Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

MT8 KỲ II CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 35 trang )

Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
Ngày dạy:23/12/2008
Tiết PPCT 18 : Vẽ theo mẫu
Bài 18: vẽ chân dung
I Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là tranh chân dung.
- Biết đợc cách vẽ tranh chân dung.
- Vẽ đợc chân dung bạn hay mọi ngời.
II Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh, ảnh chân dung (cỡ lớn) hoặc các hình minh hoạ trong SGK.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Tranh chân dung của HS các năm trớc.
* Học sinh:
- Bút chì, tẩy, giấy vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ GV giới thiệu một số tranh, ảnh
chân dung và gợi ý cho HS so sánh
nhận xét :
+ Em hãy nhận sự khác nhau giữa ảnh
chân dung và tranh chân dung?
+ Vậy theo em nh thế nào là vẽ tranh
chân dung?
+ Khi vẽ chân dung ta cần chú ý đến
những điểm gì?
I- Quan sát nhận xét


- ảnh chân dung là sản phẩm đợc chụp từ máy
ảnh vì vậy thể hiện hầu hết các đặc điểm, từ hình
dáng, tỉ lệ đậm nhạt đến các chi tiết nhỏ
- Tranh chân dung là tác phẩm hội hoạ do hoạ sĩ
vẽ, thể hiện những gì điển hình nhất, giúp ngời
xem có thể cảm nhận trực tiếp ngoại hình và tính
cách.
- Vẽ chân dung là vẽ về một con ngời cụ thể nào
đó có thể vẽ chân dung bán thân; chân dung toàn
thân; chân dung nhiều ngời
- Diễn tả đặc điểm riêng và các trạng thái tình cảm
nh: vui, buồn, bực tức, hiền từ, phúc hậu
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ chân dung

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 1
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
+ Để vẽ đợc chân dung ta phải tiến
hành qua những bớc nào?
+ Vị trí của đờng trục có dựa vào t
thế của nét mặt hay không? Vì sao?
+ Căn cứ vào đâu để ta tìm tỉ lệ bộ
phận: tóc, trán, mũi, miệng và tai?
+ Các đờng nằm ngang này có thay
đổi theo thế của nét mặt không? Vì
sao? (minh hoạ hình vẽ)
+ Cho HS nhắc lại tỉ lệ các bộ phận
chia theo chiều dài, rộng ở bài 13
SGK.
II) cách vẽ chân dung
a) Vẽ phác hình khuôn mặt.

- Vẽ phác và phác đờng trục khuôn mặt
Vị trí đờng trục không nh nhau, phụ
thuộc vào t thế của khuôn mặt.
- Mặt quay sang phải, trái thì đờng trục sẽ
lệch sang phải hay sang trái và đờng cong
(theo hình cong của mặt)
b) Tìm tỉ lệ các bộ phận.
- Dựa vào đờng trục dọc để tìm tỉ lệ các
phần tóc, trán, mũi, miệng và tai
Phác các đờng trục ngang để so sánh tỉ lệ
các phần.
- Các đờng trục ngang thay đổi theo thế
của khuôn mặt và nét mặt VD:
- Tỉ lệ của từng bộ phận : Tóc, trán, mắt,
mũi, miệng, tai,
- Khi mặt ngẩng lên hay cúi xuống thì tỉ lệ
các bộ phận thay đổi.
c) Vẽ chi tiết. Vẽ chi tiết cho giống mẫu.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ GV yêu cầu HS tập vẽ chân dung và chú ý thể hiện các trạng thái: Vui, buồn, bực tức,
suy nghĩ trên nét mặt.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV gợi ý HS nhận xét các hình vẽ chân dung trên bảng về : - Hình dáng
- Tỉ lệ.
- Các trạng thái tình cảm
* Bài tập về nhà
- Quan sát gơng mặt của ngời thân và tìm đặc điểm
- Su tầm tranh chân dung.
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày dạy: 4/ 14 / 01 /2009

Tiết PPCT19 : Vẽ theo mẫu

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 2
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
Bài 19: vẽ chân dung bạn
I Mục tiêu:
- HS biết cách vẽ chân dung.
- Vẽ đợc chân dung bạn.
- Thấy vẽ đẹp của tranh chân dung.
II Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Su tầm 3 hoặc 4 tranh chân dung thiếu nhi (trai, gái).
- Vẽ chân dung của HS cá năm trớc
- Hình gợi ý cách vẽ chân dung.
* Học sinh:
- Su tầm tranh, bài vẽ chân dung
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ GV giới thiệu một số tranh chân
dung.
+ Em thấy có những loại tranh chân
dung đợc vẽ theo những dạng nào?
+ Khi vẽ chân dung ta nên chú ý đến
những điểm gì?
I- Quan sát nhận xét

+ Các loại tranh chân dung :
- Chân dung bán thân.
- Chân dung toàn thân.
+ Hình dáng bên ngoài của khuôn mặt:
- Tỉ lệ các phần : Tóc, trán, mũi,
- Hớng của mặt: Thẳng, nghiêng
- Nét mặt vui hay buồn (Trạng thái tình cảm nhân
vật).
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ.
+ Để có đợc bức tranh chân dung bạn ta
phải tiến hành nh thế nào?

+ GV giới thiệu một số chân dung và gợi ý
cho HS nhận xét :
II) cách vẽ chân dung bạn
+ Vẽ phác hình dáng bề ngoài của khuôn
mặt, cổ, vai cho cân đối với trang giấy. Chú ý
đến t thế của mặt, và vẽ trục dọc.
+ Vẽ nét chia khoảng cách tóc, trán, mắt,
mũi,
+ Vẽ phác các nét mắt, mũi, miệng, tai,
Phân chia các khoảng cách dài, ngắn,
rộng, hẹp, dày mỏng của tai, mắt, mũi, miệng
cho hợp lí, vì tỉ lệ của chúng là đặc điểm của
nhân vật
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho đúng. Chú ý đến
độ đận nhạt của nét

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 3
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8




-
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ GV nêu yêu cầu của bài tập : - Vẽ chân dung của bạn bằng chì.
- Quan sát và vẽ theo hớng dẫn.
+ GV quan sát và hớng dẫn HS làm bài :
- Vẽ hình khuôn mặt cân đối với trang giấy.
- Tỉ lệ các phần : mắt, mũi, miệng, tai,
- Vẽ nét chi tiết gần với mẫu.
- HS quan sát và vẽ theo cảm nhận riêng.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV hớng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ về :
- Hình dáng chung.
- Đặc điểm của nhân vật.
- HS tự nhận xét và xếp loại
+ Chuẩn bị bài học sau.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 4
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
Ngày dạy :4 / 01 / 21 / 2009
Tiết PPCT 20: Thờng thức mỹ thuật:
Bài 20: sơ lợc về mĩ thuật hiện đại phơng tây
từ cuối thế kỉ xix đầu thế kỉ xx
I Mục tiêu:
- HS hiểu sơ lợc về giai đoạn phát triển của Mĩ thuật hiện đại phơng Tây.
- Bớc đầu làm quen với một số trờng phái hội hoạ hiện đại nh : trờng phái ấn tợng, trờng
phái Dã thú, trờng phái Lập thể,
II Chuẩn bị

1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Bộ ĐDDH Mĩ thuật 8
- Su tầm tranh, ảnh về giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
* Học sinh:
- Vở ghi lí thuyết.
- Su tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Giới thiệu bài : I - vài nét về bối cảnh xã hội
+ Cho HS xem một số tranh về thời kì này, đặt câu hỏi đơn giản.
+ Tranh vẽ nh thế nào? có hiểu đợc nội dung không ? biết nguồn gốc hoặc tên các tranh ch-
a?,
- GV chú ý đến các đặc điểm sau :
+ Về lịch sử : Đây là giai đoạn có những biến chuyển sâu sắc ở châu Âu với các sự kiện lớn
nh : Công xã Pa-ri (1871), chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 1918) Cách mạng
XHCN tháng Mời Nga (1917)
+ Về nghệ thuật : những biến động chính trị, xã hội đã tác động đến tâm lí con ngời. Cuộc
đấu tranh giữa các khuynh hớng trong triết học, văn học, nghệ thuật, đã diễn ra quyết liệt.
Riêng Mĩ thuật, đây cũng là thời kì chứng kiến sự ra đời và kế tiếp lẫn nhau giữa các trào l-
u nghệ thuật mới.
* HĐ2: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một vài nét về hội hoạ ấn tợng.
Giáo viên Học sinh
+ GV yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK
và trả lời câu hỏi :
+ Trờng phái hội hoạ ấn tợng ra đời
năm nào? và ai là ngời sáng lập?
+ Tại sao trờng phái mới này lại có
tên là ấn tợng ?

II. sơ lợc về một số trờng phái mĩ thuật
1.Trờng phái hội hoạ ấn tợng:
- Đợc sáng lập và ra đời năm 1874. Ngời mở
đầu và tiêu biểu cho khuynh hớng này là Mônê.
- Ngời ta lấy tên ấn tợng từ bức tranh ấn t-
ợng mặt trời mọc của Mô-nê.
Những hoạ sĩ theo trờng phái này cho rằng :

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 5
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
+ Em hãy nêu những nét mới của tr-
ờng phái này?
+ Chủ đề của trờng phái này là gì?
+ Các tác phẩm tiêu biểu ?
* Chú ý hội hoạ chia làm hai trờng
phái :
+ Trờng phái Dã thú ra đời trong
hoàn cảnh nào?
+ Tiêu biểu cho trờng phái dã thú là
những hoạ sĩ nào?
+ Đặc điểm của trờng phái dã thú là
gì ?
+ Em hãy nêu các tác phẩm tiêu biểu
của trờng phái này ?
* GV kết luận : trờng phái hội hoạ Dã
thú sử dụng phép giản ớc và cách
Thiên nhiên luôn biến đổi tuỳ thuộc vào ánh
sáng, khí quyển, vì thế các hoạ sĩ rất chú trọng
ánh sáng, đặc biệt là ánh sáng mặt trời chiếu
vào con ngời và cảnh vật.

Đi vào cuộc sống đơng đại, con ngời, thiên
nhiên với bảng màu tơi sáng
- Khai thác hình ảnh từ thiên nhiên, con ngời
Bữa ăn trên cỏ Ma-nê ; Nhà thờ lớn Ru-
răng, Hoa súng, ấn tợng mặt trời mọc của hoạ
sĩ Mô-nê,
* Trờng phái hội hoạ Tân ấn tợng:
Các hoạ sĩ dùng những màu nguyên chất và
kiên trì ngồi chấm hằng trăm, hàng ngàn chấm
nhỏ cho đến khi đạt đợc hiệu quả mong muốn
* Trờng phái hoạ sĩ Hậu ấn tợng:
Một số hoạ sĩ xuất hiện sau, muốn vợt qua
những giới hạn của hoạ sĩ ấn tợng để tìm ra con
đờng khác. Đó là các hoạ sĩ Hậu ấn tợng có
ảnh hởng lớn đến các thế hệ hoạ sĩ sau này.
2. Trờng phái d thúã :
- Xã hội châu Âu đầu thế kỉ XX có những đảo
lộn xã hội gay gắt.
- Đi đầu trong khuynh hớng dã thú gồm có các
hoạ sĩ nh: Ma-tit-xơ ; Vla-manh ; Van Đôn-
ghen,
- Triển lãm màu thu ở Pa-ri (1905) có một
phòng tranh giới thiệu những tác phẩm mới đặc
biệt dữ dội về màu sắc ngời ta gọi trờng phái
hội hoạ này là Dã thú
- Đó là những hoạ sĩ có sự cách tân về màu sắc
triệt để, tranh của họ không diễn tả khối, không
vờn sáng tối, mà chỉ cong những mảng màu
nguyên sắc, gay gắt, viền mạnh bạo, dứt khoát.
Cá đỏ ; Thiếu nữ mặc áo trắng của Ma-tit-

xơ ; Bến tàu Phê-cum, Hội hoá trang ở bãi biển
của Mac-kê,

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 6
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
dùng màu nguyên sắc với hi vọng
sáng tạo ra một nền hội hoạ mới.
Tranh của họ có ảnh hởng tới các hoạ
sĩ thế hệ sau này.
+ Trờng phái hội hoạ lập thể ra đời
năm bao nhiêu và ở đâu?
+ Những ngời có công sáng lập ra
khuynh hớng hội hoạ Lập thể là ai ?
+ T tởng của những hoạ sĩ trờng phái
này là gì?
+ Các tác phẩm tiêu biểu:
+ GV kết luận :
3. Trờng phái hội họa lập thể:
- Hội hoạ Lập thể ra đời tại Pháp năm 1907 tiếp
theo hội hoạ Dã thú.
Là 2 hoạ sĩ Pi-cát-xô(1880 - 1973) và Brắc-
cơ(1882 - 1963). Họ chịu ảnh hởng mạnh mẽ
của các hoạ sĩ Hậu ấn tợng.
Đi tìm cách diễn tả mới không phụ thuộc
vào đối tợng miêu tả. Tập trung phân tích, giản
lợc hoá hình thể bằng hình kỉ hà những hình
khối cơ bản
- Đàn ghi ta ; Đĩa đựng hoa quả, của hoạ sĩ
Pi-cát-xô ; "Ngời đàn bà và cây đàn ghi ta" của
hoạ sĩ Brắc- cơ.

Những biến động của xã hội châu Âu đã tác
động mạnh đến các trờng phái Mĩ thuật mới.
- Các hoạ sĩ trẻ luôn là ngời tìm tòi, sáng tạo ra
những trào lu nghệ thuật mới khác với lối vẽ
của các hoạ sĩ đi trớc. Các trờng phái ấn Tợng,
Dã Thú, Lập Thể đã có những đóng góp tích
cực cho sự phát triển của Mĩ thuật hiện đại.
* HĐ3: Đặc điểm chung của các Trờng phái hội hoạ.
+ Đặc điểm chung của các trờng phái
ấn Tợng, Dã Thú, Lập Thể
III - Đặc điểm chung của các Trờng phái hội hoạ.
- Các hoạ sĩ trẻ không chấp nhận lối vẽ kinh
điển, đòi hỏi tranh vẽ phải chân thực, KH hơn
trên cơ sở của sự quan sát và phân tích thiên
nhiên.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
+ GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho HS.
+ HS trả lời theo kiến thức đã học
* Bài tập về nhà:
- HS đọc bài trong SGK
- Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học
- Chuẩn bị bài học sau
Ngày dạy: 4 / 4/02/2009

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 7
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
Tiết 21 : Vẽ tranh
đề tài lao động
I . Mục tiêu:
- Học sinh chọn đợc nội dung về lao động và biết cách vẽ tranh về lao động.

- Vẽ đợc tranh theo ý thích.
- Biết yêu lao động và quý trọng ngời lao động trong mọi lĩnh vực.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Bộ tranh trong thiết bị ĐDDH mĩ thuật lớp 8
- Su tầm tranh ảnh có nội dung về đề tài Lao động.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài
Giáo viên Học sinh
+ Phát tranh mẫu cho HS trong đó bao
gồm các đề tài để các em tìm chọn
tranh vẽ về đề tài lao động.
+ Vẽ về đề tài này có những loại hình
lao động nào và những ngành nghề gì?
+ Ta có thể chọn những nội dung nào
để vẽ tranh?
I- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Lao động chân tay.
- Lao động trí óc.
- Lao động thủ công.
- Lao động công nghiệp.
+ Lao động ở nhà máy, xí nghiệp, công xởng hay
nông dân làm việc trên đồng ruộng, công nhân
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.
+ GV gợi ý cho HS chọn đề tài phù

hợp với ngành nghề lao động ở từng địa
phơng để gây hứng thú cho HS và gợi ý
cách thể hiện.
+ Cho HS nhắc lại cách vẽ tranh đề tài.
II. Cách vẽ tranh
- Bố cục ( mảng chính, phụ)
- Vẽ hình tợng (hình dáng nhân vật thể hiện nội
dung)
- Màu sắc của tranh.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 8
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
* HĐ3: Hớng dẫn HS cách làm bài
+ Yêu cầu học sinh nêu những hình ảnh cho nội dung tranh của mình.
- Các hình dáng và cách sắp xếp.
- Những hình ảnh khác (Nhà, cây, mây, trời )
- Tranh có thể vẽ hai ngời.
- Có thể vẽ nhiều ngời.
- Vẽ hình ảnh chính trớc, phụ sau.
+ Học sinh tìm hiểu cách thể hiện đề tài cụ thể:
- Về học tập
- Lao đông trên đồng ruộng
- Vệ sinh môi trờng
- Trồng cây
- Học sinh phát huy trí sáng tạo trong việc tìm và thể hiện nội dung đã chọn.
+ Nhận xét về:
- Nội dung đề tài ( sát hợp với lao động)
- Bố cục, hình vẽ và màu sắc
- Học sinh tự xếp loại theo cảm nhận riêng của mình.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.

+ Các em tự chọn một số bài tập lên để nhận xét
- Góp ý, động viên một số học sinh về nhà hoàn thành bài vẽ.
+ GV biểu dơng những HS có bài vẽ đẹp.
* Bài tập về nhà.
+ Su tầm tranh cổ động ở báo, tạp chí
+ Xem trớc bài 22- 23
Ngày dạy:Thứ 4/11/02/2009

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 9
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
Tiếtppct 22 - 23: Vẽ trang trí
Bài22: Vẽ tranh cổ động
(2 tiết)
I Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa của tranh cổ động.
- Biết cách sắp xếp mảng chữ và mảng hình để tạo đợc một bức tranh cổ động phù hợp với
nội dung đã chọn.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- HS vẽ đợc một tranh cổ động.
- Một số tranh cổ động khổ lớn.
- Chuẩn bị tranh đề tài để so sánh với tranh cổ động.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh

+ Giáo viên treo tranh cổ động và
tranh đề tài.
- Em phân biệt tranh đề tài và tranh cổ
động ?
- Sự khác nhau của tranh cổ động và
tranh đề tài?
- Thế nào là tranh cổ động?
- Tranh cổ động còn có tên gọi nào
khác?
- Tranh cổ động gồm những phần nào?
- Bố cục tranh nh thế nào?
I- Qan sát nhận xét.
- Tranh đề tài và tranh vui chơi
- Tranh cổ động
- Tranh cổ động có cả hình và chữ
- Là loại tranh dùng để tuyên truyền chủ trơng,
chính sách của Đảng và nhà nớc, tuyên truyền
cho các hoạt động xã hội và giới thiệu sản phẩm
hàng hoá
- Tranh tuyên truyền.
- Tranh áp phích.
- Tranh quảng cáo.
+ 2 phần: - Hình ảnh và chữ
- Bố cục thờng là các hình mảng lớn tạo nên sự
khoẻ khoắn, mạnh mẽ, dễ nhìn, dễ hiểu.
-Tính tợng trng cao thể hiện ở hình vẽ và màu sắc

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 10
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
+ Tranh cổ động thờng đợc treo ở đâu?

Treo một tranh cổ động phong trào
cho học sinh quan sát.
Giáo viên phân tích tranh vì mái trờng
không có ma tuý
+ Hình ảnh chính trong tranh là gì?
+ Bức tranh đợc bố cụ nh thế nào?
- Hai cánh tay nói lên sức mạnh, sự
quyết tâm phải bảo vệ học sinh khỏi tệ
nạn ma tuý.
- Thờng đợc treo ở nơi công cộng, nhiều ngời qua
lại.
+ Hình ảnh chính là hai cánh tay chắc khoẻ nh
che chở, bảovệ, đùm bọc cho trờng học.
- Toàn bộ bức tranh đợc bố cục hình mảng chặt
chẽ thể hiện rõ nội dung: Hãy ngăn chặn ma tuý
để học sinh yên tâm học tập.
- Tranh cổ động phục vụ: Chính trị, thơng mại,
văn hoá, y tế giáo dục.
- Phòng chống AIDS
- Phòng chống bệnh răng miệng, mừng ngày khai
giảng
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh cổ động.
+ Em hãy chọn một vài đề tài cần thiết
để cổ động cho thời sự nóng hổi hiện
nay?
+ Màu sắc trong tranh cổ động ta phải
vẽ nh thế nào?
- Trớc khi cho học sinh làm bài phân
tích thêm tranh Vì sao? Và vì ai?
- Hoạ sĩ vẽ tranh thời kì kháng chiến

chống pháp
- Tranh vẽ hình ảnh chính là gì?
- Tranh có tính tợng trng cao
II. Cách vẽ tranh cổ động.
- Chọn thể loại tranh cổ động.
-Vẽ mảng chữ và mảng hình minh hoạ.
- Tìm màu thể hiện.
- Chọn màu sắc phù hợp với nội dung, sử
dụng những màu mạnh, nguyên chất
hoặc tơng phản để gây sự chú ý.
- Vẽ một lính Pháp t thế ngã ngả, tay ôm
ngực, máu chảy
- Học sinh trả lời theo sự hiểu và nắm bắt
bài;
- Su tầm tranh cổ động và tập nhận xét
về: đề tài, bố cục, hình ảnh và màu sắc
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 11
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
- Nêu yêu cầu của bài tập: Vẽ tranh cổ động (theo ý thích) giúp HS tìm và chọn đề tài cụ
thể là: + Phòng chống ma tuý.
+ Môi trờng xanh, sạch, đẹp
Gợi ý HS tìm hình ảnh chính, phụ.
- Sắp xếp mảng hình, mảng chữ.
- Chọn màu sắc.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
Tiết 1:
+ Tranh cổ động có đặc điểm gì?
+ Mảng chữ và mảng hình trong tranh cổ động nh thế nào?

+ Vì sao tranh cổ động lại đặt nơi đông ngời?
+ Em có suy nghĩ gì về màu sắc tranh?
Tiết 2: Yêu cầu HS vẽ xong dán tranh lên bảng và gợi ý các em nhận xét về:
- Đề tài, Bố cục; Hình ảnh và màu sắc.
- Yêu cầu HS xếp loại theo khả năng cảm thụ riêng.
* Bài tập về nhà.
+ Su tầm và tập phân tích tranh cổ động
+ Chuẩn bị bài sau.

Ngày dạy:Thứ 4 /18 / 02 / 2009
Tiếtppct - 23: Vẽ trang trí
Bài23: Vẽ tranh cổ động

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 12
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
III,tiến trình dạy học
Hoạt động 1
Hớng dẫn học sinh làm bài
- GV gợi ý để học
- Sinh nhận ra công dụng của tranh cổ động
- Cụ thể: phòng chống ma tuý
- Môi trờng xanh sạch đẹp
- GV gợi ý hs tìm : + hình ảnh phụ , hình ảnh chính,
- sắp xếp mảng hình mảng chữ, màu sắc.
Hoạt động 2
Đánh giá kết quả học tập
- GV treo một số bài để cả lớp nhận xét về cách trang trí

- Bao gồm bố cục ,màu sắc ,hình vẽ
- Gợi ý HS tự đánh giá và xếp loại theo cảm nhận riêng của mình

- Gv nhận xét và xếp loại động viên khích lệ HS
Bài tập về nhà
-Hoàn thành bài vẽ(nếu ở lớp cha xong)
- Chuẩn bị tốt cho bài sau
Ngày dạy: Thứ 4 /25/02/2009
Tiết 24 : Vẽ tranh:
đề tài ớc mơ của em
I Mục tiêu:

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 13
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
- Học sinh biết cách khai thác nội dung đề tài ớc mơ của em
- Vẽ đợc một số bức tranh thể hiện ớc mơ theo ý thích
II Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh trong bộ dùng dạy học MT8
- Su tầm một số tranh, ảnh nói về ớc mơ của học sinh, của họa sĩ.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS chọn nội dung đề tài.
Giáo viên Học sinh
+ Trong cuộc sống mọi ngời đều có
những ớc mơ. Em có những ớc mơ gì?
+ ớc mơ thờng đợc thể hiện qua những
gì?
+ Tuổi trẻ các em có những ớc mơ gì?

+ Trong tranh dân gian em thấy các
nghệ nhân đã ớc mơ điều gì?
Giáo viên cho học sinh xem các tranh
trong BĐDDH trong SGK
- Phân tích cách thể hiện của các bức
tranh qua việc tìm nội dung, bố cục
hình vẽ và màu sắc.
I- Tìm và chọn nội dung đề tài
- ớc mơ khát vọng của mọi ngời, mọi lứa tuổi nh:
- Đợc sống hạnh phúc
- Mạnh khoẻ, giàu có, con ngoan, trò giỏi
Thể hiện qua lời ớc nguyện lời chúc mừng nhau khi
xuân về, tết đến, khi gặp gỡ
- ớc mơ cho sự thành đạt của mình.
- Những mảng hình, mảng chữ mang ý nghĩa chúc
tụng, thể hiện qua những ớc mơ giản dị trong cuộc
sống nh: Phúc Lộc Thọ, Đại cát, Vinh hoa, Phú
quý
- Học sinh nhìn thấy các tranh vẽ thể hiện về ớc mơ
để hình thành cách vẽ cho mình.
- Học sinh nhận ra có nhiều cách vẽ, cách thể hiện
cảm súc để nói lên ớc mơ.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 14
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh tìm
chọn nội dung để vẽ các uớc mơ.
+ Giáo viên gợi ý để các em tìm thêm
những chi tiết cho phù hợp và làm nổi

rõ nội dung tranh.
+ Cho 1 HS nhắc lại cách vẽ tranh đề
tài.
II) Cách vẽ tranh
- ớc mơ thành nhà kiến trúc s
- Thành hoạ sĩ
- Thành phi công
- Thành bác sĩ
- Chọn nội dung.
- Phác bố cục.
- Vẽ hình:
- Vẽ màu
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Giáo viên khuyến khích những bài vẽ thể hiện suy nghĩ độc đáo, ngộ nghĩnh, hóm hĩnh
+ Theo dõi HS và gợi ý nhng không gò ép theo cách suy nghĩ của mình.
+ Học sinh làm bài và hoàn chỉnh theo gợi ý của giáo viên.
+ Học sinh hoàn thành bài theo suy nghĩ cá nhân.
+ Học sinh tập nhận xét đánh giá của các em.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét.
+ Cách chọn đề tài?
+ Hình ảnh và màu sắc?
*Bài tập về nhà.
+ Su tầm một số ảnh về lều trại.
+ Chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy:Thứ 4/4/3/2009
Tiết 25: Vẽ trang trí
trang trí lều trại
I Mục tiêu:
- Học sinh hiểu vì sao cần trang trí lều trại, trang trí cổng trại

- Biết cách trang trí và trang trí đợc cổng trại hoặc lều trại theo ý thích
- Học sinh gắn bó với sinh hoạt tập thể.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 15
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Một số tranh hoặc ảnh về lều trại.
- Bài vẽ cổng trại, lều trại của HS năm trớc.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; luyện tập.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giáo viên giới thiệu một số hình
ảnh học sinh sinh hoạt cắm trại.
+ Trại thờng đợc tổ chức và cắm vào
những dịp nào?
+ Lều trại thờng đợc tổ chức và cắm ở
những nơi nào?
+ Màu sắc không khí nơi cắm trại em
thấy nh thế nào?
+ Tổng thể trại gồm những phần nào?
+ Chi tiết trại gồm những phần nào?
+ Hình thức trang trí nh thế nào?
+ Nguyên vật liệu trang trí trại là gì?
+ Vì sao lều trại phải đợc trang trí

đẹp?
I- Qan sát nhận xét.
- Trong những ngày nghỉ, lễ hội hoặc sau một năm
học vào dịp hè
- Nơi rộng, thoáng mát hoặc nơi có di tích văn hoá,
di tích lịch sử.
- Màu sắc phong phú không khí nhộn nhịp vui tơi.
- Khuôn viên, cổng trại; lều trại và sân chơi.
- Cổng trại và lều trại.
- Cách bố cục
- Cổng trại (Hình dáng)
- Trang trí (Hình vẽ màu sắc)
- Sử dụng nguyên vật liệu đa dạng, sẵn có nh lá
cây, Pa nô, giấy màu, vải
- Gây sự thu hút và tạo không khí cho ngày hội.
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách trang trí lều trại.
+ Giáo viên giới thiệu môt số hình
ảnh về lều trại.
+ Em cho biết có những dạng cổng
II. Cách tạo trang trí lều trại.
1. Trang trí cổng trại.
- Dạng cân xứng.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 16
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
trại nào?
+ Ta phải làm nh thế nào để trang trí
đợc một cổng trại?
(Kết hợp hình minh hoạ các bớc trang
trí lều trại)

+ Cổng là bộ phận của trại nên cần
trang trí đẹp độc đáo.
+ Giáo viên giới thiệu cho học sinh
nhiều hình ảnh để học sinh nhận ra có
nhiều cách trang trí khác nhau.
+ Trang trí một lều trại cần phải tiến
hành qua mấy bớc?
- Dạng không cân xứng.
- Vẽ phác hình dáng cửa chính, phụ, phác mảng
cần trang trí (chữ và hoạ tiết )
- Có thể vẽ, cắt hoặc xé dán các loại hoạ tiết trang
trí.
2. Trang trí lều trại.
+ Học sinh nắm đợc cách trang trí và sáng tạo theo
cách riêng của mình
- Phác hình lều trại.
- Vẽ phác các mảng cần trang trí.
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu theo ý thích (sử dụng cá màu tơng phản
để gây ấn tợng)
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Giáo viên cho học sinh chọn bài tập: Trang trí lều hoặc cổng trại.
+ Giúp HS làm nh đã hớng dẫn.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên cho học sinh đánh giá xếp loại bài tập.
+ GV đánh giá chung và kết thúc bài.
* Bài tập về nhà.
+ Làm tiếp bài ở lớp (Nếu cha xong)
+ Chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: Thứ 6/11/3/2009

Tiết 26 : Vẽ theo mẫu
Bài 26: Giới thiệu tỉ lệ cơ thể ngời
I Mục tiêu:
- Học sinh biết sơ lợc tỉ lệ về cơ thể ngời.
- Hiểu vẽ đẹp cân đối của cơ thể ngời.
II Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 17
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
* Giáo viên:
- Su tầm tranh ảnh toàn thân: Trẻ em, thiếu niên, thanh niên.
- Hình gợi ý cách vẽ tỉ lệ cơ thể ngời.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; Thuyết trình; Thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giới thiệu một số tranh cơ thể ng-
ời và gợi ý học sinh nhận xét về
chiều cao.
+ ảnh ngời thấp, ngời tầm thờng,
ngời cao.
+ Em nhận thấy chiều cao của ngời
thay đổi nh thế nào?
+ Vẻ đẹp của con ngời phụ thuộc
vào yếu tố nào?
(Giáo viên cho học sinh xem ảnh

hoàn thiện về hình dáng ngời.)
+ Căn cứ vào đâu để xác định tỉ lệ
kích thớc các bộ phận trên cơ thể
ngời?
+ Nh thế nào là ngời lùn, ngời thấp,
ngời cao?
+ Tỉ lệ cơ thể ngời thế nào gọi là
đẹp?
I. Tỉ lệ cơ thể trẻ em.
- Hoc sinh nhận ra đợc sự thay đổi chiều cao của các
độ tuổi: Trẻ em, thiếu niên, thanh niên
- Thay đổi theo độ tuổi có ngời cao, ngời thấp.
- Vẻ đẹp bên ngoài của con ngời phụ thuộc vào sự
cân đối của tỉ lệ các bộ phận.
- Lấy chiều dài của đầu ngời làm đơn vị so sánh với
toàn bộ cơ thể để định ra tỉ lệ.
- Từ 7

7.5 đầu là ngời cao, 7 đầu là ngời trung
bình, dới 6 đầu là thấp, 5 đầu trở xuống là ngời lùn.
* HĐ2: Hớng dẫn HS tìm hiểu về tỉ lệ ngời.
+ Cho học sinh quan sát hình 1 và
hình 2 trong SGK và tự tìm ra cách
đo tỉ lệ ngời.
+ Cho học sinh quan sát hình 2 trong
SGK và tự tìm ra tỉ lệ một số bộ
I. Tỉ lệ cơ thể ngời trởng thành.
- Ngời trởng thành: Khoảng từ 7 đến 7.5 đầu là ngời
cao.
- Khoảng 7 đầu là ngời trung bình.

- Khoảng dới 6 đầu là ngời thấp
- Ngời cao khoảng từ 7 đến 7.5 đầu là ngời có tỉ lệ

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 18
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
phận tỉ lệ cơ thể ngời.
Kết luận:
Trên đây là số liệu về tỉ lệ các bộ
phận tơng ứng với đầu.
- Khi vẽ cần dựa vào cơ sở này rồi
đến với mẫu thực để tìm tỉ lệ phù
hợp, không máy móc, không theo
kiến thức.
đẹp.
- Học sinh hiểu đợc cách lấy đơn vị đầu ngời làm
chuẩn để tính tỉ lệ của con ngời.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh tập ớc lợng chiều cao của nhau
- Học sinh quan sát và tập ớc lợng.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Giáo viên bổ sung và đánh giá.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên nhận xét giờ học và động viên khích lệ học sinh.
+ Chuẩn bị bài học sau.
Ngày dạy: Thứ 4/18/3/2009
Tiết 27 : Vẽ theo mẫu
Bài 27: Tập vẽ dáng ngời
I Mục tiêu:
- Học sinh nắm bắt đợc hình dáng ngời trong t thế ngồi, đi, chạy
- Vẽ đợc một vài dáng vận động cơ bản.

- áp dụng vào vẽ tranh.
II Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 19
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
- Một số tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy, nhảy
- Hình gợi ý cách vẽ dáng ngời
- Bài vẽ của học sinh các năm trớc.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; vấn đáp; Thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
Giáo viên Học sinh
+ Giáo viên giới thiệu một số dáng
ngời trong BĐDDH.
+ Khi con ngời vận động các tỉ lệ có
thay đổi không?
+ Khi quan sát dáng ngời cần chú ý
đến thế chuyển động của bộ phận
nào?
+ Cho HS quan sát một số hình các
dáng ngời khác nhau.
I. Quan sát nhận xét.
- Tỉ lệ cơ thể con ngời không thay đổi khi ngời cúi,
ngồi hoặc chạy.
- Chú ý đến các bộ phận.

- Chuyển động của đầu, mình, chân, tay
- Học sinh quan sát, nhận xét các dáng vận động.
- T thế dáng ngời và tay chân khi đi, đứng, chạy,
nhảy đều không giống nhau.
- cả lớp quan sát ở một vài dáng đứng, vẫy tay, đi, đi
nhanh, chạy
* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ dáng ngời.
+ Giáo viên cho 1 hoặc 2 học sinh
làm mẫu.
+ Để vẽ đợc một dáng ngời chúng ta
cần phải làm nh thế nào?
- Học sinh vẽ phác chính, giáo viên
hớng dẫn một số dáng lên bảng cho
các em học tập.
I. cách vẽ dáng ngời
- Phải quan sát nhanh hình dáng và t thế.
- Vẽ phác nét chính và chú ý đến vị trí tỷ lệ của
đầu, mình, chân, tay
- Vẽ chi tiết.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 20
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
+ Học sinh thay nhau làm mẫu sáng đứng, đi, cúi
+ Mỗi mẫu vẽ hai hình.
+ Học sinh nhận xét tỷ lệ các bộ phận.
+ Thể hiện hình dáng ngời: động, tĩnh.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên hớng dẫn học sinh nhận xét các bài vẽ trên bảng và một số bài vẽ trên
giấy.

* Bài tập về nhà:
- Tập vẽ dáng ngời đá bóng, nhảy dây
- Chuẩn bị bài 28 và su tầm tranh.

Ngày dạy:Thứ 4/25/3/2009
Tiết 28 : Vẽ tranh:
Bài 28:Minh hoạ Truyện cổ tích
I Mục tiêu:
- Phát triển khả năng tởng tợng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích.
- Vẽ minh hoạ đợc một tình tiết trong truyện.
- Học sinh yêu thích truyện cổ tích trong nớc và thế giới.
II Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Su tầm các loại trranh minh hoạ truyện cổ tích của hoạ sĩ và học sinh.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 21
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
- Tranh trong SGK và bộ ĐDHMT8.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ
- Một mẩu chuyện cổ tích Việt Nam.
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Minh hoạ; trực quan; vấn đáp; thực hành.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Hớng dẫn HS tìm, chọn nội dung đề tài.
Giáo viên Học sinh
+ Theo em hiểu nh thế nào là tranh
minh hoạ?
+ Tranh minh hoạ có tác dụng gì?

+ Có thể minh hoạ theo hình thức
nào?
+ Giáo viên cho học sinh xem một số
tranh minh hoạ truyện cổ tích cho HS
xem.
I- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Tranh vẽ theo nội dung của một câu truyện, một
bài văn hay một tác phẩm văn học.
- Làm cho nội dung tác phẩm rõ hơn và hấp dẫn
ngời đọc hơn.
- Tranh minh hoạ có thể vẽ theo cốt truyện (theo
trình tự nội dung).
- vẽ theo tình tiết nổi bật hấp dẫn nhất của tác
phẩm.

* HĐ2: Hớng dẫn HS cách vẽ tranh.
+ Để minh đợc truyện cổ tích bớc đầu
tiên ta phải tiến hành nh thế nào?
+ Tranh minh hoạ ta có phải thêm
II) Cách vẽ tranh
1. Tìm hiểu nội dung
- Chọn một ý thể hiện rõ nội dung nhất để minh
hoạ.
- Tìm hình ảnh chính để làm rõ nội dung.
- Thêm hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
1. Tìm hiểu nội dung

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 22
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
hình ảnh phụ hay không?

+ Cách tiến hành vẽ minh hoạ tranh
truyện có giống nh cách vẽ tranh đề
tài hay không?
- Tiến hành tơng tự nh tranh đề tài.
- Vẽ phác hình bằng chì.
- Vẽ phác hình chính trớc, hình phụ sau
- Vẽ màu cần phù hợp với nội dung truyện.
* HĐ3: Hớng dẫn HS làm bài.
+ Gợi ý giúp HS:
- Trọn một ý nào đó của truyện mà HS thích.
- Vẽ hình, vẽ màu tuỳ ý, cần có đậm có nhạt.
* HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
+ Giáo viên treo một số bài vẽ gợi ý học sinh nhận xét.
+ Cách tìm, chọn nội dung (rõ hay cha rõ)
+ Hình ảnh và màu sắc?
*Bài tập về nhà.
+ Chuẩn bị bài 29.
Ngày dạy: Thứ 4./ 1/ 4 /2009
Tiết 29: Thờng thức mỹ thuật:
Bài 29: một số tác giả tác phẩm tiêu biểu
của trờng phái hội hoạ ấn tợng
I Mục tiêu:
- Học sinh hiểu biết thêm về trờng phái hội hoạ ấn tợng.
- Nhận biết đợc sự đa dạng trong nghệ thuật hội hoạ của trờng phái ấn tợng.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:
- Bộ ĐDDH Mĩ thuật 8
- Su tầm tranh, ảnh về hội hoạ ấn tợng.
* Học sinh:

- Vở ghi lí thuyết.
- Su tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 23
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Trực quan; thuyết trình; vấn đáp; thảo luận nhóm.
III- Tiến trình dạy học:
* HĐ1: Giáo viên cho các nhóm thảo luận.
Giáo viên Học sinh
+ 4 hoạ sĩ phân thành bốn nhóm.
- Giáo viên kết luận: TP ấn tợng mặt
trời mọc tiêu biểu cho phong cách
nghệ thuật của Hoạ sĩ Mô nê mở đ-
ờng tiên phong cho trờng phái hội hội
hoạ ấn tợng.

- Giáo viên kết luận: Bức tranh trên
cỏ của Hoạ sĩ Ma nê là bớc ngoặt
quan trọng của nghệ thuật hội hoạ ph-
ơng
tây.
-
Giáo viên KL: Tranh của hoạ sĩ
Vangốc có những nét đặc biệt, màu
sắc rực rỡ phối hợp với hình cộng với
nét bút mạnh mẽ, tạo ra trong tranh
đầy kịch tính.
- Giáo viên KL:
+ Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu

học tập.
Nhóm 1: Hoạ sĩ Mônê: Trình bày kết quả thảo
luận nhóm.
Nhóm 2: Hoạ sĩ Manê: Nhóm trình bày.
Các nhóm bổ sung
Nhóm 3: Hoạ sĩ Van gốc. Nhóm trình bày . Các
nhóm bổ sung.
Nhóm 4: Hoạ sĩ Xơra. Đại diện các nhóm trình
bày . Các nhóm bổ sung.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 24
Trờng THCS Nguyễn Khắc Viện Giáo án Khối 8
* HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
+ GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho HS.
+ HS trả lời theo kiến thức đã học.
* Bài tập về nhà:
- HS đọc bài trong SGK
- Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học
- Chuẩn bị bài học sau
Ngày dạy:Thứ 4/8/4/2009
Tiết 30 : Vẽ theo mẫu:
Bài 30:vẽ tĩnh vật (lọ và quả)
(vẽ màu)
I Mục tiêu:
- Học sinh biết cách vẽ tĩnh vật màu
- Vẽ đợc tranh tĩnh vật màu đơn giản theo ý thích.
- Thấy đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
* Giáo viên:

- Hình gợi ý hớng dẫn cách vẽ màu.
- Tranh tĩnh vật màu của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh.
- Chuẩn bị 2 hoặc 3 mẫu vẽ khác nhau.
* Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy
2. Ph ơng pháp dạy học :
- Minh hoạ; vấn đáp; trực quan; thực hành theo nhóm.

GV: Nguyễn Thị Kim Nhung Tổ: Anh, Thể, Nhạc, Hoạ 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×