Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

giải pháp hoàn thiện công tác Đảm bảo vật tư tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.48 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển phải tự tạo cho mình lợi thế cạnh tranh. Đặc biệt, trong giai đoạn kinh tế
– chính trị Việt Nam có nhiều biến chuyển : Việt Nam ra nhập WTO, sự thay
đổi của luật, chính sách càng đòi hỏi các doanh nghiệp phải có chiến lược và
kế hoạch kinh doanh sắc bén.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, việc bảo
đảm vật tư cho sản xuất thi công là một khâu quan trọng; để đảm bảo hoàn
thành các dự án chất lượng cao và đúng thời gian hợp đồng quy định tạo uy
tín trên thương trường.
Chính vì vậy, Em đã chọn đề tài: Bảo đảm vật tư cho sản xuất tại công
ty cổ phần xây dựng công nghiệp.
1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
+ Tìm hiểu chung về lịch sử hình thành và tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần xây dựng công ngiệp
+ Dựa vào cơ sở lý luận về quản lý nguyên vật liệu để phân tích Thực trạng Bảo
đảm vật tư cho sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp.
+ Rút ra những bài học kinh nghiệm quý giá cho bản thân sau này.
+ Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Bảo đảm vật tư cho sản
xuất tại Công ty cổ phần xây dựng công ngiệp
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng: Công ty cổ phần xây dựng công ngiệp, Địa chỉ: Số 166, Phố
Hồng Mai, Quận Hai Bà Trưng, HN
+ Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt không gian: Công ty cổ phần xây dựng công ngiệp
- Về mặt thời gian: Từ năm 2008 đến năm 2010.
4. Kết cấu đề tài.
Đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần xây dựng công ngiệp.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
Chương 2: Thực trạng Bảo đảm vật tư cho sản xuất tại công ty cổ phần
xây dựng công nghiệp.
Chương 3: Nguyên nhân, phương hướng và các giải pháp hoàn thiện công tác
Đảm bảo vật tư tại công ty cổ phần xây dựng công nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo!
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG CÔNG NGHIỆP
1.1.Thông tin chung về Công ty CP Xây dựng Công nghiệp
Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng Công nghiệp.
Tên giao dịch quốc tế: Industral Construction Company (ICC)
Địa chỉ: Số 166, Phố Hồng Mai, Quận Hai Bà Trưng, HN
Giám Đốc: Nguyễn Minh Tân
Điện thoại:
E-mail:
Cơ cấu vốn của công ty cổ phần xây dựng công nghiệp với tổng số vốn
điều lệ là 31.000.000.000 VNĐ trong đó:
- Vốn thuộc sở hữu nhà nước là 12,4 tỷ đồng chiếm 40%
- Vốn thuộc các cổ đông khác là 18,6 tỷ đồng chiếm 60%
* Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần xây dựng công nghiệp ra đời từ ngày 05/01/1960, được
thành lập lại doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 671 QĐ/UB ngày
13/02/1993 của UBND TP Hà Nội và là doanh nghiệp hạng một nhà nước
thuộc sở xây dựng Hà Nội. Nay là công ty thành viên thuộc tổng công ty đầu
tư phát triển hạ tầng đô thị.
Tiền thân của công ty là Công trường 105 (1960-1970) thuộc cục xây dựng
Hà Nội.
Công ty Cổ phần xây dựng số 2 (1970) thuộc cục Xây dựng Hà Nội

Công ty CP xây dựng 105 ( 1970-1972) thuộc cục xây dựng Hà Nội
Công ty xây lắp công nghiệp ( 1972-1973) thuộc cục xây dựng Hà Nội,
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp ( 1973 - đến nay ) thuộc sở Xây
dựng Hà Nội nay là công ty thành viên thuộc tổng công ty đầu tư phát triển
hạ tầng đô thị có tên là: Công ty cổ phần Xây dựng Công nghiệp.
Theo giấy phép kinh doanh số 108083 ngày 17/04/1993 của trọng tài kinh
tế thành phố Hà Nội.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
Trong suốt hơn 50 năm qua bằng những mốc son đầy ý nghĩa: 5/1/1960 –
5/1/2011 ý nghĩa ấy lại càng sâu sắc hơn, chói lọi hơn khi toàn thể cán bộ
công nhân viên công ty cổ phần xây dựng công nghiệp cùng Hà Nội, cả nước
cải tạo, xây dựng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Công ty đầu tư số lượng máy móc, thiết bị thi công hiện đại, đồng bộ có
khả năng thi công các hạng mục có yêu cầu chất lượng cao, công nghệ phức
tạp, quy mô lớn, đặc biệt là các nhà cao tầng: 02 cần trục tháp, 02m máy vận
thăng lồng, máy xúc đào Hitachi, máy khoan cọc nhồi, …với số lượng lớn
dàn giáo, côppha định hình, máy móc thiết bị thi công.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khắc nghiệt nhưng công ty vẫn duy trì hoạt
động với chất lượng cao, chấp hành pháp luật tốt và có một nền tài chính lành mạnh, một
nguồn vốn sở hữu tương đối lớn và một cơ sở vật chất ( nhà xưởng, kho, bãi…) khá lớn
đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
* Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần xây dựng công nghiệp như sau:
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC
CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC

CÔNG TY
PHÒNG
KHTH
XN
XD1
XN
XD2
XN
XD3
XN
XD4
XN
XD5
XN
XD6
ĐỘI
TCCG
ĐỘI
TCNM
& CTN
ĐỘI
ĐIỆN
PHÒNG
KTCL
PHÒNG
DỰ ÁN
PHÒNG
TCQTHC
PHÒNG
TCKT

BQL
DỰ ÁN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
* Cơ cấu nhân lực:
- Tính đến hiện nay công ty có trên 500 cán bộ công nhân viên. Trình độ
cán bộ công nhân viên:
+ Có bằng thạc sỹ là 5 người chiếm tỷ lệ 1%
+ Có bằng Đại học, Cao đẳng, Trung cấp là 200 người chiếm tỷ lệ 40%
+ Còn lại là lao động phổ thông chiếm tỷ lệ 59%
1.2. Một số đặc điển và hoạt động của công ty CPXD công nghiệp
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Bộ máy lãnh đạo của công ty cổ phần xây dựng công nghiệp được tổ
chức và phân công trách nhiệm đảm bảo quản lý điều hành quá trình sản xuất
kinh doanh một cách sát sao, có hiệu quả trong đó:
+ Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quá
trình hoạt động cùa công ty, là đại diện pháp luật của công ty và quản lý điều
hành, quyết định mọi vấn đề quan trọng của công ty
+Các phó giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động quản lý của công ty
trong các lĩnh vực hoạt động được phân công và chịu trách nhiệm trước giám
đốc về nhiệm vụ được phân công.
01 phó giám đốc được giao trách nhiệm phụ trách kỹ thuật chất lượng
của công ty.
01 Phó giám đốc được giáo trách nhiệm phụ trách tổ chức, đời sống của
công ty.
01 Phó giám đốc được giao trách nhiệm là đại diện điều hành công ty
liên doanh.
+ Phòng kỹ thuật có trách nhiệm kiểm tra đánh giá chất lượng sản
phẩm trước khi tiêu thụ phải kiểm tra cho nhận xét đánh giá chất lượng sản
phẩm của từng thời kỳ, từng năm để có kế hoạch sản xuất sản phẩm tốt mang
lại lợi nhuận ngày càng cao.

+ Phòng tài chính kế toán có trách nhiệm ghi chép kịp thời mọi hoạt
động kinh doanh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, phân tích
và đánh giá tình hình tài chính nhằm cung cấp thông tin cho giám đốc gia
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
quyết định, phòng tài chính kế toán có trách nhiệm áp dụng đúng chế độ kế
toán hiện hành và tổ chức chứng từ sổ sách kế toán.
+ Ban quản lý dự án: Thực hiện việc quản lý, tham mưu và lập kế
hoạch phát triển dự án. Đồng thời tiến hành việc kiểm tra giám sát, phê duyệt
các hoạt động của dự án.
+ Phòng tổ chức quản trị hành chính có trách nhiệm giúp việc bố trí
tuyển dụng và đào tạo, đảm bảo đời sống và an toàn cho người lao động, giải
quyết các vấn đề liên quan đến người lao động và công ty.
+ Phòng kế hoạch tổng hợp có trách nhiệm kiểm tra định mức vật tư,
hạn mức tiền lương và tập hợp đăng ký sản lượng của các đơn vị, các xí
nghiệp.
+ Các xí nghiệp có nhiệm vụ thi công xây lắp công trình đảm bảo
ATVSLĐ, đảm bảo chất lượng sản phẩm mình đã làm ra, tạo uy tín cho công
ty trong ngành xây dựng.
+ Các đội có trách nhiệm phục vụ quá trình thi công xây lắp.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
• Sơ đồ của bộ máy kế toán
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
vật tư
Kế tóan
công nợ

Kế toán
TSCĐ
Kế toán
ngân hàng
kiêm thủ
quỹ
Kế toán các đơn vị trực thuộc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
Công ty đang áp dụng phương pháp tổ chức theo mô hình tập trung.
Đứng đầu là kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính công ty. Giúp việc
cho kế toán trưởng là: Kế toán tổng hợp, kế toán vật tư, kế toán công nợ, kế
toán ngân hàng kiêm thủ quỹ, kế toán các xí nghiệp, đội xây dựng.
+ Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
tài chính của công ty. Dưới sự chỉ đạo của giám đốc công ty, cơ quan tài
chính cấp trên về tổ chức thực hiện công tác kế toán tài chính của công ty.
+ Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ giúp việc cho kế toán trưởng, theo dõi
tăng giảm, trích khấu hao TSCĐ, cung ứng nguyên, nhiên vật liệu phục vụ thi
công cho các công trình.
+ Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ giúp việc cho kế toán trưởng theo dõi
các khoản công nợ trong và ngoài đơn vị. Phối kết hợp với phòng kinh doanh
xây dựng kế hoạch thu hồi các khoản công nợ.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp việc cho kế toán trưởng, thu
thập các chừng từ từ các xí nghiệp, các đội xây dựng. Đồng thời tổng hợp
toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, lập báo cáo tài chính
theo quy định, hạch toán tính giá thành sản phẩm.
+ Kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng
theo dõi, quản lý mọi hoạt động liên quan đến giao dịch của công ty với ngân
hàng. Đồng thời theo dõi, quản lý thu, chi, tồn tại quỹ tiền mặt của đơn vị.
+ Kế toán viên ở các xí nghiệp, đội xây dựng. Có nhiệm vụ thực hiện
việc tổng hợp chứng từ thu, chi, quyết toán theo hình thức sổ báo cáo.

SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
 Sơ đồ hình thưc kế toán nhật ký chung:
Ghi chú: Ghi cuối ngày
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung, công
việc chủ yếu được thực hiện trên phần mềm kế toán tin học. Vì vậy với một
lượng thông tin rất lớn của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ phòng kế toán
vẫn đáp ứng được nhu cầu quản lý.
Đối với công tác trên máy vi tính quan trọng nhất là khâu thu thập, xử
lý phân loại chưng từ và định khoản kế toán. Bởi vậy đây là khâu đầu tiên
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
SỔ THẺ NHẬT KÝ
CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ CHUNGSỔ NHẬT KÝ ĐẶC
BIỆT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT
SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÀNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
quan trọng nhất của quá trình hạch toán kế toán. Nhân viên kế toán căn cứ
vào chứng từ để nhập dữ liệu vào máy đầy đủ chính xác theo bút toán và ghi
sổ: Sổ cái, sổ chi tiết , Cung cấp thông tin theo yêu cầu quy định đều do máy
tự sử lý tính toán và đưa ra các biểu, các bảng khi ta sử dụng lệnh in.

Hàng ngày các phiếu thu, chi được kế toán tổng hợp nhập vào máy theo
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để vào các bảng biểu, vào sổ quỹ, các bảng kê.
Cuối tháng kế toán sử dụng máy ra các câu lệnh và công việc còn lại là do
máy tự động tính toán và đưa ra các số liệu cần thiết, kế toán khoá sổ trên
máy và lưu vào máy hoặc đĩa.
Cuối tháng, cuối quý nếu có yêu cầu sử dụng của cấp trên, kế toán mới
in ra các sổ. Do áp dụng máy tính vào kế toán cũng có nhiều thuận lợi tuy
nhiên vẫn có những ưu khuyết điểm sau:
Ưu điểm: công tác ghi chép giảm đáng kể, giảm bớt được công việc
kiểm tra thủ công, độ chính xác cao
Nhược điểm: Khi có sự cố về máy tính có thể mất hết dữ liệu lưu trên máy
dẫn đến phải thực hiện công tác kế toán lại từ đầu điều này rất tốn thời gian
và tiền của.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất của công ty:
Quy trình quản lý và tạo sản phẩm
Đặc điểm của quy trình sản xuất kinh doanh của công ty là một yếu tố khá
quan trọng. Để có kế hoạch xây dựng sản xuất kinh doanh đạt mục tiêu phát
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Nhu cầu của khách hàng
hoặc của công ty
Tiếp nhận thông tin
Tạo sản phẩm
Lập kế hoạch thực hiện
Tổ chức thực hiện
Xử lý thông
tin
Thông tin
sản phẩm

Sản phẩm hoàn chỉnh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
triển, công ty có một hệ thống máy móc thiết bị tốt, tiên tiến, hiện đại được
coi là nhân tố ảnh hưởng có liên quan đến năng lực sản xuất của công ty.
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp là một công ty chuyên xây dựng lắp
đặt thi công công trình….Muốn xây dựng một công trình hay làm bất cứ một
sản phẩm nào đều phải có quy trình công nghệ và phải có số lượng công nhân
tương đối nhiều. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản
phẩm.
Quy trình sản xuất kinh doanh được thực hiện như sau:
Đầu tiên công ty xem xét các đặc điểm của sản phẩm xây lắp, tiếp theo xét
đến các thế mạnh của công ty. Để trên cơ sở đó công ty đi tới xác định, định
hướng thị trường và khách hang. Tạo kênh thông tin thu thập các thông tin
của khách hang nhằm xác định các nhu cầu của khách hang hoặc công ty. Khi
đã xác định được nhu cầu của khách hang, công ty tiến hành tiếp nhận và xử
lý thông tin. Trên cơ sở phân tích những thông tin thu được từ khách hang
công ty đưa ra các biện pháp điều chỉnh và lập kế hoạch tạo sản phẩm. Khi đã
hoàn tất các quy trình trên công ty tổ chức thực hiện và tạo sản phẩm hoàn
chỉnh. Muốn thực hiện được điều này công ty đã có quy chế và phổ biến đến
từng người lao động trong công ty, đảm bảo các thông tin thu được từ khách
hang được xử lý và đáp ứng nhanh nhất. Cũng qua các thông tin này công ty
có thể đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm khắc phục và phòng ngừa các hư
hỏng, sai phạm trong quá trình tạo ra cũng như bản thân chất lượng sản phẩm.
1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty cổ phần xây dựng công nghiệp là:
Nhận thầu, thi công, lắp đặt, cải tạo, sửa chữa các công trình công nghiệp,
nhà ở, công cộng, xây dựng khác.
Sản xuất cấu kiện bê tông, kinh doanh nhà cửa.
Xây dựng lắp đặt công trình giao thông, lâm nghiệp, thủy lợi, thương

nghiệp, thể dục thể thao và vui chơi giải trí.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
Kinh doanh nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật tư phục vụ chuyên ngành xây
dựng, thể dục thể thao và vui chơi giải trí.
Tư vấn cho các chủ đầu tư trong và ngoài nước về các lĩnh vực: lập dự
án, quản lý và tổ chức thực hiện dự án.
Kinh doanh kho bãi, đại lý kinh doanh vật liệu xây dựng…
Những lợi thế và khó khăn của doanh nghiêp, chiến lược phát triển của
doanh nghiệp
Những lợi thế của doanh nghiệp:
Trong tình hình nền kinh tế đang phát triển hiện nay, nhu cầu về nhà ở,
các công trình về dân sinh, xã hội, công trình phúc lợi ngày càng cao. Đồng
thời công ty cũng xây dựng được cho mình hình ảnh có uy tín và thương hiệu
nên lượng khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều.
Về nhân lực công ty có đội ngũ cán bộ trẻ năng động, sáng tạo nắm bắt
kịp thời các cơ hội và nhậy bén với những biến động của thị trường. Ngòai ra
công ty còn có đội ngũ kỹ sư giầu kinh nghiệm, nhiệt tình giúp cho hoạt động
sản xuất của công ty thuận lợi hơn.
Những khó khăn của doanh nghiệp:
Lĩnh vực xây dựng đang ngày càng trở nên phổ biến trong hoạt động kinh
doanh của các công ty hiên nay. Do đó đối thủ cạnh tranh của công ty ngày
càng nhiều.
Nguồn vốn đầu tư cho xây dựng công trình lớn
Do giá cả trên thị trường đang biến động nên ảnh hưởng đến các vật tư,
nguyên vật liệu chủ yếu của công ty như xi măng, sắt thép, dầu máy…
Do đặc thù công trình cần lượng lao động lớn nên có nhiều lao động chưa
được đào tạo chuyên sâu dễ xẩy ra tai nạn lao động.
1.3.2. Năng lực hoạt động
Sau 50 năm hình thành và phát triển với phương châm lấy chất lượng

làm hàng đầu, coi đó là điều kiện tồn tại và phát triển. Công ty Cổ phần xây
dựng công nghiệp cã đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, kiến trúc sư, kỹ sư,
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
chuyên viên kinh tế, có trình độ chuyên môn cao, có năng lực và kinh nghiệm
quản lý. Công ty có đội ngũ công nhân lành nghề đáp ứng kỹ thuật theo tiêu
chuẩn trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, Công ty có đủ các trang thiết bị thi
công xây lắp hiện đại. Trong những năm qua Công ty luôn tăng cường năng
lực máy móc thiết bị hiện đại, từng bước hiện đại hóa trong công việc thực
hiện công trình dự án lớn như:
Một số công trình tiêu biểu: Trụ sở UBND TP Hà Nội; Khu biệt thự
Ngoại giao đoàn; Nhà nhành chính nhà máy đèn hình Orion – Ha nel; nhà
máy sữa Hà Nội; Nhà máy nước mai dịch; Nhà máy nước Ngọc Hà; Chợ
Đồng Xuân; Chợ Hôm; Biệt Thự D10 Giảng Võ; Cung thể thao Quần Ngựa;
Trường kỹ thuật nghiệp vụ miền Trung; Khu công nghiệp Nội Bài; Dự án khu
đô thị mới Trần Duy Hưng; Nhà máy trung cư cao tầng N02 – Dịch Vọng –
Cầy Giấy; Nhà máy nước Cần Thơ; NHà điều hành 11 tầng Công ty Giao
Thông III; Nhà ở cao tầng và dịch vụ 71 Nguyễn Chí Thanh (25 tầng); Khu
đô thị Nam Thong Long; Nhà máy xi Măng – Thanh Hóa; Khối nhà biệt thự
Song Lập làng Việt Kiều châu Âu – Hà Đông – Hà Tây; Khu Công nghiệp
Yên Phong – Bắc Ninh; Phần thân tòa nhà trí thức CMC 19 tầng; Tòa nhà Li
LA Ma 10 ( 19 tầng); Trung tâm vận động viên cấp cao Hà nội ( Công trình
được gắn biển kỷ niệm 1.000 năm Thăng Long); Công trình CT – 2C ( Gồm
01 tòa nhà 19 tầng và 01 tòa nhà 21 tầng) .v.v
Với những thành tích trên, công ty đã được nhà nước tặng thưởng: Huân
chương lao động hạng nhất, nhì, ba; 11 công trình được tạng huy chương
vàng chất lượng cao; Huân chương chiến công hạng ba; Huân chương Độc
Lập hạng nhì, ba; Giải thưởng chất lượng Việt Nam; Cúp Thăng Long của
UBND Thành Phố
Để thực hiện tốt nhiệm vị trong những năm tới, các cán bộ công nhân

viên trong Công ty đang đẩy mạnh phong trào thi đua lao động sản xuất giỏi,
tăng cường công tác quản lý lãnh đạo đưa công ty phát triển vững mạnh.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
1.3.3. Năng lực tài chính:
Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2008
Năm
2009
Chênh
lệch
(+/-)
%
1. Doanh thu 63.828 74.802 10.974 17,19%
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần 63.828 74.802 10.974 17,19%
4. Giá vốn hàng bán 49.030 68.984 19.954 40,7%
5. Lợi nhuận gộp 14.798 5.818 (8.980) (60.68%)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.303 34 (1.269) (97,4%)
7.Chi phí tài chính 8.050 5.068 (2.982) (37.04%)
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7.438 (7.438)
10. Lợi nhuận thuần 613 783 170 27,73%
11. Thu nhập khác 61 61
12. Chi phí khác 31 31
13. Lợi nhuận khác 30 30
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 613 813 200 32,63%

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 172 228 56 35,56%
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN 441 585 144 32,65%
( Nguồn số liệu: Công ty CP xây dựng công nghiệp)
Qua bảng số liệu trên ta thây :
Tổng doanh thu :
Năm 2009 tổng doanh thu tăng mạnh so với năm 2008, cụ thể:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 17,19% so với năm 2008
tương đương với số tiền là 10.974.000.000 đồng.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
+ Doanh thu hoạt động tài chính giảm 97,4% so với năm 2008 tương đương
với số tiền là 1.269.000.000 đồng.
Nguyên nhân của việc tăng này là do:
Năm 2008, lượng hàng hóa bán ra ít. Sau đó, năm 2009 công ty mở rộng quy
mô, thị phần tăng, thực hiện nhiều chiến lược kinh doanh, tìm kiếm được
nhiều khách hàng nên tiêu thụ được nhiều hàng hóa.
Tổng chi phí:
Trong bảng, chi phí giá vốn hàng bán ở 2 năm đều chiếm tỉ trọng cao
trong tổng chi phí của công ty.
Lợi nhuận:
Qua 2 năm ta nhận thấy lợi nhuận của công ty có phần tăng nhưng tăng
không Nhiều. Cụ thể:
Năm 2009, tăng 32,65% so với năm 2008, tương ứng số tiền 144.000.000
đồng.
Như vậy lợi nhuận doanh nghiệp ngày càng tăng là do chi phí bỏ ra của
công ty có phần được tiết kiệm, lượng khách hàng nhiều hơn và dần dần ổn
định được thị trường.
Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Tỷ suất lợi nhuận =

Doanh thu thuần
441.000.000x 100%
Tỷ suất lợi nhuận 2008 =
63.828.000.000
= 0,691%
585.000.000x 100%
Tỷ suất lợi nhuận =
74.802.000.000
= 0,782%
Tỷ số này cho biết lợi nhuận năm 2008 chiếm 0,691% trong doanh thu. Lợi
nhuận năm 2009 chiếm 0,782 % trong doanh thu. Qua kết quả trên của doanh
nghiệp trong 2 năm 2008 và 2009 chúng ta có thể thấy được một đồng doanh
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
thu năm 2009 sẽ tạo ra lợi nhuận nhiều hơn so với năm 2008, chứng tỏ doanh
nghiệp có phương án kinh doanh hợp lý và thu được lợi nhuận sau thuế với 1
giá trị không nhỏ, hơn nữa công ty phải sử dụng khá nhiều vốn cho việc mua
sắm tài sản máy móc thiết bị từ đấy chứng minh doanh nghiệp hoạt động là
tiền đề để doanh nghiệp phát triển tốt hơn nữa trong tương lai.
1.3.4. Trang thiết bị, công nghệ:
* Thiết bị văn phòng:
STT Tên thiết bị Số lượng
1 Máy vi tính để bàn 22
2 Máy tính xách tay 03
3 Máy in A4 10
4 Máy in A3 01
5 Tủ hồ sơ 05
6 Máy photocopy 01
7 Máy Fax 01
8 Điện thoại bàn 01

9 Máy đếm tiền 01
10 Bàn làm việc 30
( Nguồn số liệu: Công ty CP xây dựng công nghiệp)
* Các loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công:
STT Tên thiết bị Nguyên giá
Khấu hao
tháng
Hao mòn lũy
kế từ khi sd
GTCL
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
1 Máy cắt, máy uốn 32.200.000 383.333 13.416.655 18.783.345
2 Sàn thao tác, giằng
ngang, giằng chéo
56.190.475 936.508 56.190.475
3 Khung 1.0 m 26.400.000 440.000 26.400.000
4 Côppha thép 175.724.400 3.006.270 175.724.400
5 Máy vận thăng lồng
SC100/100-84.4m
884.545.428 10.530.303 326.4393393 558.106.035
6 Hệ tời nâng gondola 186.020.000 1.937.708 50.380.408 135.639592
7 Máy trộn bê tông 22.095.238 263.039 16.571.457 5.523.781
8 Máy phát điện 43KVA 119.047.620 1.417.234 119.047.620
9 Vận thăng lồng đôi
SC/100/100 110m
756.540.683 10.507.509 756.540.683
10 Cần cẩu tháp 1.600.003.250 22.222.267 1.600.003.250
11 Hệ bơm thủy lực cẩu
tháp

77.900.000 1.081.944 2.163.888 75.736.112
12 Máy nén khí Fiac 25.238.095 300.454 10.816.344 14.421.751
13 Kích giáo chống 971.101.200 16.185.020 550.290.680 420.810.520
…….
( Nguồn số liệu: Công ty CP xây dựng công nghiệp)
1.3.5. Hệ thống quản lý chất lượng và một số thành tích đã đạt được
* Hệ thống quản lý chất lượng:
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp coi vấn đề đào tạo và phát triển
nhân lực là quan trọng và cần thiết.
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp với đội ngũ cán bộ công nhân kỹ
thuật được đào tạo trên nhiều lĩnh vực, nhiều kinh nghiệm trong quản lý, ứng
dụng khoa học công nghệ kỹ thuật, sáng tạo trong sản xuất, thi công các công
trình trên quy mô vừa và lớn, các công trình kết cấu phức tạp đòi hỏi tiêu
chuẩn chất lượng cao.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp đặc biệt rất chú trọng đến nhân
tố con người, đặt người lao động vào đúng vị trí trung tâm trong quá trình xây
dựng phát triển Công ty. Công ty quan tâm đến đời sống, cơ sở vật chất, điều
kiện làm việc, tạo môi trường tốt nhất để người lao động yên tâm gắn bó làm
việc lâu dài với Công ty, tạo ra các giá trị mới vì sự phát triển bền vững của
Công ty. Công ty thực hiện đầy đủ quyền lợi, nghĩa vụ đối với người lao động
theo đúng các quy định của pháp luật. Đặc biệt công ty quan tâm đến công tác
đào tạo kỹ năng làm việc, đào tạo nâng cao tay nghề thường xuyên và theo
từng yêu cầu cụ thể của công việc, thực hiện theo đúng văn hoá doanh nghiệp.
Chế độ BHXH, BHYT: Toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đều
được tham gia đầy đủ chế độ BHYT và BHXH theo đúng quy định của Nhà
nước Công ty đã thực hiện tốt chế độ cấp phát trang bị bảo hộ lao động cho
công nhân theo quy định, đảm bảo môi trường làm việc luôn thoáng mát, an
toàn, sạch sẽ.

Một số chế độ khác: hàng năm, Công ty tổ chức cho các cán bộ công
nhân viên có thành tích tốt trong quá trình sản xuất kinh doanh được đi tham
quan nghỉ mát, tham quan, học tập trong và ngoài nước. Tổ chức khám sức
khoẻ định kỳ cho người lao động, đảm bảo việc bố trí lao động phù hợp với
năng lực chuyên môn và sức khoẻ. Quan tâm tặng quà đến con của nhân viên,
công nhân trong các dịp Tết trung thu, ngày quốc tế thiếu nhi, tổng kết năm
học và khai giảng năm học. Tổ chức kỷ nhiệm, tặng quà các ngày 8/3 và
20/10 động viên các nhân viên, công nhân nữ. Tổ chức kỷ niệm, tặng quà cho
nam nữ nhân viên, công nhân tham gia quân ngũ nhân ngày 22/12. Tổ chức
kỷ niệm, tặng quà thăm hỏi các gia đình nhân viên, công nhân có công cách
mạng nhân ngày 27/7. Đặc biệt quan tâm chăm lo đến nhân viên, công nhân
nhân dịp các ngày lễ tết trong năm như 1/1; 1/5; 2/9 và tết âm lịch hàng năm.
* Khen thưởng:
Thưởng định kỳ:
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
Thưởng cuối năm: căn cứ kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm và mức
độ hoàn thành công việc của người lao động để thưởng cho cán bộ, công nhân
viên trong Công ty. Mức thưởng do Công ty quyết định. Đối với cá nhân chưa
đủ thời gian công tác là 12 tháng trong năm xét thưởng thì mức thưởng tỷ lệ
với số tháng đã công tác.
Thương nhân các ngày lễ lớn: Căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh,
Công ty sẽ quyết định mức thưởng nhằm động viên cán bộ, công nhân viên,
nhân các ngày lễ lớn.
Thưởng đột xuất:
Thương năng suất: Căn cứ khối lượng công việc hoàn thành, đảm bảo kế
hoạch, tiến độ sản xuất kinh doanh của từng dự án, Công ty sẽ quyết định
thưởng năng suất cho dự án đó.
Thưởng sáng kiến: áp dụng với các loa động có các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và quản lý. Mức thưởng cụ thể

tuỳ thuộc vào tính hiệu quả của sáng kiến.
Thưởng tập thể: áp dụng với tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại từng thời điểm.
Hình thức khen thưởng:
Hàng năm Công ty tổng kết vào dịp cuối năm, bình bầu các cá nhân và
tập thể có thành tích xuất sắc trong sản xuất kinh doanh để xét khen thưởng.
Các hình thức khen thưởng: Biểu dương, giấy khen, bằng khen, cờ thi
đua.
* Chính sách đào tạo
- Đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, trung và dài hạn
Cán bộ, nhân viên có đủ thâm niên công tác theo tiêu chuẩn, hoặc theo
yêu cầu công việc, có thành tích trong công tác, sẽ được xem xét cử đi đào tạo
nâng cao nghiệp vụ.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
Chính sách, tiêu chuẩn cụ thể, loại hình đào tạo, ngân sách dành cho
công tác đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn và dài sẽ được phòng Tổ chức lao động
tiền lương hoạch định theo từng thời gian cụ thể trình Ban Giám đốc phê
duyệt.
Việc thường xuyên đào tạo nâng cao cho cán bộ công nhân viên giúp cho
đội ngũ cán bộ luôn đáp ứng nhu cầu công việc và yên tâm gắn bó lâu dài với
Công ty, điều này giúp cho công ty ổn định về mặt nhân sự để tập trung vào
công việc sản xuất kinh doanh.
- Các hình thức đào tạo
+ Gửi công nhân đi đào tạo tại các trường.
+ Sử dụng công nhân bậc cao kèm cặp, hướng dẫn công nhân bậc thấp.
+ Mời giáo viên các trường đến giảng dạy theo từng đợt và kiểm tra
đánh giá tay nghề, nâng bậc thợ.
+ Tổ chức đi học tập kinh nghiệm hàng năm ở các đơn vị khác trong và
ngoài nước.

+ Gửi đi bồi dưỡng kiến thức, tay nghề do trung tâm dạy nghề hướng
dẫn cho.
- Một số thành tích đã đạt đựơc:
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp được tổ chức UKAS cấp chứng
chỉ ISO 9001: 2000 về:
 Quản lý và thi công các công trình xây dựng .
 Quản lý và thực hiện các dự án đầu tư.
Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp là một trong những công ty hàng
đầu của ngành Xây Dựng Hà Nội, là Doanh nghiệp nhà Nước hạng I được
thành lập theo quyết định số 671/QĐ-UB ngày 13/2/1993 của UBND
Thành Phố Hà Nội.
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM VẬT TƯ CHO SẢN
XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG
NGHIỆP
2.1. Nội dung bảo đảm vật tư cho sản xuất tại Công ty cổ phần xây dưng
công nghiệp:
Đảm bảo toàn vẹn số lượng và chất lượng vật tư là một điều rất cần thiết tại
công ty vì nó là nơi tập trung thành phần của công ty trước khi đưa vào sản
xuất và tiêu thụ.
Đối với các công trình về cầu đường, nhà cao tầng thì nguyên vật liệu chính là
xi măng, sắt thép, gạch đá…Sau đây là bảng danh mục một số vật tư mà công
ty đưa ra để phục vụ cho công trình mà công ty đang thi công.
BẢNG DANH MỤC MỘT SỐ VẬT TƯ
TT Tên vật tư ĐVT
Quy cách, kích
thước
Ghi chú
1 Ximăng HV PCB 40 kg Đóng bao

2 Ximăng PCB 40 kg Đóng bao
3 Thép M Ø 10
4 Thép tròn gai M Ø 14
5 Thép tròn gai M Ø 16
6 Thép tròn gai M Ø 18
7 Thép tròn gai M Ø 20
8 Thép tròn gai M Ø 22
9 Thép tròn gai M Ø 24
10 Đá M3 1 x 2
11 Đá cấp phối M3 2 x 4
12 Cáp M Ø 14
14 Bentonite kg Đóng bao
15 Ông nhựa M Ø 14
16
Thép tấm Kg 0,02 x 1,2 x 6
17
Thép tấm Kg 0,017 x 1,2 x 6
18
Ống thép
M
Ø 60 x 0,05
19
Ống thép
M
Ø 114
20
Thép Kg
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
21

Thép Kg Ø 28
22
Thép Kg Ø 26
23
Thép Kg Ø 30
24
Thép Kg Ø 32
25
Thép Kg Ø 8
26
Thép Kg V 75x75
27
Dây điện 3 pha M 3x50+1x35
28 Tà vẹt gỗ M 4
29
Thép I350 Kg 350 x 350 x 5
30
Cọc ván thép Kg 20 x1200 x2400
31
Ván khuôn M 30x1,5
32
Thép I300 Kg 300x300x 6
33
Thép I400 Kg 400 x 400 x 6
34
Thép I450 Kg 450 x 450 x 6

(nguồntài liệu phòng kế hoạch )
2.1.1. Lập kế hoạch mua săm vật tư ở doanh nghiệp
a. Đặc điểm kế hoạch mua săm vật tư

- Kế hoạch mua sắm vật tư là một bộ phận quan trọng trong kế hoạch sản
xuất- kỹ thuật - tài chính của doanh nghiệp và có quan hệ mật thiết với các kế
hoạch khác, như kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch sản xuất, kế hoạch xây dựng cơ
bản, kế hoạch tài chính…
- Đặc điểm kế hoạch mua sắm vật tư thể hiện ở hai điểm chính:
M ột là kế hoạch mua sắm vật tư của doanh nghiệp là các bản tính toán
nhu cầu và nguồn hàng rất phức tạp. tính chất phức tạp của nó thể hiện ở chỗ
trong kế hoạch có rất nhiều loại vật tư với quy cách chủng loại rất khác nhau,
với khối lượng mua sắm rất khác nhau có thứ hàng trăm tấn có thứ một vài ki
lô gam với thời gian mua khác nhau, đơn vị tính khác nhau.
Hai là kế hoạch mua sắm vật tư có tính cụ thể và nghiệp vụ cao. đặc
điểm này xuất phát từ tính chất của sản xuất bao giờ cũng mang tính cụ thể
nên đòi hỏi kế hoạch mua sắm vật tư phải rất chi tiết cụ thể, phải đặt mua
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
những vật tư thích hợp phục vụ tốt nhất cho sản xuất. tính cụ thể và nghiệp vụ
cao của kế hoạch mua sắm vật tư ở doanh nghiệp còn thể hiện ở chỗ số lượng
mua sắm sẽ được phân chia ra cho từng xi nghiệp nhất định, trong từng thời
kỳ nhất định.
b. Nội dung kế hoạch mua xăm vật tư
Do lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là xây dựng và ở nhiều địa
điểm khác nhau nên việc phải xây dựng một kế hoạch mua sắm nguyên vật
liệu là rất cần thiết cho công ty.
Từ bản vẽ thiết kế thi công công trình công ty sẽ xác định khối lượng
nguyên vật liệu cần dùng và dự trữ cho công trình và sau đó công ty sẽ xây
dựng kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu qua từng tháng.
Hiện tại với sự chỉ đạo của ban giám đốc và đội ngũ nhân viên có kinh
nghiệm công ty đã thực hiện tốt việc tìm hiểu thị trường nguyên vật liệu trong
nước cũng như ngoài nước và các nhu cầu nguyên vật liệu của các công trình
đang thi công từ đó công ty đã đưa ra những kế hoạch mua sắm nguyên vật

liệu là cần mua những nguyên vật liệu gì và mua ở đâu là hợp lý nhất để đảm
bảo cho việc thi công không bị gián đoạn và đảm bảo nguồn vốn của công ty
được chi tiêu hợp lý nhất. Cùng với những kế hoạch hiện tại thì ban lãnh đạo
công ty cũng đã xây dựng những kế hoạch mua sắm nguyên vật cho công ty
trong tương lai dựa vào những khả năng và kế hoạch kinh doanh của công ty
từ đó công ty đã có những hợp đồng mua sắm nguyên vật liệu dài hạn với các
công ty như: Công ty thép Nhân Luật, Công ty Kim Khí miền trung…khi thực
hiện kế hoạch này sẽ đảm bảo khi thi công các công trình thì sẽ không xảy ra
những trường hợp bị thiếu nguyên vật liệu làm cho công việc bị gián đoạn
dẫn tới giảm lợi nhuận và mất uy tín của công ty. Tuy nhiên việc thực hiện
xây dựng kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu còn có những thiếu sót và khó
khăn như: Số lượng nguyên vật liệu dư thừa, nguyên vật liệu mua ở công ty
đó không có( nhiều nguyên vật liệu phải ra nước ngoài mua…).
Bảng Kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu của công ty
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
C. TY CP XD CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN
VỊ: . . . . . . . . . . . . .
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH KHỐI LƯỢNG MUA SẮM VẬT TƯ
Đvt:
TT Tên vật tư ĐVT
Kế hoạch
dự kiến
Kế hoạch
thực hiện
Ghi chú
I Vật tư kết cấu

1 Ximăng HV PCB 40 tấn 10,00 10,1
2 Ximăng PCB 40 tấn 3,00 3,0
3 Thép D14 Kg 807,00 905,5
4 Thép D16 Kg 55,00 61,7
5 Thép D20 Kg 29,00 32,5
6 Thép D10 Kg 1877,00 2.106,0
7 Thép D12 Kg 238,00 233,3
8 Thép D16 Kg 2772,00 2.717,6
9 Thép D28 Kg 687,00 673,5
10 Đá 1x2 M3 11,00 10,8
11 Đá cấp phối M3 594,00 582,4
12 Cáp DƯL 12,7mm Kg 140,00 137,3
13 Neo 1 lỗ 13G-1 Bộ 8,00 7,8
14 Bentonite tấn 15,15 14,9
15 Ông nhựa D34 M 180.00 176,5
16
Thép tấm Kg 5016,00 4.917,6
17
Thép tấm 17,5 ly Kg 5440,00 5.386,1
18
Ống thép D60 Kg 10829,00 10.721,8
19
Ống thép D114 Kg 6842,50 6.774,8
20
Thép D16 Kg 887,00 878,2
21
Thép D10 Kg 144,00 142,6
22
Thép D16 Kg 555,00 549,5
23

Thép D20 Kg 6936,00 6.867,3
24
Thép D14 Kg 3610,00 3.574,3
25
Thép D22 Kg 4533,00 4.488,1
26
Thép V75 Kg 488,00 483,2
27
Diezel Lít 600,00 594,1
28
Diezel Lít 1200,00 1.188,1
29
Nhớt HD50 Lít 10,00 9,9
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: PGS – TS: Nguyễn Thừa Lộc
II Vật tư phục vụ thi công
-
1
Dây điện 3 pha 3x50+1x35 M 30,00 29,7
2 Tà vẹt gỗ Thanh 3,00 3,0
3
Thép I350(4,69m) Kg 233,00 230,7
4
Cọc ván thép (13,06m) Kg 994,00 984,2
5
Ván khuôn (39,53m20 Kg 1534,00 1.518,8
6
Thép I300(5,56m) Kg 204,00 202,0
7
Thép I400(12,59m) Kg 706,00 699,0

8
Thép I450(10,1m) Kg 659,00 652,5
9
Ống váchD1200x10ly(18m) Kg 5670,00 5.613,9
Hà nội, ngày tháng năm 20
NGƯỜI LẬP BẢNG
( Ký, họ tên
GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÊ DUYỆT
( Ký, họ tên)
(nguồn phòng kế hoạch )
Khi xác định xong kế hoạch mua sắm vật tư thì công ty sẽ tiến hành thực hiện
kế hoạch khối lượng vật:
C. TY CP XD CÔNG NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SVTH: Nghiêm Xuân Phú _Lớp K41 A

×