Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán linh kiện máy tính ở Công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.72 KB, 48 trang )

SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
INTEL CORE I5-2320 – 3,0 GHZ - 6M - SOCKET 1155 21
DDR3 4GB bus 1333 Kingston (PN: KVR1333D3N9/4G-SP) 21
DDR3 2.0 GB bus 1333 EVM-PC1066 21
Western Caviar Blue 500GB - SATA 3 / 7200rpm, 16Mb 21
Western Caviar Blue 320GB - SATA 3 / 7200rpm, 16Mb 21
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty 2008 – 2011 Error: Reference source not
found
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu Error:
Reference source not found
Bảng 2.1: Phân tích kết quả kinh doanh và sự tăng giảm của các chỉ tiêu Error:
Reference source not found
Bảng 2.2 Tên sản phẩm, chủng loại, hãng sản xuất ( cung cấp) của mặt hàng
linh kiện máy tính Error: Reference source not found
Bảng 2.3 Số lượng hàng bán qua các năm Error: Reference source not found
Bảng 2.4. Báo giá một số loại Linh kiện của công ty cổ phần Đức Hiếu áp dụng
từ ngày 25 tháng 02 năm 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.5 So sánh giá một số Linh kiện máy tính của Công ty Đức Hiếu cung cấp
với Giá của một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu ( Thời điểm đầu năm 2012) Error:
Reference source not found
Bảng 2.6 Doanh thu bán hàng theo kênh phân phối Error: Reference source not
found
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động bán hàng theo hình thức bán của Công ty Cổ
phần Đầu tư Đức Hiếu giai đoạn 2008- 2011 Error: Reference source not found
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động bán hàng theo thị trường tiêu thụ của công ty Cổ
phần Đầu tư Đức Hiếu giai đoạn 2008- 2011 Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty Error: Reference source not found
Sơ đồ 2.1 Mạng lưới bán hàng của Công ty Cổ phần đầu tư Đức Hiếu Error:


Reference source not found
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, thị trường linh kiện điện tử trong nước phát triển
ngày càng mạnh mẽ khiến cho sức cạnh tranh cũng ngày một khắc nghiệt hơn. Đặc
biệt từ năm 2009, thị trường bán lẻ trong nước được mở cửa cho các nhà đầu tư
nước ngoài tham gia kinh doanh đã tạo ra sức ép lớn cho các doanh nghiệp thương
mại trong nước phải đối mặt với đầy khó khăn, thử thách. Đối với công ty Cổ phần
Đầu tư Đức Hiếu sức ép cạnh tranh này còn áp lực hơn do công ty mới thành lập và
đi vào hoạt động khoảng 6 năm, kinh nghiệp và quy mô còn nhỏ lẻ. Trước những
khó khăn và thử thách đó, để có thể tồn tại và phát triển cũng như giữ vững được vị
trí uy tín trên thị trường, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng thúc đẩy hoạt
động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển mở rộng mô hình sản
xuất kinh doanh.
Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu, em đã cố
gắng tìm hiểu, phân tích tình hình bán hàng của công ty và nhận thấy rằng hoạt
động bán hàng của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế chưa tương xứng với tiềm
lực. Nhận thấy tầm quan trọng, sự cần thiết của vấn đề này, em đã chọn đề tài
''Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán linh kiện máy tính ở Công ty Cổ phần Đầu
tư Đức Hiếu''.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài của em bao gồm ba chương sau:
Chương 1 : Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu
Chương 2 : Thực trạng hoạt động bán linh kiện máy tính của Công ty Cổ
phần Đầu tư Đức Hiếu
Chương 3 : Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán linh kiện máy tính của
Công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành tốt chuyên đề thực tập cuối khóa
nhưng do trình độ còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện không tránh khỏi sai
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của thầy cô để
hoàn thiện chuyên đề thực tập. Em xin chân thành cảm ơn Ths.Nguyễn Thanh

1
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
Phong đã tận tình hướng dẫn cũng như toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên của
Công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành
chuyên đề thực tập.
2
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỨC HIẾU
1.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
Tên giao dịch : Công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu
Tên tiếng Anh : Đuc Hieu Joint stock company invested.
Văn phòng giao dịch : Số 308, phố Bà Triệu, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai
Bà Trưng, TP Hà Nội
Tel : 84 04-39747474
Website :
Vốn điều lệ : 30.000.000.000 ( VNĐ)
Số lượng cổ phần : 1.000.000 cổ phần
Mệnh giá cổ phần : 30.000VNĐ/1 cổ
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Công ty Đức Hiếu được cấp giấy chứng nhận kinh doanh số : 0103017066
do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.Đăng ký ngày 11/05/2007.
Các ngành nghề kinh doanh chính của công ty : Kinh doanh thiết bị viễn
thông, thiết bị tin học, điện tử, kinh doanh linh kiện máy tính, môi giới thương mại.
Từ những ngày đầu thành lập, với quy mô còn nhỏ bé, công ty đã gặp rất
nhiều khó khăn để có thể đứng vững trên thị trường. Nhưng với sự quyết tâm,
hướng đi đúng đắn của ban giám đốc và sự đồng lòng nhất trí của toàn thể nhân
viên trong công ty đã đưa thương hiệu Đức Hiếu đến với người tiêu dùng như một
nhà phân phối, bán lẻ hàng điện tử, điện thoại,linh kiện máy tính có uy tín trên thị
trường. Với phương châm “Đem lại sự hài lòng đến cho mọi khác hàng”, công ty

đã và đang nỗ lực phấn đấu nhằm mang đến cho khách hàng những sản phẩm với
chất lượng cao, giá cả thống nhất và những dịch vụ tốt nhất từ công ty, là cầu nối
trực tiếp giữa các nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Sau nhiều năm nỗ lực hoạt động, đến nay công ty cũng đã phát triển được 1
hệ thống cửa hàng trưng bày, giới thiệu và phân phối đa dạng các sản phẩm điện tử,
3
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
điện thoại và linh kiện các loại cho khách hàng ở khu vực Hà Nội và các tỉnh lân
cận phía Bắc.
Không chỉ là thương hiệu được biết đến thông qua hoạt động kinh doanh uy
tín, hiệu quả mà bên cạnh đó Đức Hiếu còn là đơn vị rất tích cực trong các hoạt
động xã hội. Vào ngày 27/7 hàng năm, công ty đều tổ chức cho cán bộ công nhân
viên, đặc biệt là các cán bộ trẻ đi thăm hỏi và tặng quà các gia đình thương binh, liệt
sĩ, những người có công với cách mạng. Ngoài ra công ty còn tham gia các phong
trào vận động gây quỹ nhân đạo, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt ở các tỉnh miền Trung,
hội người khuyết tật, ủng hộ các quỹ xã hội tại phường, quận nơi công ty đang hoạt
động, đồng thời chú trọng sử dụng sản phẩm và dịch vụ của người khuyết tật, tổng
trị giá cho một năm khoảng 50 triệu đồng.
1.3 NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
Công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực thương mại nên công ty có nhiệm vụ cung ứng và tiêu thụ hàng hóa, đẩy nhanh
tốc độ chu chuyển hàng hóa góp phần kích thích sự vận động của nền kinh tế
- Thực hiện nghiêm chỉnh những chế độ quy định về tài chính kế toán, về
thuế, những quy định chỉ tiêu về chất lượng hàng hóa do Nhà Nước ban hành, tạo
điều kiện thuận lợi cho Nhà Nước có thể tham gia kiểm tra, điều tiết quản lý vĩ mô
nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN cũng như góp phần bình ổn giá cả và
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Tổ chức hoạt động kinh doanh thường xuyên, liên tục, tạo công ăn việc làm
đảm bảo thu nhập và quyền lợi cho các cổ đông cũng như toàn thể cán bộ công nhân
viên trong công ty, giảm tỷ lệ thất nghiệp góp phần ổn định xã hội.

1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Tổ chức là một trong những điều kiện cơ bản quyết định đến sự tồn tại của
doanh nghiệp. Để giúp cho mọi người có thể hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra, bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải xây dựng và duy trì một cơ cấu nhất định
trong đó có sự phân chia cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, tránh
sự chồng chéo trong công việc cũng như tạo sự gắn kết chặt chẽ và tham gia tích
4
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
cực của các bộ phận này. Hay nói cách khác, để các vai trò hỗ trợ cho nhau một
cách hiệu quả, chúng cần được sắp xếp theo một trật tự nhất định.
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty

Giám đốc: Là một trong những sáng lập viên và là Chủ tịch Hội đồng thành
viên công ty, chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, ban hành
quy định và các quyết định cuối cùng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động của công ty.
Phó giám đốc: Là một trong những sáng lập viên của công ty nằm trong Hội
đồng Thành viên. Đó là cộng tác viên đắc lực của giám đốc, có nhiêm vụ quản lí,
giám sát chặt chẽ và đôn đốc mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng Bán hàng: Có nhiệm vụ chính là đem được sản phẩm tới tay khách
hàng, ngoài ra họ còn có nhiệm vụ là đào tạo nhân viên mới, nghiên cứu đối thủ cạnh
5
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
Bán
hàng
Phòng
nhân
sự

Phòng
kế toán
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
Kinh
doanh
Kho
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
tranh, xây dựng các kế hoạch kinh doanh của công ty dựa trên các hợp đồng đã ký.
• Lập kế hoạch tiêu thụ các sản phẩm của Doanh nghiệp.
• Dự thảo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật, quản lý và
theo dõi thực hiện tốt các hợp đồng kinh tế đã ký kết. Mục đích của công việc này là
để xác định các yêu cầu của khách hàng một cách cụ thể và chính xác, đảm bảo
rằng công ty có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu đó. Mặt khác việc quản lý và
theo dõi sát sao sẽ giúp công ty tránh được các rủi ro không đáng có do việc vi
phạm hợp đồng gây ra. Phòng kinh doanh có trách nhiệm phối hợp với phòng kỹ
thuật và các phòng ban có liên quan thực hiện nhiệm vụ này.
• Kết hợp với các phòng ban chức năng có liên quan thực hiện nhiệm vụ mở
rộng thị trường các mặt hàng kinh doanh vốn có của công ty, nghiên cứu phát triển
thêm các mặt hàng có tiềm năng phát triển trên thị trường, tìm bạn hàng mở rộng
thêm mạng lưới bán hàng trong khu vực, đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt.
• Phân tích giá và xây dựng chiến lược giá cũng như các chương trình xúc tiến
thương mại
• Tổ chức làm tốt công tác thống kê báo cáo .
Phòng kế toán: Công ty là một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập được tổ chức
theo mô hình hạch toán tập trung, trước nó không có các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Vì thế phòng kế toán có chức năng chính là quản lý tài chính của công ty, đặc biệt là
quản lý sự vận động của vốn, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán.

Nhiệm vụ:
• Thực hiện tốt điều lệ kế toán trưởng và pháp lệnh thống kê do nhà
nước ban hành.
• Tổ chức hạch toán các dịch vụ và đề xuất các giải pháp giải quyết
công tác sản xuất có hiệu quả kinh tế cao.
• Giao dịch, quan hệ với các tổ chức tài chính nhằm đảm bảo các
nguồn huy động vốn tin cậy để phục vụ kinh doanh đạt hiệu quả cao.
• Bảo toàn và phát triển vốn, đề xuất các biện pháp huy động và sử
dụng vốn vào kinh doanh đúng pháp luật.
6
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
Phòng nhân sự: Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ
cho hoạt động nghiệp vụ của công ty
• Lập chương trình, kế hoạch công tác ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
• của công ty. Nghiên cứu tư vấn xây dựng, phát triển và sắp xếp tổ chức bộ
máy hoạt động trong công ty.
• Quản lý các vấn đề về nhân sự của công ty như: tuyển dụng lao động;
• sắp xếp, điều động nhân viên tới các bộ phận phù hợp với chuyên môn, theo
dõi, kiểm tra việc tổ chức quản lý và sử dụng lao động trong toàn công ty.
• Nghiên cứu và phối hợp với các đơn vị liên quan nhằm đề xuất, xây
• dựng, điều chỉnh, bổ sung và ban hành các nội quy, quy chế hoạt động của
công ty phù hợp với chính sách của Nhà Nước, đảm bảo môi trường làm việc an
toàn, hiệu quả.
• Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách đối với nhân viên như: đào
• tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, nâng bậc lương, trợ cấp khó khăn,
các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tai nạn con người; công tác thi đua, khen
thưởng, kỷ luật.
• Tổng hợp chương trình công tác; lập các biểu và báo cáo thống kê; lên lịch
công tác tuần; theo dõi tiến độ hoạt động của các phòng ban, chuẩn bị các điều kiện
cần thiết cho kế hoạch đi công tác.

• Phòng kinh doanh: Tìm các biện pháp nhằm thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa.
• Tìm kiếm thị trường, tìm kiếm bạn hàng mới cho Doanh nghiêp.
• Tìm hiểu nhu cầu thị trường, phân tích thị trường của Doanh nghiệp.
• Khuyếch trương sản phẩm Kinh Doanh của Doanh nghiệp, nâng cao
• uy tín của Doanh nghiệp.
• Kho:
• Quản lý chung và điều hành công việc của kho để hoàn thành
• chức năng, nhiệm vụ kho do Ban lãnh đạo công ty giao
• Đề xuất với ban lãnh đạo công ty những biện pháp nhằm hoàn thành tốt và
7
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
đạt hiệu quả cao trong quá trình hoạt động thực hiện nhiệm vụ của kho, theo dõi công tác
tổ chức, nhân sự của kho, theo dõi quá trình nhập xuất hàng hóa
• Phòng kỹ thuật :
• Tư vấn kỹ thuật cho khách hàng
• Vận chuyển lắp đặt và bảo hành
• Các phòng ban có mối tương tác chặt chẽ với nhau tạo thành một thể thống nhất
giúp cho công ty hoạt động một cách hiệu quả nhất.
1.5. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH, MẶT HÀNG KINH DOANH CHỦ YẾU
1.5.1. Ngành nghề kinh doanh
Là một doanh nghiệp Thương mại kinh doanh tổng hợp nhiều loại hàng hóa
phục vụ cho nhu cầu của người dân cũng như các tổ chức công ty Cổ phần Đầu tư
Đức Hiếu có chức năng chính là tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua trao đổi mua
bán được thực hiện bằng các hình thức bán buôn và bán lẻ, là cầu nối trực tiếp giữa
nhà sản xuất và người tiêu dùng. Phương thức kinh doanh của công ty là phương
thức kinh doanh tổng hợp cho phép công ty có thể dễ dàng khai thác cơ hội kinh
doanh khi xuất hiện nhu cầu phù hợp với mục tiêu và tiềm lực của mình, đồng thời
rủi ro được chia nhỏ cho các nhóm mặt hàng khác nhau.
1.5.2 Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty
Các nhãn hiệu nổi tiếng như: Dell, IBM, HP, LG, Toshiba, đã không còn xa

lạ gì với người tiêu dùng hàng máy tính và linh kiện máy tính. Nhu cầu về những
mặt hàng này ngày càng tăng cao và đòi hỏi khắt khe hơn về tính năng sản phẩm
cũng như sự tiện dụng cho người tiêu dùng. Đời sống người dân cũng ngày càng
được cải thiện do đó khả năng chi trả để sử dụng những mặt hàng điện máy từ bình
dân cho đến cao cấp cũng ngày một tăng cao. Bên cạnh đó, sự phát triển nhanh
chóng của khoa học công nghệ tiên tiến được áp dụng rộng rãi đã giúp giảm đáng kể
chi phí sản xuất làm cho giá thành của các mặt hàng này ngày một giảm xuống.
Có thể nói các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh khá đa dạng và phong phú.
Mỗi một loại mặt hàng lại bao gồm nhiều chủng loại khác nhau.
8
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
1.5.3. Thị trường của công ty
Thị trường chủ yếu của công ty là Hà nội và các tỉnh lân cận.Trong đó thị
trường Hà Nội là thị trường chính của công ty đóng góp hơn 90% doanh thu của
Công ty.
1.6. ĐẶC ĐIỂM VỀ NHÂN SỰ VÀ VỐN
1.6.1. Đặc điểm về nhân sự
Trong doanh nghiệp, lao động được coi là một trong những yếu tố then chốt,
quan trọng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hiện tại, Tuy là một
công ty còn non trẻ nhưng công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu đã xây dựng được một
đội ngũ gồm khoảng 30 cán bộ nhân viên, nhiệt tình và chuyên nghiệp. Trong đó có
6 người là trưởng các bộ phận và các phòng ban.
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động của công ty 2008 – 2011
Đơn vị: người
(Nguồn: Sổ theo dõi lao động – Phòng hành chính – nhân sự)
Nhìn vào bảng ta thấy số lượng lao động năm sau đều tăng so với năm trước.
Năm 2008, số lượng lao động của công ty mới có 30 người trong đó trình độ
nhân viên được đào tạo đại học và trên đại học thấp chỉ chiếm 23.33% tổng lao
động, còn lao động ở cao đẳng và trung cấp chiếm tận 76.67%.
Đến năm 2009, sự chênh lệch này cũng chưa có thay đổi gì đáng kể So với

năm 2008, tổng số lao động đã tăng thêm 10% lên đến 33 người
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số
lao động
Tỷ
Trọng
(%)
Số
lao động
Tỷ
Trọng
( %)
Số
lao động
Tỷ
trọng
(%)
Số
lao động
Tỷ
trọng
(%)
Trên đại học 1 3.33 1 3.03 1 2.86 1 2.70
Đại học 6 20 7 21.21 7 20.00 8 21.62
Cao đẳng,
trung cấp,
phổ thông
23 76.67 25 75.76 27 77.14 28 75.68
Tổng
30 100 33 100 35 100 37 100

9
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
Năm 2010 và 2011, Tốc độ tăng của số lao động cũng không có gì thay đổi
lắm so với các năm 2009 và 2008 điều đó cho thấy trong những năm khủng hoảng
tài chính doanh nghiệp vẫn giữ vững được sự ổn định của mình .
1.6.2. Vốn của Công ty
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Nguồn vốn kinh
doanh
30.000.000 32.016.470 33.456.120 36.428.941
Vốn cố định
11.285.500 11.145.500 11.741.540 12.541.420
Vốn lưu động
18.714.500 20.870.970 21.714.580 23887521
( Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng vốn đều tăng năm sau cao hơn năm trước, cụ
thể như sau:
Năm 2008, tổng vốn của doanh nghiệp là 30.000.000.000 Đồng
Sang năm 2009, tổng vốn này đã tăng lến đến 32.016.470.000 đồng, tăng
2.016.470.000 Đồng về giá trị tuyệt đối hay tăng 6.72% so với năm 2006
Các năm tiếp theo, tốc độ tăng vốn không có thay đổi gì đang kể, vẫn tăng đều
đặn khoảng 5% so với cùng kỳ năm ngoái.Tốc độ tăng vốn qua các năm của công ty
là khá chậm .
Tuy nhiên do công ty Cổ phần Đầu tư Đức Hiếu là một doanh nghiệp đa ngành
nhưng hoạt động chủ yếu là thương mại lên vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng vốn của công ty, gấp khoảng 2 lần so với vốn cố định.
CHƯƠNG 2

10
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ĐỨC HIẾU
2.1 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
11
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối khóa
(Nguồn- Phòng kinh doanh)
Bảng 2.1: Phân tích kết quả kinh doanh và sự tăng giảm của các chỉ tiêu
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
% tăng
giảm
năm
2009 so
với
2008
Giá trị tuyệt
đối tương
ứng
Năm 2010
% tăng
giảm
Năm
2010 so
với
2009
Giá trị tuyệt
đối tương
ứng
Năm 2011

%
tăng
giảm
Năm
2011
so với
năm
2010
Giá trị
tuyệt đối
tương
ứng
Doanh
thu thuần 36.174.450 41.246.755 14,02 5.072.305 43.421.695 5,27 2.174.940 44.114.850 1,60
Giá vốn
hàng bán 17.851.425 20.455.560 14,59 2.604.135 21.675.411 5,96 1.219.851 21.945.755 1,25
Lợi
nhuận
gộp 18.323.025 20.791.195 13,47 2.468.170 21.746.284 4,59 955.089 2.2169.095 1,94
Tổng chi
phí 8.521.562 9.675.500 13,54 1.153.938 9.925.000 2,58 249.500 9.545.000 -3,83
Lợi
nhuận
trước
thuế 9.801.463 11.115.695 13,41 1.314.232 11.821.284 6,35 705.589 12.624.095 6,79
Thuế thu
nhập DN 2.450.366 2.778.923,75 13,41 328.558 2.955.321 6,35 176.397,3 3.156.023,8 6,79
Lợi
nhuận
sau thuế 7.351.097 8.336.771,25 985.674 8.865.963 529.191,8 9.468.071,3

12
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
Qua bảng trên ta thấy, doanh thu bán hàng và lợi nhuận thuần của doanh nghiệp đều
tăng ổn định qua các năm
Năm 2009, tổng doanh thu cả năm đạt 41.246.755.000 đồng
Năm 2010, tổng doanh thu cả năm đã đạt 43.421.695.000 đồng. Do ảnh
hưởng của sự suy thoái kinh tế vẫn tiếp diễn lên sự tăng trưởng doanh thu của công
ty là khá thấp chỉ tăng 2.174.940.000 Đồng tương ứng với 5.27% so với năm 2009
Đến năm 2011,Mặc dù nền kinh tế đã bắt đầu có những bước khởi sắc sau
cuộc khủng hoảng nhưng tốc độ tăng doanh thu của cty vẫn khá thấp.Chỉ tăng
693.155.000 đồng tương ứng với 1.59% so với năm 2010 và tăng 2.868.095.000
đồng tương ứng với 6.95% so với năm 2009.
Mặc dù là tốc độ tăng của doanh thu thuần qua các năm là khá thấp nhưng ta có thể
thấy tổng chi phí qua các năm đã có sự biến đổi rõ rệt.Nếu như năm 2009 Tổng chi
phí là 9.675.500.000 đồng thì năm 2010 tổng chi phí là 9.925.000.000 đồng tăng
249.500.000 đồng tương ứng với 2.57% so với năm 2009.Nhưng đến năm 2011
tổng chi phí của công ty lại giảm xuông còn 9.545.000.000 đồng giảm 380.000.000
Đồng so với năm 2010.Điều này chứng tỏ cty đã thực hiện tốt công việc giảm chi
phí trong kinh doanh.
13
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN LINH KIỆN MÁY TÍNH CỦA CÔNG
TY
2.2.1. Về số lượng hàng bán
Bảng 2.2 Tên sản phẩm, chủng loại, hãng sản xuất ( cung cấp) của mặt hàng
linh kiện máy tính.
TÊN SẢN PHẨM
HÃNG SẢN XUẤT

( HÃNG CUNG CẤP)
CHỦNG LOẠI ( Sản
phẩm cung cấp)
Màn hình ( Monitor ) LG, ASUS, SAMSUNG,
AOC, DELL, ACER.
LED, WIDE, TFT
Bộ vi xử lý ( CPU ) INTEL Dòng Celeron, Core I3,
Core I5, Core I7, Pentium
Dual Core.
Ram Máy Tính KingSton, Corsair,
KingMax, Gskill, Patriot,
Updating.
DDRam 2, DDRam 3,
DDRAM 3 KIT FOR OC
& GAMER.
Dung lượng : 1GB, 2GB,
4GB, 8GB, 12GB.
BUSS: 800Mhz,
1066MHz, 1333MHz,
1600Mhz, 2000Mhz
Ổ Đĩa Cứng - HDD SAMSUNG, SEAGATE,
HITACHI, WESTERN.
Dung lượng : 120GB,
250GB, 320GB, 500GB,
>1TB
Bộ nhớ đệm : 8MB,
16MB, 32MB, 64MB
Card Màn hình – VGA
Card
ASUS, EVGA,

GIGABYTE
Dung lượng : 512MB,
1GB, 2GB, Khác
Bàn phím - Keyboard SAMSUNG, ACER,
MITSUMI, LOGITECH,
GIGABYTE.
Không dây, PS/2, USB
Chuột máy tính - Mouse DELL, SONY, MITSUMI, Kết nối : Không dây,
14
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
LOGITECH, BENQ,
HITACHI.
PS/2, USB
Kiểu : Bi lăn, Laser,
Quang học
Sound Card
Ổ Đĩa quang học – ODD SAMSUNG, ASUS, LG,
SONY, HP, LENOVO.
Dạng ổ đĩa : DVD
REWRITE, DVD ROOM
Giao tiếp : IDE, SATA,
USB
Tốc độ đọc ghi : 16X
w/48X, 18X w/48X, khác
Vỏ máy tinh – Case Antec, Cooler Master,
CorSair, Jetek
Màn hình hiển thị : có,
không
Nguồn Antec, Jetek, CorSair,

Acbel, Cooler Master,
Orient.
Công suất : 300W, 350W,
400W, 500W, 600W,
700W, 800W.
Loa máy tính DiVoom, FanTom,
Logitec, SoundMax
Mini max, 2.1,
Bộ mạch chủ Mainboard ASUS. GiGaByte, InTel,
FoxConn, Asrock. BioStar.
( Nguồn : Phòng kế toán )
15
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
Bảng 2.3 Số lượng hàng bán qua các năm.
Đơn vị : chiếc, cái, bộ
Tên Sản Phẩm Số lượng bán
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Màn hình ( Monitor) 1023 1245 1348 1405
Bộ vi xử lý ( CPU) 978 1088 1176 1302
Ram 1548 1628 2147 2324
Ổ đĩa cứng - HDD 1806 1742 1849 1914
Card màn hình - VGA 512 415 586 595
Bàn phím - Keyboard 2150 1943 2301 2328
Chuột máy tính - Mouse 1887 1891 1906 2412
Sound Card 112 102 56 68
Ổ đĩa quang học - ODD 1253 1278 1256 1354
Vỏ máy tính - Case 1255 1136 1322 1441
Nguồn 1011 1241 1386 1507
Loa 215 192 312 412

Bộ mạch chủ Mainboard 978 1088 1176 1302
Tổng 14728 14989 16821 18364
( Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy.
Tổng số lượng linh kiện được bán ra tăng đều qua các năm từ năm 2008 đến
năm 2011, năm 2008 tổng số lượng bán là 14728 chiếc thì năm 2011 là 18364 c
tăng 1,24 lần.
Trong đó một số những mặt hàng có số lượng bán ra cao là Ram, Ổ cứng, Bàn
phím chuột.Đây là những mặt hàng bán chạy vì khả năng thay thế và thời gian sử
dụng không được cao và giá thành khá rẻ…và cũng do nhu cầu sử dụng của người
tiêu dùng.
2.2.2. Về giá bán và phương thức thanh toán
2.2.2.1. Giá bán
Trong kinh doanh, giá cả có tác động trực tiếp lên đối tượng lựa chọn và mua
hàng của khách hàng. Do đó việc định giá vừa là khoa học vừa là nghệ thuật, là
công cụ có thể kiểm soát mà doanh nghiệp cần sử dụng để nâng cao sức cạnh tranh
so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực kinh doanh.
Chủ trương của Công ty Cổ phần đầu tư Đức Hiếu đã cố gắng đưa ra mức giá
hợp lý để bán được hàng với khối lượng lớn và giữ được khách hàng. Tuỳ theo từng
đối tượng khách hàng mà Công ty có chính sách giá linh hoạt mang tính cạnh tranh,
16
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
phù hợp với tình hình thị trường. Chính sách giá do phòng kinh doanh, phòng
Marketing phối hợp thống nhất để đưa ra quyết định cuối cùng. Khách hàng thường
quan tâm đến khả năng tiết kiệm được bao nhiêu trong mức giá có liên quan đến sản
phẩm và do việc sử dụng sản phẩm mang lại. Do đó để khuyến khích việc mua
hàng, Công ty đã dùng chính sách giảm giá, sử dụng mức giá cả linh hoạt tuỳ theo
khối lượng hàng hoá khách hàng mua hay theo thời hạn thanh toán đối với khách
hàng đại lý. Tất cả cá hợp đồng mua với giá trị trên 50 triệu đồng đều được chiết

khấu giá là 1%, nếu thanh toán ngay thì được chiết khấu 2% và 1% nếu thanh toán
sau một tháng.Ngoài ra Công ty cũng có những chính sách vận chuyển miễn phí cho
khách hàng .
Công ty Đức Hiếu sẽ vận chuyển miễn phí cho khách hàng:
Trong vòng 20 km đối với những đơn hàng trị giá 01 triệu đồng trở lên và sản
phẩm có kích cỡ lớn, cồng kềnh ….
Trong vòng 50 km đối với những đơn hàng trị giá từ 10 triệu đồng trở lên.
Trong vòng 100 km đối với những đơn hàng trị giá từ 20 triệu đồng trở lên.
Trong vòng 200 km đối với những đơn hàng trị giá từ 50 triệu đồng trở lên.
( Chỉ áp dụng với khách hàng thanh toán 100% giá trị đơn hàng)
Công ty đã tiến hành nghiên cứu mục tiêu, nhiệm vụ chung của mình trong
kinh doanh, sau đó phân tích các yếu tố bên ngoài để tìm ra cơ hội và xác định nguy
cơ trên thị trường, nghiên cứu các yếu tố bên trong để xác định điểm mạnh, điểm
yếu. Sau khi tổng kết kết quả nghiên cứu sẽ lập kế hoạch tiêu thụ cụ thể của mình.
Điểm chủ chốt trong chính sách tiêu thu sản phẩm mà công ty đã áp dụng:
Luôn bán sản phẩm cho khách hàng với giá tốt nhất.
Giá bán của công ty được xây dựng trên cơ sở:
Giá bán= Giá nhập + thuế ( nếu có) + Chi phí thấp nhất có thể + Lợi nhuận
Bảng 2.4. Báo giá một số loại Linh kiện của công ty cổ phần Đức Hiếu áp dụng
từ ngày 25 tháng 02 năm 2012.
( Áp dụng cho khu vực Hà Nội)
Đơn vị : 1000VNĐ
17
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
STT Chủng loại Tên và quy cách
Giá
( Đã VAT)
Bảo Hành
(Tháng)

Dịch vụ kèm
theo
18
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
1 Bộ vi xử lý -
intel
Core i3-2120 - 3.3GHz -
3MB - Dual Core 2/4 - SK
1155, (on VGA - GPU
850Mhz -max 1.1ghz) - Full
Bo
2.699 36
Miễn phí vận
chuyển trong
vòng 20 KM
Celeron E3300 - 2.5 GHz -
1MB - Dual Core bus 800 -
64 bit - SK 775 - Box
789 36
Pentium G850 - 2.9GHz -
3MB - Dual Core 2/2 - SK
1155, Full Box (65W)
1.629 36
Miễn phí vận
chuyển trong
vòng 20 KM
Pentium G840 - 2.8GHz -
3MB - Dual Core 2/2 - SK
1155, Full Box (65W)

1.609 36
Miễn phí vận
chuyên trong
vòng 20 KM
Tặng thẻ cào
Intel trúng
thưởng lớn
Core i3-2130 - 3.4GHz -
3MB - Dual Core 2/4 - SK
1155, (on VGA - GPU
850Mhz -max 1.1ghz) - Full
Box
3.289 36
Miễn phí trong
vòng 20 KM
Tặng thẻ cào
Intel trúng
thưởng lớn
2 Ram Máy
tính
DDR3 2.0GB bus 1333
Kingston - PC1066
389 36
DDR3 4GB bus 1333
Kingston (PN:
KVR1333D3N9/4G-SP)
629 36
DDR3 1.0GB bus 1333
Patriot
299 36

KINGSTON 8.0Gb (4 x 2Gb)
DDR3 2133Mhz
(KHX2133C11D3K4/8GX)
1.999 36
Miễn phí trong
vòng 20 KM
DDR2 1.0GB bus 800 (PC2-
6400) Kingston
399 36
DDR3 4GB bus 1600
Kingston (PN:
KHX1600C9D3/4G)
749 36
3 Ổ đĩa cứng -
HDD
Western Caviar Green 1TB
3.5" SATA3 6Gb/s/64MB
Cache
2.099 24
Miễn phí trong
vòng 20 KM
SamSung 250 GB Serial ATA 1.390 12 Miễn phí trong
19
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
II (3 Gb/s); 7200 rpm; 8MB
Cache
vòng 20 KM
Western Caviar Blue 500GB -
SATA 3 / 7200rpm, 16Mb

1.750 24
Miễn phí trong
vòng 20 KM
Seagate Barracuda 250 GB
Serial ATA 3
1.390 12
Miễn phí trong
vòng 20 KM
SamSung 1.0 TB Serial ATA
II (3 Gb/s); 7200 rpm; 32MB
Cache
2.390 36
Miễn phí trong
vòng 20 KM
Seagate Barracuda 1.5 TB
Serial ATA II (3 Gb/s); 7200
rpm; 32MB Cache
2.990 24
Miễn phí trong
vòng 20 KM
SamSung 320 GB Serial ATA
II (3 Gb/s); 7200 rpm;
8MB/16MB Cache
1.620 36
Miễn phí vận
chuyển trong
vòng 20 KM
Western HDD Caviar Green
1.5TB 3.5" SATA 3/64MB
Cache

2.390 24
Miễn phí vận
chuyển trong
vòng 20KM
20
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
Bảng 2.5 So sánh giá một số Linh kiện máy tính của Công ty Đức Hiếu cung cấp
với Giá của một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu ( Thời điểm đầu năm 2012)
Đơn vị : 1000VNĐ
Chủng loại Tên và quy cách
GIÁ BÁN CỦA CÁC CÔNG TY
Cty Đức
Hiếu
Trần Anh
Computer
Đăng Khoa
Computer
Hà Nội
Computer
Bộ vi xử lý
- Intel
Celeron E3300 - 2.5
GHz - 1MB - Dual
Core bus 800 - 64
bit - SK 775 - Box
789 799 850 795
INTEL CORE I5-
2320 – 3,0
GHZ - 6M -

SOCKET 1155
4.179 4.179 4.340 4.399
Ram DDR3 4GB bus
1333 Kingston
(PN:
KVR1333D3N
9/4G-SP)
629 629 540 540
DDR3 2.0 GB bus
1333 EVM-
PC1066
299 399 300 329
Ổ Đĩa Cứng
- HDD
Western Caviar
Blue 500GB -
SATA 3 /
7200rpm,
16Mb
1.750 1.750 1.780 1.750
Western Caviar
Blue 320GB -
SATA 3 /
7200rpm,
16Mb
1.590 1.690 1.650 1.660
- Trong điều kiện thị trường luôn thay đổi chính sách sản phẩm hàng hóa của
doanh nghiệp được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế của thị trường mục tiêu mà
21
SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối

khóa
Công ty đã đặt ra đồng thời cũng do giá trị sản phẩm, tỷ trọng của các loại sản phẩm
khác nhau. Vì vậy Công ty sẽ đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động khảo sát, nghiên cứu
nhập khẩu nhiều sản phẩm mới trong đó cần đa dạng hóa các loại sản phẩm thông
dụng là hướng ưu tiên.
Công ty thực hiện niêm yết giá công khai, áp dụng đồng loạt một mức giá
cho người tiêu dùng cuối cùng với cùng một điều kiện mua như nhau. Trong giá
công bố chính thức này không bao gồm chi phí vận chuyển (chi phí vận chuyển đến
tay người tiêu dùng cuối cùng).
2.2.2.2. Phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán cũng có một vai trò khá quan trọng trong việc thúc
đẩy hoạt động bán hàng.Phương thức thanh toán nhanh gọn tiện lợi sẽ đem lại cho
khách hàng cảm giác thoải mái và hài lòng khi mua sản phẩm của Công ty hoặc trái
lại phương thức thanh toán quá rườm ra sẽ gây khó chịu cho khách hàng và khách
hàng chỉ mua hàng một lần mà thôi.Hiểu được sự quan trọng của phương thức thanh
toán đối với quá trình bán hàng nên
Hiện nay công ty có 2 phương thức thanh toán chủ yếu đó là: Thanh toán bằng
tiền mặt trực tiếp và thanh toán chuyển khoản.Để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách
hàng, công ty đang chuẩn bị đưa vào phương thức thanh toán bằng hình thức trả góp
với hóa đơn mua hàng của khách hàng lớn hơn 5.000.000 VNĐ.
2.2.3. Về tổ chức bán hàng
2.2.3.1 Mạng lưới bán hàng, kênh phân phối
Đặc điểm mạng lưới bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại là tổng
hợp các đơn vị bán hàng phối hợp và liên kêt với nhau nhằm thực hiện tốt việc
phục vụ khách hàng. Thực chất của tổ chức mạng lưới bán hàng là sự phân
công, bố trí địa điểm kinh doanh hợp lý trên thị trường. Khách hàng là nhân
vật trung tâm trong kinh doanh cho nên Công ty tìm mọi cách để thoả mãn
nhu cầu của họ để kiếm lời, do đó mạng lưới bán hàng được thiết lập dựa trên
căn cứ của việc phân đoạn thị trường mục tiêu. Mạng lưới bán hàng của Công
22

SV. Trần Văn Thảo Lớp QTKDTM Chuyên đề thực tập cuối
khóa
ty được tổ chức một cách hợp lí từ các đại lý, các cửa hàng bán lẻ được phân bố
rộng khắp trên địa bàn Hà Nội và các vùng lân cận.
Mạng lưới bán hàng được thành lập phải thoả mãn hai điều kiện sau:
+ Kiểm soát được mạng lưới thông tin.
+ Hoạt động có hiệu quả.
Bảng 2.6 Doanh thu bán hàng theo kênh phân phối
Đơn vị : 1000VNĐ
Loại Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Doanh
thu
Tỷ trọng
( %)
Doanh
thu
Tỷ trọng
(%)
Doanh
thu
Tỷ trọng
(%)
Doanh
thu
Tỷ
trọng (%)
Kênh 1
7,561,452 88.53 8,142,200 88.45 9,312,477 84.82 10,123,074 85.12
Kênh 2
979,463 11.47 1,063,227 11.55 1,666,628 15.18 1,769,635 14.88

Tổng
doanh thu
8,540,91
5
100 9,205,427 100 10,979,105 100 11,892,709 100
(Nguồn : Phòng kế toán)
Qua bảng trên ta thấy kênh 1 là kênh đem lại doanh thu chủ yếu cho Công
ty.Năm 2008 doanh thu kênh 1 chiếm 88,53% tổng doanh thu của mặt hàng linh
kiện máy tính. Với giá trị là 7.561.452.000VNĐ, còn kênh 2 chỉ chiếm 11.47%
tương ứng với giá trị 979.463.000VNĐ. Điều này chứng minh rằng Công ty có hoạt
động bán hàng trực tiếp là chủ yếu, dựa trên hệ thống các cửa hàng của công ty,
3 năm tiếp theo năm 2009, năm 2010, năm 2011 Kênh 1 vẫn là kênh đem lại
doanh thu chủ yếu chiếm hơn 80% tổng doanh thu.Nhưng xét về mặt giá trị thì kênh
2 đang tăng nhanh.Nếu như năm 2009 Doanh thu của kênh 2 là 1.063.277.000VNĐ
thì đến năm 2010 đã tăng lên 1.666.628.000VNĐ tức tăng 1,6 lần so với năm
2009.Đạt đc kết quả này là do năm 2010 công ty bắt đầu quan tâm đến các thị
trường các tỉnh miền bắc, bắt đầu triển khai hoạt động ký gửi bán hàng qua các đại
lý ở các tỉnh.
23

×