câu hỏi SGK
II. GTBM: AĐ là quốc gia lớn trên thế giới có lịch sử văn hoá truyền thống lâu đời, là quê hơng của 2 tôn
giáo lớn. Lịch sử phát triển của AĐ có những bớc thăng trầm với nhiều thời kì lịch sử và các vơng triều khác
nhau. Để hiểu sự phát triển của lịch sử văn hoá truyền thốngAĐ ntn? AĐ đã trải qua các vơng triều nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: cá nhân:

Gv khái quát: Sau khi vua Hác-sa chết AĐ rơi vào tình trạng chia rẽ,
phân tán các lãnh chúa PK thờng xuyên xung đột, tranh chấp lẫn nhau
làm hình thành nhiều nớc nhỏ độc lập.
Hỏi: Hãy cho biết tình hình AĐ sau thời kì Gúp-ta và Hác-sa?
Hs: Đến thế kỉ VII, AĐ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán.
Nguyên nhân là do chính quyền trung ơng suy yếu, mặt khác trải qua
6-7 thế kỉ trên đất nớc rộng lớn và ngăn cách nhau, mỗi vùng lãnh thổ
lại có những điều kiện và sắc thái riêng của mình, đất nớc lại chia
thành 2 miền, Bắc và Nam, mỗi miền lại chia thành ba vùng, ba nớc
riêng, thành sáu nớc, trong đó nớc Pa- la ở vùng Đông Bắc và nớc Pa-
la-va ở miền Nam là có vai trò nổi trội hơn.
Hỏi: Việc đất nớc bị phân chia nh vậy thì văn hoá phát triển ntn?
Đất nớc bị chia rẽ thành nhiều nớc thì mỗi nớc lại tiếp tục phát triển
sâu rộng nền văn hoá riêng của mình trên cơ sở văn hoá truyền thống
AĐ, chữ viết, văn học nghệ thuật Hin-đu. Do vậy, sự phân liệt không
phải là sự suy yếu, khủng hoảng mà lại phản ánh sự phát triển tự cờng
của các vùng, các địa phơng.
Hỏi: Theo em nớc Palava có vai trò ntn đối với sự phát triển KT-VH
của AĐ? Tại sao nớc Palava đóng vai trò tích cực trong việc phổ
biến văn hoá AĐ?
Hs: -vai trò: mở rộng quan hệ buôn bán với ĐNA bằng đờng biển;
thông qua buôn bán phổ biến văn hoá đến ĐNA.
- Palava thuận lợi về bến cảng và đờng biển.
Hỏi: em có nhận xét gì về sự phát triển của văn hoá AĐ thời kì này?
Nội dung cần đạt:
1. Sự phát triển của lịch sử và văn
hoá truyền thống trên toàn lãnh thổ
AĐ.
- Đến thế kỉ VII, AĐ lại rơi vào tình
trạng chia rẽ, phân tán. Nổi lên vai trò

của nớc Pa- la ở vùng Đông Bắc và nớc
Pa-la-va ở miền Nam.
- Về văn hoá: mỗi nớc lại tiếp tục phát
triển sâu rộng nền văn hoá riêng của
mình trên cơ sở văn hoá truyền thống
AĐ, chữ viết, văn học nghệ thuật Hin-
đu.
- VH AĐ TK VII-XII phát triển sâu
rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hởng
Hoạt động 1: cá nhân.
Hỏi: HCRĐ của vơng triều Hồi giáo Đêli?
Hỏi: Qúa trình ngời Thổ đánh chiếm AĐ thiết lập vơng triều Đêli
diễn ra ntn?
Năm 1055, ngời Thổ đánh chiếm Bat-đa lập nên vơng quốc Hồi
giáo ở vùng Lỡng Hà. Đạo Hồi đợc truyền bá đến I- ran và trung á,
lập nên một quốc gia Hồi giáo nữa ở vùng giáp Tây Bắc AĐ.
Ngời Hồi giáo gốc Trung á tiến hành chinh chiến vào đất AĐ,
lập nên vơng quốc Hồi giáo ÂĐ gọi tên là Đêli (đóng đô ở Đê li bắc
AĐ) tồn tại hơn 300 năm (1206- 1526).
Hoạt động 2: theo nhóm
Nhóm 1: nêu chính sách thống trị của vơng triều Hồi giáo Đêli
Nhóm 2: nêu chính sách về tôn giáo
Nhóm 3: nêu chính sách về văn hoá
Nhóm 4: tìm hiểu thành tựu về kiến trúc
Hỏi: Vị trí của vơng triều Đêli trong lịch sử AĐ?
( Gợi ý: có sự giao lu hay triệt tiêu giữa hai nền văn hóa; quan hệ giao
lu về buôn bán, truyền bá văn hoá)
Hs: + sự phát hiện nhau giữa 2 nền văn minh đặc sắc là AĐ Hin đu
giáo và Hồi giáo A- ráp, bớc đầu tạo ra sự giao lu văn hoá Đông-Tây.
+ Trong quá trình buôn bán, các thơng nhân ấn đã mang đạo Hồi

truyền bá ở một số nơi, một số nớc ở ĐNA.
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
Hỏi: trình bày sự hình thành, phát triển của vơng triều Mô-gôn?
Hs: thế kỉ XV vơng triều Hồi giáo Đêli suy yếu, 1398 thủ lĩnh vua
Ti-mua Leng theo dòng dõi Mông Cổ tấn công AĐ, đến năm1526
mới chiếm đợc Đêli, lập ra vơng triều Mô-gôn (gốc Mông Cổ).
Gv yêu cầu HS đọc nhanh các chính sách tích cực của vua A-cơ- ba
trong SGK.
GV giới thiệu hình 18: cổng lăng A-cơ-ba ở Xi-can-đra: là một công
trình kết hợp một cách hài hoà giữa kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Hồi
giáo, với những cửa vòm có tháp nhọn, sân rộng và hoàn toàn không
có hình tợng con ngời mang đậm phong cách kiến trúc Hồi giáo kết
hợp với những tháp nhọn nhiều tầng tợng trng cho đỉnh núi thiêng
liêng nơi ngự trị của thần linh đợc trang trí tỉ mỉ bằng các phù điêu lại
là đặc trng của kiến trúc Hin-đu- tạo nên một công trình uy nghiêm
mang đậm màu sắc tôn giáo nhng lại rất lộng lẫy, gần gũi. Thể hiện
sự sáng tạo của con ngời.
Hỏi: những chính sách của A-cơ-ba tác động ntn đối với sự phát triển
của AĐ?
Hs: XH ổn định, KT phát triển, VH có nhiều thành tựu mới, đất nớc
thịnh vợng.
ra bên ngoài.
2. V ơng triều Hồi giáo Đêli.
- HCRĐ: Do sự phân tán đã không đem
lại sức mạnh thống nhất để chống lại
cuộc tấn công bên ngoài của ngời Hồi
giáo gốc Thổ
- Qúa trình hình thành: 1206 ngời Hồi
giáo chiếm vào đất AĐ, lập nên vơng
quốc Hồi giáo AĐ gọi tên là Đêli

- Chính sách thống trị: tự dành cho
mình quyền u tiên ruộng đất, địa vị
trong bộ máy quan lại, thi hành nhiều
chính sách mềm mỏng
- Về tôn giáo: truyền bá, áp đặt Hồi
giáo xuất hiện sự phân biệt tôn giáo.
- Về văn hoá: văn hoá Hồi giáo du nhập
vào AĐVH AĐ phong phú hơn
- Về kiến trúc: xây dựng một số công
trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo,
xây dựng kinh đô Đêli trở thành một
trong những thành phố lớn nhất thế giới.
- Vị trí của vơng triều Đêli:
+ Bớc đầu tạo ra sự giao lu văn hoá
Đông-Tây.
+ Đạo Hồi đợc truyền bá đến một số n-
ớc trong khu vực ĐNA.
3. V ơng triều Mô-gôn
- Năm 1398 thủ lĩnh vua Ti-mua
Leng theo dòng dõi Mông Cổ tấn công
AĐ, đến năm1526 lập ra vơng triều
Mô-gôn.
- Các ông vua đều ra sức củng cố theo
hớng AĐ hoá và xây dựng đất nớc, đa
AĐ đạt bớc phát triển mới dới thời vua
A-cơ-ba (1556-1605).
Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân
Gv trình bày và phân tích: hầu hết các vua còn lại của vơng triều đều
ding quyền chuyên chế, độc đoán để cai trị đất nớc, một số còn ding
những biện pháp đàn áp quyết liệt, hình phạt khắc nghiệt

Gv giới thiệu hình 19 lăng Ta-giơ-Ma-han: (cung điện bằng đá
trắng). Đợc coi là viên ngọc trân châu của những đền đài AĐ ra đời
gắn lion với cuộc đời tình ái và chính trị của nhà vua Sagiahan, Tơng
truyền, Sagiahan say mê hoàng hậu xinh đẹp Muntát ngời Bat. Hoàng
hậu sinh đứa con thứ 14 thì bị bệnh chết(39 tuổi). Nhà vua thơng nhớ
vợ đã dùng quyền lực của mình và huy động mọi tiềm năng kiến trúc
nghệ thuật thế kỉ XVII xây dựng cho ngời vợ quá cố một lăng mộ ở
A-gra. Để xây dựng lăng mộ đã phải huy động 24000 lao động làm
trong 20 năm (1632-1652) tiêu tốn số tiền khổng lồ 40 triệu rupi.
Toàn bộ khu lăng đợc xây dựng trên một nền đất hình chữ nhật có
chiều dài 580m, rộng 304m. Cảnh quan xinh đẹp hài hoà: vờn cây phủ
thảm cỏ, hồ nớc và bể phun phía trớc, sân rộng, có lối đI dẫn vào
lăng.
Lăng là một toà lâu đài hình bát giác xây bằng đá cẩm thạch và sa
thạch đỏ, cao 75m; nóc vòm tròn củ hành quây quanh 4 hớng của
vòm nóc tô điểm bằng 4 vòm tròn nhỏ. ở 4 góc có 4 ngọn tháp cao
vút lên 40m nh 4 cây bút chọc trời. Đi qua vòm của chính, sâu vào
một gian phòng hình bát giác là nơi đặt 2 quan tài bằng đá. ở đây có
một tấm bia khắc một đoạn kinh Côran: Ngời nào có trái tim trong
sạch thì hãy vào thiên đờng của trần gian.
Hỏi: Trình bày chính sách của vơng triều Mô- gôn giai đoạn cuối?
Hậu quả của những chính sách thống trị hà khắc đó?
Hs: đọc SGK và trả lời
- Giai đoạn cuối do những chính sách
thống trị hà khắc AĐ rơi vào tình trạng
khủng hoảng, suy yếu.
- AĐ đứng trớc thách thức xâm lợc của
TD phơng Tây (BĐN và Anh).
IV. Sơ kết bài:
1. Củng cố:

a. Sự phát triển lịch sử và văn hoá AĐ (VII-XVIII) trải qua mấy giai đoạn, nội dung cơ bản của từng giai đoạn?
+ Giai đoạn AĐ bị phân tán (VII-XII) Sự lan toả văn hoá truyền thống ra toàn lãnh thổ
+ Giai đoạn vơng triều Hồi giáo Đêli: du nhập đạo Hồi
+ Giai đoạn vơng triều Môgôn: phát triển
b. Nêu những thành tựu rực rỡ của VH AĐ thời kì phong kiến và ảnh hởng của nó ra bên ngoài.
2. BTVN:
a. Lập biểu thời gian cho các giai đoạn LS AĐ, nêu sự kiện chính.
b. So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 vơng triều Hồi giáo Đêli và AĐ Môgôn?
3. Dặn dò: ôn tập kiểm tra 1 tiết.
*******#####*******
Tiết 11: bài viết số 1
Đề, đáp án, biểu điểm lu trong sổ lu đề kiểm tra.
*******#####*******
Chơng v: đông nam á phong kiến
Bài 8: tiết 12: sự hình thành và phát triển
các vơng quốc chính ở đông nam á
a. MTBH:
1. Kiến thức:- Những nét chính về điều kiện hình thành và sự ra đời của các vơng quốc cổ ở ĐNA.
- Sự ra đời và phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA.
2. T tởng: giúp HS hiểu rõ quá trình hình thành và phát triển lịch sử, văn hoá của các dân tộc trong khu vực có
nhiều nét tơng đồng, các nớc ĐNA có sự gắn kết lâu đời, qua đó giáo dục các em biết trân trọng những giá trị
lịch sử, văn hoá; tình đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực.
3. Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích ĐKTN và xác định vị trí của mỗi quốc gia trong khu vực ĐNA;
rèn luyện khả năng khái quát hoá sự hình thành và phát triển của các quốc gia ĐNA; kĩ năng lập bảng thống kê
về phát triển của các quốc gia ĐNA qua các thời kì.
B. Thiết bị, tài liệu: - tranh ảnh về con ngời và đất nớc ĐNA thời cổ và phong kiến.
- lợc đồ châu á, lợc đồ các quốc gia ĐNA.
C. Tiến trình dạy- học:
I. KTBC: Sử dụng câu hỏi củng cố và BTVN bài trớc.
II. GTBM: khu vực ĐNA từ lâu đã đợc coi là khu vực địa lí- lịch sử-văn hoá riêng biệt. Đây còn đợc coi là khu

vực nhiệt đới gió mùa. ĐK khí hậu nơi đây rất thuận lợi cho kinh tế nông nghiệp, đặc biệt trồng lúa nớc. Ngay từ
đầu công nguyên, các vơng quốc cổ ĐNA đầu tiên đã đợc hình thành, đén thế kỉ ĩ-X các quốc gia phong kiến
ĐNA đợc xác lập và phát triển thịnh đạt đến nửa đầu XVIII.
III. Bài mới:
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
Gv sử dụng lợc đồ ĐNA yêu cầu HS chỉ trên lợc đồ hiện nay khu
vực gồm những nớc nào.
- HS lên bảng chỉ lợc đồ
- GV nhận xét và giới thiệu vị trí trên lợc đồ 11 quốc gia hiện nay:
ĐNA là một khu vực khá rộng, có diện tích khoảng 4 triệu
2
km
,
trải ra trên một phần trái đất, từ khoảng 92 độ 140 độ kinh đông,
khoảng 28 độ vĩ Bắc chạy qua xích đạo đến 15 độ vĩ Nam. Hiện nay
khu vực này gồm 11 quốc gia: 5 nớc lục địa: VN, CPC, TL, Lào,
Mianma; 5 nớc hải đảo: Brunây, Philippin, Inđônêxia, Xingapo,
Đông Timo; 1 nớc có cả hảI đảo và lục địa: Malaixia.
Hỏi: nêu những nét chung, những điểm tơng đồng của các nớc trong
khu vực?
Hs: dựa vào hiểu biết của mình và SGK trả lời:
Gv bổ sung và phân tích: ĐNA có địa hình rộng song phân tán, bị
chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới. Nhng thiên nhiên đã u
đãi cho vùng này điều kiện thuận lợi là gió mùa, tạo nên 2 mùa rõ
rệt: mùa lạnh mát, mùa ma tơng đối nóng. Gío mùa kèm theo ma rất
thích hợp cho sự phát triển của cây lúa nớc.
GV trình bày:
Hỏi: Về văn hoá khu vực ĐNA còn bị ảnh hởng bởi nền văn hoá
nào? ý nghĩa của sự ảnh hởng đó?

Hs: do buôn bán với AĐ và nằm giữa 2 nớc lớn là AĐ và TQ nên
ĐNA chịu ảnh hởng nhiều của nền văn hoá AĐ.
Hỏi: chứng minh sự ra đời của các quốc gia cổ ĐNA có sự tiếp thu
ảnh hởng của văn hoá AĐ?
HS thảo luận: chữ viết trên cơ sở chữ Phạn; kiến trúc mang đậm
Nội dung cần đạt :
1. Sự ra đời của các v ơng quốc cổ ĐNA.
- ĐNA có điều kiện tự nhiên u đãi- gió
mùa, thuận lợi cho sự phát triển của cây
lúa nớc và nhiều loại cây trồng khác.
* Điều kiện ra đời các vơng quốc cổ ở
ĐNA.
- Đầu công nguyên, c dân ĐNA đã biết sử
dụng công cụ sắt. Nông nghiệp vẫn là
ngành sản xuất chính. Nghề thủ công
truyền thống phát triển nh dệt, gốm, đúc
đồng, rèn sắt
- Việc buôn bán đờng biển rất phát đạt,
một số thành thị- hải cảng ra đời nh óc
Eo (An Giang, VN), Ta-kô-la (Mã-lai)
- Do ảnh hởng của văn hoá AĐ với việc
các nớc phát triển văn hoá cổ của mình.
màu sắc tôn giáo; tôn giáo tiếp thu đạo Phật, Hồi, Hin-đu.
Hoạt động 2: cả lớp.
Gv sử dụng lợc đồ giới thiệu về tên gọi, vị trí tơng đối và khoảng
thời gian ra đời của các vơng quốc cổ ĐNA: vơng quốc Cham-pa
ở trung bộ Việt Nam, Phù Nam ở ạh lu sông Mê Kông, các vơng
quốc ở hạ lu sông Mê Nam và đảo Inđônêxia.
Gv chuyển ý: các vơng quốc cổ ĐNA lúc đó còn nhỏ bé, phân tán
trên địa bàn hẹp, sống riêng rẽ và nhiều khi còn tranh chấp lẫn

nhau, đó là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ, để rồi trên cơ sở đó hình
thành các quốc gia phong kiến dân tộc hùng mạnh.
Hoạt động1: cả lớp và cá nhân.
GV trình bày: trong khoảng thời gian từ thế kỉ VII-X, ở ĐNA đã
hình thành một số quốc gia lấy 1 dân tộc đông nhất làm nòng cốt,
thờng gọi là các quốc gia phong kiến dân tộc.
Gv giới thiệu trên lợc đồ ĐNA tên gọi và vị trí của từng nớc: vơng
quốc CPC của ngời Khơme, các vơng quốc của ngời Môn và ngời
Miến ở hạ lu sông Mê Nam, ngời Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và
Gia-va.
Hỏi: các quốc gia ĐNA phát triển nhất vào thời gian nào? đó là
những nớc nào?
Hs: - từ khoảng nửa sau thế kỉ X nửa đầu TK XVIII.
- ở Inđô, cuối thế kỉ XIII dòng vua Gia-va mạnh lên chinh phục
đợc Xu-ma-tơ-ra thống nhất Inđô dới vơng triều Mô-giô-pa-
hít(1213-1527) hùng mạnh, bao gồm 10 nớc nhỏ và đảo phụ thuộc
có sản phẩm qui chỉ đứng sau A Rập.
- trên bán đảo Đông Dơng ngoài quốc gia Đại Việt, Chămpa, vơng
quốc CPC từ thế kỉ IX cũng bớc vào thời kì Ăng co huy hoàng.
- trên lu vực sông Iraoađi từ giữa thế kỉ XI, quốc gia Pagan ở miền
trung chinh phục các tiểu quốc khác mở đầu sự hình thành và phát
triển của vơng quốc Mi-an-ma.
Gv giới thiệu hình 22, tổ chức cho HS thấy đợc sự phát triển của v-
ơng quốc Mi-an-ma
Hỏi: Sự kiện nào đánh dấu mốc phát triển của lịch sử khu vực?
Hs: thế kỉ XIII là mốc quan trọng trong quá trình phát triển của lịch
sử khu vực vì: bị dồn đẩy do cuộc xâm lợc của quân Mông Cổ, một
bộ phận ngời Thái di c xuống phía nam lập nên vơng quốc nhỏ đến
thế kỉ XIV thống nhất lập vơng quốc Thái. Một nhóm ngời Thái
khác xuống trung lu sông Mê Kông( ngời Lào Lùm) lập nên vơng

quốc Lan Xang vào giữa thế kỉ XIV.
Hoạt động 2: theo nhóm
Nhóm 1: những biểu hiện của sự phát triển kinh tế của các quốc gia
ĐNA.
Nhóm 2: những biểu hiện của sự phát triển chính trị của các quốc
gia ĐNA.
Nhóm 3: những biểu hiện của sự phát triển văn hoá của các quốc gia
ĐNA.
Gv trình bày: từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia ĐNA bớc vào
giai đoạn suy thoái và đứng trớc sự xâm lợc của t bản phơng Tây.
* Sự hình thành các vơng quốc cổ.
Khoảng 10 thế kỉ đầu công nguyên hàng
loạt các vơng quốc nhỏ hình thành
2. Sự hình thành và phát triển của các
quốc gia phong kiến ĐNA.
từ thế kỉ VII-X, ở ĐNA đã hình thành
một số quốc gia phong kiến dân tộc.
- từ khoảng nửa sau thế kỉ X nửa đầu
TK XVIII là thời kì phát triển nhất của
các quốc gia PK ĐNA.
+ Inđô thống nhất và phát triển hùng
mạnh dới vơng triều Mô-giô-pa-hit
+ trên bán đảo Đông Dơng ngoài quốc gia
Đại Việt, Chămpa, vơng quốc CPC từ thế
kỉ IX cũng bớc vào thời kì Ăng co huy
hoàng.
+ trên lu vực sông Iraoađi từ giữa thế kỉ
XI, mở đầu sự hình thành và phát triển
của vơng quốc Mi-an-ma.
+ Thế kỉ XIV thống nhất vơng quốc Thái

+ Giữa thế kỉ XIV vơng quốc Lan Xang
thành lập.
- biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:
+ Kinh tế: cung cấp một khối lợng lớn lúa
gạo, sản phẩm thủ công(vảI, đồ sứ, chế
phẩm kim khí), nhất là sản vật thiên
nhiên, lái buôn nhiều nớc trên thế giới
đến buôn bán.
+ chính trị; tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện
toàn từ trug ơng đến địa phơng
+ văn hoá: xây dựng đợc nền văn hoá
riêng của mình với những nét độc đáo.
II. Sơ kết bài:
1. Củng cố:
b. Bài tập: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra những chi tiết không đúng:
Những điều kiện hình thành và phát triển của các vơng quốc cổ ở ĐNA:
- Vùng nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho chăn nuôi.
- Biết sử dụng đồ sắt từ đầu công nguyên
- Có những nghề thủ công truyền thống
- Buôn bán đờng biển phát triển
- ảnh hởng nhiều của văn hoá TQ
- ảnh hởng nhiều của văn hóa AĐ
c. ĐKTN của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển và lịch sử khu vực?
d. Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến ĐNA thế kỉ X- XVIII biểu hiện ntn?
2. BTVN:
- Vẽ lợc đồ các quốc gia ĐNA hiện nay, điền tên quốc gia, thủ đô
- Vẽ lợc đồ Lào, CPC
- Su tầm tranh ảnh và những phong tục tập quán của đất nớc và con ngời Lào và CPC
- Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử trong sự phát triển khu vực ĐNA đến giữa thế kỉ XIX.
*******#####*******

BàI 9: TIếT 13: vơng quốc campuchia và vơng quốc lào
A. MTBH: HS cần nắm:
1. Kiến thức:
- Vị trí địa lí, ĐKTN của CPC và Lào
- Những giai đoạn phát triển lịch sử của 2 vơng quốc
- ảnh hởng của văn hoá AĐ đến việc xây dựng văn hoá dân tộc của CPC Và Lào
2. T tởng:
- Bồi dỡng tình cảm yêu quí và trân trọng truyền thống lịch sử của 2 nớc láng giềng gần gũi với Việt nam
- Hiểu rõ mqh mật thiết của 3 nớc từ xa xa, từ đó nhận thức rõ sự cần thiết trong việc xây dựng khối đại đoàn
kết gắn bó giữa 3 nớc ĐD.
3. Kĩ năng:
- Tổng hợp, phân tích các SKLS về các giai đoạn phát triển của 2 vơng quốc Lào, CPC
- Kĩ năng lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của 2 vơng quốc.
II. Thiết bị, tài liệu
- Bản đồ hành chính khu vực ĐNA
- Tranh ảnh liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy-học.
1. KTBC: Sử dụng câu hỏi củng cố bài cũ.
2. GTBM: CPC và Lào là 2 quốc gia láng going gần gũi với nớc ta trên bán đảo ĐD. Hai quốc gia này đã xây
dựng nên một truyền thống lịch sử lâu đời và một nền văn hoá đặc sắc. Sự phát triển của 2 vơng quốc này
trải qua các thời kì ntn? Tình hình kinh tế, xã hội những nét văn hoá đặc sắc ra sao? Nội dung bài học hôm
nay sẽ trả lời những câu hỏi đó.
3. Bài mới.
Hoạt động của cô và trò:
Hoạt động 1: theo nhóm
Gv chia nhóm và hớng dẫn HS thảo luận theo các vấn đề:
Nhóm 1: trình bày về thời kì hình thành của vơng quốc Campuchia.
( gợi ý: chủ nhân, địa bàn, thời gian hình thành)
Gv chỉ lợc đồ và giải thích: Ban đầu c dân Khơme sống ở phía Bắc
CPC ngày nay, trên cao nguyên Cò Rạt thuộc Chiềng Mai (TL). Sau

đó di c xuống phía Nam.
Nhóm 2: CPC phát triển vào thời gian nào, địa bàn chính ở đâu?
Biểu hiện của sự phát triển?
Hỏi: tại sao c dân lại tập trung ở Tây Bắc Biển Hồ?
Nội dung cần đạt:
1. V ơng quốc Campuchia
* Thời kì hình thành.
- chủ nhân: ngời Khơme
- địa bàn: ban đầu ở phía Bắc, trên cao
nguyên Cò Rạt và mạn trung lu sông Mê
Công
- thời gian: thế kỉ VI
* Thời kì phát triển- thời đại Ăngco
- thời gian: 802- 1432

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×