Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại công ty sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.31 KB, 24 trang )

Đề tài: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại Công ty Chế tạo Cơ khí Sông
Đà 9.
BÀI THUYẾT TRÌNH
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
NHÓM 8-LỚP D11QT3
MỤC LỤC
Chương 1: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là gì?
I. Khái niệm
II.Vai trò của kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
Chương 2: Tổng quan về Công ty chế tạo cơ khí Sông Đà 9
I. Giới thiệu về công ty
II.Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực.
Chương 3: Quá trình kế hoạch hóa ở Công ty.
I. Một số nhân tố ảnh hướng đến việc nâng cao chất lượng và kế hoạch hóa nguồn nhân lực tại Công ty
II. Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực ở Công ty.
III.Một số nhận xét về Công ty chế tạo cơ khí Sông Đà 9
IV.Xây dựng và hoàn thiện công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực
-
Chương 1: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là gì?
I. Khái niệm
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là quá trình xác
định các nhu cầu về nguồn nhân lực của tổ
chức một cách có hệ thống để phục vụ các mục
tiêu của tổ chức, đồng thời phải tiến hành đưa
ra các chính sách, xây dựng các kế hoạch về
nguồn nhân lực để phục vụ cho nhu cầu đó.
Chương 1: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là gì?
II. Vai trò của kế hoạch hóa nguồn nhân lực.

Đóng vai trò trung tâm trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực


Giúp doanh nghiệp chủ động thấy được các khó khăn và tìm ra biện pháp khắc phục.

Giúp doanh nghiệp thấy được thực trạng về nguồn nhân lực để có định hướng cho tương lai.

Là điều kiện để thực hiện thắng lợi và có hiệu quả mục tiêu của tổ chức

Kế hoạch hóa nguồn nhân lực có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức

Là cơ sở cho các hoạt động biên chế, đào tạo và phát triển nhân lực.

Nhằm điều hòa nguồn nhân lực
Chương 2: Tổng quan về công ty Chế Tạo Cơ Khí Sông Đà 9
I. Giới thiệu về Công ty
- Tên Công ty: Công ty cổ phần chế tạo cơ khí Sông Đà trực thuộc Tổng công ty Sông
Đà 9.
- Trụ sở: Ngõ Nghĩa Thỳ-Huyện Chương Mỹ -Hà Tây
- Số Điện Thoại: (027) - 3864900
- Ngành nghề kinh doanh hiện nay của Công ty

Chế tạo, lắp đăt các kiện cơ khí, xây dựng phụ tùng ô tô, phụ tùng máy xây dựng và
xe máy

Dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng ô tô, xe máy, các loại máy xây dựng

Kinh doanh vận tải, hàng hóa dầu mỡ.

Xây dựng đường dây và trạm biến thế điện.
STT DANH MỤC DVT 1997 1998 1999 2000 2001
I Cán bộ lãnh đạo Người 7 5 7 8 7
1 Trên đại học Người

2 Đại học Người 4 6 7 9 15
3 Nghiệp vụ khác Người 2 3 1 2 2
II Công nhân kỹ thuật Người 75 69 58 68 63
1 Bậc 1 Người 24 33 33 42 32
2 Bậc 2 Người 30 30 37 37 36
3 Bậc 3 Người 28 20 19 25 20
4 Bậc 4 Người 63 49 13 20 81
5 Bậc 5 Người 20 28 5 9 15
6 Trên bậc 5 Người 5 5 7 6 13
III Lao động phổ thông Người 72 64 1 86 13
1 Bậc 1 Người
2 Bậc 2 Người 18 18 11 9 2
3 Bậc 3 Người 9 8 10 11 12
4 Bậc 4 Người 9 9 7 4 8
5 Bậc 5 Người 3 6 4 5 4
6 Trên bậc 5 Người 10 10 21 14 40
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
1. Đặc điểm về lao động
a, Cơ cấu lao động theo trình độ
STT DANH MỤC DVT 1997 1998 1999 2000 2001
I Cán bộ lãnh đạo Người 7 5 7 8 7
1 Trên đại học Người
2 Đại học Người 4 6 7 9 15
3 Nghiệp vụ khác Người 2 3 1 2 2
II Công nhân kỹ thuật Người 75 69 58 68 63
1 Bậc 1 Người 24 33 33 42 32
2 Bậc 2 Người 30 30 37 37 36
3 Bậc 3 Người 28 20 19 25 20
4 Bậc 4 Người 63 49 13 20 81
5 Bậc 5 Người 20 28 5 9 15

6 Trên bậc 5 Người 5 5 7 6 13
III Lao động phổ thông Người 72 64 1 86 13
1 Bậc 1 Người
2 Bậc 2 Người 18 18 11 9 2
3 Bậc 3 Người 9 8 10 11 12
4 Bậc 4 Người 9 9 7 4 8
5 Bậc 5 Người 3 6 4 5 4
6 Trên bậc 5 Người 10 10 21 14 40
Bảng: Cơ cấu lao động theo trình độ năm 1997- 2001
( Nguồn: Báo cáo thực hiện một số chỉ tiêu lao động từ năm 1996 -2001)
Quý Chức danh Tổng số Nữ
Trong đó
Lãnh đạo Nhân viên
Tổng số Nữ Tổng số Nữ
Tổng só 46 24 2 1 52 13
Đại học 20 15 2 1 40 8
Cao đăng 14 1 0 0 4 1
Các loại 12 8 0 0 8 4
Tổng só 28 8 7 8 51 7
Đại học 30 3 5 4 48 7
Cao đăng 12 1 0 0 12 1
Các loại 13 8 2 4 1 4
Tổng só 36 9 9 9 57 7
Đại học 21 3 6 5 54 7
Cao đăng 4 1 0 0 4 1
Các loại 12 6 3 4 9 4
Tổng só 32 8 7 9 61 7
Đại học 26 4 5 5 61 9
Cao đăng 3 1 0 0 3 1
Các loại 9 5 2 4 8 4

Sau đây la bảng nghiên cứu cơ cấu lao động của doanh nghiệp năm 2001 theo các quý
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
Quý Chức danh Tổng số Nữ
Trong đó
Lãnh đạo Nhân viên
Tổng số Nữ Tổng số Nữ
Tổng só 46 24 2 1 52 13
Đại học 20 15 2 1 40 8
Cao đăng 14 1 0 0 4 1
Các loại 12 8 0 0 8 4
Tổng só 28 8 7 8 51 7
Đại học 30 3 5 4 48 7
Cao đăng 12 1 0 0 12 1
Các loại 13 8 2 4 1 4
Tổng só 36 9 9 9 57 7
Đại học 21 3 6 5 54 7
Cao đăng 4 1 0 0 4 1
Các loại 12 6 3 4 9 4
Tổng só 32 8 7 9 61 7
Đại học 26 4 5 5 61 9
Cao đăng 3 1 0 0 3 1
Các loại 9 5 2 4 8 4
Bảng thống kê cán bộ khoa học nhiệm vụ quý 4 năm 2001
TT Nghề nghiệp Tổng Nữ Bậc 1 Bậc2 Bậc3 Bậc 4 Bậc5 Bậc6
Công nhan kỹ thuật 122 9 5 7 60 16 9 6
Lao động phổ thông 29 10 1 9 1 3 5 0
Tổng 151 19 6 16 61 19 14 6
Công nhan kỹ thuật 70 3 4 7 24 14 9 7
Lao động phổ thông 26 6 1 3 6 1 5 4
Tổng 96 9 5 10 30 15 14 11

Công nhan kỹ thuật 63 3 3 10 20 8 11 11
Lao động phổ thông 30 6 1 2 1 8 3 4
Tổng 93 9 4 12 21 16 14 15
Công nhan kỹ thuật 59 8 3 9 9 8 13 12
Lao động phổ thông 33 7 15 4 12 8 4 4
Tổng 92 15 18 13 21 16 17 16
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
TT Nghề nghiệp Tổng Nữ Bậc 1 Bậc2 Bậc3 Bậc 4 Bậc5 Bậc6
Công nhan kỹ thuật 122 9 5 7 60 16 9 6
Lao động phổ thông 29 10 1 9 1 3 5 0
Tổng 151 19 6 16 61 19 14 6
Công nhan kỹ thuật 70 3 4 7 24 14 9 7
Lao động phổ thông 26 6 1 3 6 1 5 4
Tổng 96 9 5 10 30 15 14 11
Công nhan kỹ thuật 63 3 3 10 20 8 11 11
Lao động phổ thông 30 6 1 2 1 8 3 4
Tổng 93 9 4 12 21 16 14 15
Công nhan kỹ thuật 59 8 3 9 9 8 13 12
Lao động phổ thông 33 7 15 4 12 8 4 4
Tổng 92 15 18 13 21 16 17 16
Bảng thống kê chất lượng công nhân kỹ thuật 4 quý năm 2001
TT Nghề nghiệp Tổng Nữ Bậc 1 Bậc2 Bậc3 Bậc 4 Bậc5 Bậc6
Công nhan kỹ thuật 122 9 5 7 60 16 9 6
Lao động phổ thông 29 10 1 9 1 3 5 0
Tổng 151 19 6 16 61 19 14 6
Công nhan kỹ thuật 70 3 4 7 24 14 9 7
Lao động phổ thông 26 6 1 3 6 1 5 4
Tổng 96 9 5 10 30 15 14 11
Công nhan kỹ thuật 63 3 3 10 20 8 11 11
Lao động phổ thông 30 6 1 2 1 8 3 4

Tổng 93 9 4 12 21 16 14 15
Công nhan kỹ thuật 59 8 3 9 9 8 13 12
Lao động phổ thông 33 7 15 4 12 8 4 4
Tổng 92 15 18 13 21 16 17 16
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
Bảng thống kê lao động sản xuất 6 tháng đầu năm 2001
STT DANH MỤC DVT 1997 1998 1999 2000 2001
I Cán bộ lãnh đạo Người 7 5 7 8 7
1 Trên đại học Người
2 Đại học Người 4 6 7 9 15
3 Nghiệp vụ khác Người 2 3 1 2 2
II Công nhân kỹ thuật Người 75 69 58 68 63
1 Bậc 1 Người 24 33 33 42 32
2 Bậc 2 Người 30 30 37 37 36
3 Bậc 3 Người 28 20 19 25 20
4 Bậc 4 Người 63 49 13 20 81
5 Bậc 5 Người 20 28 5 9 15
6 Trên bậc 5 Người 5 5 7 6 13
III Lao động phổ thông Người 72 64 1 86 13
1 Bậc 1 Người
2 Bậc 2 Người 18 18 11 9 2
3 Bậc 3 Người 9 8 10 11 12
4 Bậc 4 Người 9 9 7 4 8
5 Bậc 5 Người 3 6 4 5 4
6 Trên bậc 5 Người 10 10 21 14 40
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
1. Đặc điểm về lao động
b, Cơ cấu lao động theo ngành
Bảng: Báo cáo thống kê cán bộ khoa học nghiệm vụ năm 2001 quý 1
Chức danh Người Chức danh Người Chức danh Người

KS xây dựng 8 KS cơ khí 1 TC kế toán 3
KS chế tạo máy 5 CN Tài chính, kế toán TC CTN 1
KS máy xây dựng 4 CNNN Anh văn TC Silicat 1
KS động lực 5 ĐH an ninh TC Y 3
KS điện 9 ĐH sư phạm TC Chính trị 1
KS VLXD 2 CĐ Điện TC Địa chính 3
STT DANH MỤC DVT 1997 1998 1999 2000 2001
I Cán bộ lãnh đạo Người 7 5 7 8 7
1 Trên đại học Người
2 Đại học Người 4 6 7 9 15
3 Nghiệp vụ khác Người 2 3 1 2 2
II Công nhân kỹ thuật Người 75 69 58 68 63
1 Bậc 1 Người 24 33 33 42 32
2 Bậc 2 Người 30 30 37 37 36
3 Bậc 3 Người 28 20 19 25 20
4 Bậc 4 Người 63 49 13 20 81
5 Bậc 5 Người 20 28 5 9 15
6 Trên bậc 5 Người 5 5 7 6 13
III Lao động phổ thông Người 72 64 1 86 13
1 Bậc 1 Người
2 Bậc 2 Người 18 18 11 9 2
3 Bậc 3 Người 9 8 10 11 12
4 Bậc 4 Người 9 9 7 4 8
5 Bậc 5 Người 3 6 4 5 4
6 Trên bậc 5 Người 10 10 21 14 40
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
1. Đặc điểm về lao động
c, Biến động nhân lực
Hàng năm trong toàn công ty, số lao động ra khỏi công ty hoạc xin nghỉ việc khoảng 5,5% mà hầu hết là lao động dài
hạn và lao động theo hợp đồng dài hạn, vô hạn, biến động này giảm khá nhiều

STT DANH MỤC DVT 1997 1998 1999 2000 2001
I Cán bộ lãnh đạo Người 7 5 7 8 7
1 Trên đại học Người
2 Đại học Người 4 6 7 9 15
3 Nghiệp vụ khác Người 2 3 1 2 2
II Công nhân kỹ thuật Người 75 69 58 68 63
1 Bậc 1 Người 24 33 33 42 32
2 Bậc 2 Người 30 30 37 37 36
3 Bậc 3 Người 28 20 19 25 20
4 Bậc 4 Người 63 49 13 20 81
5 Bậc 5 Người 20 28 5 9 15
6 Trên bậc 5 Người 5 5 7 6 13
III Lao động phổ thông Người 72 64 1 86 13
1 Bậc 1 Người
2 Bậc 2 Người 18 18 11 9 2
3 Bậc 3 Người 9 8 10 11 12
4 Bậc 4 Người 9 9 7 4 8
5 Bậc 5 Người 3 6 4 5 4
6 Trên bậc 5 Người 10 10 21 14 40
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
2. Môi trường kinh doanh của Công ty
- Công ty phải đứng trong môi trường cạnh tranh khá khốc liệt
- Phạm vi kinh doanh của công ty là khá rộng
3. Đặc điểm về kế hoạch đầu tư
Tổng giá trị đầu tư qua các năm là: năm 2001 là 18148 triệu đồng, năm 2002 là 37170 triệu đồng, năm 2003 là 29382 triệu đồng ,năm
2004 là 25000 triệu đồng, năm 2005 là 53021 triệu đồng
STT DANH MỤC DVT 1997 1998 1999 2000 2001
I Cán bộ lãnh đạo Người 7 5 7 8 7
1 Trên đại học Người
2 Đại học Người 4 6 7 9 15

3 Nghiệp vụ khác Người 2 3 1 2 2
II Công nhân kỹ thuật Người 75 69 58 68 63
1 Bậc 1 Người 24 33 33 42 32
2 Bậc 2 Người 30 30 37 37 36
3 Bậc 3 Người 28 20 19 25 20
4 Bậc 4 Người 63 49 13 20 81
5 Bậc 5 Người 20 28 5 9 15
6 Trên bậc 5 Người 5 5 7 6 13
III Lao động phổ thông Người 72 64 1 86 13
1 Bậc 1 Người
2 Bậc 2 Người 18 18 11 9 2
3 Bậc 3 Người 9 8 10 11 12
4 Bậc 4 Người 9 9 7 4 8
5 Bậc 5 Người 3 6 4 5 4
6 Trên bậc 5 Người 10 10 21 14 40
II. Đặc điểm của công ty trước khi kế hoạch hóa nguồn nhân lực:
4. Mô hình tổ chức quản lý
Việc quản lý sản xuất- kinh doanh của công ty thực hiện theo mô hình quản lý một cấp
5. Kết quả sản xuất kinh doanh
- Các chỉ tiêu kinh tế tài chính đạt rất thấp, thua lỗ nhiều năm liền Bên cạnh đó, quy mô các đơn vị càng tăng lên
càng tạo ra nhiều bất cập cho giám đốc công ty
- Lợi nhuận của công ty từ năm 1996 đến 2001 còn thấp, kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty là chưa hiệu
quả

. Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc Công ty thường xây dựng mức lao động dựa theo các mức của nghành, có thể &ến hành
xây dựng => đem lại sự chủ động cho các phòng ban trực thuộc. Tuy nhiên công tác này ở các chi nhánh, đơn vị không hợp lý.
=> giám sát hoạt động này và nên &ến hành công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực từ cơ sở.
Định mức lao
động


Đây là hoạt động còn khá mới mẻ ở Công ty và hầu như chưa được thực hiện.

Với thực tế ở công ty, để xác định nhu cầu về loại lao động Công ty dựa vào trình độ và nghề nghiệp của loại lao động đó và
&ến hành bổ sung thuyên chuyển, tuyển dụng nếu thiếu.
Phân Bch công
việc

Còn nhiều bất cập nên gây cản trở không nhỏ đến công tác nhân sự của Công ty trong đó có kế hoạch hoá nguồn nhân lực.
Đánh giá thực
hiện công việc
Chương 3: Quá trình kế hoạch hóa tại công ty
I. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ KẾ HOẠCH HOÁ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY
II. QUÁ TRÌNH KẾ HOẠCH HOÁ NGUỒN NHÂN LỰC Ở CÔNG TY.
1.
Dự đoán cầu nhân lực: Với công tác dự đoán cầu: Công ty dựa theo phương
pháp dự đoán theo kinh nghiệm
2. Phân tích và dự đoán cung nhân lực:
- Cung nhân lực nội bộ
- Cung nhân lực bên ngoài
1.1

Cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực
1.2

Cung nhân lực bằng cầu nhân lực
1.3

Cung nhân lực lớn hơn cầu nhân lực
3. Cân đối cung cầu

Cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực
1
Thuyên chuyển:
Đối với những lao động có khả
năng có thể được thuyên
chuyển sang bộ phận khác phù
hợp hơn
3
Đào tạo và phát triển: thường
&ến hành đối với một số loại
chức danh nghề nghiệp của lao
động quản lý thông qua các khoá
bồi dưỡng ngắn hạn có thể từ 5
ngày - 6 tháng .
4
Tuyển dụng: khi thiếu nhân
viên mà các biện pháp như
thuyên chuyển thăng chức, đào
tạo và phát triển không thể đáp
ứng được công ty sẽ lên kế
hoạch tuyển dụng
2
Thăng chức: Công ty áp dụng
cho một số vị trí cần người
trong công ty.
Cung nhân lực bằng cầu nhân lực.
Trong trường hợp khi xác định cung về
nhân lực bằng cầu về nhân lực ở công ty vẫn
&ến hành hoạt động thuyên chuyển. Giải
pháp này là tương đối hợp lý.

Cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực.
Công ty áp dụng các biện pháp sau:
-
Thuyên chuyển
-
Cho tạm thời nghỉ việc
-
Hạn chế tuyển mới
-
Giảm bớt giờ làm
-
Khuyến khích về hưu sớm
-
Tiến hành chia sẻ công việc.
4. Thực hiện các chính sách kế hoạch

Các lãnh đạo cấp thấp &ến hành thực hiện theo sự hướng dẫn chỉ đạo của phòng tổ chức
lao động , đồng thời hàng kỳ báo cáo kết quả thực hiện lên cho phòng tổ chức lao động &ếp
đó phòng tổ chức lao động &ến hành tổng hợp báo cáo lên lãnh đạo cấp trên
5. Kiểm tra và đánh giá việc thực hiện
Theo từng bước và theo từng thời kì
III. Một số nhận xét về Công ty Chế tạo Sông Đà
Ưu điểm
-
công tác KHHH NNL là một hoạt động
thường xuyên cần được quan tâm.
-
Quá trình KHHH NNL đơn giản và ít
tốn kém
-

Các giải pháp cân đối cung cầu NL khá
hợp lý, phù hợp.
Ưu và nhược điểm
Nhược điểm
- Phương pháp dự đoán cầu nhân lực chưa
hợp lý.
- Phương pháp phân Bch và dự đoán cung NL
nội bộ thiếu chính xác.
- Quá trình đánh giá, kiểm tra công tác KHH
NNL còn bỏ trống
- Thiếu cán bộ khoa học có trình độ, khả
năng
3. Đánh giá thực hiện công việc
4. Giải pháp về lao động
IV. Xây dựng và hoàn thiện công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực của công ty
Đạt đ
Trong xu thế toàn cầu hoá , hiện đại hoá của nền kinh tế thế giới như hiện nay sự cạnh tranh là vô cùng
gay gắt quyết liệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường tất yếu phải cạnh tranh thắng
lợi trước các doanh nghiệp khác bằng việc bảo đảm hiệu quả sản xuất kinh doanh, đồng thời phải có kế
hoạch về các nguồn lực: như vốn, công nghệ, đất đai nhà xưởng Trong đó lao động được coi là nguồn lực
quan trọng nhất của tổ chức. Tiến hành kế hoạch hoá nguồn nhân lực trong doanh nghiệp sẽ mang lại nhiều
lợi ích và đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.
Kết luận
Thank you!

×