Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả trong hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.39 KB, 74 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm ngồi trên ghế nhà trường, những kiến thức bổ ích mà thầy cô đã truyền đạt đã
làm cho em thực sự trưởng thành hơn, hiểu biết hơn và chín chắn hơn trong cuộc sống. Để có
được ngày hôm nay em không thể không nhắc đến công ơn của quý các thầy cô giáo.
Bên cạnh đó, trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu đã mang
lại cho em rất nhiều kiến thức về thực tế.
Để hoàn thành được chuyên đề tốt nghiệp này em xin gởi lời tri ân với tất cả các thầy cô
trường Đại Học Kinh Tế Tp. Hồ Chí Minh, các thầy cô Khoa Ngân Hàng, đặc biệt là cám ơn
cô Hoàng Thò Minh Ngọc dù rất bận nhưng đã giúp đỡ, hướng dẫn tận tình cho em hoàn
thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Nhân đây, em cũng xin gởi lời cám ơn chân thành đến tất cả các anh chò trong Ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Tùng Thiện Vương, Phòng Tín Dụng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
thời gian thực tập.
Cuối cùng xin cám ơn những người bạn cùng lớp, cùng thực tập đã giúp đỡ động viên em
trong quá trình học tập và thực tập.
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................


.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày.......tháng.......năm 2008.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
1.1.Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)......................................................3
1.2.Lòch sử hình thành ACB............................................................................................4
1.3.Quá trình phát triển...................................................................................................6
1.4.Mạng lưới hoạt động.................................................................................................8
1.5.Tình hình hoạt động từ năm 2004 – 2007.................................................................8

1.6.Đònh hướng phát triển trong những năm tiếp theo...................................................12
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 3


MỤC
LỤC
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU
2.1.Các hình thức tín dụng cá nhân tại Ngân hàng đang áp dụng.................................15
2.1.1 Vay đầu tư vàng tại ACB....................................................................................15
2.1.2. Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà.................................................................16
2.1.3. Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà ..........................................................16
2.1.4. Cho vay mua căn hộ phú mỹ hưng thế chấp bằng căn hộ mua.........................16
2.1.5. Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng..................................................................17
2.1.6. Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp.................................................................18
2.1.7. Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và làm dòch vụ.....................................18
2.1.8. Dòch vụ hỗ trợ du học.........................................................................................19
2.1.9. Cho vay mua xe ôtô thế chấp bằng chính xe mua.............................................20
2.1.10. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá...................................................21
2.1.11. Cho vay thế chấp cổ phiếu chưa niêm yết.......................................................21
2.1.12. Cho vay thế chấp chứng khoán niêm yết........................................................22
2.1.13. Cho vay chứng khoán ngày T...........................................................................22
2.1.14. Cho vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội đòa)...........................................................23
2.1.15. Cho vay phát triển kinh tế nông nghiệp..........................................................23
2.1.16. Phát hành thư bảo lãnh trong nước..................................................................24
2.1.17. Cho vay mua biệt thự Riviera thế chấp bằng chính biệt thự mua...................25
2.1.18. Hỗ trợ tiêu dùng dành cho nhân viên công ty.................................................25
2.1.19. Hỗ trợ tiêu dùng dành cho chủ doanh nghiệp..................................................26
2.1.20. Cán bộ công nhân viên....................................................................................27

2.1.21. Thấu chi tài khoản (ACB plus 50)...................................................................28
2.2. Quy trình cho vay.....................................................................................................29
2.2.1. Hướng dẫn thủ tục vay vốn và tiếp nhận hồ sơ.................................................29
2.2.2. Thẩm đònh hồ sơ vay và lập tờ trình..................................................................30
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
2.2.3. Quyết đònh cho vay và thông báo kết quả cho khách hàng..............................31
2.2.4. Hoàn tất thủ tục pháp lý về tài sản bảo đảm nợ vay.........................................32
2.2.5. Nhận và quản lý tài sản bảo đảm.....................................................................33
2.2.6. Lập Hợp đồng tín dụng/ Khế ước nhận nợ........................................................33
2.2.7. Tạo tài khoản vay và giải ngân.........................................................................33
2.2.8. Lưu trữ hồ sơ tín dụng (bản chính) và các hồ sơ khác có liên quan, được .......34
2.2.9. Kiểm tra, theo dõi khoản vay – thu nợ gốc và lãi vay......................................34
2.2.10.Tái đánh giá các dự án trung/ dài hạn đã tài trợ..............................................35
2.2.11.Cơ cấu lại thời hạn trả nợ..................................................................................36
2.2.12. Chuyển nợ quá hạn..........................................................................................36
2.2.13. Khởi kiện thu hồi nợ xấu..................................................................................37
2.2.14.Miễn, giảm lãi...................................................................................................37
2.2.15.Thanh lý/ Tất toán khoản vay...........................................................................38
2.3. Phân tích cơ chế kiểm soát an toàn và hiệu quả tín dụng cá nhân.........................39
2.3.1.Các hình thức đảm bảo tín dụng cá nhân...........................................................39
2.3.1.1.Cầm cố tài sản...............................................................................................39
2.3.1.2.Thế chấp tài sản............................................................................................40
2.3.1.3.Bảo lãnh.........................................................................................................41
2.3.1.4.Tín chấp.........................................................................................................42
2.3.1.5.Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay........................................................42
2.3.2. Phương pháp Xếp hạng khách hàng cá nhân....................................................44
2.3.2.1 Xác đònh thu nhập khách hàng......................................................................44

2.3.2.2 Tính điểm để xếp loại khách hàng..............................................................47
2.3.2.2.1 Điểm thu nhập (Đ
TN
)...............................................................................47
2.3.2.2.2. Điểm thưởng (Đ
thưởng
)..............................................................................47
2.3.2.3. Xếp loại khách hàng....................................................................................48
2.3.2.4. Chính sách khách hàng................................................................................49
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
2.3.3. Chuyển nợ và xử lý nợ quá hạn.........................................................................50
2.4. Những kết quả đạt được trong hoạt động kinh doanh tại ACB...............................50
2.4.1. Tình hình tài chính..............................................................................................50
2.4.1.1. Phân tích một số chỉ số tài chính..................................................................50
2.4.1.2. Những thay đổi về vốn cổ đông...................................................................51
2.4.1.3. Cổ tức............................................................................................................52
2.4.2. Kết quả hoạt động..............................................................................................52
2.4.3. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn............................................................53
2.4.3.1. Huy động vốn...............................................................................................53
2.4.3.2. Sử dụng vốn..................................................................................................56
2.4.4. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTMCP Á Châu........................57
2.4.4.1. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân.........................................................57
2.4.4.2. Tồn tại và nguyên nhân...............................................................................59
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU.......................................................................................60
KẾT LUẬN..........................................................................................................................66

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Danh sách cổ đông nước ngoài của ACB.............................................................11
Bảng 2.1 Xếp loại khách hàng.............................................................................................48
Bảng 2.2 Khả năng sinh lời.................................................................................................51
Bảng 23. Khả năng thanh toán............................................................................................51
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động.................................................................................................52
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
Bảng 2.5 Huy động vốn trong giai đoạn 2005-2007.............................................................54
Bảng 2.6 Tỷ trọng các nguồn vốn........................................................................................55
Bảng 2.7 Sử dụng vốn năm 2005 – 2007.............................................................................56
Bảng 2.8 Tín dụng cá nhân giai đoạn 2005 – 2007............................................................57
Bảng 2.9 Tỷ trọng cho vay cá nhân so với tổng dư nợ.........................................................58
Bảng 2.10 Tỷ trọng nợ xấu...................................................................................................58
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu tài chính của ACB........................................9
Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng các nguồn vốn huy động.....................................................................55
Biểu đồ 2.2 Tăng trưởng tín dụng.........................................................................................56
Biểu đồ 2.3 Tăng trưởng tín dụng cá nhân..........................................................................57
LỜI NÓI ĐẦU

iệt Nam đang trên đà hội nhập kinh tế quốc tế, nhiều thử thách mới đã xuất
hiện buộc các Ngân hàng trong nước phải nâng cao chất lượng các sản
phẩm dòch vụ của mình để tạo sức cạnh tranh cao, năng động và hoạt động

an toàn; thực hiện tốt vai trò của ngân hàng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
V
Cùng với việc Việt Nam gia nhập WTO, chúng ta sẽ có nhiều thuận lợi và cũng không ít
thách thức nhất là trong lónh vực tài chính – ngân hàng. Do đó, cùng với việc nâng cao
chất lượng sản phẩm dòch vụ, chúng ta cần phải đa dạng hóa các danh mục đầu tư để
giảm thiểu rủi ro. Cụ thể đối với ngân hàng là làm thế nào để mở rộng hoạt động tín
dụng đồng thời bảo đảm được khả năng thu hồi nợ, đặc biệt đối với hình thức tín dụng cá
nhân – hình thức cho vay tuy với giá trò nhỏ nhưng thâm nhập vào mọi tầng lớp trong nền
kinh tế, từ lónh vực sản xuất đến tiêu dùng, tạo điều kiện ngân hàng phân tán rủi ro.
Đó cũng chính là lý do em viết đề tài”Những giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả
trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Á Châu” nhằm nghiên cứu sâu sắc hơn
về vấn đề này, đồng thời ghi nhận những kết quả mà NHTMCP Á Châu đã làm được
trong suốt 15 năm vừa qua.
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
Pháp lệnh về Ngân hàng Nhà nước (NHNNVN) và Pháp lệnh về Ngân hàng thương
mại (NHTM), hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 5 năm
1990 đã tạo dựng một khung pháp lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh
đó, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) đã được thành lập theo giấy phép hoạt
động số 0032/NH-GP do NHNNVN cấp ngày 24/04/1993 và giấy phép số 533/GP-UB do
Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính

thức đi vào hoạt động.
Tên gọi : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
Tên giao dòch quốc tế: Asia Commercial Bank
Logo :
Trụ sở chính : 442 Nguyễn Thò Minh Khai Q3, Tp HCM
Điện thoại : 9290999
Website : www.acb.com.vn
Vốn điều lệ : 2.530.106.500.000 VND.
Giấy phép thành lập : Số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. Hồ Chí
Minh cấp ngày 13/5/1993
Giấy phép hoạt động Số 003/NH-GP do Thống đốc NHNN cấp ngày
4/4/1993.
Giấy CNĐKKD Số 059067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ
Chí Minh cấp cho đăng ký lần đầu ngày 19/5/1993,
đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 11/5/007.
Mã số thuế 030145948
Ngành nghề kinh doanh
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
+ Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn,
không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay
vốn của các tổ chức tín dụng khác;
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có
giá; hùn vốn và liên doanh theo luật đònh;
+ Làm dòch vụ thanh toán giữa các khách hàng;
+ Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn
từ nước ngoài và các dòch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được
NHNN cho phép;

+ Hoạt động bao thanh toán.
1.2 Lòch sử hình thành Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngay từ ngày đầu hoạt động, ACB đã xác đònh tầm nhìn là trở thành Ngân hàng
thương mại cổ phần (NHTMCP) bán lẻ hàng đầu Việt Nam. Trong bối cảnh kinh tế xã
hội Việt Nam vào thời điểm đó “Ngân hàng bán lẻ với khách hàng mục tiêu là khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một đònh hướng rất mới đối với ngành ngân
hàng, đặc biệt là một ngân hàng mới thành lập như ACB. ACB đưa ra 2 chiến lược cơ bản
cho mình đó là chiến lược tăng trưởng ngang và đa dạng hóa
Chiến lược tăng trưởng ngang: thể hiện qua 3 hình thức.
+ Tăng trưởng thông qua mở rộng hoạt động: Hiện nay trên phạm vi toàn quốc,
ACB đang tích cực phát triển mạng lưới kênh phân phối tại thò trường mục tiêu, khu vực
thành thò Việt Nam, đồng thời nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dòch vụ ngân hàng
mới để cung cấp cho thò trường đang có và thò trường mới trong tình hình yêu cầu của
khách hàng ngày càng tinh tế và phức tạp. Ngoài ra, khi điều kiện cho phép, ACB sẽ mở
văn phòng đại diện tại Hoa Kỳ.
+ Tăng trưởng thông qua hợp tác, liên minh với các đối tác chiến lược: Hiện nay,
ACB đã xây dựng được mối quan hệ với các đònh chế tài chính khác, thí dụ như các tổ
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
chức thẻ quốc tế (Visa, Master Card), các công ty bảo hiểm (Prudential, AIA, Bảo Việt,
Bảo Long), và chuyển tiền Western Union, các ngân hàng bạn (Banknet), các đại lý chấp
nhận thẻ, đại lý chi trả kiều hối,… Để thực hiện mục tiêu tăng trưởng, ACB đang quan hệ
hợp tác với các đònh chế tài chính và các doanh nghiệp khác để cùng nghiên cứu và phát
triển các sản phẩm tài chính mới và ưu việt cho khách hàng mục tiêu, mở rộng hệ thống
kênh phân phối đa dạng. Đặc biệt, ACB đã có một đối tác chiến lược là Standard
Chartered Bank, ngân hàng nổi tiếng về các sản phẩm của ngân hàng bán lẻ. ACB đang
nỗ lực tham khảo kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn cũng như công nghệ của các đối tác
để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình cho quá trình hội nhập.

+ Tăng trưởng thông qua hợp nhất và sát nhập: ACB ý thức là cần phải xây dựng
năng lực tiếp nhận đối với loại tăng trưởng không cơ học này và thực hiện chiến lược hợp
nhất và sáp nhập khi điều kiện cho phép.
Chiến lược đa dạng hóa: Đa dạng hóa là một chiến lược tăng trưởng khác mà
ACB quan tâm thực hiện, ACB đã có Công ty chứng khoán ACB (ACBS), Công ty quản
lý nợ và khai thác tài sản (ACBA), đang chuẩn bò thành lập Công ty cho thuê tài chính và
Công ty Quản lý quỹ. Với vò thế cạnh tranh đã được thiết lập khá vững chắc trên thò
trường, trong thời gian sắp tới, ACB có thể xem xét thực hiện chiến lược đa dạng hóa tập
trung để từng bước trở thành nhà cung cấp dòch vụ tài chính toàn diện thông qua các hoạt
động:
+ Cung cấp và tăng cường quan hệ hợp tác với các công ty bảo hiểm để phối hợp
cung cấp các giải pháp tài chính cho khách hàng.
+ Nghiên cứu thành lập công ty thẻ (phát triển từ trung tâm thẻ hiện nay), công ty
tài trợ mua xe.
+ Nghiên cứu khả năng thực hiện hoạt động dòch vụ ngân hàng đầu tư.
Cơ sở cho việc xây dựng chiến lược hoạt động qua các năm là:
- Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu của khách
hàng và hướng tới khách hàng;
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
- Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm bảo cho
sự tăng trưởng được bền vững;
- Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông
(ROE mục tiêu là 30%) để xây dựng ACB trở thành một đònh chế tài chính vững mạnh có
khả năng vượt qua mọi thách thức trong môi trường kinh doanh còn chưa hoàn hảo của
ngành ngân hàng Việt Nam;
- Có chiến lược chuẩn bò nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên nghiệp
nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục, thông suốt và hiệu quả;

- Xây dựng “Văn hóa ACB” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ thồng một cách
xuyên suốt.
1.3 Quá trình phát triển
Từ ngày thành lập cho đến nay, quá trình hoạt động của ACB đã trải qua những cột mốc
đáng nhớ và ACB trở thành 1 ngân hàng thương mại cổ phần có chất lượng hàng đầu
Việt Nam, theo đánh giá của giới chuyên môn cũng như những khách hàng sử dụng dòch
vụ của ACB.
- Giai đoạn trước năm 2000
Ngày 4/6/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng.
Trong số các cổ đông nắm giữ cổ phiếu của ACB có 5 cổ đông sáng lập.
Năm 1994, vốn điều lệ của ACB tăng lên 70 tỷ đồng từ việc phát hành cổ phiếu
cho cổ đông hiện hữu.
Ngày 27/04/1996, ACB là NHTMCP đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín
dụng quốc tế ACB – Master Card.
Ngày 15/10/1997, ACB phát hành thẻ tín dụng quốc tế ACB – Visa. Năm 1997 là
năm ACB tiếp cận dòch vụ ngân hàng hiện đại. Công tác chuẩn bò nhằm nhanh chóng đáp
ứng các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động ngân hàng đã được bắt đầu tại ACB, dưới
hình thức của một chương trình đào tạo nghiệp vụ ngân hàng toàn diện kéo dài hai năm.
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
Thông qua chương trình đào tạo này ACB nắm bắt một cách hệ thống các nguyên tắc vận
hành của một ngân hàng hiện đại, các chuẩn mực trong quản lý rủi ro, đặc biệt trong lónh
vực ngân hàng bán lẻ, và nghiên cứu điều chỉnh trong điều kiện Việt Nam để áp dụng
trong thực tiễn hoạt động ngân hàng.
Thành lập hội đồng ALCO: ACB là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam thành lập
Hội đồng quản lý tài sản Nợ - Có (ALCO). ALCO đã đóng vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả của ACB.
Mở siêu thò đòa ốc: ACB là ngân hàng tiên phong trong cung cấp các dòch vụ đòa

ốc cho khách hàng tại Việt Nam. Hoạt động này đã góp phần giúp thò trường đòa ốc ngày
càng minh bạch và được khách hàng ủng hộ. ACB trở thành ngân hàng cho vay mua nhà
mạnh nhất Việt Nam.
Năm 1998, vốn điều lệ được nâng lên 341 tỷ đồng từ nguồn vốn cổ đông trong
nước và các tổ chức nước ngoài.
Năm 1999, ACB bắt đầu triển khai chương trình hiện đại hóa công nghệ thông tin
ngân hàng bằng Dự án đổi mới công nghệ. Giai đoạn I của Dự án này là triển khai áp
dụng hệ quản trò nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ có tên là TCBS. Hệ thống này cho phép
Hội sở có thể kiểm tra kiểm soát hoạt động của từng nhân viên giao dòch, tra soát số liệu
của hệ thống một cách tức thời phục vụ công tác quản lý rủi ro.
- Từ năm 2000 đến nay
Năm 2000 – Tái cấu trúc: Với những bước chuẩn bò từ năm 1997, đến năm 2000
ACB đã chính thức tiến hành tái cấu trúc (2000 - 2004) như là một bộ phận của chiến
lược phát triển trong nửa đầu thập niên 2000. Cơ cấu tổ chức được thay đổi theo đònh
hướng kinh doanh và hỗ trợ. Các khối kinh doanh bao gồm có Khối khách hàng cá nhân,
Khối khách hàng doanh nghiệp, Khối ngân quỹ. Các đơn vò hỗ trợ gồm có Khối công
nghệ thông tin, Khối giám sát điều hành, Khối phát triển kinh doanh, Khối quản trò
nguồn lực và một số phòng ban. Hoạt động kinh doanh của Hội sở được chuyển giao cho
Sở giao dòch. Tổng giám đốc trực tiếp chỉ đạo Ban Chiến lược, Ban kiểm tra - kiểm soát
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
nội bộ, Ban Chính sách và quản lý rủi ro tín dụng, Ban Đảm bảo chất lượng, Phòng Quan
hệ quốc tế và Phòng Thẩm đònh tài sản
Ngày 29/06/2000 – tham gia thò trường vốn: Thành lập Công ty chứng khoán ACB
(ACBS). Với sự ra đời của công ty chứng khoán, ACB có thêm công cụ đầu tư hiệu quả
trên thò trường vốn tuy mới phát triển nhưng được đánh giá là đầy tiềm năng. Rủi ro của
hoạt động đầu tư được tách khỏi hoạt động ngân hàng thương mại.
02/01/2002 – Hiện đại hóa ngân hàng: ACB chính thức vận hành TCBS.

06/01/2003 – Chất lượng quản lý: Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000 trong các lónh
vực huy động vốn, cho vay ngắn, trung, dài hạn, thanh toán quốc tế và cung ứng nguồn
lực tại Hội sở. Ngày 14/11/2003, ACB là NHTMCP đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ
ghi nợ quốc tế ACB – Visa Electron. Trong năm 2003, các sản phẩm ngân hàng điện tử
phone banking, mobile banking, home banking và Internet banking được đưa vào hoạt
động trên cơ sở tiện ích của TCBS.
Năm 2005: ACB và Ngân hàng Standard Charterd kí thỏa thuận hỗ trợ kó thuật
toàn diện và SCB trở thành cổ đông chiến lược của ACB. ACB triển khai giai đoạn hai
của chương trình hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
Năm 2006 : ACB niêm yết tại trung tâm Giao dòch Chứng khoán Hà Nội.
Năm 2007: ACB mở rộng mạng lưới hoạt động, thành lập mới 31 chi nhánh và
phòng giao dòch, thành lập công ty cho thuê tài chính ACB, hợp tác với các đối tác như
Open Solutions(OSI)- Thiên Nam để nâng cấp hệ ngân hàng cốt lõi, hợp tác với
Microsoft về việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lí, hợp tác với ngân hàng
Standard Chartered về việc phát hành trái phiếu. ACB phát hành 10 triệu cổ phiếu mệnh
giá 100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng.
1.4 Mạng lưới hoạt động
ACB có chi nhánh và phòng giao dòch ở trên 20 tỉnh và thành phố: Tp HCM, Hà
Nội, Hà Tây, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên, Quảng Ninh, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 15


0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000

80000
90000
2004 2005 2006 2007
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
2004 2005 2006 2007
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
2004 2005 2006 2007
0
500
1000
1500
2000
2500
2004 2005 2006 2007
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc

Bình Đònh, Đac lak, Khánh Hòa, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Long An, An Giang,
Cần Thơ và Cà Mau. Tại Tp HCM ACB có tới 29 Chi Nhánh và 39 phòng giao dòch ở
khắp các quận huyện.
1.5 Tình hình hoạt động từ năm 2004-2007
Trong 15 năm hoạt động, ACB luôn giữ vững sự tăng trưởng mạnh mẽ và ổn đònh.
Điều này được thể hiện bằng các chỉ số tài chính tín dụng của ACB qua các năm như sau:
TỔNG TÀI SẢN hợp nhất ( tỉ đồng ) VỐN HUY ĐỘNG hợp nhất(tỉ đồng)
DƯ N CHO VAY hợp nhất (Tỉ đồng) LI NHUẬN TRƯỚC THUẾ hợp nhất (tỉ đồng)
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu tài chính của ACB.
Ngày 21/03/2004, ACB tăng vốn điều lệ từ 423.911 lên 481.138 tỷ đồng. Từ giữa
nảm 2004, ACB khởi động giai đoạn II của Dự án đổi mới công nghệ, gồm có các cấu
phần: nâng cấp máy chủ; thay thế phần mềm xử lý giao dòch thẻ ngân hàng bằng một
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 16


15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
phần mềm mới có khả năng tích hợp với nền công nghệ tin học hiện nay của ACB; và lắp
đặt hệ thống máy ATM.
Ngày 10/12/2004 - đưa ra sản phẩm quyền chọn vàng, quyền chọn mua bán ngoại
tệ. ACB trở thành một trong các ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cung cấp các sản
phẩm phái sinh cho khách hàng.
Trong năm 2005, có 3 lần ACB tăng mức vốn điều lệ: 600 tỷ vào 16/02; 656,18 tỷ
vào 05/07 và 948.316 tỷ vào 23/08. Ngày 17/06/2005, ngân hàng Standard Chartered
(SBC) & ACB ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật. Cũng từ thời điểm này, SCB trở thành
cổ đông chiến lược của ACB. Hai bên cam kết dựa trên thế mạnh mỗi bên để khai thác
thò trường bán lẻ đầy tiềm năng của Việt Nam.
Đầu năm 2006, vốn điều lệ của ACB tiếp tục tăng lên đến 1100.05 tỷ đồng. Kế
hoạch đưa ra từ đầu năm 2006 của ACB cho đến 31/12/2006 là: tổng tài sản là 33,000 tỷ
đồng, lợi nhuận trước thuế là 555 tỷ đồng, tổng vốn huy động là 30,769 tỷ đồng, dư nợ tín

dụng là 14,500 tỷ đồng. Nhưng thực tế, tính đến ngày 31/12/2006, so với năm 2005, tổng
lợi nhuận trước thuế của tập đoàn ACB (bao gồm ACB, ACBS và ACBA - 2 công ty cho
ACB sở hữu 100% vốn) đã tăng 77.21%, đạt 682.4 tỷ đồng; tổng tài sản của ngân hàng
tăng 85.07%, đạt 44,875 tỷ đồng; tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng 77.09%,
đạt mức 39,548 tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay tăng 78.94%, đạt 17,116 tỷ đồng (số liệu
chưa được kiểm toán). Như vậy năm 2006 là năm ACB tiếp tục khẳng đònh vò thế dẫn đầu
về quy mô, lợi nhuận và chất lượng hoạt động trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam.
Năm 2007 là năm có tốc độ tăng trưởng tổng tài sản cao nhất trong 7 năm gần đây và là
một trong 3 năm có tốc độ tăng cao nhất kể từ năm 1994 đến nay.
Dư nợ cho vay tăng gần 84% so với năm 2006. Cũng vậy, năm 2007 là năm có
tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay cao nhất kể từ năm 1996 đến nay. Tuy nhiên, tốc độ
tăng trưởng dư nợ cho vay vẫn thấp hơn tốc độ tăng trưởng tổng tài sản, chỉ chiếm
37,44% tổng tài sản cuối năm 2007.Lợi nhuận trước thuế năm 2007 của Tập đoàn ACB
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
đạt 2.127 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so với năm 2006, đạt mức tăng trưởng lợi nhuận cao
nhất trong 12 năm qua.Vốn chủ sở hữu tính đến 31/12/2007 là 6.258 tỷ đồng. Năm 2007
cũng là năm có tốc độ tăng kỷ lục về vốn chủ sở hữu, ROE đạt 53,8%, cao nhất kể từ
ngày thành lập ACB. Việc quản lý rủi ro thực hiện tốt hơn nhiều so với các năm trước,
nhất là rủi ro thò trường và rủi ro tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu chỉ ở mức 0,08% tổng dư nợ, thấp
xa so với tỷ lệ nợ xấu của toàn ngành là 2%.
Hiện nay có 4 cổ đông nước ngoài sở hữu 30% tổng vốn điều lệ của ACB, mỗi cổ đông
đều nắm giữ 1 phần vốn lớn hơn 5%, và đây chính là một trong những nguồn lực hiệu quả
tạo đà cho những bước phát triển tiếp theo của ACB.
Bảng 1.1: Danh sách cổ đông nước ngoài của ACB
Họ và tên Đòa chỉ tại Việt Nam Số cổ phần
Tỷ lệ

sở hữu
Standard Chartered
Bank
Tòa nhà Mê Linh Point Tower, Unit
1302, 02 Ngô Đức Kế, Q1, TP HCM
23,246,719 8.56%
Công ty tài chính
Quốc tế (IFC)
Tầng 3 tòa nhà Somerset Chancellor 21
– 23 Nguyễn Thò Minh Khai, Q1, TP
HCM
18,460,850 7.30%
Connaught
Investors Ltd.
Lầu 8, Jardine House, 58 Đồng Khởi,
Q1, TP HCM
19,189,201 7.30%
Dragon Financial
Holdings Ltd.Co
Tầng 19, phòng 1901 Tòa nhà Mê Linh
Point Tower, 02 Ngô Đức Kế, Q1, TP
HCM
18,001,763 6.84%
(Nguồn: Báo cáo thường niên ACB-năm 2007)
1.6 Đònh hướng phát triển trong những năm tiếp theo
Các mục tiêu chủ yếu năm 2008
 Lợi nhuận trước thuế của Tập đoàn : 2.500 tỷ đồng
 Tổng tài sản đạt : 145.000 tỷ đồng
 Dư nợ cho vay khách hàng đạt (*) : 59.000 tỷ đồng
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 18



Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
 Huy động tiền gửi khách hàng đạt : 94.500 tỷ đồng
 Thu dòch vụ đạt : 465 tỷ đồng
 Số lượng nhân viên tăng thêm : 3263
 Số lượng chi nhánh và phòng giao dòch mới : 93
Trong năm 2008, ACB tiếp tục thực hiện chiến lược kinh doanh xoay quanh 5 mục
tiêu:
 Tăng trưởng nhanh và bền vững.
 Kiểm soát rủi ro tốt để đảm bảo an toàn.
 Duy trì cấu trúc tài chính lành mạnh và lợi nhuận cao.
 Chuẩn bò nhân lực kế thừa.
 Hoàn thiện văn hóa công ty.
Năm 2008 còn là năm tạo tiền đề cho việc hiện thực hóa kế hoạch 2008 -
2010củaACB: dự kiến năm 2010 tổng tài sản và dư nợ cho vay sẽ tăng gấp 3,6 lần; vốn
chủ sở hữu tăng gấp 2,5 lần và lợi nhuận trước thuế tăng gấp 3 lần so với năm 2007.
Để thực thi chiến lược này, năm 2008 ACB phấn đấu nâng chỉ tiêu hoạt động (bao
gồm tổng tài sản, dư nợ cho vay, huy động tiền gửi khách hàng, và lợi nhuận) lên gấp 1,6
- 2 lần so với năm 2007. Các chỉ số tài chính chủ yếu như ROE sẽ được duy trì ở mức trên
30%; thu nhập ròng từ lãi/tổng tài sản bình quân 2,3%; thu nhập dòch vụ tăng gấp đôi.
Vốn chủ sở hữu sẽ tiếp tục tăng thông qua việc dùng toàn bộ lợi nhuận chia cổ tức năm
2007 và thặng dư vốn 1.704 tỷ đồng để nâng vốn điều lệ; chuyển đổi 550 tỷ đồng trái
phiếu đổi thành cổ phiếu; và phát hành thêm 1.350 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi (đã
thực hiện trong tháng 02/2008).
Ngoài ra, ACB còn thực hiện các chương trình và dự án trọng điểm, bao gồm: (1)
triển khai mô hình bán hàng trực tiếp toàn hệ thống; (2) chuyển đổi cơ cấu tổ chức theo
hướng tách bạch vai trò kinh doanh với vận hành và tăng cường hệ thống kiểm tra kiểm
soát; (3) giới thiệu thêm các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiết kiệm, vay vốn, và đầu tư của
khách hàng; (4) tăng trưởng mạng lưới cả về số lượng chi nhánh, phòng giao dòch và đòa

SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
bàn hoạt động.
Do môi trường kinh doanh của năm 2008 thay đổi nhanh như dự báo, ACB nhận thức
được yêu cầu linh hoạt trong xây dựng các chương trình hành động ngắn hạn phù hợp với
diễn biến của thò trường; quyết liệt trong việc triển khai các dự án trọng điểm; và tận
dụng tốt cơ hội.
Với nỗ lực chung của tập thể ACB, 2008 sẽ là năm kết thúc một cách trọn vẹn
chương trình hành động 5 năm 2004 - 2008, đồng thời tạo tiền đề thực hiện chiến lược
kinh doanh 2008 - 2010 đầy tham vọng mà ACB đặt ra đến năm 2015
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
2.1. Các hình thức tín dụng cá nhân tại Ngân hàng đang áp dụng
2.1.1 Vay đầu tư vàng tại ACB
“Vay đầu tư vàng tại ACB” là sản phẩm tín dụng hỗ trợ vốn đầu tư cho các khách
hàng cá nhân, doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu mua bán vàng (theo kỳ vọng giá vàng
tăng, giảm ở tương lai). Khi vay đầu tư vàng tại ACB, khách hàng được giao dòch mua
bán vàng gấp 14 lần vốn tự có với các hình thức:
• Đầu tư giá lên: với kỳ vọng giá vàng tăng, khách hàng vay tiền đồng (VND) tại

ACB và mua vàng tại ACB. Khi giá vàng tăng đến mức kỳ vọng, khách hàng bán lại
vàng và trả nợ VND cho ACB để sinh lợi.
• Đầu tư giá xuống: với kỳ vọng giá vàng giảm, khách hàng vay vàng tại ACB và
bán số vàng vay được cho ACB. Khi giá vàng giảm đến mức kỳ vọng, khách hàng mua
lại vàng và trả nợ vàng cho ACB để sinh lợi.
Tiện ích:
• Khách hàng có cơ hội đầu tư sinh lợi ngay khi giá vàng tăng hoặc giá vàng giảm.
• Được vay đến 13 lần vốn tự có, với tổng số tiền vay lên đến 100 tỷ đồng.
• Chi phí thấp, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn tự có.
• Thủ tục đơn giản.
• Thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng, chỉ trong vòng 45 phút.
• Nhân viên tư vấn và hướng dẫn tận tình.
Đặc tính sản phẩm:
• Loại tiền vay: tiền đồng (VND) hoặc Vàng.
• Thời hạn vay lên đến 12 tháng.
• Mức cho vay lên đến 100 tỷ đồng.
• Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, vốn trả khi đến hạn.
• Lãi suất: VND 15%/năm, vàng 5%/năm.
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 22


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
2.1.2. Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà
Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp
khách hàng mua được nhà, nền nhà đúng theo mong muốn.
Đặc tính sản phẩm:
• Thời gian cho vay: Lên đến 120 tháng.
• Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99,99).
• Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
• Lãi suất: Theo lãi suất quy đònh hiện hành của ACB.

• Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn
• hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
2.1.3. Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà
Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp
khách hàng xây dựng sửa chữa, trang trí nội thất căn nhà của mình đúng theo ý thích.
Đặc tính sản phẩm:
• Thời gian cho vay: Lên đến 84 tháng.
• Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99,99).
• Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
• Lãi suất: Theo lãi suất quy đònh hiện hành của ACB.
• Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn
• hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
2.1.4. Cho vay mua căn hộ phú mỹ hưng thế chấp bằng căn hộ mua
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 23


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
Cho vay mua căn hộ Phú Mỹ Hưng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ khách hàng mua được
căn hộ do Công ty Liên doanh Phú Mỹ Hưng làm chủ đầu tư, tài sản thế chấp là chính
căn hộ mua.
Đặc tính sản phẩm:
• Thời gian cho vay: tối đa 12 năm.
• Vốn vay được giải ngân một hoặc nhiều lần, chuyển khoản trực tiếp cho Công
• ty Phú Mỹ Hưng.
• Loại tiền cho vay: đồng Việt Nam.
• Mức cho vay: Tối đa 70% trò giá căn hộ mua.
• Lãi suất: Theo quy đònh hiện hành của ACB.
• Phương thức trả nợ: trả dần vốn và lãi theo đònh kỳ.
2.1.5. Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng
Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách

hàng mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình,
thanh toán học phí, đi du lòch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi, . . . và các nhu cầu thiết yếu
khác trong cuộc sống.
Đặc tính sản phẩm:
• Thời gian cho vay: Tối đa 84 tháng.
• Loại tiền vay: VND, Vàng, Ngoại tệ.
• Mức cho vay: Tùy theo nhu cầu của khách hàng nhưng tối đa không quá 500
• triệu đồng .
• Lãi suất: Theo lãi suất quy đònh hiện hành của ACB.
• Phương thức trả nợ:
o Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn)
o Hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng: vốn gốc trả đều nhau hoặc tăng
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 24


Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thò Minh Ngọc
o dần 20%/năm
2.1.6. Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp
Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu động thường
xuyên, giúp khách hàng nhanh chóng tăng nguồn vốn kinh doanh nhưng không phải chòu
áp lực trả nợ khi đến hạn.
Đặc tính sản phẩm:
• Loại tiền vay: VND hoặc vàng.
• Thời gian cho vay tối đa: 84 tháng.
• Lãi suất: Theo lãi suất quy đònh hiện hành của ACB.
• Mức cho vay:
• - Khách hàng là doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, hộ gia đình, có giấy đăng ký
• kinh doanh: tối đa 10 tỷ đồng.
• - Khách hàng là cá nhân, hộ gia đình không có giấy đăng ký kinh doanh: tối đa
• 1 tỷ đồng.

• Phương thức trả nợ:
• - Trả lãi: Hàng tháng.
• - Trả vốn gốc: Trả góp đều theo đònh kỳ (không quá 6 tháng/kỳ) Hoặc Trả
• góp bậc thang tăng dần với mức tăng vốn gốc tối đa 20%/năm.
2.1.7. Cho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và làm dòch vụ
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và làm dòch vụ là sản phẩm tín dụng hỗ trợ
nguồn vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc đầu tư phát triển mua máy
móc, trang thiết bò, phương tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà
xưởng, . . .
Đặc tính sản phẩm:
• Thời gian cho vay: Được xác đònh phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và
SVTH: Võ Ngọc Quý Trang 25


×