Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GA lớp 4( Tuần 23-26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.56 KB, 100 trang )

TUẦN 23
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2011
Tập đọc:
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ mới trong bài, hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp độc
đáo của hoa phượng qua ngòi bút của nhà thơ Xuân Diệu.
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ
nhàng, suy tư.
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Chợ tết, trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp sửa lỗi
phát âm, hiểu nghĩa các từ mới và thể hiện
đúng giọng đọc của bài
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài trước lớp
- Đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:


- Yêu cầu đọc đoạn 1 và tìm những từ ngữ
cho biết hoa phượng nở rất nhiều ?
+ Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng ?
- Cho HS đọc đoạn 2, trả lời
+ Vì sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa
học trò”?
+ Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta
- 2 – 3 HS đọc
- 1 HS đọc, chia đoạn ( 3 đoạn )
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt)
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2 HS đọc trước lớp
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời
+ Cả một loạt, cả một vùng, cả một
góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ
đến cây, đến hàng, đến những tán
lớn xoè ra như muôn ngàn con
bướm thắm đậu khít nhau.
+ Biện pháp so sánh
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi,
quen thuộc với tuổi học trò. Hoa nở
vào mùa hè, mùa thi của học trò,
gắn liền với những kỉ niệm buồn vui
của tuổi học trò.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất
náo nức?
+ Tác giả đã dùng những giác quan nào để

cảm nhận vể đẹp của lá phượng?
- Cho HS đọc đoạn 3, trả lời
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào đối với
thời gian?
- Bài văn cho em thấy điều gì?
Ý chính: Bài văn tả vẻ đẹp lộng lẫy của hoa
phượng.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc lại toàn bài, nêu giọng đọc
- Yêu cầu HS cả lớp luyện đọc
- Cho HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm
khắp thành phố rực lên như đến tết
nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ Dùng vị giác, thị giác, xúc giác
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời
+ Bình minh của hoa phượng là màu
đỏ còn non, có mưa càng tươi dịu,
số hoa tăng dần, màu đậm dần rồi
hòa với mặt trời chói lọi, màu
phượng rực lên.
- Nêu ý chính
- 1 HS đọc, nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc
- Lắng nghe

- Về học bài, xem lại bài
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về: so sánh hai phân số và tính chất cơ bản của
phân số
2. Kỹ năng: Biết cách so sánh hai phân số và áp dụng tính chất của phân số
vào giải các bài toán
3. Thái độ: Tich cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn
đến bé:
7
8
;
7
2
;
7
3
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:

- Cho HS nêu yêu cầu
- Hát
- 1 HS lên bảng
- 1 HS nêu
- Cho HS làm bài
- Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm bài vào nháp
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 4: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài:
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài, làm bài 2
- Làm bài vào bảng con, 1 số HS lên
bảng
;
14
11

14
9
<


;
23
4

25
4
<

1
15
14
<

;
27
24

9
8
=

;
27
20

18
20
>

14

15
1<

- Lắng nghe
- Làm bài ra nháp
- 2 HS làm bài trên bảng
- Theo dõi
a) Kết quả là:
5
6
;
7
6
;
11
6
b) Rút gọn các phân số:
10
3
2:20
2:6
20
6
==
;
4
3
3:12
3:9
12

9
==
;
8
3
4:32
4:12
32
12
==
Ta có:
4
3

8
3

10
3
<<
nên thứ tự đúng là
12
9
;
32
12
;
20
6
- Lắng nghe

- Làm bài vào vở
- Theo dõi
a)
3
1
6
2
6543
5432
==
×
/
×
/
×/
/
×
/
×/×
b)
1
53432
54233
1546
589
=
/
×/×
/
×/×

/
/
×
/
×
/
×/×/
=
××
××
Lịch sử:
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tác phẩm văn thơ, công trình khoa học của những tác giả
tiêu biểu dưới thời Hậu Lê nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái
quát của các tác phẩm, các công trình đó.
- Đến thời Hậu Lê văn học, khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước và
phát triển rực rỡ.
2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử qua sách báo, tranh ảnh
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.Tự hào về truyền thống Việt
Nam.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Một vài đoạn thơ tiêu biểu của một số tác giả tiêu biểu
- HS: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế
nào?

- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Giới thiệu một số tác giả tác phẩm và nội dung của
một số tác phẩm thời Hậu Lê
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, lập bảng thống kê
- Hát
- 1 số HS nêu
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4, điền
thông tin vào bảng.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Nguyễn Trãi
Hội Tao Đàn
Nguyễn Trãi
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Bình Ngô đại
cáo
Các tác phẩm
thơ
Ức Trai thi tập
Các bài thơ
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào dân
tộc
Ca ngợi công đức của nhà vua
Tâm sự của những người không được đem hết tài
năng để phụng sự cho đất nước.

- Giới thiệu một số đoạn thơ, văn tiêu biểu dưới thời
Hậu Lê
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS hoạt động nhóm, lập bảng thống kê về nội
dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu

- Yêu cầu đọc thông tin SGK. GV cung cấp phần nội
dung cho các nhóm làm việc.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4, lập
bảng thống kê
Tác giả Công trình Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Nguyễn Trãi
Nguyễn Trãi
Lương Thế
Vinh
Đại Việt sử kí toàn
thư
Lam Sơn thực lực
Dư địa chí
Đại thành toàn pháp
Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến
thời Hậu Lê
Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên,
phong tục, tập quán của nước ta
Kiến thức toán học
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Dưới thời Hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa

học tiêu biểu nhất? (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông)
- Suy nghĩ, trả lời
* Bài học: (SGK)
- Gọi HS đọc
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc
Đạo đức:
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu: - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội
- Mọi người đều phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn
2. Kỹ năng: Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một vài biển báo giao thông
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần phải giữ lịch sự với mọi người?
- Nêu những biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống,
nói chuyện, chào hỏi?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm các tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi

nhóm
- Gọi các nhóm trình bày
- Kết luận: Nhà văn hóa là một công trình công cộng,
là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân. Thắng
cần khuyên Hùng không được vẽ lên đó.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS thảo luận nhóm hoàn tthành bài tập
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Kết luận theo từng tranh:
Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm xử lí tình huống
- Hát
- 2 HS nêu
- Các nhóm nhận nhiệm
vụ, thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm 2 làm
bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Theo dõi
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Kết luận về từng tình huống:

a) Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông giúp
các bạn thấy được tác hại của việc ném đất vào biển
báo giao thông và khuyên ngăn họ
- Giới thiệu một số biển báo
* Hoạt động tiếp nối: - Chuẩn bị nội dung bài 4
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm 3 làm
bài
- Đại diện báo cáo kết quả
- Theo dõi
- Quan sát
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2011
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm
ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu
số, so sánh hai phân số.
2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
So sánh các phân số:
45

5

20
10
;
27
24

9
8
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô
trống
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,
3, 5, 9
- Cho HS làm bài
- Kiểm tra, chốt kết quả đúng:
Bài 2:
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp
- Lắng nghe
- 1 số HS nhắc lại
- Làm bài vào SGK
-Theo dõi
a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8
b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết
được 750 chia hết cho 3
c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là:

6; 756 chia hết cho 2, 3, 9.
- 1 HS nêu
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp
- Gọi HS nêu kết quả
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả:
Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu
- Cho cả lớp làm bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho HS có thể rút gọn các phân số
sau đó mới qui đồng hoặc có thể qui đồng
luôn với mẫu số chung là 60
- Yêu cầu HS làm bài
- Lắng nghe
- Làm bài
- Nêu kết quả
Số học sinh của cả lớp học đó là:
14 + 17 = 31 (học sinh)
a)
31
14
; b)
31
17
- 1 HS nêu
- Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên

bảng lớp
- Theo dõi
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
9
5
4:36
4:20
36
20
==
;
6
5
3:18
3:15
18
15
==
5
9
5:25
5:45
25
45
==
;
9
5
7:63
7:35

63
35
==
Vậy các phân số bằng
9
5

63
35
;
36
20
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở
- Rút gọn các phân số:
3
2
4:12
4:8
12
8
==

5
4
3:15
3:12
15
12
==

;
4
3
5:20
5:15
20
15
==
- Qui đồng mẫu số các phân số:
4
3
;
5
4
;
3
2
60
40
543
542
3
2
=
××
××
=
;
60
48

435
434
5
4
=
××
××
=
60
45
534
533
4
3
=
××
××
=
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài 5
Ta có:
60
48
60
45
60
40
<<

Vậy các phân
số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến
bé là:
12
8
;
20
15
;
15
12
Luyện từ và câu:
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang
2. Kỹ năng: Sử dụng đúng dấu gạch ngang
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Ghi sẵn đáp án phần nhận xét ý 1
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2, 3, tiết TLVC trước
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch

ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày bài
- Chốt lời giải đúng:
Bài 2: Theo em , trong mỗi đoạn văn
trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- Cho HS đọc yêu cầu 2, suy nghĩ, trả lời
- Hát
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc
- Làm bài vào vở BT
- Phát biểu ý kiến
- Lắng nghe
+ Đoạn a:
- Cháu con ai?
- Thưa ông … ông Tư
+ Đoạn b: - Cái đuôi dài – bộ phận
khỏe nhất …
+ Đoạn c: - Trước khi bật quạt, …
nền
- Khi điện trong quạt
- Hằng năm, tra dầu mỡ …quạt
- Khi không dùng, cất quạt
bặm
- Chốt lại như phần ghi nhớ
* Ghi nhớ : SGK
- Gọi HS đọc
* Luyện tập:
Bài 1:

- Cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tìm dấu gạch ngang trong
truyện “Quà tặng cha” nêu tác dụng của
mỗi dấu gạch ngang.
- Gọi 1 số HS phát biểu
- Nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Lưu ý cho HS: khi viết đoạn văn cần
chú ý sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác
dụng
+ Đánh dấu có câu đối thoại
+ Đánh dấu phần chú thích
- Cho HS làm bài
- Gọi 1 số HS đọc bài
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, hoàn chỉnh bài tập 2
- 1 HS đọc, làm bài
+ Đoạn a: Chú chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong đoạn đối thoại.
+ Đoạn b: Đánh dấu phần chú thích
trong câu văn
+ Đoạn c: Liệt kê các biện pháp cần
thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc
- Làm bài

- 1 số HS phát biểu
- Theo dõi, nhận xét
Câu có dấu gạch ngang là:
+ Pa-xcan … mình – một viên chức
tài chính – vẫn làm việc
“Những … con số …” – Pát-xcan
thầm nghĩ
- Con hi vọng … này …
- Pát-xcan nói với bố
- Dấu gạch ngang ở câu 1, 2 dùng để
đánh dấu phần chú thích trong câu
- Dấu gạch ngang thứ nhất ở câu 3
đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của
Pát-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai
đánh dấu phần chú thích.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- HS làm bài vào VBT
- 1 số HS đọc
Khoa học:
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết: - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu
sáng.
- Nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng
- Nêu ví dụ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt
2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc
không truyền qua
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Đèn pin, tấm nhựa, tấm ván …
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiếng ồn phát ra từ đâu? Làm thế nào để
chống tiếng ồn?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra
ánh sáng và các vật được chiếu sáng
- Cho HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và vốn
hiểu biết để trả lời câu hỏi:
+ Những vật nào được chiếu sáng và vật nào
tự chiếu sáng?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền
của ánh sáng
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như SGK -
90, qua đó yêu cầu HS rút ra nhận xét
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét: Ánh sáng truyền theo đường thẳng
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng
qua các vật
- Tiến hành như hoạt động 2
- Cho HS nêu kết quả thí nghiệm
- Kết luận:
- Hát
- 3 – 4 HS nêu

- Quan sát, trả lời câu hỏi
- Trả lời
Hình 1: ban ngày (vật tự phát sáng: mặt
trời; vật được chiếu sáng: gương, bàn
ghế)
Hình 2: Ban đêm
- Vật tự phát sáng: ngọn đèn, điện
Vật được chiếu sáng: mặt trăng sáng là
do được mặt trời chiếu sáng cái gương,
bàn ghế … được đèn chiếu sáng và được
cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng
chiếu sáng.
- HS làm thí nghiệm, rút ra nhận xét
- HS trình bày trước lớp
- Làm thí nghiệm nêu nhận xét
- Lắng nghe
+ Ánh sáng truyền qua tấm thủy tinh, mê ka
+ Ánh sáng không thể truyền qua tấm gỗ,
quyển vở, tấm bìa
* Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật
khi nào?
- Cho HS đọc thông tin ở SGK
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, tự rút ra
nhận xét
- Nêu nhận xét như kết luận SGK
* Bạn cần biết (SGK)
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài

- Đọc SGK
- Trả lời câu hỏi. rút ra nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói: kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình
3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Một số truyện thuộc đề tài bài kể chuyện. Bảng lớp viết đề bài
- HS: Một số truyện đã sưu tầm
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện “Con vịt xấu xí” nói ý nghĩa câu
chuyện
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được
đọc ca ngợi cái đẹp, hay phản ánh cuộc đấu tranh
giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa truyện ở SGK
- Lưu ý cho HS: có thể tìm các truyện khác ngoài
SGK

- Cho HS giới thiệu tên truyện mình sẽ kể
* Tổ chức cho học sinh kể chuyện:
- Yêu cầu HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- 2 HS kể
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Đọc gợi ý SGK
- Quan sát
- HS giới thiệu
- Thực hiện yêu cầu
- Kể chuyện theo nhóm 2
- 5 – 6 HS thi kể
- Yêu cầu lớp tự đặt câu hỏi đối thoại về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện
- Tuyên dương HS kể hay
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể
- Theo dõi, đặt câu hỏi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện
Thứ tư ngày 24 ttháng 2 năm 2010
Toán:
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết cộng hai phân số có cùng mẫu số, nhận biết
tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số
2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan
3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS: 1 băng giấy HCN dài 30cm, rộng 10cm + bút màu
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Phép cộng phân số:
- Hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần băng giấy để
chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau
- Cho HS tô màu như bạn Nam
+ Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy?
- Hướng dẫn HS cách cộng:
Ta có:
8
5
8
23
8
2
8
3
=
+
=+
- Kết luận: đã tô màu
8

5
băng giấy
- Yêu cầu HS so sánh tử số của phân số này
với tử số của các phân số
8
2

8
3

- Gọi HS nêu kết luận về cách cộng hai phân
số cùng mẫu số
- Chốt lại kết luận như SGK
* Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Làm theo hướng dẫn
- Tiến hành theo yêu cầu
- Trả lời
- Thực hiện theo hướng dẫn
- So sánh, nêu kết quả so sánh
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- Làm bài vào bảng con
- Cho cả lớp làm bài
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp
- Kiểm tra, chốt kết quả đúng:
Bài 2:
- Viết 2 phép tính lên bảng

- Hướng dẫn HS tiến hành như bài 1
- Nhận xét, chốt kết quả
- Gọi HS nhận xét kết quả, yêu cầu HS tự rút
ra kết luận
- Cho HS phát biểu tính chất giao hoán của
phép cộng hai phân số
- Chốt lại: như SGK
Bài 3:
- Cho HS đọc bài toán rồi nêu yêu cầu
- Tóm tắt bài lên bảng
- Gọi HS nêu cách giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài 2c, d
- 2 HS làm trên bảng lớp
- Theo dõi
a)
1
5
5
5
3
5
2
==+
b)
2

1
2
4
8
4
5
4
3
===+
c)
8
10
8
7
8
3
=+
d)
25
42
25
7
25
35
=+
- Theo dõi
- Làm bài
- Theo dõi
7
5

7
2
7
3
=+

7
5
7
3
7
2
=+
- So sánh kết quả, nêu kết luận
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu
- Theo dõi
- Nêu cách giải
- Làm bài vào vở
- Theo dõi
Bài giải
Hai ô tô chuyển được số gạo là:
7
5
7
3
7
2
=+

(số gạo)
Đáp số:
7
5
số gạo trong kho
Tập đọc:
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con của
người phụ nữ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. Đọc diễn
cảm với giọng âu yếm, dịu dàng đầy tình yêu thương.
3. Thái độ: Có ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài hoa học trò, trả lời câu hỏi về nội
dung bài
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát
âm, hiểu nghĩa từ khó được chú giải, ngắt
nghỉ đúng

- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài
- Đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên
lưng mẹ?
+ Người mẹ làm những công việc gì? Công
việc đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với
con?

- Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ này
là gì?
- Yêu cầu HS nêu ý chính
- Nhận xét, chốt lại:
Ý chính: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước
thương con sâu sắc của người phụ nữ Tà Ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc toàn bài thơ, nêu giọng đọc
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
* Tổ chức cho HS học thuộc lòng
- Cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Ghi điểm cho HS đọc tốt
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
- 2 HS đọc

- 1 HS đọc, nêu các đoạn (2 đoạn)
- HS đọc đoạn nối tiếp (3 lượt)
- Đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời
+ Phụ nữ miền núi đi đâu làm gì cũng
địu con theo, những em bé lúc ngủ cũng
nằm trên lưng mẹ nên nói như vậy.
+ Mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo cho bộ
đội, tỉa bắp. Những công việc này góp
phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước.
- Tìm và nêu những hình ảnh đẹp
(+ Tình yêu của mẹ đối với con: lưng
đưa nôi tim hát thành lời: Mẹ thương A-
kay. Mặt trời của mẹ … trên lưng
+ Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau
con lớn vung chày lún sân)
+ Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với
cách mạng.
- HS nêu
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Đọc bài, nêu giọng đọc
- Luyện đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc lớp nhận xét
- HS học thuộc lòng
- HS đọc trước lớp
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài
Tập làm văn:

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY
CỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả
các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu
2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn miêu tả quả hoặc hoa
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng lớp viết lời giải bài tập 1
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả lá hoặc thân hay gốc của cái
cây mà em yêu thích
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và nêu nhận xét về
cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Hát
- 2 – 3 HS đọc
- 2 HS đọc
- Thảo luận nhóm 2 làm bài
- 1 số HS nêu

- Theo dõi, nhận xét
Đáp án:
+ Hoa sầu đâu:
Tả cả chùm hoa, không tả từng bông.
Đặc tả mùi tthơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hoa
mộc), cho mùi thơm huyền diệu đó hoà với các hương vị khác của đồng que (mùi
đất ruộng, đậu già, mạ non, khoai sắn, rau cần)
Hình ảnh từ ngữ thể hiện tình cảm cuat tác giả; Hoa nở như cười, bao nhiêu
thứ một thứ men gì.
+ Quả cà chua:
Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả xanh đến khi quả chín.
Tả quả cà chua ra quả với những hình ảnh so sánh (quả lớn, quả bé đông con -
mỗi quả cà chua chín là một mặt trời nhỏ hiền dịu), hìn ảnh nhân hoá ( quả leo
nghịch ngợm lên ngọn lá – cà chua thắp đèn lồng trong ngọn cây)
- Gọi HS đọc lại đáp án trên bảng
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn tả một loài hoa
hay quả mà em yêu thích
- Cho HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc lại
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- Cho HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 số HS đọc trước lớp
Kĩ thuật:

TRỒNG CÂY RAU, HOA (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
2. Kỹ năng: Trồng được cây rau, hoa trên luônga hoặc trong bầu đất.
3. Thái độ: Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm
chỉ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS: Cây rau (hoa), túi bầu, dầm xới, bình tưới nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các điều kiện ngoại cảnh ảnh
hưởng đến rau và hoa?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng
cây con
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các
công việc chuẩn bị trước khi trồng rau
hoa.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
nêu các bước trồng cây con.
- Gọi HS nêu
- Nhận xét, chốt lại
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật
- GV hướng dẫn cách trồng cây con theo

các bước ở hoạt động 1. Kết hợp giải
thích các yêu cầu kĩ thuật từng bước.
- Hát
- 3 HS nêu
- 1 số HS nêu
(Chọn cây con, làm đất)
- Quan sát và nêu
- HS trình bày
+ Xác định vị trí trồng cây
+ Đào hốc để trồng cây ở vị trí đã xác
định.
+ Đặt cây vào hốc, vun đất, ấn chặt
quanh gốc cây.
+ Tưới nước quanh gốc cây.
- Quan sát, lắng nghe
- HS thực hành
- Cho HS thực hành
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Về nhà thực hành lại bài học. chuẩn bị
bài sau.
Chính tả: (Nhớ - viết)
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 11 dòng thơ trong bài Chợ Tết
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc
vần dễ lẫn: ưc/ưt
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Chép sẵn bài tập 2
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: nỗi niềm, long lanh, loài hoa
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh nhớ viết:
- Cho HS đọc 11 dòng thơ trong bài Chợ tết
- Gọi HS nêu lại nội dung đoạn viết
- Nhắc nhở HS cách trình bày
- Cho HS viết bài
- Chấm 5 – 6 bài, nhận xét từng bài
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Cho HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
+ Em hãy nói về tính khôi hài của truyện?
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
- Hát
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS nêu (Khung cảnh đẹp, dáng vẻ
của người đi chợ tết)
- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS viết bài
- Theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
- Theo dõi, nhận xét
+ Sĩ - Đức – sung – sao - bức - bức
- Đọc bài đã hoàn chỉnh
+ Họa sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng
mình vẽ một bức tranh mất cả ngày là
công phu. Không hiểu rằng tranh của
Men-xen được nhiều người hâm mộ
vì ông bỏ nhiều tâm huyết, công sức
cho mỗi bức tranh
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
Toán:
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( tiếp)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số
2. Kỹ năng: Thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:

Tính
?
4
5
4
3
=+

?
25
7
25
35
=+
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Cộng hai phân số khác mẫu số
- Nêu ví dụ như SGK
- Yêu cầu HS trả lời: Để tính số phần băng
giấy hai bạn đã lấy ta phải làm gì
- Cho HS nhận xét 2 phân số này
- Hướng dẫn cho HS muốn cộng hai phân
số này phải tiến hành qui đồng mẫu số
- Cho HS làm bài ra nháp
- Gọi HS làm trên bảng lớp
- Chốt bài làm đúng trên bảng
6
3
32

31
2
1
=
×
×
=
;
6
2
23
21
3
1
=
×
×
=
Cộng hai phân số
6
5
6
2
6
3
=+
* Cách cộng hai phân số khác mẫu số
- Cho HS nói lại các bước tiến hành cộng
hai phân số khác mẫu số
- Chốt lại (như SGK)

* Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp
- 2 HS lên bảng
- Theo dõi
- Trả lời ? (phải cộng
2
1
với
3
1
)
- HS nêu nhận xét
- Lắng nghe
- Làm bài ra nháp
- 2 HS làm bài trên bảng
- Theo dõi
- 1 HS nhắc lại
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Làm bài ra nháp
- Gọi HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
a)
12
17
12
9
12

8
4
3
3
2
=+=+
b)
20
57
20
12
20
45
5
3
4
9
=+=+
Bài 2: Tính theo mẫu
- Nêu yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho HS xây dựng mẫu (SGK)
- Các ý còn lại cho HS tiến hành như mẫu
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Chấm, chữa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học, làm bài 1 và 2 các ý còn lại

- 2 HS làm trên bảng
- Theo dõi
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS làm vào nháp
a)
2
1
12
6
12
3
12
3
34
31
12
3
4
1
12
3
==+=
×
×
+=+
b)
25
19
25

15
25
4
55
53
25
4
5
3
25
4
=+=
×
×
+=+
- Nêu yêu cầu,
- Làm bài vào vở
Bài giải
Sau 2 giờ ô tô chạy được là:
56
37
56
16
56
21
7
2
8
3
=+=+

(quãng đường)
Đáp số:
56
37
quãng đường
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu
những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ, nắm ý nghĩa các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp.
2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, phiếu lớn để học sinh làm bài tập
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em
và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang
3. Bài mới:
- Hát
- 3 HS đọc
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở bài tập

- Gọi HS trả lời.
- Chốt lời giải đúng
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở bài tập
- Nêu bài làm
- Theo dõi
Nghĩa
Từ ngữ
Phẩm chất quí hơn
vẻ đẹp bên ngoài
Hình thức thường thống
nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn +
Người thanh nói tiếng cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
+
Cái nết đánh chết cái đẹp +
Trông mặt thì bắt cành dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon
+
- Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ
Bài 2: Nêu một trường hợp có thể dùng một trong
những câu tục ngữ nói trên
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi HS làm mẫu
- Yêu cầu lớp suy nghĩ làm bài
- Gọi 1 số HS trả lời
- Nhận xét
Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ cao của
cái đẹp

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu 3 nhóm làm bài vào phiếu lớn, HS dưới
lớp làm vào vở bài tập
- Yêu cầu HS gắn bài lên bảng lớp
- Nhận xét bổ sung
Bài 4: Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở
bài tập 3
- Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu rồi trình bày
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- 1 HS nêu
- HS làm mẫu
- Làm bài cá nhân vào vở BT
- 1 số HS nêu bài làm.
Lớp theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu
- HS làm bài
- HS gắn bài lên bảng
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu
- HS làm bài và trình bày
Khoa học:
BÓNG TỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh có thể:

- Biết được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng và kích thước khi vị trí của
vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
2. Kỹ năng: Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp
đơn giản
3. Thái độ: Thích tìm hiểu thế giới xung quanh
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Đèn pin, tấm vải, quyển sách, vỏ hộp, đồ chơi.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Những vật nào tự phát sáng và những
vật nào được chiếu sáng?
- Mắt nhìn thấy vật khi nào?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối
- Cho HS quan sát hình vẽ trang 92
(SGK), trả lời câu hỏi:
+ Mặt trời chiếu sáng từ phía nào trong
hình 1?
- Cho HS quan sát H2, nêu dự đoán
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hướng
dẫn (SGK) rồi rút ra kết luận
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Bóng tối xuất hiện khi nào và ở đâu?


- Cho HS làm thí nghiệm để trả lời câu
hỏi:
+ Làm thế nào để bóng tối của vật to
hơn? Điều gì sẽ sảy ra nếu đưa vật dịch
lên trên gần vật chiếu? Bóng của vật thay
đổi khi nào?
- Kết luận: Bóng của một vật sẽ thay đổi
về hình dạng, kích thước khi vị trí của
vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
* Hoạt động 2: Trò chơi “Hoạt hình”
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xem
bóng đoán vật”
Ghi nhớ: (SGK)
- Cho HS đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố:
- Hát
- 3 HS nêu
- Quan sát, trả lời
+ Chiếu từ phía bên phải
- Quan sát, nêu dự đoán
- Thực hiện yêu cầu
- Trả lời câu hỏi
+ Bóng tối xuất hiện phía sau của vật
cản sáng khi vật này được chiếu sáng
+ Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng
không truyền qua được nên phía sau
vật sẽ có một vùng không nhận được
ánh sáng truyền tới đó là vùng bóng
tối.
- Làm thí nghiệm, dựa trên kết quả thí

nghiệm, trả lời
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Chơi trò chơi (nhìn lên bóng đoán
vật)
- 2 HS đọc, lớp theo dõi
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng phân số và trình bày lời giải bài toán
2. Kỹ năng: Giải các bài toán liên quan đến phép cộng phân số
3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Tính

?
8
7
64
5
=+


?
3
4
5
3
=+
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Kiểm tra, nhận xét, chốt bài làm đúng
Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3: Rút gọn rồi tính
- Tiến hành như bài 2
- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe
- Làm bài vào bảng con
- Theo dõi, nhận xét
a)
3
7
3
5
3

2
=+
; b)
3
5
15
5
9
5
6
==+

- Lắng nghe
- Làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng
a)
28
29
28
8
28
21
7
2
4
3
=+=+
b)
16
11
16

6
16
5
28
23
16
5
8
3
16
5
=+=
×
×
+=+
- Làm bài tập vào vở
a)
5
3
5
2
5
1
5
2
15
3
=+=+
Bài 4:
- Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu

- Cho cả lớp làm bài
- Chữa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập còn lại
b)
3
4
3
2
3
2
27
18
6
4
=+=+
c)
35
31
35
10
35
21
7
2
5
3
21

6
25
15
=+=+=+
- 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu
- Làm bài vào nháp
Bài giải
Số đội viên tham gia hai hoạt động là:
35
29
35
14
35
15
5
2
7
3
=+=+
(số ĐV trong CĐ)
Đáp số:
35
29
số đội viên trong CĐ
Tập làm văn:
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong
bài văn miêu tả cây cối
2. Kỹ năng: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà
em thích
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Phần nhận xét:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung ở SGK
Bài 2:
Bài 3: Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn
là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu 2, 3
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm phát biểu
-Hát
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2 làm bài
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Ghi nhớ (SGK)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
* Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về ích lợi
của một loài cây mà em biết
- Nêu yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho HS làm bài
- Đọc hai đoạn kết cho HS tham khảo
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, viết lại bài 2
+ Có ba đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ
lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở
chỗ chấm xuống dòng
+ Đoạn 1: Tả thời kì cây gạo ra hoa
+ Đoạn 2: Tả thời kì lúc hết mùa hoa
+ Đoạn 3: Tả thời kỳ ra quả
- 2 HS đọc
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân
- 1 số HS trình bày
Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành

cây lá cây trám đen
Đoạn 2: Hai loại trám đen: tẻ và nếp
Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen
Đoạn 4: Tình cảm của người tả đối với
cây trám đen
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở
- 5 – 6 HS đọc bài
Địa lí:
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh
2. Kỹ năng: Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, số liệu để tìm kiến thức
3. Thái độ: Yêu qquê hương đất nước
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Nêu những dẫn chứng cho thấy ĐBNB
có công nghiệp phát triển nhất nước ta?
- Chợ nổi thường họp ở đâu?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
1. Thành phố lớn nhất cả nước

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS xác định vị trí của thành phố
Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý,
trả lời các câu hỏi:
+ Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông
nào? Đã bao nhiêu tuổi? Thành phố được
mang tên Bác năm nào?
- Yêu cầu HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí
của thành phố Hồ Chí Minh
- Cho HS quan sát bảng số liệu trong
SGK, yêu cầu HS nêu nhận xét về diện
tích và dân số của thành phố Hồ Chí Minh
rồi so sánh với Hà Nội
2. Trung tâm kinh tế, văn hóa khoa học
lớn
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Cho HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu
biết để:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của TP
Hồ Chí Minh
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP Hồ
Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả
nước và là trung tâm văn hóa, khoa học
lớn
+ Kể tên một số trường đại học, khu vui
chơi giải trí lớn ở TP Hồ Chí Minh
- Gọi các nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét, kết luận: Có các ngành công

nghiệp đa dạng, hoạt động mua bán tấp
nập nhất. Là nơi thu hút nhiều khách du
lịch nhất, là thành phố có nhiều trường
đại học nhất
* Ghi nhớ: ( SGK)
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
- 2 -3 HS nêu
- Quan sát, xác định
- Thảo luận nhóm 2, trả lời các câu
hỏi
+ Thành phố nằm bên sông Sài Gòn,
có lịch sử trên 300 năm, thành phố
được mang tên Bác từ năm 1976.
- 2 HS mô tả
- Quan sát, nêu nhận xét
(theo số liệu năm 2003 dân số của
TP Hồ Chí Minh gấp 1,8 lần so với
dân số TP Hà Nội; diện tích gấp 2,5
lần)
- Quan sát, thảo luận trả lời các câu
hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lắng nghe
- 2 HS đọc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×