Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

báo cáo thực tập công nghệ chế biến cao su SVR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 50 trang )

Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
SVTT: Nguyễn Thị Phượng
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5

“Học đi đôi với hành” là một chân lý không bao giờ thay đổi. Hiểu được vấn đề
đó nên trong quá trình học tập suốt 3 năm, em đã cố gắng tiếp thu kiến thức từ Thầy Cô
và trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp này em đã có cơ hội kiểm chứng và hoàn thiện
kiến thức cho mình. Để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ
rất nhiều từ phía ban giám hiệu nhà trường, đặc biệt là cán bộ giảng viên khoa CNHH-
Trường Cao Đẳng Công Thương TP. Hồ Chí Minh. Cũng như Công Ty TNHH MTV
Cao Su EA H’LEO, công ty đã tạo mọi điều kiện cho em tìm hiểu, hơn thế nữa qua
thời gian thực tập giúp em củng cố lại kiến thức đã được học tại trường, bên cạnh đó
chúng em được học hỏi rất nhiều điều trong thực tế .
Vì thế, em xin chân thành cám ơn:
- Cán bộ giảng viên khoa CNHH đã tạo điều kiện giúp đỡ và chỉ dạy em trong
quá trình học tập tại trường.
- Đặc biệt là sự nhiệt tình chỉ dẫn và giúp đỡ của thầy Nguyễn Đức Cường là
người trực tiếp hướng dẫn giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này.
- Cám ơn Bố Mẹ là người luôn sát cánh và ủng hộ con.
- Chân thành cảm ơn sâu sắc đến ban giám đốc và các anh chị trong công ty, đặc
biệt là chú Nguyễn Đức Ngịu, cô Giang đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Em xin kính chúc thầy cô và các anh, chị, cô chú luôn dồi dào sức khỏe và thành
công trong cuộc sống. Chúc cho Công Ty TNHH MTV Cao Su EA H’LEO ngày càng
phát triển vững mạnh.
Trong quá trình thực hiện đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được sự đóng góp chân thành của Thầy Cô
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTT: Nguyễn Thị Phượng
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5


Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
thì ngành cao su cũng không ngừng phát triển và được coi là ngành mũi nhọn mang lại
lợi ích kinh tế cao góp phần to lớn vào nguồn ngân sách nhà nước góp phần tạo nên
những thành tựu đạt được của ngành công nghiệp hiện nay. Nhiều mặt hàng trong nước
được xuất khẩu sang nước ngoài trong đó cao su cũng chiếm vị trí tương đối cao. Từ
nguyên liệu cao su có thể chế biến ra nhiều loại sản phẩm phong phú và đa dạng. Nó
không những đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang nước ngoài. Các sản
phẩm cao su ngày càng phong phú đa dạng, được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp,
trong công nghiệp và trong đời sống hàng ngày là sản phẩm không thể thiếu trong các
ngành : y tế, giáo dục, giao thông vận tải, Để có được những đóng góp to lớn đó, các
sản phẩm sơ chế đóng vai trò rất quan trọng. Trong đó có mủ SVR3L, SVR5 đây là
mặt hàng chiến lược của các nhà máy sơ chế cao su hiện nay. Cao su khối SVR3L,
SVR5 là loại sản phẩm được sản xuất ra từ các nhà máy sơ chế cao su và nó là nguyên
liệu đầu vào của các nhà máy sản xuất các sản phẩm cao su nhằm đáp ứng ngày càng
một tốt hơn nhu cầu của đời sống. Chính vì lý do đó đã thôi thúc em đến Xí nghiệp
Chế biến Cao su Eakhal là một đơn vị trực thuộc Công ty Cao su Ea H’leo để thực tập
và tìm hiểu về một trong những công nghệ chế biến cao su được sản xuất tại nhà máy
của Xí nghiệp đó là  !!"#"$%&$ '()*+,-.+,/0
SVTT: Nguyễn Thị Phượng
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Công ty TNHH MTV Cao Su Ea H’Leo(2014)
 !""# $%&'()*&"+,-'./0123/24Đăk Lăk5
[2]Tổng Công ty Cao su Việt Nam(2002) 6))789://33;)<
=)7>>&'9)($?,($?@Tp.Hồ Chí Minh
[3] Công ty TNHH MTV Cao Su Ea H’Leo (2013), 98ABB=C
D&EF=%>>, Đăk Lăk.
[4] Tiêu chuẩn Việt Nam(2004), 6))7$=!&%&'9), Hà Nội.

[5] Công ty TNHH MTV Cao Su Ea H’Leo(2002),GH)IAJ&D
&'9), Đăk Lăk.
[6] Xí nghiệp Chế biến Cao su Eakhal(2012), I)KJH)ILGMK
NOP, Ea H’Leo.
[7]
SVTT: Nguyễn Thị Phượng
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
2341567
− TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
− BVTV: Bảo vệ thực vật
− ATLĐ: An toàn lao động
− BHLĐ: Bảo hộ lao động
− PCCC: Phòng cháy chữa cháy
SVTT: Nguyễn Thị Phượng
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
SVTT: Nguyễn Thị Phượng
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
CHƯƠNG 1:
89:;4<6%6+
=2
1 +>"? "@"A "BAC"D@@E&F GH'I !"&#C"$J&$ KH'()*='L"'M
N &O&@"&#*L"D&P*D@BQI !"&#C"$J&$ KH'()*='L"'MR
 Tên Xí nghiệp: Xí nghiệp Chế biến mủ Cao su Eakhal
 Đơn vị trực thuộc công ty TNHH MTV Cao Su Ea H’Leo_một đơn vị thành viên trực
thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao Su Việt Nam.
 Trụ sở chính: Số 499 đường Giải phóng, thị trấn Ea Đrăng, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk
gbbLắk.
 Giám đốc Xí nghiệp :Ông Nguyễn Đức Ngịu
 Thành lập ngày 1/2/1999 theo quyết định số 1552/QĐ-TCCB
 Chức năng chính: vận chuyển mủ cao su và chế biến mủ SVR3L.

 Tổng số Cán bộ Công nhân viên: 69
 Điện thoại: 05003777796
S 9*D@E? ""? "@"A "BAC"D@@E&F
Xí nghiệp được thành lập vào ngày 1/2/1999 theo quyết định số 1552/QĐ-TCCB.
Là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Cao Su Ea H’Leo.Với chức năng chính là cận
chuyển mủ cao su và chế biến mủ SVR3L. Ban đầu Cán bộ Công nhân viên còn ít
nhưng hiện nay đã lên tới 69 người.
Xí nghiệp Chế biến mủ Cao Su Eakhal hoạt động theo mô hình doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Công suất chế biến mủ khi mới thành lập 1500 tấn mủ, đến năm 2013 xí
nghiệp đã nâng cao năng suất chế biến lên 3500 tấn mủ. Chất lượng sản phẩm ngày
càng được nâng cao và ngày càng hoàn thiện nhờ áp dụng khoa học khỹ thuật vào chế
biến sản xuất. Hiện nay, 100% sản phẩm mủ xuất kho đều đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
theo tiêu chuẩn VN 3769-2004. Thương hiệu sản phẩm mũ sơ chế SVR3L-SVR5 của
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 7
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
đơn vị luôn được khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm. Lượng hoá chất sử dụng
giảm dần qua từng năm, so với qui định của ngành từ 4-5kg/tấn sản phẩm thì Xí nghiệp
đã tiết kiệm cho Công ty hơn 3000kg hoá chất sử dụng ( bình quân 3,67kg/tấn sản
phẩm).
Vài năm gần đây, Xí nghiệp đã đạt được những thành tựu nhất định. Là một trong
những đơn vị đi đầu trong công tác chế biến mủ cao su về năng suất cũng như chất
lượng sản phẩm, góp phần vào sự phát triển chung của công ty.
Từ khi được thành lập đến nay Xí nghiệp luôn ra sức thi đua lao động sản xuất,
thực hiện đầy đủ và vượt các chỉ tiêu mà công ty giao phó, Xí nghiệp ngày càng thể
hiện vai trò cũng như khẳng định vị trí là đơn vị đi đầu của công ty và đã có những
bước tiến vượt bật cụ thể là:
─ Về nhân sự: hiện nay đã tăng 69 cán bộ công nhân viên chức.
─ Về quy mô: có nhiều phòng ban và l‚nh vực kinh doanh cũng được mở rộng, trang thiết
bị chế biến sản xuất của Xí Nghiệp đang dần được cải thiện theo hướng CNH-HĐH,
sản xuất được nhiều mặt hàng nhằm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

- T "B>G"(U@VW !
Xí nghiệp Chế biến mủ Cao su Eakhal là một Xí nghiệp vừa có hoạt động sản
xuất và vừa có hoạt động kinh doanh thương mại bao gồm các l‚nh vực:
─ Thu,mua mủ nước.
─ Sản xuất cao su.
─ Vận chuyển hàng hoá.
Trong đó l‚nh vực hoạt động chính của Công ty là vận chuyển, chế biến mủ
SVR3L.
2 +XVY@ZG"[GGH'I !"&#C"$J&$ KH'()*='L"'M
N +XVYJWKD\@ZG"[G
Là một doanh nghiệp thành viên trực thuộc tập đoàn Cao Su EA H’LEO với quy
mô lớn để đạt được hiệu quả cao trong quá trình chế biến và sản xuất, kinh doanh thì
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 8
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
một trong những yếu tố quan trọng là phải tổ chức bộ máy của Công ty cũng như bộ
máy của các đơn vị Xí nghiệp thật khoa học. Đảm bảo cho việc quản lý chặt chẽ, khắc
phục tình trạng chồng chéo trong công việc trong công việc đồng thời nâng cao vai trò
trách nhiệm và hiệu quả trong việc điều hành chức năng phụ trách. Hiểu được điều đó
Công ty TNHH MTV Cao Su EA H’LEO đã xây dựng một mô hình Xí nghiệp Chế
biến Cao su Eakhal gồm các bộ phận sau:
(8A/5/Q(8ABR;)SNTD&


SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 9
]
<^]
Z_ `& a <"b !
9*` cG<"d
ef !
')` g*h@S ZGXV&# .

&@Eei !
Z@&$C "_ .
D "V !
')` g*h@N
 ! "d @E>G@&$C)` g*h@
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
S "[G a !BA "&#KBjGH'GDGC"b !J'
 &DKVcG
 %B:
 Được Tổng Giám đốc Công ty uỷ quyền điều hành mọi hoạt động của Xí nghiệp theo
quy chế về tổ chức hoạt động của Xí nghiệp được Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt.
 Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty và trước pháp luật trong việc điều
hành hoạt động của Xí nghiệp theo qui định của Công ty
 Nhiệm vụ:
 Giám đốc Xí nghiệp chịu trách nhiệm ra quyết định giao lao động, tài sản, máy móc,
lương cho bộ phận sản xuất trong đơn vị sau khi nhận kế hoạch sản xuất kinh doanh từ
công ty.
 Được nhận cán bộ, công nhân từ quyết định ( Hợp đồng lao động) của Giám đốc Công
ty khi Xí nghiệp có nhu cầu, được quyền điều hành lao động từ đội thừa sang đội thiếu
một cách hợp lý theo quy mô sản xuất của đơn vị. Thi hành kỷ luật đối với công nhân
vi phạm các quy chế đã ban hành làm ảnh hưởng mọi mặt hoạt động của đơn vị.
 Được quyền đề nghị Công ty khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương cho cán bộ công
nhân trong Xí nghiệp.
 <"k!&DKVcG
 %BQ Giúp việc cho Giám đốc về tham gia quan lý hoạt động xí nghiệp, điều
hành mọi việc khi giám đốc đi vắng.
 !=CQ
 Theo dõi phụ trách chung công tác kỹ thuật chế biến mủ cao su, xử lý các tình huống vi
phạm qui trình kỹ thuật, tổng hợp báo cáo Giám đốc hàng tháng về tình hình sản xuất.
 Theo dõi bảo dưỡng sửa chữa thiết bị trong dây chuyền sản xuất chế biến.

 Nghiệm thu các công việc hoàn thành các hạng mục theo kế hoạch của Giám đốc đề ra.
 9*` VcGC"d gef !G"$J&$ R
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 10
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
 %B: Giúp Giám đốc xí nghiệp phụ trách và quản lý về mặt kỹ thuật chế biến
mũ tại xí nghiệp.
 !=C:
 Phụ trách hướng dẫn,theo dõi, giám sát việc thực hiện quy trình chất lượng công việc
của các Ca sản xuất, phụ trách Tổng hợp về công tác +và các phần việc khác do
Giám đốc chỉ đạo thực hiện. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp về nhiệm vụ
được giao.
 Kiểm soát việc thực hiện qui trình sản xuất mủ ở các dây chuyền chế biến mủ SVL3L,
SVR5, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm.
 Theo dõi số lượng mũ tạp, mủ đông, mủ nước hàng ngày để kịp thời chỉ đạo sản xuất,
ghi chép, tổng hợp các số liệu tại các công đoạn sản xuất.
 %WC"_ L$@(D R
 %B: Giúp Giám đốc xí nghiệp phụ trách công tác kế toán tiền lương xí nghiệp
theo nguyên tắc tài chính, pháp lệnh kế toán, thống kê hiện hành.
 !=CQ
 Tổng hợp và lập các thủ tục thanh toán tiền lương tiền thưởng, phòng hộ lao động và
những chế độ khác liên quan đến tài chính và chế độ đối với cán bộ công nhân của Xí
nghiệp.
 Tiếp nhận quyết toán vật tư, xăng dầu cho xe máy và dây chuyền chế biến trong xí
nghiệp.
 Mở sổ theo dõi cấp phát tiền lương và các chế độ khác cho công nhân trong Xí nghiệp.
 Kết hợp với tổ tiêp nhận đánh đông, các ca sản xuất tổng hợp về số liệu nguyên liệu
mủ đầu vào, cập nhật số liệu mủ ra lò và nhập kho; vật tư phục vụ cho sản xuất hằng
ngày cân đối hao hụt hàng ngày các chỉ tiêu trong sản xuất.
 Z@Eef !.'@Eef !)` g*h@R
 %B: Quản lý công nhân trong tổ, ca sản xuất nhằm hoàn thành kế hoạch sản

xuất được giao trong xí nghiệp.
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 11
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
 !=C:
 Tổ tiếp nhận đánh đông: Tiếp nhận xử lý nguyên liệu đầu vào, phân loại nguyên liệu
đánh đông đảm bảo đạt yêu cầu, thực hiện đúng đủ quy trình kỹ thuật, thực hiện công
tác vệ sinh khu vực và dụng cụ phòng khác.
'&@Eb "&#KBjGH'Z@Eef !.Z@&$C "_ VD "V !: là công nhân tổ
tiếp nhận đánh đông và kiêm nhiệm chức danh tổ trưởng. Giúp quản đốc quản lý điều
hành lao động trong Tổ, phụ trách kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào, chấp hành
thực hiện đúng quy trình kỹ thuật đánh đông, kiểm tra các công việc hoàn thiện khâu
đánh đông. Báo cáo kết quả sản xuất hằng ngày trong Tổ và sự cố kỹ thuật thông qua ý
kiến chỉ đạo của quản đốc phân xưởng. Đồng thời, chấm công cho công nhân trong Tổ,
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp về các công việc được giao.
 Tổ cơ điện, môi trường: Vận hành hệ thống điện, bơm nước, bảo dưỡng và sửa chữa
máy móc, thiết bị, xử lý các tình huống về kỹ thuật-thiết bị máy móc bị hư hỏng, thực
hiện công tác vệ sinh môi trường tại xí nghiệp.
'&@Eb "&#KBjGH'Z@Eef !ZXV&# : là tổ trưởng kiêm nhiệm. Phụ
trách quản lý và điều hành phân ca trực sản xuất của hệ thống điện-bơm nước-kiểm tra
bảo dưỡng máy móc và sửa chữa máy móc, kiểm tra sự gia công, khe hở của các trục
cán, dao cắt nhằm tạo hạt mủ đồng đều không bết, gia công nhiệt và thời gian sấy cho
các loại mủ. Báo cáo tình hình sản xuất trong Tổ và sự cố kỹ thuật thông qua ý kiến chỉ
đạo của quản đốc phân xưởng. Đồng thời, chấm công cho công nhân trong Tổ, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp về các công việc được giao.
 Tổ vận tải: Với chức năng nhiệm vụ là nhận và vận chuyển toàn bộ khối lượng sản
phẩm mủ các loại của các nông trường-đội về nhà máy chế biến đảm bảo về chất
lượng, số lượng mủ được xác định tại tổ tiếp nhận đánh đông.
'&@EbG"[G a !GH'Z@Eef !.ZB_ @`&: là người trực tiếp lái xe vận
chuyển mủ, kiêm nhiệm chức danh tổ trưởng. Giúp cho Giám đốc Xí nghiệp phụ trách
quản lý và điều hành công tác vận chuyển, phân tuyến vận chuyển, có trách nhiệm theo

dõi tình trạng kỹ thuật xe vận tải, báo cáo- sửa chữa- bảo dưỡng thông qua ý kiến chỉ
đạo của Giám đóc Xí nghiệp về các công việc được giao.
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 12
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
 Ca sản xuất mủ SVR: Ca sản xuất 1 và 2 thực hiện sản xuất trên dây chuyền mủ SVR,
có nhiệm vụ thực hiện công đoạn gia công cơ-nhiệt-đóng gói bao bì-nhập kho sản
phẩm, vận hành máy cán ép kiện, vệ sinh toàn bộ máy cán-máy ép kiện và khu vực sản
xuất.
'&@EbG"[G a !GH''@Eef !: là công nhân sản xuất kiêm nhiệm chức
danh ca trưởng. Ca trưởng Giúp quản đốc quản lý điều hành lao động trong ca sản
xuất, phụ trách kiểm tra chất lượng công việc gia công cơ-nhiệt-đóng gói bao bì-nhập
kho sản phẩm của cả dây chuyền chế biến SVR, điều hành sắp xếp lao động sản xuất,
kiểm tra các công đoạn sản xuất trong ca, ghi chép số liệu mủ sản xuất trong ngày và
các công việc hoàn thiện từ khâu nhai đến ra thành phẩm. Báo cáo tình hình sản xuất
trong ca sản xuất và sự cố kỹ thuật thông qua ý kiến chỉ đạo của quản đốc phân xưởng.
Đồng thời tổ chức chấm công cho công nhân trong ca sản xuất, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc Xí nghiệp về các công việc được giao.
 Công nhân:
 %B: là người trực tiếp tham gia sản xuất trong Xí nghiệp.
 !=C:
 Công nhân trong các Tổ -Ca sản xuất: tham gia sản xuất đúng vị trí của mình đã được
Tổ trưởng, ca trưởng phân công, làm đúng theo qui trình sản xuất, không được tự ý
thay đổi hoặc làm sai lệch các thông số kỹ thuật. Cuối ca sản xuất công nhân trong ca
phải vệ sinh toàn bộ khu vực mình vừa làm việc.
 Công nhân vận chuyển mủ Cao su: quản lý xe đã được phân công vận hành hàng ngày
một cách tốt nhất. Tiếp nhận nguyên liệu mủ của các đội sản xuất, các nông trường đã
được tổ trưởng phân công một cách kịp thời, đúng thời hạn qui định, đảm bảo chất
lượng, số lượng theo đúng qui chế của công ty. Những xe không tham gia vẩn chuyển
mủ, công nhân vận hành cũng phải tuân thủ theo sự phân công của tổ trưởng tham gia
vận chuyển các hàng hoá khác phải kịp thời, đúng thời gian qui định, đảm bảo chất

lượng, số lượng. Phải làm vệ sinh xe, tank sạch sẽ hàng ngày. Phải theo dõi tình trạng
xe, bảo dưỡng xe và phải thực hiện lái xe an toàn.
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 13
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
- <"eX !"eO !C"D@@E&F GH'I !"&#C@E( !@eX !M'&
Xí nghiệp mong muốn trở thành một đơn vị thiết yếu cung cấp các sản phẩm cao
su SVR cho công ty cũng như thị trường thật đa dạng, phong phú và đặc biệt là chất
lượng nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, gia tăng vị thế của Xí
nghiệp và của công ty trên thị trường. Với định hướng đó Xí nghiệp chủ trương:
 Lấy khách hàng làm xuất phát điểm và là mục tiêu hoạt động của Xí nghiệp.
 Luôn nổ lực thỏa mãn mọi nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất so với các đối thủ
cạnh tranh.
 Luôn tìm hiểu, chia sẽ mọi mối quan hệ mật thiết với khách hàng và đối tác kinh
doanh.
 Không ngừng tìm hiểu, phát triển công nghệ, đầu tư nhiều máy móc, nghiên cứu và
nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm giữ vững uy tín của Xí nghiệp,Công ty trong lòng
khách hàng.
Ngoài ra, trong năm 2015 Xí nghiệp có kế hoạch mở rộng quy mô mặt hàng chế
biến mủ nên sẽ củng cố lại nguồn nhân lực, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức cho hợp lý và
hoàn thiện hơn tạo điều kiện thuận lợi để phát triển bền vững.
Như vậy, sau hơn 16 năm hoạt động, Xí nghiệp Chế biến mủ Cao su Eakhal đã và
đang là một đơn vị xuất sắc của Công ty TNHH MTV Cao su Ea H’leo với các hoạt
động bao gồm: sản xuất, thương mại đã đem lại nhiều lợi ích, phát triển bền vững và
liên tục. Trong suốt quá trình hoạt động, Xí nghiệp luôn tập trung vào việc thực hiện
đầy đủ và vượt các chỉ tiêu mà công ty giao phó hàng năm. Ngoài ra,Xí nghiệp còn chú
trọng đến việc tổ chức các phong trào thi đua sản xuất giỏi nhằm khuyến khích các
công nhân lao động và sản xuất. Áp dụng nhiều biện pháp khoa học kỹ thuật trong sản
xuất nhằm tăng chất lượng sản phẩm, giảm lượng hoá chất sử dụng, đem lại nhiều lợi
ích nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng giúp cho Xí nghiệp cũng như Công ty phát
triển vững chắc, đóng góp xây dựng đất nước.

l W@)cKm@"A !L& "n(' "@U&G !@\
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 14
Công Nghệ Chế Biến Cao Su SVR3L,SVR5
L‚nh vực hoạt động kinh doanh chính của Xí nghiệp Chế biến Cao su Eakhal.
Trong đó Xí nghiệp đã phân phối 4 loại sản phẩm mũ sơ chế sau:
 Mủ SVR3L
 Mủ SVR5
 Mủ SVR10
 Mủ SVR20
Trong đó sản phẩm mũ sơ chế SVR3L và SVR5 là 2 loại sản phẩm chính của Xí
nghiệp.
 +` C"oK

"</5/Q#D98>($?,
"</53Q#D98>($?@
SVTT: Nguyễn Thị Phượng Trang 15
CHƯƠNG 2:
9p,q6%6++,-.+,/
2.1. Z !P*'
2.1.1. &O&@"&#*BQGd\'()*
Cao su là một loài cây thân gỗ thuộc về họ Đại kích (*)'&-&-) và là thành
viên có tầm quan trọng kinh tế lớn nhất trong chi "U-&. Nó có tầm quan trọng kinh tế
lớn là do chất lỏng chiết ra tựa như nhựa cây của nó (gọi là mủ) có thể được thu thập
lại như là nguồn chủ lực trong sản xuất cao su tự nhiên.
Cây cao su có thể cao tới trên 30m. Nhựa mủ màu trắng hay vàng có trong các
mạch nhựa mủ ở vỏ cây, chủ yếu là bên ngoài libe. Các mạch này tạo thành xoắn ốc
theo thân cây theo hướng tay phải, tạo thành một góc khoảng 30 độ với mặt phẳng.
Khi cây đạt độ tuổi 5-6 năm thì người ta bắt đầu thu hoạch nhựa mủ: các vết rạch
vuông góc với mạch nhựa mủ, với độ sâu vừa phải sao cho có thể làm nhựa mủ chảy ra
mà không gây tổn hại cho sự phát triển của cây, và nhựa mủ được thu thập trong các

thùng nhỏ. Quá trình này gọi là cạo mủ cao su. Các cây già hơn cho nhiều nhựa mủ
hơn, nhưng chúng sẽ ngừng sản xuất nhựa mủ khi đạt độ tuổi 26-30 năm.
2.1.2. DG[ !nj !GH'Gd\'()*
 Nhựa mủ: dùng để sản xuất cao su tự nhiên .
Sản phẩm chủ yếu của cây là mủ cao su với đặc tính cao hơn hẳn cao su nhân tạo
về độ co giãn, đàn hồi, chống nứt, chống lạnh tốt
Các sản phẩm làm từ cao su là thứ không thể thiếu trong đời sống hằng ngày của
con người.
Sản phẩm cao su có thể chia làm 5 nhóm:
 Cao su vỏ, ruột xe ,xe đạp.ô tô,mô tô ,máy kéo, chiếm 70% lượng cao su thiên nhiên
tên thế giới.
 Cao su công nghiệp chiếm 7% sản lượng cao su thiên nhiên.
 Quần áo, giày dép, áo mưa… chiếm 8% lượng cao su thiên nhiên.
 Cao su xốp làm gối ,đệm….chiếm khoảng 5% lượng cao su thiên nhiên.
 Các sản phẩm khác : dụng cụ y tế, thể dục thể thao….chiếm 10% cao su thiên nhiên
 Gỗ: gỗ từ cây cao su, gọi là gỗ cao su, được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ.
Nó được đánh giá cao vì có thớ gỗ dày, ít co, màu sắc hấp dẫn và có thể chấp
nhận các kiểu hoàn thiện khác nhau.
Nó cũng được đánh giá như là loại gỗ "thân thiện môi trường", do người ta chỉ
khai thác gỗ sau khi cây cao su đã kết thúc chu trình sản sinh nhựa mủ.
2.1.3. "A "C"r BAGh*@EsGGH'KHGd\'()*tH eOGuM'@vgw
 H eOG là một dung dịch huyền phù chảy ra từ cây cao su khi cạo, nó có màu trắng
sữa hoặc hơi vàng.
Thành phần chính là cao su pha bên trong đóng vai trò là chất phân tán và serum
chủ yếu là nước là pha bên ngoài đóng vai trò là môi trường phân tán.
Thành phần mủ nước gồm:
VS35/Q WDO
"A "<"r x2"c&Mey !
Nước 52-70%
Cao su nguyên chất 30-40%

Protein 2-3%
Lipid 1-2%
Glucid 1%
Khoáng chất 0,3-0,7%
Thành phần các chất trên đây thay đổi theo giống cây, tuổi cây, tình trạng chăm
sóc, khí hậu, thổ nhưỡng,
 h*@EsGGH'KH eOG
Cấu trúc mũ nước gồm 2 phần:
 Phần rắn: gồm những hạt cao su nguyên chất và các tạp chất không tan
Hạt cao su có hình dạng và kích thước khác nhau tuỳ thuộc vào giống cây, tuổi
cây, khí hậu, mùa vụ.
Các hạt này được cấu tạo bởi hydrocacbon có tên gọi Cis 1,4 Polyisopropen.
Hạt cao su gồm 3 lớp:
− Lớp cao su nguyên chất bên trong.
− Lớp Lipid chính giữa.
− Lớp protein ngoài cùng.
Trong đó, thành phần hạt cao su khảo sát được như sau:
− Hydrocacbon chiếm khoãng 86%.
− Lipid chiếm khoãng 3%.
− Protein chiếm khoãng 1%.
− Nước chiếm khoãng 10 %.
 Phần lỏng: chủ yếu là nước và các chất hoà tan trong nước
2.2. !*\z M&#*."(DG"h@G"$J&$ '()*+,-.+,/
 Nguyên liệu : nguyên liệu dùng để chế biến Cao su SVR 3L, SVR5 được lấy từ loại
mủ của cây Cao su Hévea Brasiliensis bao gồm 4 loại:
 Mủ nước ngoài lô.
 Cao su tờ.
 Mũ đông hỗn hợp.
 Mủ đông ngoài lô.
Khi đưa về nhà máy Xí nghiệp chế biến cao su phải đạt theo bảng yêu cầu kỹ thuật sau:

"<353QVS6)W)JH)IXDO
STT CHỈ TIÊU YÊU CẦU KỸ THUẬT
LOẠI 1 LOẠI 2
1 Trạng thái Lỏng tự nhiên, lọc qua lưới
lọc 60 dễ dàng.
Khi mủ tiếp nhận
tại nhà máy có ít
nhất một trong bảy
chỉ tiêu không đạt
2 Màu sắc Trắng như sữa.
3 Hàm lượng NH3 Từ 0,01% đến 0,03% trên
khối lượng mủ nước. ( đối với
mùa mưa có thể sử dụng đến
0,05%)
loại 1.
4 Hàm lượng cao su khô
(DRC)
Không nhỏ hơn 28% w/w
5 Độ pH của mủ nước Lớn hơn 7 (ở môi trường
kiềm)
6 Tạp chất Không lẫn tạp chất nhìn thấy
được.
7 Thời gian tiếp nhận mủ
nước
Trong ngày.
Loại mũ đạt yêu cầu loại 1 được dùng để chế biến cao su SVR 3L.
Loại mũ đạt yêu cầu loại 2 được dùng để chế biến cao su SVR 5.
 Hoá chất:
 Sodium Metabisulphite(để tránh hiện tượng oxy hoá bề mặt, dùng làm sáng màu cao
su) tên gọi khác hay dùng là Natrium disulfit:

− Dạng bột màu trắng, mịn
− Nồng độ 1%-2% w/v
− Hàm lượng % SO2: 60÷67%
− Hoà tan trong nước nồng độ 10% w/v trước khi sử dụng.
 Nước chế biến phải đạt yêu cầu kỹ thuật:
− Tổng số chất rắn 150ppm
− chất rắn lơ lửng 20ppm
− Chlorine 50ppm
− Đồng 0,2ppm
− Manganese 0,2ppm
− Sắt 2ppm.
 Dầu Castor (để dễ xông sấy)
− Trong suốt
− Không có cặn.
− Tỷ trọng riêng ở 20 là 0,953÷0,964.
− Chỉ số iode 80÷90.
− Chỉ số xà phòng hoá 176÷187.
− Chỉ số axit 3.
− Chỉ số axetyl 145.
− Hỗn hợp với 1 thể tích Ethanol tương đương nồng độ 96% không có kết tủa sau 4 ngày.
 Axit axetic (để đánh đông)
− Nồng độ 2%-3% v/v.
− Độ tinh khiết 99%.
− Không bị đục.
− Tỷ trọng riêng ở 20 là 1,049÷1,056
 Axit formic (để đánh đông)
− Nồng độ 1%-2% v/v.
− Độ tinh khiết 90%.
− Tỷ trọng riêng ở 20 là 1,21
 Acid formic và acid axetic có vai trò giống nhau, có thể sử dụng một trong hai.

Thông thường nhà máy thường sử dụng acid axetic.
2.3. 9*\@E? "G"$J&$ '()*+,-.+,/
2.3.1. +XVYP*\@E? "G"$J&$ '()*+,-.+,/
(8A35/Q(8A;)<>>&'9)($?,($?@
Mủ nước
Tiếp nhận mủ nước
Phân hạng ban đầu
Lọc thô
Cao su SVR3L,
SVR5
Pha trộn mủ
Đánh đông
Nhập khoCán kéo
2.3.2. 9*\@E? "G"$J&$ G'()*+,-.+,/
2.3.2.1. &$C "_ BAg{M|KH eOG
 !"&#K@"*KH eOG
Mỗi khi xe chứa mủ đến nhà máy sẽ đước đưa đi xác định khối lượng ( cân hoặc
đo) và chất lượng của mủ nước (theo bảng yêu cầu kỹ thuật đối với mủ nước hình 2.1)
Mỗi bồn chứa mủ lấy 1 mẫu từ 300 ml÷400 ml.
Bồn chứa mũ nước phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp nhận mủ ngoài lô.
 {M|KH eOG
Sau khi kiểm tra, mủ cùng hạng được lọc qua lưới lọc 60 trước khi xả vào hồ hỗn
hợp.
Khi mủ thu gom đủ số lượng trong hồ hỗn hợp, cho thêm vào chất oxy hoá bề mặt
(natrium disulfit),khuấy đều mủ bằng máy khuấy (Stirrer) trong thời gian từ 5 phút đến
10 phút và để lắng từ 10 phút đến 20 phút (chiều cao cột mủ 01 mét để lắng 10 phút).
Mủ được pha loãng và khuấy đều, lấy mẫu mủ để xác định hàm lượng cao su khô
của hồ và lượng axit (CH3COOH) đánh đông.
Trong quá trình xử lý mủ nước các dụng cụ, thiết bị tiếp xúc với mủ nước phải
được vệ sinh sạch sẽ.

2.3.2.2. D "V !
Bao bìCán 1,2,3
Băm tinh
(shredder)
Cân và ép bành
Phân hạng dự kiếnSấy
 pz*Gr*L}@"*_@GH'K~ eOGL"&VD "V !
VS35QY6)W)JH)ID&DOJ
+ • p2€
N Hàm lượng cao su khô (DRC) Không nhỏ hơn 22% w/w
S Độ pH đánh đông Từ 5.2 đến 5.6
- Axit đánh đông Axit axetic (CH3COOH) nồng độ 2%÷3%
v/v hoặc Axit formic (HCOOH) nồng độ
1%÷2% v/v
l Thời gian ổn định mủ đông Không nhỏ hơn 6 giờ
 D "V !@E( !KeX !
Theo phương pháp đánh đông hai dòng chảy, mủ và dung dịch axit được chảy từ
từ vào mương, lượng axit tỷ lệ với lượng mủ chảy vào. Sau đó dùng cào quậy đều axit
và mủ trong mương trong khoảng hai lần.

"<35/Q ZB&#D[ "<353Q#O8
 "i&!&' V !@j
Mủ được chế biến sau 6 giờ và không quá 24 giờ từ khi đánh đông.
Để tránh oxy hoá bề mặt có thể dùng dung dịch natrium disulfit (1%÷2% w/v) để
phun lên bề mặt khối mủ đông mà không cần trộn mủ.
2.3.2.3. &'G !GX"•G
 D L‚(tE*)"w
Thêm nước vào mương để khối mủ nổi lên.
Khe hở trục máy cán kéo là 50mm, rãnh sâu 25mm, bề rộng rãnh 50mm.
Đẩy máy cán kéo đến đầu mương, kéo khối mủ vào giữa 2 trục cán kéo và để máy

cán hết khối mủ đông.
Trong khi cán tờ mủ rơi vào mương nước bên dưới máy.
Bề dày tờ mủ sau khi cán kéo là 60mm÷70mm.
Tờ mũ sau khi qua máy cán kéo sẽ theo mương nước bên dưới máy chuyển từ
máy cán này sang máy cán khác bằng băng tải. Trong quá trình cán co nước tưới vào
giữa 2 trục cán. Cán xong tờ mũ có bề dày từ 4,0 mm đến 6,0 mm.
 D\GD N có khe hở 5,0mm±1,0mm, trục cán có cắt rãnh 5,0mm×5,0mm
 D\GD S có khe hở 2,0mm±1,0mm, trục cán có cắt rãnh 4,0mm×4,0mm
 D\GD -cókhe hở 0,5mm±0,1mm, trục cán có cắt rãnh 2,5mm×2,5mm

"<35Q#JU'.%)9-) "<352Q#/3
ƒ"&G"sR Trước và trong khi cán cần kiểm tra:
− Hệ thống nước rửa có cung cấp đủ không.
− Khe hở trục cán.
− Tờ mủ sau khi cán phải đồng đều, không lẫn các đốm đen. Chiều dày tờ mũ trước khi
đưa vào máy băm 4,0mm đến 6,0mm.
2.3.2.4. %aK@& "
Nguyên liệu được lấy từ máy cán 3 đưa vào máy băm tinh bằng băng tải. Tờ mủ
phải đồng đều liên tục.
Máy băm cắt tờ mủ thành hạt cốm có kích thước hạt 5mm×5mm và rơi vào hồ rửa
mủ. Hạt mủ phải tơi, xốp.
Nước trong hồ băm được bổ sung liên tục và sạch. Dùng tia nước có áp đẩy bọt ra
khỏi hồ băm. pH của nước trong hồ gần nơi thải từ 6 đến 7.
Nước trong hồ băm phải là nước mới, thay thường xuyên. Hồ phải đảm bảo vệ
sinh. Đối với máy băm phải đảm bảo thông số kỹ thuật, vận hành máy theo hướng dẫn
sử dụng của người chế tạo.
"<35@Q#.(--4
2.3.2.5. $C"WGBAVFED(
Dùng bơm chuyển cốm ( bơm Vortex ) chuyển hạt cao su từ hồ băm đến sàn rung
(Vibrating screen) và phân phối vào các thùng sấy.

Dùng tay phân phối hạt cao su để có mặt ngang đều nhau trong thùng sấy. Tránh
lỗ hổng hoặc cao su dính thành từng cục. Không lấy tay đè mạnh len cao su đã xếp vào
hộc hoặc chất quá đầy.
Các thùng sấy đã chất cao su được để ráo ít nhất là 30 phút và không quá 1 giờ
trước khi vào lò.
Mủ đã băm xuống hồ phải sấy hết, không để qua ngày hôm sau.
Xe sấy phải được vệ sinh thường xuyên, gỡ bỏ cao su cũ dính vào bên trong hoặc
bên ngoài xe sấy.
"<35\Q%&'9)9&)JOP>'R
2.3.2.6. +h\G'()*
 pz*Gr*KD\)h\
Quạt chính phải đạt được số vòng quay như thiết kế ban đầu.

×