Tải bản đầy đủ (.pdf) (555 trang)

Bài giảng kỹ thuật và tổ chức xây dựng GV võ công hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 555 trang )

MÔN HỌC
KỸ THUẬTVÀTỔ CHỨCXÂYDỰNG
KỸ

THUẬT



TỔ

CHỨC

XÂY

DỰNG
Technology and Organization of Construction
Mã ố CECT
417

s

:
CECT
417

GV: Võ Công Hoang
Email:
or
vhoangcs
2
@wru edu vn


vhoangcs
2
@wru
.
edu
.
vn
Tp.HCM 2011-2012
KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC XÂY DỰNG

 3 tín chỉ: t

ng : 45; LT: 45; BT: 0; ĐA: 0
 Phương pháp giảng dạy: Nghe giảng kết hợp tự đọc
tài liệu

Đánh giá:
Đánh

giá:
- Điểm quá trình: 20% (nội dung đánh giá: chuyên cần,
thảoluậnkiểmtra)
thảo

luận
,
kiểm

tra)
.

- Điểm thi kết thúc:80% (thi cuối kỳ -Viết hoặc vấn đáp)

Môn họctrước: Vậtliệuxâydựng Địakỹ thuật Địa

Môn

học

trước:

Vật

liệu

xây

dựng
,
Địa

kỹ

thuật
,
Địa

chất công trình, Thủy văn công trình, kinh tế xây dựng
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KT&TCXD
ĐỀ


CƯƠNG

MÔN

HỌC

KT&TCXD
Chương 1: Dẫn dòng thi công và công tác hố móng, 12T
Chương 2: Thi công công trình bê tông, 15T
Ch ơng
3
Nổ mìn à công tác đá
3
T
Ch
ư
ơng

3
:
Nổ

mìn
v
à

công

tác


đá
,
3
T
Chươn
g
4: Thi côn
g
côn
g
trình đất
,
7T
g
gg ,
Chương 5: Tổ chức và quản lý xây dựng, 8T
3
Chương 1. Dẫn dòng thi công và công tác hố móng
1.1 Dẫn dòng
1.2 Ngăn dòng
1.3 Tiêu nước hố móng
14Xử lý nền
1
.
4

Xử




nền
4
1.1 Dẫn dòng
1
1
1
Đặc điểm & nhiệmvụ
1
.
1
.
1

Đặc

điểm

&

nhiệm

vụ
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
1.1.3 Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công
114Cácnguyên tắcchọnphương án dẫn dòng thi công
1
.
1
.
4


Các

nguyên

tắc

chọn

phương

án

dẫn

dòng

thi

công
5
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công
1.1.1.1 Đặc điểm
 Xây dựng trên các sông suối, kênh rạch hoặc bãi bồi
nên
khi
thi
công
thường
chịu

ảnh
hưởng
bất
lợi
của
nên
khi
thi
công
thường
chịu
ảnh
hưởng
bất
lợi
của
nướcmặt, nướcngầm, nướcmưa….
Khối
lượng
công
trình
lớn
điều
kiện
thi
công
địa

Khối
lượng

công
trình
lớn
,
điều
kiện
thi
công
,
địa
hình, địachất không thuậnlợi

 Dùng vậtliệu địaphương, vậtliệutạich

 Quá trình thi côn
g
đòi hỏihố món
g
khô ráo và
p
hải
g
g
p
đảmbảoyêucầulợidụng tổng hợp
6
1.1.1 Khái niệm dẫn dòng thi công


1.1.1.2 Nhiệm vụ


Đắ
p đê quây bao quanh h

móng, bơmcạnnước, nạovét,
xử lý nền và xây móng công trình



 D

nnước sông từ TL v

HL qua các công trình d

n dòng đã
XD xong trước khi ngăn dòng
 Biện pháp dẫn dòng ảnh hưởng trựctiếp đến
- Kế hoạch tiến độ thi công
- Hình thức kết cấu
Chọnvàbố trí công trình thủylợi đầumối
-
Chọn



bố

trí


công

trình

thủy

lợi

đầu

mối
- Biện pháp thi công và bố trí công trường
Ả ở ế
-

nh hư

ng đ
ế
n giá thành công trình
7
1.1.2 Các phương pháp dẫn dòng thi công
 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
- Dẫn dòng thi công qua máng
-
Dẫn dòng thi công qua kênh
Dẫn

dòng


thi

công

qua

kênh
- Tháo nước thi công qua đường hầm
- Tháo nước thi công qua cống ngầm

Đ

p
đê
q
uai n
g
ăn dòn
g
nhiều đ

t
p qg g ợ
- Giai đoạn đầu: Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
hoặc không thu hẹp
hoặc

không

thu


hẹp
- Giai đoạn sau: Dẫn dòng qua công trình lâu dài
h âd
8
c
h
ưa x
â
y
d
ựng xong
1.1.2.1 Đắp đê quai ngăn dòng một đợt
-Nội dung: Đắp đê quai
ă

bộ

2
4
ng
ă
n
t
o
à
n
bộ

ng

chảytrongmột đợt,
dòng
chảy
được
dẫn
dòng
chảy
được
dẫn
qua các công trình
tháo
nước
tạm
thời
1
tháo
nước
tạm
thời
hoặc lâu dài.

ô
tì h
à
-

cc
ô
ng
t

r
ì
n
h
n
à
y
thường là máng,
kênh
đường
hầm
3
kênh
,
đường
hầm
,
cống ngầm.
H×nh 1.2 Th¸o nuíc thi c«n
g

q
ua kªnh
9
gq
1- TuyÕn ®Ëp; 2- §ª quai TL; 3- §ª quai HL; 4- Kªnh dÉn dßng
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
Phương pháp này chia ra nhiềugiaiđoạndẫn dòng khác
Gi i đ đầ
Phương


pháp

này

chia

ra

nhiều

giai

đoạn

dẫn

dòng

khác

nhau, thông thường chia làm hai giai đoạn

Gi
a
i

đ
oạn
đầ

u:
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp hoặc không thu hẹp
 Giai đoạn sau:
Dẫ dò ô t ì h lâ dài h âd
Dẫ
n

ng qua c
ô
ng
t
r
ì
n
h


u
dài
c
h
ưa x
â
y
d
ựng xong
10
2
6
3

4
6
1
3
5
7
8
1
4
2
Hình 1.6 Đắp đê quai ngăn dòng hai đợt
1
-
đê quai dọc giai đoạn đầu; 2
-
đê quai ngang giai đoạn đầu; 3,4
-
tuyến đê quai dọc
11
1

đê

quai

dọc

giai

đoạn


đầu;

2

đê

quai

ngang

giai

đoạn

đầu;

3,4

tuyến

đê

quai

dọc

v ngang giai đoạn sau; 5- cống đáy; 6- đuờng hầm; 7- đập trn; 8- trạm thuỷ điện.
1.1.2.2 Đắp đê quai ngăn dòng nhiều đợt
12

1.1.2.2.1 Giai đoạn đầu
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
 Đắp đê quai ngăn một phần dòng sông (thường đắp ở phía
có công trình trọng điểm hoặc CT tháo nước trước), trong
ả ẫ
thời gian này dòng ch

y d

n qua lòng sông thu hẹp
 Ở giai đoạn đầu tiến hành thi công bộ phận công trình chính

ở trong phạm vi đê quai. Đ

ng thời phải làm xong công trình
dẫn nước cho giai đoạn sau (chừa lại các khe răng lược, chỗ
lõm cống xả )
lõm
,
cống

xả

)
13
Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp – TĐ Sơn La
14
1. Dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
 Các trường hợp sử dụng
Thường dùng với công trình bê tông bê tông cốt thép và các

-
Thường

dùng

với

công

trình



tông
,


tông

cốt

thép



các

công trình này có thể chia thành từng đoạn thi công
Lò ô ộ Qà ớ biế đổihiề t ă
-


ng s
ô
ng r

ng,
Q
v
à
mực nư

c
biế
n
đổi
n
hiề
u
t
rong n
ă
m
- Công trình cần đảm bảo lợi dụng tổng hợp dòng chảy trong

quá trình thi công (phục vụ tưới, giao thông th

y…).
- Phương pháp này áp dụng rộng rãi với công trình lớn
ể ề ể
Chú ý

Ta có có th

chia công trình ra thành hai hay nhi

u đợt đ


thi công, nhưng số đoạn công trình không nhất thiết phải
bằng số giai đoạndẫn dòng
15
bằng

số

giai

đoạn

dẫn

dòng
2. Dẫn dòng thi công qua lòng sông không thu hẹp
 Nội dung
- Thi công phần CT trên bãi bồi vào mùa khô năm đầu
Dòng chảydẫn qua sông tự nhiên
-
Dòng

chảy


dẫn

qua

sông

tự

nhiên
- Ở giai đoạn này công trình trên bãi bồi phải thi công xong
để dẫ dò h i i đ
để

dẫ
n

ng c
h
o g
i
a
i

đ
oạn sau
- Mùa khô năm sau ngăn sông dẫn dòng qua CT trên bãi
bồi về HL và thi công phần công trình còn lại

Ưu điểm
Ưu


điểm
- Công trình thi công trong điều kiện khô ráo
ầ ắ
- Giai đoạn đ

u không phải đ

p đê quai nên giá thành hạ
16
1.1.2.2.2 Giai đoạn sau
Nội dun
g
:
Đ

p
đê
q
uai n
g
ăn
p
hầnlòn
g
sôn
g
còn lại,
g
p

q
g
p
g
g
dòng chảy đượcdẫn qua các công trình đã hoàn thành
hoặcchừalại trong giai đoạn đầunhư:
1. Dẫn dòn
g
thi côn
g

q
ua cốn
g
đá
y
ggqg y
2. Tháo nước thi công qua khe răng lược
3
á ớ ô ỗ ừ
3
.Th
á
o nư

c thi c
ô
ng qua ch


lõm ch

a lại
ở thân đập
17
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt
1.1.2.3.1 Không dẫn dòng
(Tháo nước TC bằng máy bơm hoặc trữ lại ở trong hồ)
Nội dung
Sau khi ngăn dòng tính toán được lưu lượng nước đến

Nội

dung
để dùng máy bơm bơm đi.

Điềukiệnsử dụng
-Chỉ sử dụng vớiCTnhỏ và lưulượng nước đếnthấp
L
l
ù
kiệt
hỏ
ới
ù

khả
ă

Điều


kiện

sử

dụng
-
L
ưu
l
ượng m
ù
a
kiệt
n
hỏ
so v
ới
m
ù
a

,
khả
n
ă
ng
chứanướccủahồ lớn.
18
1.1.2.3 Phương pháp dẫn dòng thi công đặc biệt

1.1.2.3.2 Cho nước tràn qua đê quai, hố móng và công
trình đang thi công
 Nội dung
Ngăn dòng nhưng khi có lũ thì cho lũ tràn qua đêquai
và hố móng, sau khi hếtlũ thì lạibơmnướcrakhỏihố
móng để thi công.
 Điều kiện sử dụng:



Dùng vớinơicólũ xu

thiệnng

n, dòng sông ch

ng
xói tốtQ

>>Q
kiệt
, đặc điểmcủacôngtrìnhcóthể cho

hả
Vídụ:
Ở Thủy điện Tuyên Quang, Hồ chứanướcCửa Đạt


cc
hả

y qua
19
Vídụ:


Thủy

điện

Tuyên

Quang,

Hồ

chứa

nước

Cửa

Đạt
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
 Khi thiết kế công trình dẫn dòng ta chọn một hoặc
một số trị số lưu lượng làm tiêu chuẩn để tính toán
ế ế ẫ
gọi là lưu lượng thi
ế
t k
ế

d

n dòng thi công
 Lưu lượn
g
thiết kế dẫn dòn
g
thi côn
g
là lưu lượn
g

g gg g
lớn nhất trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tần suất
dẫn dòng
20
1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
Các bước chọn Q
TK
:
1.1.3.1 Chọn tần suất thiết kế
 Tần suất thiết kế phụ thuộc vào cấp công trình theo
TCXDVN 285-2002
 Riêng công trình tạm lấy P=10%
Khi ó l ậ hứ hắ hắ P% ó thể âlê

Khi
c
ó


l
u

n c
hứ
ng c
hắ
c c
hắ
n
P%
c
ó

thể
n
â
ng

n
hoặc hạ xuống nhưng phải được cấp trên phê duyệt
21

1.1.3 Chọn lưu lương thiết kế dẫn dòng
1.1.3.2 Chọn thời đoạn d

n dòng
 Phụ thuộc nhiều yếu tố như khí tượng
- Thuỷ văn, kết cấu công trình
-

Khả năng thi công phương pháp dẫn dòng
ẫ ể
Khả

năng

thi

công
,
phương

pháp

dẫn

dòng
- Thời hạn hoàn thành công trình…
 Thời đoạn d

n dòng có th

là 1 năm, 1 mùa khô hoặc
vài tháng của mùa khô. Nó thực chất là thời gian phục
ẫ ố
vụ của công trình d

n dòng và bảo vệ h

móng.

1.1.3.3 Chọn lưu lượng dẫn dòng thiết kế
 Lưu lượng thiết kế dẫn dòng là lưu lượng lớn nhất trong
thời đoạnthiếtkế ứng vớitầnsuấtthiếtkế dẫn dòng
22
thời

đoạn

thiết

kế

ứng

với

tần

suất

thiết

kế

dẫn

dòng
.
1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
1.1.4.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

1.1.4.1.1
Đ
iều ki

n thu

văn
Lưulượng, biến đổimựcnước, thờigianvàthời điểmdiễnbiến
dòng chảy trong năm.
ệ ỷ
Căn
cứ
vào
địa
hình
lòng
sông

hai
bờ
khu
vực
xây
dựng
công
1.1.4.1.2 Điều kiện địa hình
Căn
cứ
vào
địa

hình
lòng
sông

hai
bờ
khu
vực
xây
dựng
công
trình xem xét cùng với điềukiện ứng dụng của các phương pháp
dẫn dòng để vậndụng cho phù hợp.
1.1.4.1.3. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn

Mức độ thu hẹp lòng sông: Phụ thuộckhả năng chống xói của

Mức

độ

thu

hẹp

lòng

sông:

Phụ


thuộc

khả

năng

chống

xói

của

lòng sông
 Kết cấu công trình dẫn nước: Phụ thuộc vào tính chất cơ lý của
23
đất đá
ề ổ
1.1.4.1 Nhân tố ảnh hưởng chọn PA dẫn dòng TC
Các yêu cầu như giao thông thuỷ, cung cấp nước cho hạ lưu, nuôi

1.1.4.1.3
Đ
i

u kiện lợi dụng t

ng hợp dòng chảy
cá, rửa mặn v


mùa khô
1.1.4.1.4 Kết cấu và bố trí tổng thể công trình đầu mối
 Khi thiết kế công trình đầu mối thuỷ lợi cần xem xét đồng thời với
phương án dẫn dòng
 Khi thiết kế TCTC cũng phải nắm chắc kết cấu và bố trí công trình
chính, lợi dụng triệt để công trình chính để chọn phương án dẫn
dòng tối ưu
dòng

tối

ưu
1.1.4.1.5 Điều kiện và khả năng thi công
Căn cứ vào thời hạn thi công, khả năng về nhân lực, cung ứng vật tư
thiết bị, tổ chức và quản lý thi công để tính toán chọn phương án dẫn
dò hù h
24

ng p


h
ợp

1.1.4 Chọn phương án dẫn dòng thi công
 Phân tích các yếu tố chính có liên quan
1.1.4.2 Nêu phương án d

n dòng
 Nêu phương án dẫn dòng sơ bộ (tối thiểu 3 ) trên cơ

sở nhữn
g

y
ếu tố tr

n
g

y
ếu
gy ọ gy
 Xét đến những yếu tố phụ để quyết định chọn phương
án hợp lý thông qua đánh giá về kinh tế và kỹ thuật
án

hợp



thông

qua

đánh

giá

về


kinh

tế



kỹ

thuật
1.1.4.3 Những nguyên tắc chọn phương án dẫn dòng
 Thời gian thi công ngắn nhất

Chi phí dẫn dòng và giá thành công trình tạmrẻ nhất

Chi

phí

dẫn

dòng



giá

thành

công


trình

tạm

rẻ

nhất
 Thi công thuận lợi, an toàn, chất lượng cao
25
 Bảo đảm tối đa yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng chảy

×