Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Hoàn thiện công tác và bồi dưỡng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần dịch vụ tin học HPT- Chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.17 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang trên đường
phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Việc đặt nhiệm vụ bảo vệ
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước là tiêu chí hàng đầu thì một vấn đề
không kém phần quan trọng và cần thiết là phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa. Bởi vậy, để phát triển kinh tế cần phát huy và tận
dụng rất nhiều nguồn lực như: nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, vốn đầu
tư, khoa học kỹ thuật tiên tiến hiện đại… cùng với khoa học kỹ thuật – công
nghệ và nguồn vốn thì nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định đến sự thành
công của sự nghiệp đổi mới, phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Do đó trong
quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Công Nghệ Tin Học HPT, em đã tìm
hiểu và nghiên cứu tổng quan và các hoạt động tại công ty.
Báo cáo được thực hiện trong thời gian ngắn nên không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh – Giáo viên hướng dẫn, để em có thể hoàn thiện hơn trong các bài sau.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
CÔNG NGHỆ TIN HỌC HPT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần dịch vụ
công nghệ tin học HPT
Công ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT với tên giao dịch quốc
tế là HPT Vietnam Corporation đã trải qua một quá trình hình thành và phát
triển bền vững, khẳng định được vị trí của một công ty cung cấp dịch vụ tin
học có uy tín và chất lượng. Ngày nay, Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Công


Nghệ Tin Học HPT là một trong những công ty tin học hàng đầu tại Việt
Nam. Công ty cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin cho nhiều khách
hàng trong và ngoài nước, trong đó có các cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp
Nhà nước, công ty đa quốc gia và các nhà máy xí nghiệp- là những đơn vị
đang giữ vai trò trọng yếu trong nền kinh tế của Việt Nam
Công ty thành lập vào ngày 13/01/1995 với tên gọi là công ty TNHH dịch
vụ công nghệ tin học HPT.
Tên giao dịch Tiếng Anh: High Performance Technology Co.Ltd
Tên viết tắt: HIPT
Hiện nay:
 Tên Tiếng Việt: Công ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT.
 Tên giao dịch Tiếng Anh: HPT Vietnam corporation.
 Trụ sở chính: 60 Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (08) 38458518 – Fax: (08) 38458516.
 Email:
 Website: http: //www.hpt.vn
Chi nhánh Hà Nội:
 123 Xã Đàn, Quận Đống Đa, Hà Nội
 Điện thoại: (04) 35738088 – Fax: (04) 35738089
 Email:
Quá trình phát triển:
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
a. Giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2000
Năm 1995, công ty thành lập, với tổng số nhân viên: 20( trong đó có 14
cán bộ có trình độ đại học ngành CNTT). Trong giai đoạn này, công ty hoạt
động về lĩnh vực tin học với các mảng chủ yếu:
• Kinh doanh các sản phẩm điện tử, tin học.

• Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và chuyển giao công nghệ hệ thống mạng
máy tính.
• Bảo hành, bảo trì và sửa chữa các sản phẩm tin học.
b. Giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2004.
Khai trương khu làm việc mới: “Trung tâm công nghệ tin học HPT” tại
60-62 Nguyễn Văn Trỗi, Q. PN, Tp. HCM, là nơi làm việc có đầy đủ tiện
nghi hiện đại cho các chuyên gia CNTT và tăng vốn điều lệ lên 4 tỷ VND.
Đổi tên giao dịch quốc tế từ “ High Performance Technology Co. Ltd.
HCMC” thành “ HPT Vietnam Co.Ltd”. Tên viết tắt kể từ nay gọi là HPT.
Tên đăng ký Tiếng Việt không thay đổi và đổi mới logo.
Cùng với sự phát triển ngành nghề kinh doanh, đến năm 2002, công ty
thành lập chi nhánh công ty TNHH dịch vụ công nghệ tin học HPT tại Hà
Nội, địa chỉ 133 Bùi Thị Xuân, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội. Nay chuyển về 123
Phố Xã Đàn, Quận Đống Đa, Hà Nội. Tổng số nhân viên: 150( trong đó có
112 cán bộ có trình độ đại học và trên đại học). Lúc này ngành nghề kinh
doanh của công ty khá phong phú, bao gồm:
• Kinh doanh các sản phẩm điện tử , tin học.
• Tư vấn, thiết kế, lắp đặt và chuyển giao công nghệ hệ thống mạng
máy tính.
• Bảo hành, bảo trì và sửa chữa các sản phẩm tin học.
• Xây dựng, phát triển các phần mền ứng dụng, thương mại điện tử.
• Tư vấn các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin về tài chính,
ngân hàng, bưu chính viễn thông.
• Cung cấp dịch vụ gia tăng trên mạng viễn thông.
c. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Năm 2004, công ty tiến hành cổ phần hóa và đổi tên công ty thành: Công

Ty Cổ Phần Dịch Vụ Công Nghệ Tin Học HPT.
Tháng 09/2005, chính thức trở thành đối tác được chứng nhận của tập
đoàn Oracle ( Oracle Certified Partner), đưa HPT trở thành một trong những
đối tác cao nhất của tập doàn CNTT hàng đầu thế giới tại Việt Nam. Công ty
mở rộng ngành nghề kinh doanh: cung cấp, đào tạo các giải pháp của Cisco,
Oracle, Microsoft…
Qua các giai đoạn phát triển, công ty HPT đã có nhiều thay đổi và với sự
thay đổi này, HPT mong muốn khẳng định hướng phát triển của công ty là tập
trung vào công nghệ, chất lượng và con người, khẳng định các giá trị khác
biệt mà HPT sẽ mang lại cho khách hàng, cho các cổ đông thông qua các dịch
vụ do HPT cung cấp.
1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng,nhiệm vụ của các phòng ban trong
công ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
4
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 2011
( Nguồn: Phòng NSCL – CTCP dịch vụ công nghệ HPT, tháng 02/2011).
Sơ đồ 2.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức HPT- Chi nhánh Hà Nội
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
5
Ban TGD- Ban
GD các DVTT
Văn phòng
CNHN
TT HPT Tích hợp
hệ thống
TT Dịch vụ
khách hàng HPT

BP. Hành chính
BP. Nhân sự -
Chất lượng
BP. Kế toán
BP. Hệ thống
thông %n
Khối kinh doanh
Khối bảo hành
Khối dịch vụ
Trợ lý ban giám
đốc
Khối quản trị
Khối kinh doanh
Khối kỹ thuật
P.KD TC-
NH 1
P.KD
Chính phủ
P.Quản trị dự án
P. KD TC-
NH 2
P.KD GP-
DV
P. GP q.lý
DL CNTT
P.GP TT-
BM
P. GP HT-
DL
P.Tư vấn

P. Triển
khai
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
( Nguồn: Phòng NSCL - CTCP dịch vụ tin học HPT)
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu văn phòng chi nhánh Hà Nội
( Nguồn: Phòng NSCL - CTCP dịch vụ tin học HPT)
1.2.1. Đại hội đồng cổ đông
• Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông
thực thi tất cả các quyền hạn của công ty nhưng không làm giảm hoặc giới
hạn các quyền của Hội đồng quản trị, được quy định theo điều lệ của công ty.
• Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết
theo quy định của điều lệ công ty HPT.
1.2.2. Hội đồng quản trị
• Hội đồng quản trị có quyền hạn và trách nhiệm quản lý tất cả các hoạt
động chính của công ty, quyết định tất cả những vấn quan trọng liên quan
đến công ty theo những quyền hạn và nghĩa vụ quy định cụ thể trong điều lệ
công ty HPT hoặc quy định bởi Pháp luật đối với Đại hội đồng cổ đông.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
Trưởng văn phòng
BP. Nhân sự -
chất lượng
BP. Hành chính
BP. Kế toán
BP. Hệ thống
thông tin

Nhân viên NS
-CL
Nhân viên TD
- ĐT
NV hành
chính – lễ
tân
NV HC sự
vụ- lao
công
Nhân viên lái
xe
Nhân viên
bảo vệ
Kế toán
thanh toán
KT TSCĐ,
thủ quỹ
KT TSCĐ,
thủ quỹ
NV hộ
trợ người
dùng
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
• Thành viên HĐQT sẽ do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm, có nhiệm kỳ
4 năm. Số lượng thành viên trong HĐQT không vượt quá 11 người.
1.2.3. Ban điều hành công ty
• Ban hành điều lệ công ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT bao

gồm các thành viên Ban TGĐ, kế toán trưởng tổng công ty, các thành viên
trong TGĐ các chi nhánh/ trung tâm, trưởng phòng/ ban các đơn vị trực thuộc
công ty.
• Các thành viên ban điều hành phải có trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm phù hợp. Các thành viên ban điều hành có trách nhiệm báo cáo công
tác trong cuộc họp giao ban công ty tổ chức định kỳ tại tổng công ty. Ban điều
hành có thể được bổ sung, thay đổi theo quyết định của TGĐ.
1.2.4. Ban Tổng Giám Đốc
Thành viên Ban TGĐ do HĐQT bổ nhiệm và có nhiệm kỳ 4 năm theo
quy định của điều lệ công ty HPT và có trách nhiệm báo cáo trực tiếp lên
HĐQT.
Ban TGĐ gồm có:
• TGĐ: Chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành, lãnh đạo công ty nhằm đạt
được các mục tiêu của công ty. TGĐ sẽ là đại diện về pháp lý của công ty đối
với các vấn đề có liên quan đến hoạt động và quản lý công ty trong khuôn khổ
điều lệ và của các nghị quyết và quyết định của Đại hội đồng Cổ đông hoặc
Hội đồng quản trị.TGĐ do HĐQT bổ nhiệm và bãi nhiệm. Nhiệm kỳ của
TGĐ là 4 năm và TGĐ có thể được tái bổ nhiệm theo quyết định của HĐQT.
TGĐ hình thành cơ cấu tổ chức, bổ nhiệm, bãi nhiệm các cán bộ quản lý theo
cơ cấu tổ chức.
• Phó TGĐ: Tham mưu và tư vấn cho TGĐ và HĐQT về định hướng
phát triền, hoạt động quản lý, điều hành công ty; quản lý điều hành nguồn
nhân lực, tài sản, cơ sở hạ tầng thiết bị, vật tư trong phạm vi trách nhiệm phân
công; nắm giữ và phân bổ nguồn thông tin trong phạm vi trách nhiệm quản lý.
• Giám đốc hệ thống thông tin: Tham mưu, tư vấn cho TGĐ, HDQT về
công tác quản trị hệ thống thông tin; quyết định các vấn đề hệ thống thông tin
trong phạm vi quyền hạn được TGĐ ủy quyền.
• Giám đốc tài chính: Tham mưu, tư vấn cho TGĐ, HĐQT về các công
tác quản trị tài chính; quyết định các vấn đề tài chính trong phạm vi quyền
hạn được TGĐ ủy quyền.

Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Các đơn vị trực thuộc tổng công ty: Các phòng trực thuộc tổng công ty
do TGĐ thành lập, là 1 đơn vị hành chính thực hiện hoặc một số chức năng
chuyên môn cụ thể, có nhiệm vụ và phạm vi hoạt động rõ ràng.
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2005-2010.
Bảng 1.4: Doanh thu của tổng công ty và chi nhánh Hà Nội 2006-2010
Đơn vị tính: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010
Doanh số chi
nhánh Hà Nội
137 150 234 267
Doanh số tổng
công ty
246 412 451 702 801
( Nguồn: Phòng NSCL - CTCP dịch vụ tin học HPT)
Các số liệu thống kê vào ngày 31/12 các năm.
Biều đồ 1.5: Doanh thu của tổng công ty và chi nhánh Hà Nội
Tỷ VNĐ
Biểu đồ 1.6: Doanh thu trên mảng thị trường khách hàng 2010
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Theo báo cáo hoạt động kinh doanh ta thấy: doanh số năm 2006 của
tổng công ty giảm 3,2 triệu USD tương ứng với 16,8%. Xảy ra hiện tượng này
bởi vì năm 2006 có biến động trên thị trường CNTT do thay đổi trong cơ cấu
Luật pháp của VN- Luật doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến hầu hết các công

ty về CNTT.
Doanh số năm 2007 đã tăng 20,2 triệu USD tương ứng tăng 127,8% so
với năm 2006.
Năm 2008, doanh số của TCT tăng 24 triệu USD tương ứng với
66,67%
Ngoài ra trong năm 2010 vừa qua đạt được 10 thành tựu nổi bật sau:
• Trung tâm tích hợp hệ thống HPT kí kết và triển khai nhiều dự án quan
trọng trong lĩnh vực ngân hàng chính phủ.
• Trung tâm dịch vụ khách hàng HPT lần đầu tiên chạm mốc doanh số 1
triệu USD.
• Trung tâm phần mềm HPT triển khai thành công dự án lớn về phần
mềm nhân sự.
• HPT lần đầu tiên thắng thầu ở nước ngoài với dự án” Hệ thống thanh
toán liên ngân hàng” của ngân hàng quốc gia Camphuchia với tổng giá trị lên
tới 2.7 USD.
• HPT nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
• HPT giữ vững danh hiệu: “Top 5 công ty CNTT TT”,” Top 5 công ty
cung cấp dịch vụ Tích hợp Hệ thống”, huy chương vàng đơn vị cung cấp dịch
vụ tịch hợp hệ thống.
• HPT trẻ hóa đội ngũ lãnh đạo: Bổ nhiệm Tổng giám đốc mới và bổ
nhiệm nhiều cán bộ quản lý trẻ vào cá vị trí lãnh đạo quan trọng của công ty.
• HPT chính thức công bố tài liệu chỉ dẫn bản sắc thương hiệu, một tài
liệu quan trọng trong chương trình phát triển thương hiệu của công ty.
• HPT tham gia và thực hiện nhiều hoạt dộng tình nguyện, công tác xã
hội như: hiến máu nhân đạo, tặng nhà tình nghiax, tặng quả cho trẻ em
nghèo…

1.4. Đặc điểm về hoạt dộng kinh doanh, đối tác và khách hàng của công
ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT.
1.4.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh
Công cổ phần dịch vụ công nghệ tin học HPT hoạt động trên 3 lĩnh vực:
1. Phát triển phần mềm và dịch vụ phần mềm; 2. Tích hợp hệ thống; 3. Dịch
vụ khách hàng.
1.4.1.1. Phát triển phần mềm và dịch vụ phầm mềm.
HPT cung cấp các dịch vụ phần mềm cho thị trường trong và ngoài nước,
đặc biệt cho lĩnh vực phân phối bán lẻ. Bên cạnh các phần mềm đóng gói do
HPT tự xây dựng như: Chương trình quản lý nhân sự, chương trình quản lý
kho hàng Trung tâm phần mềm HPT được thành lập vào tháng 10 năm 2005
nhằm cung cấp các dịch vụ phát triển, gia công phần mềm và gia công quy
trình kinh doanh dịch vụ cho thị trường trong và ngoài nước, đặc biệt cho lĩnh
vực phần mềm quản trị doanh nghiệp, phát triển nguồn nhân lực.
Trung tâm p hần mềm HPT sử dụng giải pháp quản trị và phát triển dự
án phần mềm chuyên nghiệp của Microsoft, với giải pháp Microsoft ALM,
cho phép tổ chức có được một tập hợp các công cụ tích hợp quản trị toàn bộ
vòng đời sản phẩm phần mềm, từ lúc định hướng tầm nhìn sản phẩm, phân
tích nghiệp vụ, thiết kế kiến trúc sản phẩm, lập trình, kiểm thử, triển khai sản
phẩm.
Với các công cụ trong giải pháp Microsoft ALM, nhóm phát triển phần
mềm có thể ứng dụng vào thực tiễn việc quản trị vòng đời sản phẩm, từ việc
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
nắm bắt nhu cầu của khách hàng đến việc thiết kế, hiện thực và triển khai sản
phẩm. Ngoài ra, việc sử dụng ứng dụng hệ thống các công cụ tích hợp trong
việc theo dõi yêu cầu, kiểm tra chất lượng mã nguồn, thông tin biên dịch và
kết quả kiểm tra; giúp cho đội ngũ phát triển phần mềm có thể xây dựng các

sản phẩm có giá trị nhanh chóng và tin cậy, với các kết quả cụ thể xuyên suốt
quá trình quản trị và phát triển dự án phần mềm. Bao gồm các sản phẩm và
dịch vụ sau:
• Phần mềm đóng gói
• Gia công quy trình kinh doanh (Business Process Outsourcing)
• Phát triển website và các ứng dụng trên nền web
• Gia công phát triển phần mềm và dịch vụ phần mềm
1.4.1.2. Tích hợp hệ thống:
HPT là nhà Tích hợp hệ thống chuyên nghiệp với hơn 15 năm kinh
nghiệm trong nhiều dự án trọng yếu của Việt Nam, chuyên cung cấp các giải
pháp hạ tầng cơ sở CNTT, giải pháp mạng và truyền thông hợp nhất, giải
pháp hệ thống máy chủ - lưu trữ, giải pháp an toàn bảo mật, cơ sở dữ liệu, giải
pháp phần mềm hệ thống… hiện HPT đang cung cấp cho khách hàng nhiều
gói dịch vụ:
• Giải pháp về hệ thống máy chủ - lưu trữ: HPT có khả năng cung cấp
các giải pháp tổng thể về hệ thống máy chủ và lưu trữ cho doanh nghiệp, đặc
biệt là các hệ thống lớn, có độ phức tạp cao về thiết kế, triển khai và tích hợp.
Với khả năng hiểu biết chuyên sâu các giải pháp cao cấp về máy chủ và lưu
trữ của HP, IBM, Dell, Sun, EMC, Hitachi… kết hợp với các sản phẩm/ giải
pháp của các hãng sản xuất phần mềm hệ thống hàng đầu khác như Microsoft,
Symantec, VMware…
• Giải pháp cơ sở dữ liệu: Là Đối tác Cao cấp nhất của Oracle (Oracle
Platinum Certified Partner), HPT với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm có
thể mang đến cho khách hàng những giải pháp và dịch vụ hoàn hảo về CSDL
trên nền công nghệ Oracle. Các giải pháp bao gồm: giải pháp an toàn dữ liệu;
giải pháp quản trị dữ liệu OEM; Giải pháp chuyển đổi dữ liệu; Dịch vụ tối ưu
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh

hóa và bảo trì Cơ sở dữ liệu Oracle; với dịch vụ bảo trì database của HPT; đào
tạo chuyển giao công nghệung cấp Oracle License
• Giải pháp mạng và truyền thông hợp nhất: Bảo đảm duy trì thông tin
linh hoạt mọi lúc, mọi nơi, thiết lập môi trường làm việc cộng tác dễ dàng để
nâng cao hiệu suất làm việc là một trong những mục đích quan trọng mà HPT
hướng đến cho khách hàng. Thấu hiểu sự phổ biến của công nghệ truyền
thông, sự phát triển của hệ thống mạng không dây và các thiết bị PDA,
mobile phone cùng với xu hướng hội tụ của các hệ thống, HPT có thể mang
đến cho khách hàng những giải pháp đa dạng.
• Các giải pháp và dịch vụ bảo mật của HPT: cung cấp cho khách hàng
được dựa trên một cấu trúc tổng thể và đồng nhất, trong đó các thành phần ko
chỉ hoạt động riêng rẽ, thực hiện các chức năng chuyên biệt của mình mà phải
có khả năng kết hợp với các thành phần khác
• Giải pháp và dịch vụ Microsoft: Chính thức trở thành đối tác của
Microsoft từ năm 2002, Đối tác Vàng năm 2005, ký kết Thỏa thuận Hợp tác
Chiến lược năm 2007, HPT có khả năng chuyển giao công nghệ tiên tiến nhất
của Microsoft đến với các tổ chức doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, nâng
cao vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp bằng những giải pháp CNTT hiệu
quả nhất, hoạt động vì lợi ích cộng đồng, vì sự phát triển phồn vinh của Việt
Nam. Và HPT cung cấp các dịch vụ bảo trì theo yêu cầu của khách hàng, đi
kèm hoặc không đi kèm các dự án Microsoft mà HPT triển khai, thực hiện hỗ
trợ và xử lý nhanh, kịp thời các sự cố xảy ra đối với hệ thống khách hàng
nhằm giảm thiểu tối đa thời gian ngừng hệ thống.
• Giải pháp hạ tầng Datacenter – IBS: Là đối tác hàng đầu của hầu hết
các hãng sản xuất nổi tiếng trong lĩnh vực hạ tầng hiện đang có mặt tại Việt
nam (AMP, Krone Systimax, APC, Emerson…) HPT có khả năng thiết kế, thi
công, đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp các dịch vụ cộng thêm cho toàn bộ
hạ tầng về Data Center và tòa nhà thông minh (IBS) cho khách hàng
• Giải pháp và dịch vụ phần mềm hệ thống: bao gồm giải pháp HP
BTO; giải pháp Data warehouse và phân tích dữ liệu; các giải pháp phần mềm

hệ thống khác: IBM, Mrosoft,Oracle.
• Các giải pháp – dịch vụ tích hợp hệ thống khác: Ngoài các giải
pháp, dịch vụ đã kể trên, nhằm đáp ứng những yêu cầu đa dạng của
khách hàng, HPT có thể cung cấp rất nhiều các giải pháp dịch vụ
theo yêu cầu như:
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
13
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
 Giải pháp và dịch vụ di dời hệ thống.
 Giải pháp và dịch vụ kiểm định, tối ưu hóa hệ thống.
 Giải pháp và dịch vụ triển khai trên diện rộng.
 Dịch vụ cho thuê thiết bị.
1.4.1.3. Dịch vụ khách hàng:
HPT là đối tác bảo hành ủy quyền của các hãng CNTT hàng đầu thế giới
tại Việt Nam. HPT cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tốt nhất cho hệ thống
CNTT của khách hàng với nhiều mức độ đáp ứng khác nhau tùy theo mô hình
và khả năng đầu tư của mỗi doanh nghiệp. Hệ thống dịch vụ khách hàng rộng
khắp từ Nam ra Bắc.
Trung tâm Dịch vụ Khách hàng HPT trực thuộc công ty cổ phần dịch vụ
công nghệ tin học HPT, chuyên thực hiện các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật nhằm
đảm bảo cho hệ thống CNTT của khách hàng luôn hoạt động ổn định, sẵn
sàng đáp ứng các yêu cầu ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất để phục vụ các
mục tiêu quản trị, sản xuất và kinh doanh của khách hàng.
• Dịch vụ bảo hành.
• Dịch vụ quản lý bảo hành.
• Dịch vụ bảo hành mở rộng.
• Dịch vụ sửa chữa thiết bị.
• Dịch vụ bảo dưỡng.
• Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp.

• Dịch vụ di dời hệ thống.
• Dịch vụ cho thuê thiết bị.
• Dịch vụ cho thuê chuyên gia.
1.4.2. Đối tác
HPT có quan hệ đối tác với nhiều nhà sản xuất và cung cấp thiết bị và sản
phẩm công nghệ tin học trong và ngoài nước. Đối với các đối tác quốc tế, mối
quan hệ hợp tác của HPT luôn đứng trên quan điểm: tôn trọng lẫn nhau, phát
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
14
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
triển về khoa học và công nghệ, nâng cao tri thức, hợp tác phát triển cùng có
lợi, chân thành, thủy chung và giữ gìn bản sắc văn hóa riêng và tăng cường
tính hữu nghị giữa các dân tộc. Sau đây là một số đối tác chính của HPT:
STT Tên đối tác Cấp độ hợp tác Thời gian
1  Đối tác phần mềm bạch kim
 Đối tác phần cứng chiến lược
hàng đâu
 Đối tác bảo hành ủy quyền
Từ năm 1995
2  Đối tác chiến lược(business
partner).
Từ năm 2008
3  Đối tác vàng (Gold Certified
Partner)
Từ năm 2000
4  Đối tác chiến lược (Business
Partner)
 Đối tác chuyên biệt về bảo
mật, truyền thông hợp nhất,

Data Center (Security, UC,
Data Center Specialization
Partner)
Từ năm 1999
5  Đối tác Bạch Kim (Platinum
Business Partner)
Từ năm 2002
6  Đối tác cao cấp (Premier
Partner)
Từ năm 2010
1.4.3. Khách hàng tiểu biểu:
Trong quá trình xây dựng và phát triển, công ty HPT đã đạt được nhiều thành công và sự %n
tưởng của khách hàng trong xây dựng, triển khai các giải pháp và dự án cho khách hàng trên toàn
quốc. Trong đó, lĩnh vực tài chính- ngân hàng là một trong những lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn về
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
hoạt động kinh doanh cũng như chuyên môn của HPT, có thể để đến một số khách hàng %ểu biểu
sau đây:
Tên khách hàng
Cơ quan nhà nước
và chính phủ
Bộ tài chính; Văn phòng thành ủy Tp.HCM; Bộ
công thương; Bộ công nghiệp; Bộ kế hoach và
đầu tư; Kho bạc nhà nước; Tổng cục thuế; Tổng
cục hải quan; Sở thông tin và truyền thông
Tp.HCM; Sở kế hoạch và đầu tư Tp.HCM; Sở
khoa học và công nghệ Tp. HCM; Sở bưu chính
viễn thông Tây Ninh; Sở du lịch Hà Nội; Sở tài

chính Bình Dương; Sở tài chính Cà Mau; Sở
thương mại Tp. HCM; Sở xây dựng tỉnh Tây
Ninh; Văn phòng tỉnh ủy Khánh hòa; Công an
Đồng Nai và công ty phát triển công viên phần
mềm Quang Trung.
Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam;TMCP kỹ thương
Việt Nam; TMCP Đông Nam Á; TMCP Đầu tư
và phát triển; TMCP quốc tế(VIB); TMCP An
Bình; TMCP Liên Việt; TMCP Sài Gòn – Hà
Nội(SHBank);TMCP Sài Gòn Thương Tín;TMCP
Việt Nam Tín Nghĩa;TMCP Đại Tín; TMCP
Ngoại Thương VN; TMCP Quân đội; TMCP
Đống Á; TMCP Đại Á; TMCP Sài Gòn Công
Thương; HSBC; Indovina Bank.
Tài chính – bảo hiểm Bảo hiểm nhân thọ Prudential Vietnam; Tổng
công ty CP Bảo Minh; bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam; CP chứng khoán ngân hàng Sài Gòn
Thương Tín; bảo hiểm ACE; Bảo hiểm Hùng
Vương; Chứng khoán Bản Việt; Chứng khoán
Miền Nam; Chứng khoán Phú Hứng; Chứng
khoán Sài Gòn; Chứng khoán Sen Vàng; Chứng
khoán Tp. HCM; Quỹ trợ vốn CEP và Korea
Insurance.
Viễn thông – truyền Bưu điện Đồng Tháp, Long an, tình Cà Mau;
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
thông- giáo dục Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội; công ty
CPDV bưu chính viễn thông Sài Gòn; công ty

dịch vụ viễn thông; Công ty điện lực Tp.HCM;
Vietnam mobile; Báo tuổi trẻ; Đài Phát thanh
truyền Đồng Nai; Đài truyền hình Bình Phước;
Đài truyền hình Việt Nam….
Doanh nghiệp trong
nước
Công ty liên doanh dầu khí Việt – Xô; Tập đoàn
dầu khí BP; Cụm cảng hàng không Việt Nam;
công ty Metro & Carry; hệ thống siêu CoopMart;
Tổng công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí;
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam; Cảng Bến
nghé….
Doanh nghiệp ngoài
lãnh thổ Việt Nam
Tập đoàn NEC; công ty TNHH Daiwa
Compurter; West Janphan Information System;
Công ty Econolite
1.5. Tình hình nhân sự của công ty và của chi nhánh Hà Nội
Là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghệ thông tin, một
trong những ngành đòi hỏi hàm lượng lao động chất xám trong công việc cao,
tỷ lệ lao động tốt nghiệp đại học và trên đại học của doanh nghiệp khá cao.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Bảng 1.7: Số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học
toàn công ty.
Đơn vị : người
Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng số VN 150 150 178 307 363 358 323 270

Số NV có
trình độ đại
học trở lên
112 112 116 167 212 206 220 212
Tỷ lệ 75% 75% 65% 54% 58% 58% 68% 79%
(Nguồn: Phòng NSCL- CTCP công nghệ dịch vụ tin học HPT)
Số liệu tính tại ngày 31/12 của các năm.
Biểu đồ 1.8: Số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học toàn
công ty
Số người
( Nguồn: Phòng NSCL- CTCP công nghệ dịch vụ tin hoc HPT)
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Biểu đồ 1.9: Tỷ lệ nhân sự theo ngành – chức năng năm 2010
( Nguồn: Từ thống kê phòng NSCL - CTCP dịch vụ công nghệ tin hoc
HPT vào 31/12/2010 ).
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ TIN HỌC HPT
Chương 2: Phương hướng hoạt động của công ty cổ phần dịch
vụ tin học HPT.
2.1. Tầm nhìn chiến lược đến năm 2015:
HPT đã xác định chiến lược phát triển là: xây dựng HPT trở thành công ty
dịch vụ CNTT, truyền thông và phát triển phần mềm đẳng cấp quốc tế.

2.1.1. Mục tiêu chiến lược đến năm 2015
 Top 3 cung cấp giải pháp CNTT tại thị trường Việt Nam.
 Top 10 cung cấp dịch vụ phần mềm cho thị trong nước và quốc tế.
 Duy trì và phát triẻn định hướng chuyên nghiệp về cung cấp sản phẩm,
giải pháp, dịch vụ CNTT cho các lhách hàng là cơ quan, doanh nghiệp trong
nước và khu vực.
 Mở rộng các hướng hoạt động về CNTT và viễn thông cho đối tượng
khách hàng đại chúng trong thời gian 1- 2 năm sắp đến.
2.1.2. Đinh hướng chiến lược hoạt động
• Mảng tích hợp hệ thống và dịch vụ phần mềm: HPT tiếp tục khẳng định
và giữ vững vị trí TOP 5 công ty hàng đầu Việt Nam về tích hợp hệ thống qua
thị phần doanh số,trình đọ độ ngũ, tiển khai thành công các dự án quan trọng
có quy mô lớn.
 Trong 3-5 năm tới HPT quyết tâm trở thành thị trường số một tại Việt
Nam về cung cấp các dịch vụ chuyên sâu.
 Phát triển phần mềm và gia công sản xuất phần mềm: HPT tiếp tục
cam kết đầu tư mạnh mẽ vào chiến lược phát triển phần mềm với tầm nhìn”
xây dựng HFSOFT trở thành một đơn vị phần mềm hiệu quả, có đội ngũ
chuyên gia có năng lực, có một môi trường và quy trình làm việc chuyên
nghiệp, khẳng định vị trí là số một trong những đơn vị phát triển phần mềm
tại Việt Nam”.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
 Dịch vụ kỹ thuât, bảo hành, bảo trì, hỗ trợ khách hàng: HPT sẽ định vị
và tiếp tục phát triển mảng kinh doanh dịch vụ, bảo hành và bảo trì ngày một
chuyên nghiệp, đa dạng và trở thành dịch vụ thương hiệu HPT tại Việt Nam.
2.2. Kế hoạch hoạt động chung và chuyên môn năm 2011.
2.2.1. Mục tiêu chung:

 Năm 2011: phát triển “Bản sắc dịch vụ và phần mềm HPT”.
 Phát triển theo chiều sâu 03 mảng hoạt động cốt lõi: tích hợp hệ thống,
phát triển phần mềm và dịch vụ phần mềm, dịch vụ khách hàng.
 Nghiên cứu mở rộng các hướng kinh doanh mới trên các cơ sở: lấy
công nghệ làm nền tảng, lấy khách hàng làm định hướng.
a. Về kinh tế:
 Doanh thu đạt: 1.000 tỷ VND( 51 triệu USD).
 Lãi ròng tăng 25% so với năm 2010.
 Doanh thu tăng trưởng 25% so với năm 2010.
Bảng 2.1: Kế hoạch chỉ tiêu kinh tế năm 2011 cho các đơn vị
Đơn vị tính: USD.
Phòng ban
Thực hiện
năm 2010
Kế hoạch
năm 2011
Tăng
trưởng so
với năm
2010
Lãi gộp/
doanh
thu.
HSI 40,780,052 46,000,000 12.8% 15.50%
Phòng FSI HCM 4,954,461 7,500,000 51.38%
Phòng FSI 1 CNHN 11,720,267 13,000,000 10.92%
Phòng FSI 2 CNHN 18,618,402 15,000,000 -19.43%
Phòng GET HCM 1,209,286 3,600,000 197.7%
Phòng CME& Pub
CNHN

1,258,461 3,000,000 138.39%
Phòng ENT 3,000,712 3,000,000 -0.02%
GP và dịch vụ (HOS). 600,00
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Giải pháp TCNH 300,000
TTBH 1,097,998 2,000,000 82.15% 51.00%
Bảo hành 167,393 250,000 49.35%
Sữa chữa 452,912 580,000 28.06%
HSOFT 414,241 1,000,000 141.41% 80.00%
HRM 98,832 500,000 405.91%
Software Service 135,000 200,000 48,15%
Outsource 180,409 300,000 66.29%
Dich vụ 477,693 1.170.000 144.93%
( Nguồn: Phòng kinh doanh – CTCP dịch vụ công nghệ tin học HPT)
b. Thị trường:
 Tập trung chuyên sâu vào các thị trường chiến lược đã có.
 Mở rộng tthị trường ra các thị trường nước ngoài.
 Chính thức có mặt tại thị trường miền Trung.
c. Về sản phẩm giải pháp:
 Giải pháp và dịch vụ cho hệ thống máy chủ - lưu trữ cỡ lớn
 Dịch vụ phần mềm tích hợp cho lĩnh vực giáo dục, TC-NH,
 Giải pháp hệ thống tính toán hiệu suất cao
 Giải pháp quản lý nội dung, cloud computing
 Giải pháp cơ sở dữ liệu
 Giải pháp và dịch vụ an ninh hệ thống
 Phát triển phần mềm đóng gói, phần mềm giải pháp
 Hệ thống dịch vụ thống nhất của HPT

 Dịch vụ cho thị trường đại chúng.
d. Quản trị:
 Hoàn tất triển khai các ứng dụng: CRM, Contac Center-Help Desk,
ISO 27000…
 Đầu tư mạnh mẽ cho nguồn nhân lực trẻ, qua những chương trình đào
tạo ngắn hạn và dài hạn trong nước, đặc biệt là ở nước ngoài.
 Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí về tính chuyên nghiệp trong các hoạt
động chuyên môn (phần mềm, tích hợp hệ thống, dịch vụ).
 Đổi mới môi trường làm việc: hiện đại – vui tươi.
 Nâng cao năng lực cạnh tranh nhân lực: chế độ, tinh thần – văn hóa
công ty, cam kết cụ thể.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
22
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
 Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đơn vị - nhất là về kinh doanh,
marketing.
e. Về quan hệ hợp tác.
 Định vị và nâng tầm hợp tác với các đối tác quốc tế hiện tại
 Mở rộng quan hệ hợp tác với các đối tác về giải pháp phần mềm trong
và ngoài nước theo từng lĩnh vực chuyên ngành
 Xây dựng quan hệ hợp tác chính thức với 05 đại học lớn tại TP.HCM
và Hà nội: nghiên cứu – phát triển, xây dựng sản phẩm - giải pháp công
nghệ, đào tạo nguồn lực.
Sau một thời gian thực tập tại công ty cổ phần dịch vụ công nghệ tin
học HPT. Em tiến hành đi sâu nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác và
bồi dưỡng nguồn nhân lực tại công ty cổ phần dịch vụ tin học HPT- Chi
nhánh Hà Nội”
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo:

1. Trường Đại học kinh tế quốc dân – Khoa khoa học quản lý – Giáo
trình Khoa học quản lý II – TS Đoàn Thị Thu Hà, TS Nguyễn Thị Ngọc
Huyền – Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật – Năm 2002 – Hà Nội.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
23
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
2. Trường Đại học kinh tế quốc dân – Khoa kinh tế và quản lý nguồn nhân
lực - Giáo trình: Quản Trị Nhân Lực - PGS.TS Vũ Ngọc Quân & Th.s Nguyễn
Vân Điềm - Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân – Năm 2007 – Hà nội.
3. Trường Đại học kinh tế quốc dân - Khoa kinh tế và quản lý nguồn nhân
lực – Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực - PGS.TS Trần Xuân Cầu , PGS.TS Mai
Quốc Chánh - NXB Đại học kinh tế quốc dân – Năm 1999 - Hà Nội.
4. Trường Đại học kinh tế quốc dân - Khoa kinh tế và quản lý nguồn
nhân lực – Giáo trình kinh tế lao động tập I - PGS.PTS Phạm Đức Thành -
NXB Giáo dục - Năm 1995 - Hà Nội.
5. Tuyển tập báo cáo tham luận hội nghị 10 năm công tác giáo dục đào
6. Martin Hilb – Quản trị nhân sự tổng thể - Nhà xuất bản Thống kê –
Năm 2003 – Hà Nội.
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
24
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng
Minh
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 2011
Sơ đồ 2.1: sơ đồ cơ cấu tổ chức HPT- Chi nhánh Hà Nội
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu văn phòng chi nhánh Hà Nội
Bảng 1.4: Doanh thu của tổng công ty và chi nhánh Hà Nội 2006-2010
Biều đồ 1.5: Doanh thu của tổng công ty và chi nhánh Hà Nội
Biểu đồ 1.6: Doanh thu trên mảng thị trường khách hàng

Bảng 1.7: Số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học toàn công ty.
Biểu đồ 1.8: Số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học toàn công
ty
Biểu đồ 1.9: Tỷ lệ nhân sự theo ngành – chức năng năm 2010
Bảng 2.1: Kế hoạch chỉ tiêu kinh tế năm 2011 cho các đơn vị
Sinh viên: Đào Thị Thanh Tuyền Lớp: Quản lý kinh tế 49B
25

×