BỆNH THẬN
BỆNH THẬN
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
•
Mô tả và phân tích các đặc điểm của bệnh lý vi
cầu thận.
•
Mô tả và phân tích các đặc điểm của bệnh lý
ống thận – mô kẽ.
•
Mô tả và phân tích các đặc điểm vi thể của
carcinôm tế bào chuyển tiếp.
THẬN BÌNH THƯỜNG
THẬN BÌNH THƯỜNG
ĐM đến
ĐM thận
TM thận
Rốn thận
Bể thận
Niệu quản
Đài thận nhỏ
Vỏ bao thận
TM đi
Đài thận lớn
Nhú thận
Cột thận
Tháp thận
Nephron
VÙNG VỎ THẬN
VÙNG VỎ THẬN
VÙNG TỦY THẬN
VÙNG TỦY THẬN
Cầu thận
ống lượn
xa
ống thu
thập
ống lượn gần
Đoạn mỏng quai Henle
CHỨC NĂNG CỦA THẬN
CHỨC NĂNG CỦA THẬN
•
Bài tiết các sản phẩm chuyển hóa
•
Cân bằng nội môi
–
Thăng bằng kiềm toan
–
Điều chỉnh huyết áp
–
Điều chỉnh thể tích huyết tương
•
Chế tiết hoocmon
CÁC BỆNH LÝ CỦA THẬN
CÁC BỆNH LÝ CỦA THẬN
•
Các bất thường bẩm sinh
•
Bệnh nang thận
•
Bệnh cầu thận
•
Bệnh ống thận và mô kẽ
•
Bệnh mạch máu thận
•
Bướu thận
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
CÁC BẤT THƯỜNG BẨM SINH
•
Bất sản thận
•
Giảm sản thận
•
Thận móng ngựa
•
Thận niệu quản đôi
BẤT SẢN THẬN
BẤT SẢN THẬN
•
Di truyền trội trên NST
thường
•
HC Klinefelter’s (47XXY)
•
Thường không có niệu quản
•
Hai bên: kèm dị tật chi, giảm
sản phổi
•
Một bên: thận còn lại bù trừ
•
Kết hợp với
–
Nang thận dị sản
–
Tử cung một sừng, tử cung đôi
–
Teo ÂĐ
BẤT SẢN THẬN
Bất sản thận 1 bên
THẬN MÓNG NGỰA
THẬN MÓNG NGỰA
•
Gặp với tỷ lệ: 1/500-
1000 tử thiết
•
Thường do dính 2 cực
dưới thận (90%)
•
Dễ nhiễm trùng, tạo sỏi
•
Thường kết hợp với
–
HC turner (monosomy X)
–
Trisomy 18
–
Neurofibromatosis type 1
–
Bất sản hậu môn trực
tràng
–
Sarcôm cơ vân
THẬN MÓNG NGỰA
THẬN MÓNG NGỰA
Kèm bất sản
hậu môn , trực tràng
GIẢM SẢN THẬN
GIẢM SẢN THẬN
•
Thận nhỏ hơn bình
thường
•
Thường bị một bên
•
Đa số do bệnh mạch
máu thận, nhiễm trùng,
bệnh nhu mô
•
Giảm số tháp thận, thùy
thận
•
Cầu thận phì đại
THẬN NIỆU QUẢN ĐÔI
THẬN NIỆU QUẢN ĐÔI
•
Xuất độ: 1/150
•
Dễ tắc nghẽn
BỆNH NANG THẬN
BỆNH NANG THẬN
•
Nang thận loạn sản
•
Bệnh thận đa nang di truyền trội / NST thường
•
Bệnh thận đa nang di truyền lặn / NST thường
•
Nang đơn giản
Nang thận loạn sản
Thường ở 1 bên
BỆNH THẬN DO SỎI
BỆNH THẬN DO SỎI
Cơ chế:
–
Tăng nồng độ các tinh thể trong nước
tiểu
–
Các yếu tố làm lắng đọng các tinh thể
BỆNH THẬN DO SỎI
BỆNH THẬN DO SỎI
Nguyên nhân:
–
Hấp thu quá nhiều từ ruột (khiếm khuyết gene điều
hòa calcitriol)
–
Quá nhiều canxi trong nước tiểu
–
Tăng nồng độ acid uric trong nước tiểu
–
Cường cận giáp
–
Dùng quá nhiều thuốc và vitamin
–
Nồng độ chloride quá cao
–
Tăng nồng độ Na trong nước tiểu
–
Quá nhiều Oxalat
CÁC LOẠI SỎI
CÁC LOẠI SỎI
•
Sỏi canxi
–
Sỏi oxalat canxi
–
Sỏ cacbonat caxi
•
Sỏi uric
•
Sỏi phosphate
•
Sỏi hỗn hợp
•
Sỏi do thuốc
BỆNH MẠCH MÁU THẬN
BỆNH MẠCH MÁU THẬN
•
Xơ hóa cầu thận lành tính
•
Tăng huyết áp ác tính
•
Hẹp động mạch thận
•
Bệnh vi mạch máu huyết khối
•
Thiếu máu cục bộ do xơ vữa ĐM
•
Thuyên tắc đm thận do mảng xơ vữa
•
Hoai tử vỏ thận
•
Nhồi máu thận
U THẬN
U THẬN
U THẬN TRẺ EM
U THẬN TRẺ EM
–
Bướu nguyên bào thận (Bướu Wilm’s)
–
Bướu thận dạng nang, biệt hoá một phần nguyên
bào thận
–
Bướu nguyên trung bào thận
–
Sarcôm tế bào sáng
–
Bướu dạng cơ vân
–
Các bướu khác:
•
Bướu thận tạo xương
•
Bướu mạch bạch huyết
•
Bướu sợi tuyến
•
Bướu quái
BƯỚU WILM’S (bướu nguyên bào thận)
BƯỚU WILM’S (bướu nguyên bào thận)
•
85 % u thận nguyên phát trẻ
em
•
90% < 6 tuổi
•
Mô học: từ trung bì phôi của
trung mô thận
–
Cầu thận, ống thận chưa
trưởng thành
–
Mô đệm chưa trưởng thành