Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

V/v Hướng dẫn dạy-học Nghề phổ thông thực hiện từ năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.7 KB, 9 trang )

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 2159 /SGD&ĐT-GDTrH Vinh, ngày 20 tháng 10 năm 2010
V/v Hướng dẫn dạy-học Nghề phổ thông
thực hiện từ năm học 2010-2011
Kính gửi:
- Trưởng phòng GD&ĐT các huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệu trưởng các trường THPT, THCS DTNT Tương Dương;
- Giám đốc các trung tâm GDTX, KTTH-HN.
Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 15/5/2006 của Bộ
GD&ĐT ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 8608/BGĐT-GDTrH ngày 16/8/2007 của Bộ GD&ĐT
về việc thực hiện hoạt động giáo dục nghề phổ thông lớp 11 năm học 2007-2008;
Căn cứ Công văn số 4718/BGD&ĐT-GDTrH của Bộ GDĐT ngày
11/8/2010 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2010-2011;
Căn cứ Công văn số 1661/SGD&ĐT-GDTrH ngày 19/8/2010 của Sở
GD&ĐT Nghệ An về việc Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2010-2011.
Sở GD&ĐT hướng dẫn thực hiện việc dạy-học nghề phổ thông từ năm học
2010-2011 như sau:
1. Tổ chức dạy nghề phổ thông
-Thời lượng:
+ Đối với THCS: 70 tiết (2 tiết/tuần), thuộc môn tự chọn.
+ Đối với THPT là 105 tiết (3 tiết/tuần), bố trí ngoài thời lượng học
1 buổi/ngày.
- Thời hạn cuối cùng để hoàn thành chương trình: trước 15/3 hàng năm.
- Dạy nghề phổ thông phải dựa trên điều kiện cơ sở vật chất, tình hình đội
ngũ giáo viên của các nhà trường. Khi các trường THCS, THPT, các cơ sở dạy
nghề có đủ trang thiết bị theo yêu cầu chương trình và có giáo viên đủ năng lực
chuyên môn thì được tổ chức dạy nghề phổ thông cho học sinh.


- 1 -
2. Hồ sơ dạy học nghề phổ thông
a. Hồ sơ quản lý dạy-học nghề phổ thông
- Phân phối chương trình nghề phổ thông.
- Kế hoạch tổ chức dạy nghề phổ thông.
- Sổ gọi tên và ghi điểm.
- Sổ đầu bài.
b. Hồ sơ giáo viên dạy nghề phổ thông
- Kế hoạch giảng dạy.
- Sổ báo giảng.
- Giáo án.
* Khi xây dựng kế hoạch cần lưu ý:
+ Tổ (nhóm) giáo viên căn cứ vào PPCT của Sở GD&ĐT Nghệ An để
thống nhất kế hoạch dạy - học cho đơn vị mình.
+ Kế hoạch cần nêu rõ tình hình đội ngũ giáo viên dạy nghề, điều kiện cơ
sở vật chất phục vụ dạy nghề, số lượng học sinh theo học ở mỗi nghề
+ Đối với các môn nghề nông nghiệp: các đơn vị chủ động xây dựng kế
hoạch dạy – học phù hợp với mùa vụ ở địa phương.
+ Địa điểm thực hành: cần ghi rõ thực hiện trong phòng học, vườn trường,
xưởng trường, công xưởng, đồng ruộng, vườn rừng…
+ Kế hoạch dạy - học nghề phải được thủ trưởng đơn vị ký duyệt, đóng dấu
và chịu trách nhiệm.
Các đơn vị quản lí chặt chẽ việc dạy-học nghề, các loại hồ sơ phải được
quản lý, bảo quản theo quy định.
3. Tổ chức dạy-học nghề
- Giáo viên được phân công dạy nghề phổ thông phải có giáo án khi lên
lớp.
- Quá trình dạy học cần thực hiện việc đổi mới phương pháp dạy học và sử
dụng có hiệu quả các trang thiết bị để giúp học sinh phát hiện và làm chủ kiến
thức.

- Đối với các tiết thực hành, giáo viên phải tổ chức để học sinh được thực
hành đầy đủ, phải kiểm tra trước các trang thiết bị, khắc phục kịp thời, kiên quyết
- 2 -
không đưa vào sử dụng những thiết bị đã hỏng, không đảm bảo an toàn cho học
sinh, thường xuyên lưu ý, nhắc nhở các em những qui định bắt buộc nhằm đảm
bảo an toàn lao động, sau khi kết thúc tiết thực hành cần rút kinh nghiệm trước
tập thể lớp.
- Ngoài việc tổ chức dạy học đúng, đủ nội dung theo quy định và tổ chức
cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực hành, giáo viên cần giúp học
sinh hệ thống hóa kiến thức sau mỗi phần, chương…
4. Kiểm tra, đánh giá học nghề của học sinh
- Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng, viết (tự luận hoặc trắc nghiệm), thực
hành.
- Thang điểm: từ 0 đến 10.
- Số lần kiểm tra: Kiểm tra thường xuyên (KTtx) hệ số 1: THCS 3 lần;
THPT 4 lần.
+ Kiểm tra định kỳ (KTđk) hệ số 2: THCS 2 lần, THPT 3 lần (theo phân
phối chương trình).
+ Kiểm tra toàn khóa (KTtk) hệ số 3: 1 lần.
- Điểm tổng kết (ĐTK): là trung bình cộng của điểm các bài KTtx, KTđk
và KTtk với các hệ số qui định.
ĐTK =
KTtx + 2 x KTđk + 3 x KTtk
Tổng số con điểm tính theo các hệ số
Điểm tổng kết môn học được lấy đến một chữ số thập phân.
Những học sinh không có đủ số bài kiểm tra theo qui định thì phải được
kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời
lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì
cho điểm ( 0). Thời điểm tiến hành kiểm tra bù được qui định như sau:
+ Nếu thiếu bài kiểm tra thường xuyên thì phải bố trí cho học sinh kiểm tra

bù kịp thời.
+ Nếu thiếu bài kiểm tra viết, bài kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên thì
kiểm tra bù trước khi kiểm tra toàn khóa.
+ Nếu thiếu bài kiểm tra toàn khóa thì tiến hành kiểm tra bù ngay sau đó.
- 3 -
- Xếp loại học nghề phổ thông
+ Loại Giỏi: ĐTK từ 8,0 đến 10.
+ Loại Khá: ĐTK từ 6,5 đến dưới 8,0.
+ Loại Trung bình: ĐTK từ 5,0 đến dưới 6,5.
+ Loại Yếu: ĐTK dưới 5,0.
- Những học sinh được học nghề tại các trường THCS và THPT phải có đầy
đủ các con điểm theo quy định, ghi vào sổ điểm dạy nghề. Những học sinh
học nghề ở các cơ sở khác thì các cơ sở dạy nghề vẫn cho điểm đầy đủ theo
quy định vào sổ, nhưng chỉ cần gửi điểm tổng kết NPT (có xác nhận của cơ
sở dạy NPT) về cho các trường để các trường làm thủ tục đăng kí dự thi cho
học sinh (các trường đóng thành tập, lưu giữ cẩn thận phiếu ghi điểm và
nhận xét kết quả học tập NPT của học sinh).
5. Kiểm tra dạy - học nghề phổ thông
- Sở GD&ĐT sẽ tiến hành kiểm tra thường xuyên việc tổ chức dạy học
nghề phổ thông của các đơn vị.
- Thành lập các đoàn kiểm tra chéo giữa các đơn vị dạy nghề được thực
hiện trong khoảng thời gian từ 01/3/2011 đến 20/3/2011 (các phòng GD&ĐT, các
trung tâm KTTH-HN tự phân công, sắp xếp lịch kiểm tra cho các đơn vị trực
thuộc và tổng hợp báo cáo cho Sở GD&ĐT. Đối với các trường THPT và các
trung tâm GDTX, Sở sẽ phân công, sắp xếp lịch kiểm tra và có thông báo sau)
6. Kinh phí học nghề
Kinh phí tổ chức dạy-học nghề được thực hiện theo hướng dẫn thu chi quỹ
học thêm có tổ chức tại các cơ sở GD-ĐT thuộc tỉnh Nghệ An số
1922/LNGD&ĐT-TC ngày 11 tháng 9 năm 2009. Cụ thể là:
- Đối với học sinh THPT và bổ túc THPT thu 1000 đồng/tiết.

- Đối với THCS thu 800 đồng/tiết.
- Học sinh học tại trung tâm KTTH-HN tỉnh và huyện thu 800 đồng/tiết.
7. Điều kiện thi nghề phổ thông.
Học sinh có đủ các điều kiện sau thì được đăng ký dự thi nghề phổ thông:
- 4 -
a. Học sinh đã hoàn thành chương trình NPT tại các trường THCS, THPT,
trung tâm GDTX, trung tâm KTTH-HN và các cơ sở dạy NPT khác có điểm tổng
kết từ 5,0 điểm trở lên và tự nguyện đăng ký dự thi NPT đã học.
b. Không nghỉ học quá 10% tổng số tiết của chương trình NPT.
8. Tổ chức thực hiện dạy học nghề phổ thông
- Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng kế hoạch dạy
nghề phổ thông, triển khai đến từng tổ (nhóm) chuyên môn, giáo viên dạy nghề
phổ thông, giáo viên chủ nhiệm và toàn thể học sinh.
- Thủ trưởng các đơn vị báo cáo kế hoạch tổ chức dạy nghề phổ thông, báo
cáo công tác dạy nghề phổ thông về Sở GD&ĐT (có biểu mẫu kèm theo) thời
gian chậm nhất ngày 10/11/2010 (các đơn vị không tổ chức dạy NPT tại đơn vị
mình nhưng có học sinh học NPT tại các cơ sở dạy nghề khác cần báo cáo cụ thể
theo mẫu kèm theo).
Các kế hoạch, báo cáo công tác dạy-học nghề gửi theo địa chỉ: Phòng
GDTrH Sở GDĐT Nghệ An. 67, Nguyễn Thị Minh Khai thành phố Vinh, Nghệ
An (bên ngoài bì ghi rõ: báo cáo kế hoạch, dạy- học nghề của đơn vị…) và theo
địa chỉ Email: (chủ đề ghi rõ: Báo cáo kế hoạch,
dạy-học nghề của đơn vị…)
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo kịp
thời với Sở GD&ĐT (qua phòng GDTrH) để giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Giám đốc, các Phó GĐ (để báo cáo);
- Vụ GDTrH (để báo cáo);
- Các phòng: KHTC; KT&KĐCL;

TCCB; GDTX; T.Tra (để phối hợp);
- Lưu: VP, GDTrH.
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Nguyễn Hoàng
(Mẫu 1)
- 5 -
CƠ SỞ DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
………………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————
PHIẾU GHI ĐIỂM
VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ HỌC TẬP NGHỀ PHỔ THÔNG
——————
Họ và tên học sinh:
Của trường THCS / THPT: Lớp:
Học nghề phổ thông (NPT): Năm học:
1. Điểm đạt được trong quá trình học NPT (số lần kiểm tra theo quy định của
Quy chế)
Điểm kiểm tra lý thuyết Điểm kiểm tra thực hành
Ngày KT: Điểm: Hệ số: ……










Ngày KT: Điểm: Hệ số:…….









2. Điểm tổng kết sau khi hoàn thành chương trình NPT
(Bằng chữ: )
3. Nhận xét của giáo viên phụ trách lớp NPT (về tinh thần, thái độ và năng lực
học tập)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Ghi rõ ngày tháng, ký và ghi họ tên)
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO CƠ SỞ DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
(Ghi rõ ngày tháng, ký, ghi họ tên và đóng dấu)
- 6 -
Th ể thức văn bản :
- Phông chữ Times New Roman, cỡ chữ ≥ 10, căn lề trên, dưới, trái, phải 1cm,
giấy nằm ngang.
Mẫu 1: dùng cho các Trường THPT, Trung tâm GDTX có dạy nghề
BÁO CÁO CÔNG TÁC DẠY-HỌC NGHỀ
Năm học: 2010-2011
Tên đơn vị:

TT Các nghề
Số lượng HS
từng nghề
Họ tên GV dạy,
trình độ chuyên môn
Nơi dạy lý thuyết Nơi dạy thực hành
Thời gian dạy
từ đến
Tổng
Cam kết của thủ trưởng đơn vị đủ điều kiện tổ chức dạy nghề:

Ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu 2: dùng cho các Trường THPT, Trung tâm GDTX không dạy nghề, nhưng có
học sinh học tại các cơ sở dạy nghề khác
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HỌC NGHỀ CỦA HỌC SINH
Năm học: 2010-2011
Tên đơn vị:
TT Các nghề Số lượng HS từng nghề
Học tại đơn vị dạy nghề Thời gian dạy
từ đến
Tổng
Ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu 3: dùng cho Phòng GD&ĐT tổ chức học nghề tại các trường THCS
BÁO CÁO CÔNG TÁC DẠY-HỌC NGHỀ
- 7 -
Năm học: 2010-2011

Phòng GD&ĐT:
TT
TRƯỜNG
THCS
Các
nghề
Số lượng
HS từng
nghề
Họ tên GV dạy,
trình độ chuyên môn
Nơi dạy lý thuyết Nơi dạy thực
hành
Thời gian dạy
từ đến
Tổng
Cam kết của thủ trưởng đơn vị đủ điều kiện tổ chức dạy nghề:

Ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu 4: dùng cho Phòng GD&ĐT tổ chức học nghề tại các trung tâm
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HỌC NGHỀ CỦA HỌC SINH
Năm học: 2010-2011
Phòng GD&ĐT:
TT
TRƯỜNG THCS
Các nghề
Tổng số HS học
từng nghề

Học tại đơn vị
dạy nghề
Thời gian dạy
từ đến
Tổng
Ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu 5: dùng cho các Trung tâm dạy nghề
BÁO CÁO CÔNG TÁC DẠY-HỌC NGHỀ
Năm học: 2010-2011
- 8 -
Tên đơn vị:
TT Các nghề
Số lượng HS
từng nghề
Họ tên GV dạy,
trình độ chuyên môn
Nơi dạy lý thuyết Nơi dạy thực hành
Thời gian dạy
từ đến
Tổng
Cam kết của thủ trưởng đơn vị đủ điều kiện tổ chức dạy nghề:

Ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Các trung tâm lập 2 bản riêng biệt: 1 bản cho THCS, 1 bản cho THPT(nếu có)
Mẫu 6: các trung tâm dạy nghề báo cáo cụ thể học sinh của từng trường, học nghề gì
theo mẫu sau:

DANH SÁCH HỌC SINH CÁC TRƯỜNG HỌC NGHỀ TẠI
TT Họ tên học sinh Ngày, tháng, năm sinh Nam, nữ HS trường Học nghề Ghi chú
Ngày tháng năm 2010
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
Các trung tâm lập 2 bản riêng biệt: 1 bản cho THCS, 1 bản cho THPT(nếu có)
- 9 -

×