TUYẾN TIÊU HÓA
- Tuyến tiêu hóa nằm trong thành ống tiêu
hóa chính thức
- Tuyến tiêu hóa nằm ngoài thành ống tiêu
hóa chính thức : tuyến nước bọt, tụy, gan.
I. Tuyến nước bọt
- Nằm trong mô l.kết lớp đệm n.mạc miệng, 3 đôi tuyến
chính: T.mang tai, T.dưới hàm, T.dưới lưỡi. Chia thành tiểu
thùy.
- Tuyến ngoại tiết, loại túi, kiểu chùm nho, tiết nước bọt,
chứa E.amylase.
1. Cấu tạo: 2 phần: chế tiết, bài xuất
1.1. Phần chế tiết: nang tuyến h.cầu (bầu dục), lòng hẹp,
thành: 2 hàng t.bào:
- Hàng tb chế tiết: 2 loại:
+ Tb tiết nước: h.tháp, nhân h.cầu, có nhiều vi mao. Bào
tương: LNB hạt, hạt chế tiết. Tiết dịch nước chứa E.
amylase (ptyalin).
+ Tb tiết nhầy: h.vuông, nhân dẹt, bào tương chứa nhiều
hạt sinh nhầy. Tiết chất nhầy.
- Hàng tb cơ-biểu mô: bao quanh tb chế tiết, h.sao, nhiều
nhánh bào tương, nhân dẹt, bào tương chứa xơ actin co.
Cấu tạo tuyến nước bọt
Tuyến mang tai
Tb tiết nước (dưới), tb tiết nhầy (trên)
- 3 loại nang tuyến: nang nước, nang nhầy, nang pha: tb
tiết nước chế tiết E. lysozym.
1.2. Phần bài xuất: ống dẫn nước bọt vào khoang miệng.
Các loại ống bài xuất:
- Ống bài xuất nhỏ (ống trung gian, ống boll): ngắn, nhỏ,
nối với nang tuyến, thành ống: b.mô vuông đơn.
- Ống bài xuất trong tiểu thùy (ống vân, ống fluger): thành
ống: b.mô trụ đơn.
- Ống bài xuất lớn (ống gian tiểu thùy): thành ống: b.mô
vuông tầng hoặc trụ tầng.
- Ống bài xuất cái: thành ống: biểu mô trụ tầng b.mô lát
tầng.
1.3. Phân loại tuyến nước bọt:
- Tuyến nước: tuyến mang tai
- Tuyến nhầy: các tuyến nhỏ: t.khẩu cái, t.màng hầu,
t.chân lưỡi.
- Tuyến pha: tuyến dưới hàm, tuyến dưới lưỡi.
(90% tb tiết nước, 10% tb tiết nhầy )
( chủ yếu là tb tiết nhầy, tb tiết nước it (tạo liềm nước)
II. Tuyến tụy
- Tụy ngoại tiết
- Tụy nội tiết
Nhu mô tụy chia thành các tiểu thùy, mỗi tiểu thùy đều có
phần tụy ngoại tiết (97%) và phần tụy nội tiết (3%).
1.Cấu tạo tụy ngoại tiết: tuyến túi, kiểu chùm nho. Gồm 2
phần:
1.1.Phần chế tiết: nang tụy h.cầu hoặc bầu dục, lòng hẹp,
thành: 2 hàng tb:
- Tb chế tiết (tb nang tuyến): h.tháp, nhân h.cầu, bào tương:
LNB hạt, ty thể, golgy, nhiều hạt chế tiết. Chế tiết các
enzym dịch tụy.
- Tb trung tâm nang tuyến: phủ cực ngọn tb chế tiết.
1.2. Phần bài xuất: từ nang tuyến tá tràng: ống trung gian,
ống trong tiểu thùy, ống gian tiểu thùy, ống tụy chính và ống
tụy phụ.
2. Cấu tạo tụy nội tiết (tiểu đảo Langerhann): nằm xen giữa
nang tụy. Tuyên nội tiết kiểu lưới, cấu tạo: tb nội tiết và lưới
mao mạch
Sơ đồ cấu tạo nang tụy
Cấu tạo vi thể của tụy ngoại tiết
Tb B: sự tổng hợp hormone insulin
Bằng phương pháp nhuộm đặc biệt (p. miễn dịch t.bào): 3
loại tb chính:
- Tb.A: 20%, ngoại vi, k.thước lớn, bào tương chứa hạt α
(alpha), tiết Glucagon.
- Tb B: 70%, trung tâm, k.thước nhỏ, bào tương chứa hạt β
(beta), tiết insulin.
- Tb D: ít, 5%, bào tương chứa hạt δ (delta), tiết
somatostatin.
3. Chức năng;
- Tụy ngoại tiết: dịch tụy: enzym tiêu hóa, ion kiềm
bicarbonate.
- Tụy nội tiết: tiết hormone tham gia điều hòa đường huyết.
Cấu tạo vi thể tụy nội tiết: tb A và tb B
Sơ đồ cấu tạo vi thể của tb A và tb B
III. Gan
Nhu mô gan chia thành nhiều tiểu thùy ngăn cách nhau
bởi mô l.kết: dải hoặc khoảng kiernan (khoảng cửa).
1. Cấu tạo tiểu thùy gan
H. đa diện, k.thước: 1-2mn, gồm:
- Bè Remark (dây tb gan)
- Vi quản mật
- Mao mạch nan hoa
- Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy.
1.1. Tế bào gan:
- H. đa diện, nhân h.cầu, xếp thành bè (dây) tb: bè remark.
- Bào tương: LNB, bộ golgy, microsome, hạt vùi glycogen,
lipid. Mỗi tb gan có 2 cực:
+ Cực mạch: mặt tb gan tiếp xúc với mao mạch nan hoa:
nhiều vi mao.
+ Cực mật: mặt tb gan t.xúc với mặt tb gan lân cận để tạo
thành vi quản mật.
Sơ đồ cấu trúc siêu vi của tb gan
Nhân Vi quản mật
Cấu tạo siêu vi của tb gan
Vi quản mật
1.2. Vi quản mật: ống nhỏ xen giữa tb gan cạnh nhau, không
có thành riêng. Các vi quản mật nối thông nhau.
Chỗ hợp dòng của vi quản mật- ống mật nhỏ (ống hering)- ống mật (k.cửa)
1.3. Mao mạch nan hoa: nằm xen giưã các dây tb gan (bè
remark)
- Mao mạch kiểu xoang: d lớn, thành: chỉ có lớp tb nội mô
không liên tục, không có màng đáy. Thành mao mạch còn
có tb Kuffer.
- Giữa mao mạch và tb gan: khoảng Disse chứa h.tương.
- Nhận máu từ đm gan(30%) và tm cửa(70%).
1.4. Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy:
- Nhận máu từ mao mạch nan hoa. Thành tm: gồm 1 lớp tb
nội mô và 1 lớp mỏng mô l.kết (sợi võng) bao quanh, lòng
rộng.
2. Khoảng cửa: mô l.kết. Chứa:
- Các nhánh đm gan
- Các nhánh tm cửa
- Các ống mật: thành ống: biểu mô vuông đơn hoặc trụ đơn.
T.bản vi thể: tb gan và mao mạch nan hoa