Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tiet 24 bai 20 hoi nuoc trong khong khi. Mua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 21 trang )

Câu 1: Dựa vào sơ đồ, em hãy cho
biết các vành đai khí áp phân bố
như thế nào trên Trái Đất?
Câu 2: Trên Trái
Đất có những
loại gió chính
nào?
TIẾT 14
TIẾT 14
TIẾT 14
TIẾT 14
BÀI 13
BÀI 13
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC
NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC
TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA
TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA
- Khi không khí đã bảo hòa :
+ Được bổ sung hơi nước
hoặc gặp lạnh
+ Có các hạt nhân ngưng kết.
I. NGƯNG ĐỌNG HƠI
NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN
1. Ngưng đọng hơi nước - Điều kiện ?
sẽ ngưng
đọng thành
hạt
2 1
CÁC HÌNH THỨC NGƯNG ĐỌNG
3
CÁC HÌNH THỨC NGƯNG ĐỌNG


4 5
CÁC HÌNH THỨC NGƯNG ĐỌNG
2.Các hình thức ngưng đọng :
(Tuỳ điều kiện nhiệt độ, vị trí nằm cao hay thấp hoặc mặt tiếp xúc).
Mây: đám hạt nước
nhỏ nhẹ
Sương mù:
màng nước mỏng
Đk:
+K khí ẩm, ổn định
+Tiếp xúc với mặt đất
lạnh
Mặt đất
Đk:
+K khí ẩm lên cao
+Gặp lạnh
Tuyết rơi:
Mưa thể xốp
t = 0
0
C
Mưa đá:
Mưa thể băng
khi k khí ẩm bị
đẩy lên quá
cao, hoá lạnh
đột ngột
Mưa: Ngưng
đọng thành hạt
nước lớn, rơi

xuống đất
1
2
3 4
5
Nhóm 1: Khí áp
Nhóm 2: Gió
Nhóm 3: Dòng biển
Nhóm 4: Địa hình + Frông
II. NHỮNG NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA:

1- Khí áp

2- Gió

3- Dòng biển

4- Địa hình

5- Frông
CHIA NHÓM


Nhóm 1:

Tìm hiểu
lượng mưa:

Trong khu

vực khí áp
cao (+) và khí
áp thấp (-)

Cơ chế hoạt
động gây mưa
của gió tại hai
khu vực khí
áp trên ?

Nhóm 2:

Tìm hiểu vai
trò của các loại
gió đối với
lượng mưa:
Loại gió nào
gây mưa nhiều,
loại gió nào
mưa ít ?
*Nêu dẫn
chứng một số
vùng có gió
mùa, gió Tây
ôn đới, gió
Mậu dịch

Nhóm 3:

Tìm hiểu

dòng biển:

Vì sao nơi có
dòng biển
nóng đi qua
thì mưa nhiều,
nơi có dòng
biển lạnh đi
qua mưa ít?

Nhóm 4:

Tìm hiểu địa
hình và Frông:

Giải thích
ảnh hưởng của
địa hình sườn
đón gió và
sườn khuất gió
đến lượng
mưa?

Hai khối khí
nóng lạnh gặp
nhau sẽ dẫn
đến hiện tượng
gì? Tại sao?
NHÓM 1: Khí áp
ĐẠI


TÂY

DƯƠNG
ẤN
ĐỘ
DƯƠNG
THÁI
BÌNH

DƯƠNG
Đai khí áp cao
Đai khí áp thấp

Mưa ít
Mưa nhiều
A
B
C
D
E
NHÓM 2: Gió
ĐẠI

TÂY

DƯƠNG
ẤN
ĐỘ
DƯƠNG

THÁI
BÌNH

DƯƠNG
Gió Tây ôn đớiGió mùa
Gió Mậu dịch
Mưa nhiều Mưa ít
0
0
30
0
40
0
30
0
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ CÁC DÒNG BIỂN
60
0
NHÓM 3 : Dòng biển
Dòng biển lạnh
Dòng biển nóng
+DB lạnh: mưa ít
+DB nóng: mưa nhiều
D
Ã
Y

T
R
Ư


N
G

S
Ơ
N
Khô
nóng
Khô
Khô
NHÓM 4: ĐỊA HÌNH
+ Sườn núi đón gió
+ Sườn núi khuất gió
Mưa nhiều
Mưa ít
-Núi cao
-Gió Tây Nam
-Gió Đông Bắc
NHÓM 4: Frông
F
r
ô
n
g

l

n
h

K
h

i

k
h
í

l

n
h
K
h

i

k
h
í

n
ó
n
g
Frông lạnh (nóng) di chuyển:
Không khí ẩm bị đẩy
lên cao, gây mưa
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA.

Nhân tố
Lượng mưa nhiều
(Nguyên nhân)
Lượng mưa ít
(Nguyên nhân)
Khí áp
Áp thấp (hút gió ẩm) Áp cao (phát tán gió
khô)
Gió
Gió Tây ôn đới, gió mùa
(độ ẩm lớn)
Gió Mậu dịch
(độ ẩm thấp)
Dòng
biển
Dòng biển nóng
(Nhiêù hơi nước)
Dòng biển lạnh
(Ít hơi nước)
Địa hình
Sườn đón gió
(Kh khí ẩm lên cao, gặp
lạnh)
S nườ khuất gió
(Kh khí khô, do trút
hết hơi nước)
Frông
Frông nóng, frông lạnh đều mưa nhiều
(Không khí ẩm bốc lên cao, nhiễu động)
III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA

TRÊN TRÁI ĐẤT
Áp thấp XĐ
Áp thấp ÔN ĐỚI
Áp thấp ÔN ĐỚI
1. Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ.
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA THEO VĨ ĐỘ
K vực ôn đới :
K vực cận cực:
+K vực Xích đạo :
+K vực Chí tuyến:
- Mưa nhiều nhất-
- Mưa ít
- Mưa nhiều -
- Mưa ít nhất
0
0
30
0
40
0
30
0
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA (mm)
60
0
2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương
- Vùng ven biển:
-Vùng xa biển:
+Mưa nhiều
(Gần nguồn hơi nước,

có dòng biển nóng)
+Mưa ít
(Nguồn hơi nước ít,
bị địa hình ngăn trở)
BÀI TẬP CỦNG CỐ : Bài 1
Hãy nối câu ở cột trái (1, 2, 3 ) với các
ý tương ứng ở cột phải (a, b, c ) để
thành câu hoàn chỉnh nghĩa
Mây

Hình thức ngưng đọng nước sát mặt đất
Mưa
Sương
Vùng gần cực B,N
Vùng Xích
đạo
Vùng chí
tuyến
Hình thức ngưng đọng nước thành đám
ở trên cao
Hình thức ngưng đọng nước thành hạt,
rơi xuống đất
Nơi có lượng mưa nhiều nhất
Nơi có lượng mưa ít
1
2
3
4
5
6

a
b
c
d
e
g
Nơi có lượng mưa ít nhất
BÀI TẬP CỦNG CỐ - Bài 2
Hãy nối câu ở cột trái (1, 2, 3 ) với
các ý tương ứng ở cột phải (A,B) để
thành ý hoàn chỉnh
Frông lạnh

Dòng biển
lạnh
Sườn đón gió
Vùng gió Tây ôn
đới
Đai khí áp cao
Gió Mậu dịch
Mưa nhiều
1
2
3
4
5
6
Mưa ít
A
B

Hướng dẫn học bài ở nhà
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối
bài.
- Tìm hiểu trước nội dung bài thực hành:
+ Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái
Đất.
+ Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa ở một số địa điểm.

×