Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGOẠI NGỮ - CÔNG NGHỆ VIỆT NHẬT
Khoa: Quản trị - Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 23 tháng 05 năm 2011
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:
- Ban Giám Hiệu Trường Cao đẳng Ngoại ngữ - Công nghệ Việt Nhật
- Phòng Đào tạo; Hội đồng Khoa học và Ban giám khảo Chấm Đề cương
Báo cáo thực tập Tốt nghiệp và Khóa luận Tốt nghiệp
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Mai Giới tính: Nữ
Số CMND số: 173326183 Sinh ngày: 16/9/1987
Cấp ngày: 02/02/2007 Quê quán: Thanh Hóa
Nơi cấp: CA Thanh Hóa Điện thoại: 0973735585
Nguyên quán: Xã Thanh Kỳ, Huyện Như Thanh, TP Thanh Hóa
Tên đề tài: Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Như
Thanh, Thanh Hóa
Tôi xin cam kết đây là Báo cáo do tôi tự thực hiện, không sao chép copy của người
khác. Danh mục những tài liệu tham khảo phục vụ cho việc hoàn thành nội dung và hình
thức được ghi rõ cuối văn bản.
Kính mong nhà trường và các ban liên quan tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành
nhiệm vụ của mình.
Người cam kết
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Thị Mai
Lê Thi Mai - Năm 2011
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin kính gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu cùng cán bộ trong phòng
Đào tạo Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho em trong quá trình học tập và thực tập suốt thời gian qua.
Qua đề tài này em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Thúy, đã dành thời
gian và công sức để hướng dẫn, giúp đỡ, theo sát em trong quá trình nghiên cứu
đề tài. Và qua đây em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản Trị
- Tài Chính. Đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi sai sót mong quý thầy cô giúp đỡ
cho bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Mai
Lê Thi Mai - Năm 2011
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
MỤC LỤC
1.3. Sự ra đời và phát triển thẻ của Việt Nam . ..................................................................................... 6
5.2. Tác phẩm 2: “ Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ” ............................... 16
5.3. Tác phẩm 3: “Lợi ích của việc sử dụng thẻ vào thanh toán ở NHTM” ......................................... 16
1.2. Phạm vi nghiên cứu. ..................................................................................................................... 18
2. Th c tr ng thanh toán th t i Ngân h ng AGRIBANK Nh Thanh trong v i n m g n ây. à àự ạ ẻ ạ ư ă ầ đ ... 31
2.1. Về công tác phát hành thẻ. ............................................................................................................ 32
2.2. Về công tác thanh toán thẻ. ........................................................................................................... 33
2.3. Các loại thẻ của AGRIBANK Như Thanh. ................................................................................... 33
3. ánh giá v ho t ng thanh toán th t i Ngân h ng AGRIBANK Nh ThanhàĐ ề ạ độ ẻ ạ ư ...................... 34
3.1. Những thuận lợi. ........................................................................................................................... 34
3.2. Những khó khăn ........................................................................................................................... 34
4. Gi i pháp m r ng v nâng cao hi u qu ho t ng thanh toán th t i Ngân H ngà àả ở ộ ệ ả ạ độ ẻ ạ
AGRIBANK Nh Thanh. ư .................................................................................................................... 36
4.1. Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ. .................................................................................................. 36
4.2. Đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ .................................................................................................. 37
4.3. Về tổ chức, con người ................................................................................................................... 38
4.4. Về công nghệ, kỹ thuật. ................................................................................................................ 38
4.5. Về hoạt động Marketing. .............................................................................................................. 39
4.5.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu. ........................................................................................................ 39
4.5.2. Đa dạng các hình thức thẻ, phù hợp với điều kiện Việt Nam. ........................................................ 40
4.5.3. Đẩy mạnh công tác quảng cáo, giới thiệu dịch vụ thẻ .................................................................... 41
4.5.4. Đẩy mạnh công tác phân phối và khuyến khích việc mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng. .......... 41
5. Gi i pháp nh m m r ng m ng l i c s ch p nh n th ả ằ ở ộ ạ ướ ơ ở ấ ậ ẻ ....................................................... 42
6. Gi i pháp h n ch r i ro trong thanh toán th .ả ạ ế ủ ẻ ........................................................................... 43
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN. ............................................................................................................................. 44
1. K t lu n chung.ế ậ ............................................................................................................................... 44
2. Ý ngh a c a t i.àĩ ủ đề ............................................................................................................................ 45
3. M t s ki n ngh nh m th c hi n gi i pháp m r ng v nâng cao hi u qu thanh toán th t iàộ ố ế ị ằ ự ệ ả ở ộ ệ ả ẻ ạ
Ngân H ngAGRIBANK Nh Thanh.à ư ................................................................................................. 45
3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................................................ 45
3.1.1. Ban hành hệ thống văn bản pháp lý bảo vệ quyền lợi của các chủ thể tham gia lĩnh vực thẻ ...... 45
3.1.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ....................................................................................................... 46
Lê Thi Mai - Năm 2011
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
3.1.3. Đề ra những chính sách khuyến khích hoạt động thanh toán thẻ tại Việt Nam ............................ 47
3.1.4. Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định. .......................................................................................... 47
3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước. ...................................................................................... 48
3.2.1. Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ. ....................................................................................... 48
3.2.2. Cần có các chính sách khuyến khích mở rộng kinh doanh thẻ. ...................................................... 48
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng AGRIBANK. ................................................................................. 49
3.3.1. Cần mở rộng hoạt động Marketing ................................................................................................. 49
3.3.2. Có các chính sách thu hút các cơ sở kinh doanh chấp nhận thanh toán thẻ của AGRIBANK. ........ 49
Lê Thi Mai - Năm 2011
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ1. Chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán thẻ…………….10
Sơ đồ 2. Quy trình phát hành thẻ………………………………………..11
Sơ đồ 3. Quy trình thanh toán thẻ……………………………………….13
Sơ đồ 4. Cơ cấu tổ chức AGRIBANK Huyện Như Thanh…………….26
Bảng 1. Khảo sát 500 khách hàng………………………………………21
Bảng 2. Kết quả huy động vốn…………………………………………27
Bảng 3. Kết quả sử dụng vốn…………………………………………...28
Bảng 4. cơ cấu nguồn vốn……………………………………………….30
Bảng 4.5 Thị phần thanh toán thẻ tại AGRIBANK VN năm 2010…….31
Lê Thi Mai - Năm 2011
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
DANH MỤC VIẾT TẮT
AGRIBANK VN: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam.
AGRIBANK NT: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Như
Thanh.
NHTM: Ngân Hàng Thương Mại.
ATM : Máy rút tiền tự động.
UBND: Ủy Ban Nhân Dân.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
VND: Việt Nam đồng.
DVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ.
CSCNT: Cơ sở chấp nhận thẻ.
KH: Khách hàng.
TKTG: Tài khoản tiền gửi.
TK: Tài khoản.
NHPH: Ngân hàng phát hành.
TGTT: Tiền gửi thanh toán.
NHTT: Ngân hàng thanh toán.
ST: Số tiền.
TCKT: Tổ chức kinh tế.
Trđ: Triệu đồng.
Lê Thi Mai - Năm 2011
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan hệ mua bán trao đổi
hàng hoá dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất lượng. Do đó, đòi
hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn, nhanh
chóng hiệu quả. Với sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, đặc biệt là
công nghệ thông tin. Kết hợp những điều này các ngân hàng thương mại đã đưa
ra một loại hình thanh toán mới đó là thẻ ngân hàng.
Thẻ ngân hàng là sự kết hợp của khoa học kỹ thuật với công nghệ quản lí ngân
hàng. Thẻ có đặc điểm của một phương tiện thanh toán hoàn hảo:
Đối với khách hàng: thẻ đáp ứng được về tính an toàn cao, khả năng thanh toán
nhanh chính xác.
Đối với ngân hàng: thẻ góp phần giảm áp lực tiền mặt, tăng khả năng huy động
vốn phục vụ cho yêu cầu mở rộng hoạt động tín dụng, tăng lợi nhuận nhờ khoản
phí sử dụng thẻ.
Chính nhờ những ưu điểm trên mà thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành một
phương tiện thanh toán thông dụng ở các nước phát triển cũng như trên thế giới.
Sau những năm phục vụ trong lĩnh vực này Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Như Thanh (AGRIBANK Như Thanh), Thanh Hóa đã thu
được những thành tựu nhất định. Bên cạnh đó vẫn còn không ít những khó khăn
hạn chế để có thể phát triển dịch vụ thẻ trở nên phổ biến ở Việt Nam nhận thức
được vấn đề này, sau quá trình tìm hiểu về hoạt động thẻ tại Ngân Hàng
AGRIBANK Như Thanh, Thanh Hóa tôi đã chọn đề tài “Giải pháp mở rộng và
nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Như Thanh (AGRIBANK Như Thanh), Thanh Hóa ” để làm
chuyên đề của mình.
1
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ.
1. Lí do chọn đề tài.
Những tiến bộ vĩ đại của công nghệ thông tin và truyền thông trong thời gian
vừa qua đã đưa nền kinh tế toàn cầu tiến lên một tầm cao mới với sự cạnh tranh
gay gắt hơn bao giờ hết. Điều này đặc biệt rõ nét đối với ngành ngân hàng, một
trong những ngành kinh doanh được đánh giá là nhạy cảm và cạnh tranh bậc
nhất trên toàn cầu.
Với hệ thống thông tin có thể dễ dàng truy nhập bất cứ lúc nào, khách hàng càng
ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc mua bán hàng hóa, dịch vụ, đồng
thời, yêu cầu của khách hàng cũng cao hơn trước kia rất nhiều. Trong các hoạt
động giao dịch có sự tham gia của ngân hàng, khách hàng đang nâng dần mức
độ thoả mãn dịch vụ của mình lên, họ mong muốn các dịch vụ đó được đáp ứng
một cách thuận lợi và nhanh chóng. Dịch vụ thẻ ngân hàng cũng không phải là
ngoại lệ. Vì vậy, các giải pháp nhằm phát triển khách hàng sử dụng dịch vụ ngân
hàng nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng ngày nay đều nhằm hướng tới mục tiêu:
cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất cho khách hàng trên nền tảng công nghệ
tích hợp hiện đại ngày nay.
Chính vì những lí do trên sau quá trình tìm hiểu về hoạt động thẻ tại Ngân Hàng
AGRIBANK Như Thanh, Thanh Hóa, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp mở rộng
và nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Như Thanh (AGRIBANK Như Thanh), Thanh Hóa” để
làm chuyên đề của mình.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
2.1. Mục đích nghiên cứu:
2
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Để tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích, đánh giá về giải pháp mở rộng và nâng cao
hiệu quả thanh toán của thẻ tại Ngân Hàng.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Một là, nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thẻ ngân hàng và hoạt động phát
triển khách hàng sử dụng thẻ của các ngân hàng thương mại.
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động phát triển khách hàng sử dụng
thẻ tại ngân hàng AGRIBANK Như Thanh, Thanh Hóa trong những năm qua.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm góp mở rộng và nâng cao hiệu quả thanh
toán thẻ tại ngân hàng AGRIBANK Như Thanh, Thanh Hóa trong thời gian tới.
3. Giới hạn của đề tài.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Là quá trình hoạt động kinh doanh thẻ và trọng tâm là hoạt động phát triển
khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Như Thanh (AGRIBANK Như Thanh), Thanh Hóa tại thị trường Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: Tại Ngân hàng AGRIBANK Như Thanh, Thanh Hóa.
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu 2 tháng. Từ ngày 15 tháng 03 đến ngày 15
tháng 5 năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp lí luận.
Phương pháp lí luận là phương pháp sử dụng nhiều ngôn ngữ văn bản để chứng
minh, lí giải sự vật và hiện tượng cần nghiên cứu.
4.2. Phương pháp trực quan.
Phương pháp trực quan là phương pháp dựa vào quan sát để đưa ra những nhận
định về một vấn đề nào đó. Thông qua quan sát ghi chép và phân tích tình hình.
4.3. Phương pháp điều tra kết quả.
3
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Phương pháp điều tra kết quả là phương pháp khai thác thu thập thông tin phục
vụ cho yêu cầu về một hoặc nhiều vấn đề cụ thể thông qua các câu trả lời của
đối tượng điều tra.
5. Tóm tắt nội dung, bố cục của đề tài.
5.1. Tóm tắt nội dung.
Nêu tổng quan về hoạt động thanh toán thẻ. Nêu lên thực trạng, ý kiến đề xuất
về giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả thanh toán thẻ tại ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Như Thanh (AGRIBANK Như Thanh), Thanh
Hóa trong thời gian tới.
5.2. Bố cục của đề tài.
Đề tài được chia thành 5 chương:
Chương I: Đặt vấn đề.
Chương II: Tổng quan về hoạt động thanh toán thẻ.
Chương III: Phương pháp nghiên cứu.
Chương IV: Thực trạng, ý kiến đề xuất về giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu
quả thanh toán thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Như
Thanh (AGRIBANK Như Thanh), Thanh Hóa trong thời gian tới.
Chương V: Kết luận.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
1. Những vấn đề cơ bản về thẻ.
1.1. Khái niệm thẻ và đặc điểm cấu tạo.
4
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
1.1.1. Khái niệm.
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do các ngân
hàng hay các tổ chức phi tài chính phát hành và cung cấp cho khách hàng.
Khách hàng có thể sử dụng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý, các máy rút
tiền tự động (ATM) hoặc thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ.
1.1.2. Đặc điểm cấu tạo.
Hầu hết các thẻ tín dụng quốc tế ngày nay đều được cấu tạo bằng nhựa cứng(pla
stic), có kích cỡ 84mm×54mm×0,76mm, có góc tròn gồm 2 mặt:
Mặt trước thẻ gồm:
Tên, biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ.
Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này được dập nổi trên thẻ và sẽ
được in lại trên hoá đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tuỳ theo từng loại thẻ mà có
số chữ khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành.
Họ và tên chủ thẻ.
Số mật mã đợt phát hành(chỉ có ở thẻ AMEX).
Mặt sau thẻ bao gồm:
Dãy băng từ có khả năng lưu trữ thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên ngân
hàng phát hành, số PIN.
Băng chữ kí mẫu của chủ thẻ.
1.2. Phân loại thẻ.
Dựa vào các tiêu chí khác nhau người ta phân loại thẻ thành:
Phân loại theo đặc tính kỹ thuật.
5
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Thẻ băng từ (Magnetic Stripe).
Thẻ thông minh ( thẻ điện tử có bộ vi xử lí chip).
Phân loại theo chủ thể phát hành.
Thẻ do ngân hàng phát hành.
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành.
Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ.
Thẻ tín dụng (Credit card)- Thẻ loại C.
Thẻ ghi nợ (Debit Card) - Thẻ loại A
Thẻ trả trước (Prepaid Card) - Thẻ loại B.
Phân loại theo hạn mức tín dụng
Thẻ thường (Standard Card).
Thẻ vàng (Gold Card).
Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ.
Thẻ dùng trong nước có 2 loại : Local use only card và Domestic use card.
Thẻ quốc tế (International card).
1.3. Sự ra đời và phát triển thẻ của Việt Nam .
Tại Việt Nam, chiếc thẻ đầu tiên được chấp nhận là vào năm 1990 khi ngân hàng
Ngoại Thương Hà Nội kí hợp đồng làm đại lí chi trả thẻ VISA với ngân hàng
Pháp BFCE và đây là bước khởi đầu cho dịch vụ thanh toán thẻ phát triển tại
Việt Nam. Sau đó thẻ được phát triển nhanh chóng ở Việt Nam.
2. Một số lợi ích khi sử dụng thẻ.
2.1. Đối với ngân hàng phát hành.
6
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Thu được khoản lệ phí hàng năm mà chủ thẻ phải nộp, chủ thẻ đã tạo nên nguồn
thu đều đặn cho ngân hàng phát hành.
Việc chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản để sử dụng thẻ, ngân hàng cũng có thêm một
nguồn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng. Để có thể sử dụng
thẻ, thông thường chủ thẻ phải có thế chấp hoặc có số dư tài khoản ở mức nhất
định theo quy định của ngân hàng. Điều này đã làm số dư tiền gửi ngân hàng
tăng một cách đáng kể.
Việc đặt các máy ATM hay liên hệ với các cơ sở chấp nhận thẻ mới cũng góp
phần mở rộng địa bàn hoạt động của ngân hàng, điều này rất có ích ở những nơi
mà việc mở chi nhánh là tốn kém.
2.2. Đối với chủ thẻ.
Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ đã được ngân hàng cung cấp một dịch vụ thanh toán có
độ bảo mật cao, độ tiện dụng lớn.
Với ngân hàng có thẻ cấp tín dụng cho khách hàng để thanh toán hàng hoá dịch
vụ mà không bị tính bất kì khoản lãi nào, khách hàng đã được ngân hàng giúp
mở rộng khả năng thanh toán của mình. Ngoài ra, khi khách hàng có số dư trên
tài khoản của mình, nếu khách hàng không sử dụng, số dư này sẽ được hưởng
mức lãi suất không kì hạn.
Ngoài ra, khi sử dụng thẻ, khách hàng không phải mang theo một lượng tiền mặt
lớn mà rủi ro bị mất cũng như việc bảo quản rất phức tạp. Chưa kể bất tiện khi
chi tiêu ở những nước khác nhau.Việc dùng thẻ tín dụng hoặc thẻ thanh toán
đảm bảo khả năng chi tiêu đa ngoại tệ, không bị lệ thuộc vào ngoại tệ của nước
nào.
2.3. Đối với ngân hàng thanh toán.
Làm tăng số dư tiền gửi và nguồn huy động cho ngân hàng thanh toán.
7
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Với các loại phí như: chiết khấu thương mại, phí rút tiền mặt, phí đại lý thanh
toán,ngân hàng thanh toán sẽ có một khoản thu tương đối ổn dịnh.
2.4. Đối với các cơ sở chấp nhận thanh toán:
Với việc được cấp tín dụng trước cho khánh hàng, ngân hàng đã giúp cho khách
hàng chi tiêu vượt quá khả năng của mình, đây là một sức đẩy đối với sức mua
của khách hàng và chính điều này sẽ làm cho lượng tiêu thụ hàng hoá dịch vụ
của các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ tăng cao.
Khi chấp nhận thẻ thanh toán, người bán hàng có khả năng giảm thiểu các chi
phí về quản lý tiền mặt như bảo quản, kiểm đếm, nộp vào tài khoản của ngân
hàng…
Ngoài ra, đối với một số cơ sở, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ của ngân
hàng cũng là một điều kiện để được hưởng các ưu đãi của ngân hàng về tín
dụng, dịch vụ thanh toán…
3. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ:
3.1. Rủi ro trong phát hành.
Đơn xin phát hành thẻ giả: Do thẩm định không kĩ thông tin của khách hàng,
ngân hàng có thể phát hành thẻ cho khách hàng đăng kí với những thông tin giả
mạo. Và như vậy ngân hàng có thể gặp rủi ro khi khách hàng không đủ khả năng
thanh toán.
Chủ thẻ thật không nhận được thẻ phát hành: Ngân hàng gửi thẻ qua đường bưu
điện nhưng trên đường vận chuyển bị đánh cắp và bị sử dụng. Trong trường hợp
này ngân hàng phải chịu hoàn toàn những phí ổn đã giao dịch.
Tài khoản thẻ bị lợi dụng: Rủi ro này phát sinh tại thời điểm ngân hàng gia hạn
thẻ hoặc phát hành lại thẻ. Ngân hàng phát hành nhận được thông báo về thay
8
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
đổi địa chỉ khách hàng và yêu cầu gửi thẻ về địa chỉ mới. Do không kiểm tra
tính xác thực của thông tin nên ngân hàng đã gửi thẻ theo yêu cấu nhưng không
đúng địa chỉ thật. Tài khoản cuả chủ thẻ bị người khác lợi dụng. Điều này chỉ
được phát hiện khi chủ thẻ liên hệ của chủ thẻ do không nhận được thẻ hoặc
ngân hàng gửi yêu cầu thanh toán cho chủ thẻ.
3.2. Rủi ro trong thanh toán.
Thẻ giả: Thẻ bị làm giả bởi các tổ chức tội phạm cá nhân làm giả căn cứ theo
thông tin có được từ các chứng từ giao dịch của thẻ hoặc thẻ bị mất cắp thất lạc.
Thẻ giả được sử dụng để tạo ra các giao dịch giả mạo gây tổn thất lớn cho các
ngân hàng phát hành.
Thẻ bị mất cắp, thất lạc: trong lưu hành thẻ trường hợp này rất dễ xảy ra đối với
khách hàng và ngân hàng. Trong trường hợp thẻ bị mất, chủ thẻ không thông báo
kịp thời cho ngân hàng dẫn đến thẻ bị người khác lợi dụng gây tổn thất cho
khách hàng.
Thẻ được tạo băng từ giả: đây là loại hình giả mạo thẻ sử dụng công nghệ cao,
trên cơ sở thông tin của khách hàng trên băng từ của cơ sở chấp nhận thanh toán
thẻ tại các tổ chức tội phạm sử dụng các phần mềm mã hoá và tạo ra các băng từ
giả trên thẻ và tạo ra các giao dịch.
Rủi ro về đạo đức: đây là rủi ro khi nhân viên cơ sở chấp nhận thẻ cố tình in ra
nhiều bộ hoá đơn thanh toán thẻ nhưng chỉ giao một bộ cho khách hàng, các bộ
hoá đơn còn lại sẽ được giả mạo chữ kí khách hàng đưa đến ngân hàng thanh
toán yêu cầu ngân hàng chi trả. Thiệt hại của rủi ro có thể làm ảnh hưởng đến cả
ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán.
4. Hoạt động thanh toán thẻ tại NHTM.
4.1. Chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán thẻ.
9
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Sơ đồ1. Chủ thể tham gia vào hoạt động thanh toán thẻ.
Sơ đồ trên ta thấy một giao dịch thanh toán thẻ có 5 chủ thể tham gia.
Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên là các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng, các công ty phát hành thẻ, đặt ra những quy tắc bắt buộc
các thành viên phải áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu.
Ngân hàng phát hành: là ngân hàng được sự cho phép của công ty thẻ hoặc tổ
chức thẻ trong việc phát hành thẻ mang thương hiệu của mình. Ngân hàng phát
hành trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lí và phát hành thẻ, mở và quản lí
tài sản thẻ của khách hàng, quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho
khách hàng là chủ thẻ. Ngân hàng phát hành có quyền kí hợp đồng đại lý với
bên thứ ba là một ngân hàng hay tổ chức tín dụng khác trong việc thanh toán
hoặc phát hành thẻ. Từng định kỳ, ngân hàng phát hành phải lập bảng sao kê ghi
rõ các khoản cụ thể đã sử dụng và yêu cầu thanh toán đối với chủ thẻ tín dụng
hoặc khấu trừ trực tiếp vào chủ thẻ ghi nợ.
10
Ngân hàng
phát hành
Tổ chức thẻ
quốc tế
Ngân hàng
thanh toán
Cơ sở chấp
nhận thẻ
Chủ thẻ
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Ngân hàng thanh toán: là ngân hàng chấp nhận các giao dịch thẻ như một
phương tiện thanh toán thông qua việc kí kết các hợp đồng chấp nhận thẻ với
các điểm cung cấp hàng hoá dịch vụ. Qua việc kí kết hợp đồng, các địa điểm
cung cấp hàng hoá dịch vụ được chấp nhận vào hệ thống thanh toán của thẻ
ngân hàng, ngân hàng sẽ cung cấp các thiết bị đọc thẻ, xử lí và quản lí những
giao dịch thẻ diễn ra tại địa điểm này.
Chủ thẻ: là cá nhân hay người được uỷ quyền được ngân hàng cho phép sử dụng
thẻ để chi trả các hàng hoá, dịch vụ hay rút tiền mặt theo những điều kiện, quy
định của ngân hàng.một chủ thẻ có thể sở hữu một hay nhiều thẻ.
Cơ sở chấp nhận thẻ: là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có kí kết với ngân
hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán cho các hàng hoá, dịch vụ mà
mình cung cấp thẻ.
4.2. Quy trình phát hành thẻ và kế toán giai đoạn phát hành thẻ.
4.2.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ.
Sơ đồ 2. Quy trình phát hành thẻ:
Khách hàng đến ngân hàng phát hành đề nghị mua thẻ và hoàn thành một số thủ
tục cần thiết như điền vào giấy tờ xin cấp thẻ, trình một số giấy tờ khác như:
giấy thông hành, biên lai trả lương, nộp thuế thu nhập…
11
Ngân hàng
thanh toán
Tung tâm xử lí
số liệu
Ngân hàng
phát hành
Cơ sở chấp
nhận thẻ
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Khi nhận đủ hồ sơ, ngân hàng tiến hành thẩm định lại. Thông thường ngân hàng
xem xét lại hồ sơ lập đúng chưa, tình hình tài chính (nếu khách hàng là công ty)
hay khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng (nếu khách hàng là cá nhân)
hoặc số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng mối quan hệ tín dụng trước
đây (nếu có).
Nếu hồ sơ cấp thẻ hoàn toàn phù hợp, ngân hàng có thể tiến hành phân loại
khách hàng. Đối với thẻ ghi nợ, việc phát hành thẻ đơn giản vì khách hàng đã có
tài khoản tại ngân hàng. Đối với thẻ tín dụng, ngân hàng phải tiến hành phân
loại khách hàng để có chính sách tín dụng riêng. Thông thường có 2 loại: hạn
mức theo thẻ vàng và hạn mức thẻ thường.
Sau khi thẩm định và phân loại khách hàng, nếu khách hàng đáp ứng đủ điều
kiện, ngân hàng tiến hành phát hành thẻ cho khách hàng. Trước khi giao thẻ,
ngân hàng yêu cầu chủ thẻ kí tên và đăng kí chữ kí mẫu ở ngân hàng. Sau đó
bằng kỹ thuật riêng, từng ngân hàng tiến hành ghi những thông tin cần thiết về
chủ thẻ lên thẻ, đồng thời ấn định mã số cá nhân (số PIN) cho chủ thẻ, nhập dữ
liệu về chủ thẻ vào tập tin quản lý.
Khi ngân hàng giao thẻ cho khách hàng thì giao luôn số PIN và yêu cầu chủ thẻ
giữ bí mật. Nếu mất tiền do chủ thẻ để lộ số PIN, chủ thẻ hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Sau khi giao thẻ cho khách hàng coi như nhiệm vụ phát hành thẻ kết thúc.Thời
gian kể từ khi khách hàng đề nghị mua thẻ đến khi nhận được thẻ thường không
quá 6 ngày.
4.2.2. Hạch toán kế toán giai đoạn phát hành thẻ.
Nếu là thẻ loại A thì KH phải mở TKTG tại NH, TK phải có số dư nhất định.
12
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Nếu là thẻ loại B thì KH phải ký quỹ số tiền để thanh toán, căn cứ vào số tiền ký
quỹ NH ghi:
Nợ: TK Thích hợp (tiền mặt, hoặc TG thanh toán)
Có: TK Tiền gửi ký quỹ để thanh toán thẻ
Nếu là loại C thì KH phải làm thủ tục ký hợp đồng tín dụng với NH để xác định
hạn mức tín dụng.
4.3. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ và kế toán giai đoạn thanh toán
thẻ.
Sơ đồ 3. Quy trình thanh toán thẻ:
Các đơn vị, cá nhân đến ngân hàng phát hành xin được sử dụng thẻ (ký quỹ hoặc
vay). Ngân hàng phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo cho
ngân hàng đại lí và cơ sở tiếp nhận thanh toán thẻ.
Người sử dụng thẻ mua hàng hoá, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở chấp nhận thẻ.
13
Chủ thẻ
Ngân hàng
phát hành
Tổ chức thẻ
quốc tế
Cơ sở chấp
nhận thẻ
Ngân hàng
thanh toán
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Rút tiền ở máy ATM hoặc ngân hàng đại lý.
Trong vòng 10 ngày, cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai vào ngân hàng đại lý để
đòi tiền.
Trong vòng một ngày, ngân hàng đại lý trả tiền cho cơ sở chấp nhận thẻ.
Ngân hàng đại lý chuyển biên lai để thanh toán, lập bảng kê cho ngân hàng phát
hành qua tổ chức thẻ quốc tế (TCTQT).
Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng đại lý đã thanh toán
cũng thông qua tổ chức thẻ quốc tế.
Người sử dụng thẻ muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền trên thẻ thì ngân
hàng phát hành hoàn tất quá trình sử dụng thẻ.
Tại Ngân hàng thanh toán: khi tiếp nhận hoá đơn và bảng kê, ngân hàng phải
kiểm tra tính hợp lệ của các thông tin trên hoá đơn. Nếu không có vấn đề gì,
ngân hàng tiến hành ghi nợ vào tài khoản của mình và ghi có vào tài khoản của
cơ sở chấp nhận thẻ. Việc ghi sổ này phải tiến hành ngay trong ngày nhận hoá
đơn và chứng từ của cơ sở chấp nhận thẻ. Sau đó ngân hàng thanh toán tổng hợp
dữ liệu, gửi đến trung tâm xử lý dữ liệu (nối mạng trực tiếp). Nếu ngân hàng
thanh toán không được nối mạng trực tiếp thì gửi hóa đơn chứng từ đến ngân
hàng mà mình làm đại lý thanh toán.
Thanh toán với CSCNT:
Hạch toán:
Nợ : TK Tạm ứng
Có: TK thích hợp CSCNT
Thanh toán với NHPH:
Hạch toán:
14
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Nợ: TK thanh toán vốn với NHPH
Có: TK tạm ứng
Tại trung tâm: sẽ tiến hành chọn lọc dữ liệu, phân loại để bù trừ giữa các ngân
hàng thành viên. Việc xử lý bù trừ, thanh toán được thực hiện thông qua ngân
hàng thanh toán và ngân hàng bù trừ.
Tại ngân hàng phát hành: khi nhận thông tin dữ liệu từ trung tâm sẽ tiến hành
thanh toán. Định kỳ trong tháng, ngân hàng phát hành lập bảng sao kê báo cho
chủ thẻ các khoản thẻ đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán (đối với thẻ tín
dụng).
Hạch toán:
Nợ : TK thích hợp/chủ thẻ (TGTT, tiền gửi đảm bảo thanh toán thẻ, tiền vay…
Có : TK thanh toán vốn với NHTT
5. Những nhận định cũ và mới về thẻ.
5.1. Tác phẩm 1. “Hoạt động thanh toán thẻ tại NHTM”
Tác giả: Trần Nguyên Linh.
5.1.1. Nội dung liên quan đề tài.
Nhận thức được sự phát triển và tiềm năng của thẻ ngân hàng trong lĩnh vực
thanh toán tại NHTM đã có chủ trương mở rộng dịch vụ thẻ nhằm mục đích mở
rộng thị phần, tăng trưởng lợi nhuận và cung cấp dịch vụ để thu phí. Tuy nhiên,
hiện nay việc mở rộng dịch vụ thẻ còn gặp nhiều khó khăn do nguyên nhân
khách quan cũng như chủ quan
5.1.2. Chủ đề.
Nói về hoạt động phát hành, thanh toán thẻ, các lợi ích của việc sử dụng thẻ .
5.1.3. Những đóng góp của tác phẩm cho đề tài.
15
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
Thông qua bài viết của tác giả Trần Nguyên Linh giúp em thấy được việc áp
dụng thanh toán thẻ vào Ngân hàng là cần thiết.
5.1.4. Những hạn chế của tác phẩm.
Chưa nêu được vai trò của thẻ và biện pháp nâng cao tiện ích của thẻ.
5.2. Tác phẩm 2: “ Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ phát hành và thanh toán
thẻ”
Tác giả : Th.s: Lê Xuân Huy
5.2.1. Nội dung liên quan đến đề tài.
Nói về quá trình phát hành thẻ và thanh toán thẻ trong NHTM.
5.2.2. Chủ đề.
Tìm hiểu về thẻ trong thanh toán.
5.2.3. Những đóng góp của đề tài.
Qua tác phẩm của tác giả Lê Xuân Huy giúp em hiểu thêm về quá trình phát
hành và thanh toán thẻ trong các ngân hàng.
5.2.4. Những hạn chế của đề tài.
Chỉ nói về quá trình phát hành và thanh toán thẻ chung chưa nói hết về các loại
thẻ điển hình.
5.3. Tác phẩm 3: “Lợi ích của việc sử dụng thẻ vào thanh toán ở NHTM”
Tác giả : Hà Thị Nương sinh viên Học Viện Ngân Hàng.
5.3.1. Nội dung liên quan đến đề tài.
Nói về tác dụng của việc sử dụng thẻ vào thanh toán hàng hóa, dịch vụ và những
bất cập.
5.3.2. Chủ đề.
Tìm hiểu về lợi ích, tiện ích của thẻ.
16
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
5.3.3. Những đóng góp của đề tài.
Qua tác phẩm của tác giả Hà Thị Nương giúp em hiểu thêm về lợi ích và những
hạn chế của việc sử dụng thẻ.
5.3.4. Những hạn chế của đề tài.
Chỉ nói về lợi ích, bất tiện khi sử dụng thẻ không chỉ ra cách khắc phục những
bất tiện.
17
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1. Sơ lược về phương pháp nghiên cứu.
1.1. Đối tượng nghiên cứu.
Là quá trình hoạt động kinh doanh thẻ và trọng tâm là hoạt động phát triển
khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Như Thanh (AGRIBANK Như Thanh) tại thị trường Thanh Hóa.
1.2. Phạm vi nghiên cứu.
Việc nghiên cứu được giới hạn :
Về không gian: Tại Ngân hàng AGRIBANK Như Thanh, Thanh Hóa.
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu 2 tháng. Từ ngày 15 tháng 03 đến ngày 15
tháng 5 năm 2011.
2. Phương pháp nghiên cứu.
2.1. Phương pháp lí luận.
Để giải quyết các vấn đề đặt ra, đề tài sử dụng phương pháp kết hợp chặt chẽ
giữa tư duy biện chứng và quan điểm lịch sử, đồng thời, vận dụng các phương
pháp phân tích thống kê kinh tế để hệ thống hoá và phân tích các dữ liệu thông
tin (gồm thông tin khảo sát thực tế và các nguồn thông tin khác) để khái quát
hoá thành những nội dung và đề xuất giải pháp gắn liền với thực tiễn của ngân
hàng AGRIBANK Như Thanh. Tiến hành thu thập thông tin về hoạt động thẻ
của ngân hàng thông qua sách báo, tạp chí, mạng internet...
2.2. Phương pháp trực quan.
Do điều kiện được đi thực tế tại ngân hàng AGRIBANK Như Thanh – Trung
tâm thẻ trong thời gian vừa qua nên tôi có dịp tham quan, khảo sát và nghiên
cứu trực tiếp hoạt động kinh doanh thẻ và có điều kiện các cán bộ nhân viên
18
Trường Cao Đẳng Ngoại Ngữ - Công Nghệ Việt Nhật
kinh doanh thẻ khi họ đang tiếp xúc với khách hàng, khi phát hành thẻ cho
khách hàng. Để biết thêm về quy trình phát hành và thanh toán thẻ.
2.3. Phương pháp điều tra kết quả, phân tích số liệu.
Đề tài đã tiến hành khảo sát 500 khách hàng, trong đó có 100 khách hàng đã có
công việc và thu nhập ổn định sử dụng thẻ thanh toán của AGRIBANK Như
Thanh, 400 sinh viên thuộc 4 khối ngành đào tạo đại học: khối ngành kỹ thuật,
khối ngành kinh tế, khối ngành xã hội và khối ngành nghệ thuật
MẪU SỐ:.......
PHIẾU ĐIỀU TRA
VỀ VIỆC SỬ DỤNG THẺ ATM
Xin chào Anh (Chị)......
Tôi là nhân viên điêu tra thị trường của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
Triển Như Thanh. Nhằm nắm bắt nhu cầu thiết yếu và để phục vụ quý khách
hàng một cách tốt nhất. Ngân hàng chúng tôi đã xây dựng một bảng điều tra về
nhu cầu và thực trạng đang sử dụng thẻ ATM của khách hàng. Rất mong được sự
giúp đỡ của Anh (Chị).
Dưới đây là một số câu hỏi trưng cầu ý kiến mong mọi người cho biết ý
kiến của mình. Các bạn hãy đưa ra câu trả lời bằng cách đánh dấu (X) vào ô
vuông đáp án mà bạn cho là đúng và hợp lý nhất.
1. Bạn có thể cho biết bạn đang làm nghề gì không ?
- Sinh viên: □
- Công nhân: □
- Giáo viên: □
- Làm nghề khác: □
2. Bạn có sử dụng thẻ ATM của Ngân hàng không?
- Đã từng sử dụng: □
19