Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

cach lam bai nghi luan ve mot van de tu tuong, dao ly- tiet 114

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.2 KB, 13 trang )


Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Minh
Loan
Líp 9a,b
t©n d©n- sãc s¬n- hµ néi

I.Bài học.
.
Đề bài: Suy nghĩ
về đạo lý:
Uống nớc nhớ
nguồn
a.Tìm hiểu đề và
tìm ý.
b. Lập dàn bài.
Dàn bài:
A. Mở bài:
- Giới thiệu câu tục ngữ và nêu t& t&ởng chung của nó.
B. Thân bài:
- Giải thích nội dung câu tục ngữ.
- Nhận định đánh giá nội dung câu tục ngữ.
C. Kết bài:
- Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- ý nghĩa của câu tục ngữ với ngày nay.
Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề
t& t&ởng , đạo lý.
1. Đề bài nghị luận về
một vấn đề t tởng,
đạo lý.
2.Cách làm bài nghị
luận về một vấn đề t


tởng, đạo lý.

Dàn bài:
A. Mở bài:- Giới thiệu câu tục ngữ .
- Nêu t& t&ởng chung: đạo lý làm ng&ời, đạo lý cho toàn xã hội.
B. Thân bài:
1.Giải thích nội dung câu tục ngữ: Uống nớc nhớ nguồn
- Nghĩa đen: Uống n&ớc phải nhớ tới nguồn của dòng n&ớc.
- Nghĩa bóng: + Uống n&ớc là h&ởng thụ thành quả
+ Nguồn là cội nguồn của những thành quả
+ Uống n&ớc nhớ nguồn là h&ởng thụ thành quả phải nhớ ng&
ời làm ra thành quả.
2. Nhận định đánh giá về câu tục ngữ.
a. Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên quý báu.
b. Tác dụng của lời khuyên với cuộc sống: cá nhân, gia đình, xã hội.
c. Nội dung, biểu hiện của lời khuyên trong xã hội ngày nay.
d. Phê phán thái độ sai: Thái độ vô ơn.
C. Kết bài: + Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ ý nghĩa của câu tục ngữ với ngày nay.
Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề
t& t&ởng , đạo lý.

Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn
đề t& t&ởng, đạo lý.
I. Bài học.
1. Đề bài nghị luận về một
vấn đề t& t&ởng, đạo lý.
2.Cách làm bài nghị luận về
một vấn đề t& t&ởng, đạo
lý.

Đề bài: Suy nghĩ về đạo
lý: Uống nớc nhớ
nguồn
a.Tìm hiểu đề và tìm ý.
b.Lập dàn bài.
c.Viết bài.
*Mở bài:
Mở bài:
1. Trong kho tàng tục ngữ Việt Nam có nhiều câu tục ngữ
sâu sắc thể hiện truyền thống đạo lý của ng&ời Việt. Một
trong những câu đó là câu: Uống n&ớc nhớ nguồn . Câu
tục ngữ này nói lên lòng biết ơn với những ai đã làm nên
thành quả cho con ng&ời h&ởng thụ.
=>Đi từ chung đến riêng.
2. Đất n&ớc Việt Nam có nhiều đền chùa và lễ hội. Một
trong những đối t&ợng thờ cúng, suy tôn trong đó là các
anh hùng, các vị tổ tiên có công với dân, với làng, với n&
ớc. Truyền thống đó đ&ợc phản ánh vào một câu tục ngữ
rất hay và cô đọng: Uống n&ớcnhớ nguồn.
=>Đi từ thực tế đến đạo lý.
3. Nhân dân ta th&ờng nhắc nhở nhau: Uống nớc nhớ
nguồn . Truyền thống đạo lý đó có ý nghĩa nh& thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu.
=>Mở bài trực tiếp:
- Mở bài trực tiếp.
- Mở bài gián tiếp:
+ Đi từ chung đến riêng.
+ Đi từ thực tế đến đạo lý.

Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề

t tởng, đạo lý.
I.Bài học.
1. Đề bài nghị luận về
một vấn đề t& t&ởng,
đạo lý.
2.Cách làm bài nghị
luận vềmột vấn đề t&
t&ởng, đạo lý.
Đề bài: Suy nghĩ về
đạo lý: Uống n
ớc nhớ nguồn
a.Tìm hiểu đề và tìm ý.
b.Lập dàn bài.
c.Viết bài.
*Mở bài:
-Mở bài trực tiếp.
- Mở bài gián tiếp:
+ Đi từ chung đến riêng
+ Đi từ thực tế đến đạo lý
- Mở bài bằng cách dẫn câu tục ngữ có nội
dung tơng tự:
Tục ngữ có câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Uống nớc sông nhớ mạch suối .
Truyền thống đạo lý tốt đẹp ấy còn thể hiện
qua câu tục ngữ: Uống nớc nhớ
nguồn . Ngày nay câu tục ngữ này còn có ý
nghĩa ra sao chúng ta cùng tìm hiểu.

Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề
t tởng, đạo lý.

I.Bài học.
1. Đề bài nghị luận về
một vấn đề t& t&ởng,
đạo lý.
2.Cách làm bài nghị
luận vềmột vấn đề t&
t&ởng, đạo lý.
Suy nghĩ về đạo lý: Uống
nớc nhớ nguồn
a.Tìm hiểu đề và tìm ý.
b.Lập dàn bài.
c.Viết bài.
*Mở bài:
- Mở bài trực tiếp.
- Mở bài gián tiếp.
+ Đi từ chung đến riêng
+ Đi từ thực tế đến đạo lý
- Mở bài bằng cách đa ra những câu có nội
dung trái ngợc:
Trong cuộc sống, bên cạnh những ng&ời
tốt còn có không ít kẻ vô ơn mà nhân dân ta
đã khái quát thành những câu tục ngữ, thành
ngữ nh&: Khỏi vòng cong đuôi , Có mới
nới cũ , Qua cầu rút ván Đ ể khuyên răn
con ng&ời sống có đạo lý, ông cha ta có câu:
Uống nớc nhớ nguồn . Câu tục ngữ này đã
thể hiện sâu sắc truyền thống đạo lý của ng&
ời Việt.

I.Bài học.

.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý.
b. Lập dàn bài.
c. Viết bài.
*Mở bài:
- Mở bài trực tiếp.
- Mở bài gián tiếp.
+ Đi từ chung đến riêng.
+ Đi từ thực tế đến đạo lý.
*Thân bài.
A. Mở bài: - Giới thiệu câu tục ngữ .
- Nêu t& t&ởng chung: đạo lý làm ng&ời, đạo lý cho toàn xã
hội.
B. Thân bài:
1.Giải thích nội dung câu tục ngữ: Uống nớc nhớ nguồn
- Nghĩa đen: Uống n&ớc phải nhớ tới nguồn của dòng n&ớc.
- Nghĩa bóng: + Uống n&ớc là h&ởng thụ thành quả
+ Nguồn là cội nguồn của những thành quả
+ Uống n&ớc nhớ nguồn là h&ởng thụ thành quả phải
nhớ ng&ời làm ra thành quả.
2. Nhận định đánh giá về câu tục ngữ.
a. Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên quý báu.
b. Tác dụng của lời khuyên với cuộc sống: cá nhân, gia
đình, xã hội.
c. Nội dung, biểu hiện của lời khuyên trong xã hội ngày
nay.
d. Phê phán thái độ sai: Thái độ vô ơn.
C. Kết bài: + Khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ ý nghĩa của câu tục ngữ với ngày nay.
Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề

t& t&ởng , đạo lý.
1. Đề bài nghị luận về
một vấn đề t& t&ởng, đạo
lý.
2.Cách làm bài nghị luận
về một vấn đề t& t&ởng,
đạo lý.
Đề bài: Suy nghĩ về đạo
lý: Uống nớc nhớ
nguồn

Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề
t tởng, đạo lý.
I.Bài học.
1. Đề bài nghị luận về một
vấn đề t& t&ởng, đạo lý.
2.Cách làm bài nghị luận
vềmột vấn đề t& t&ởng,
đạo lý.
a.Tìm hiểu đề và tìm ý.
b.Lập dàn bài.
c.Viết bài.
-Mở bài:
-Thân bài:
-
Viết các đoạn văn giải
thích, nhận định, đánh giá.
-
Dùng các phép lập luận
giải thích, phân tích,

chứng minh.
-Kết bài:
Kết bài
1. Câu tục ngữ đã nhắc nhở mọi ng&ời ghi nhớ một đạo
lý của dân tộc, đạo lý của ng&ời đ&ợc h&ởng thụ. Hãy
sống và làm việc theo truyền thống tốt đẹp đó.
=> Kết bài đi từ nhận thức đến hành động.
2. Câu tục ngữ ngắn gọn mà hàm ý sâu xa, nói về nghĩa
vụ của những ai đang h&ởng thụ các thành quả.
=> Kết bài có tính chất tổng kết.

3. Câu tục ngữ đã nêu lên truyền thống đạo lý tốt đẹp
của ng&ời Việt. Đọc và hiểu câu tục ngữ, em thấy mình
cần biết ơn, gìn giữ, bảo vệ thành quả đã có đồng thời
phải học tập thật tốt để sau này cống hiến những
thành quả mới, có nh& thế xã hội mới ngày càng tốt
đẹp.
=>Kết bài có tính chất tổng kết, liên hệ:

+ Đi từ nhận thức đến hành
động.
+Kết bài có tính chất tổng
kết.

I.Bài học.
1. Đề bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý.
2.Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý.
a. Tìm hiểu đề và tìm ý.
b. Lập dàn bài.
c. Viết bài.

Ghi nhớ
*Mở bài:
- Mở bài trực tiếp.
- Mở bài gián tiếp:
+Đi từ chung đến riêng.
+ Đi từ thực tế đến đạo lý.
*Thân bài:
-Viết các đoạn văn giải thích, nhận định, đánh giá.
- Dùng các phép lập luận: giải thích, phân tích, chứng minh.
*Kết bài:
+ Đi từ nhận thức đến hành động.
+Kết bài có tính chất tổng kết.
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa.

Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn
đề t tởng, đạo lý.

I.Bài học.
1. Đề bài nghị luận về một vấn đề
t& t&ởng, đạo lý.
2.Cách làm bài nghị luận về một
vấn đề t& t&ởng, đạo lý.
a.Tìm hiểu đề và tìm ý.
b.Lập dàn bài.
c.Viết bài.
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa.
II. Luyện tập.
Đề bài: Tinh thần tự học.
- Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Lập dàn ý.

Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn
đề t tởng, đạo lý.

Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề
t& t&ởng , đạo lý.
I.Bài học.
1. Đề bài nghị luận về
một vấn đề t& t&
ởng, đạo lý.
2.Cách làm bài nghị
luận vềmột vấn đề
t& t&ởng, đạo lý.
a.Tìm hiểu đề và tìm ý.
b.Lập dàn bài.
c.Viết bài.
d. Đọc lại bài viết và
sửa chữa
A.Mở bài: Giới thiệu về vấn đề: tinh thần tự học và t& t&ởng
chung của nó.
B.Thân bài:
1. Giải thích thế nào là học và tự học.
2. ý nghĩa của tinh thần tự học:
- Tự học giúp ta chủ động suy nghĩ
- Tự học giúp tiếp thu kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau
- Tự học giúp ta chủ động ghi nhớ lý thuyết, chủ động thực
hành, tìm ra ph&ơng pháp học phù hợp
3. Cần có tinh thần tự học nh& thế nào?
- Chủ động học tập mọi lúc mọi nơi
4. Nêu một số tấm g&ơng về tinh thần tự học: Bác Hồ và một
số nhà khoa học khác, một số g&ơng tự học em biết

5. Phê phán thái độ ỷ nại, thiếu tự lập trong học tập của một số
học sinh hiện nay.
- Phụ thuộc vào bài giảng, sách tham khảo thiếu sáng tạo.
- Hậu quả: Học nhanh quên, lý thuyết suông, kiến thức
rỗng
C. Kết bài: -Khẳng định ý nghĩa của tinh thần tự học.
- ý nghĩa của vấn đề t& t&ởng này đối với ngày nay.
II. Luyện tập.
Đề bài: Tinh thần tự học.
- Tìm hiểu đề
- Tìm ý
- Lập dàn ý


Tiết 114: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t
tởng , đạo lý
I.Bài học.
1. Đề bài nghị luận về một vấn
đề t& t&ởng, đạo lý.
2.Cách làm bài nghị luận vềmột
vấn đề t& t&ởng, đạo lý.
a.Tìm hiểu đề và tìm ý.
b.Lập dàn bài.
c.Viết bài.
d. Đọc lại bài viết và sửa chữa
II. Luyện tập.
Đề bài: Tinh thần tự học.
- Tìm hiểu đề
- Tìm ý
- Lập dàn ý



Bài tập về nhà
Viết các đoạn văn phần mở bài và
kết bài cho đề bài: Tinh thần tự học.
tập về nhà
Viết các đoạn văn phần mở
bài và
kết bài cho đề bài: Tinh thần
tự học.

×