1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU
Đườ
ng l
ố
i kinh t
ế
và chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
c
ủ
a n
ướ
c ta là "
Đẩ
y m
ạ
nh
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá,
xây d
ự
ng n
ề
n kinh t
ế
độ
c l
ậ
p t
ự
ch
ủ
, đưa n
ướ
c ta tr
ở
thành m
ộ
t n
ướ
c công
nghi
ệ
p; ưu tiên phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
đồ
ng th
ờ
i xây d
ự
ng quan h
ệ
s
ả
n
xu
ấ
t phù h
ợ
p theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a " (trích Báo cáo chính tr
ị
c
ủ
a
Ban ch
ấ
p hành Trung ương
Đả
ng khoá VIII và tr
ì
nh
đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn
qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
IX c
ủ
a
Đả
ng)
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có ngu
ồ
n l
ự
c l
ớ
n mà c
ụ
th
ể
là huy
độ
ng
đượ
c ngu
ồ
n v
ố
n l
ớ
n cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c. Phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán, t
ì
m ra các gi
ả
i pháp phát tri
ể
n th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ấ
p bách v
ề
ngu
ồ
n v
ố
n hi
ệ
n nay.
P
HẦN
I: N
HỮNG
VẤN
ĐỀ
CƠ
BẢN
VỀ
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
I. C
HỨNG
KHOÁN VÀ
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
1. L
ị
ch s
ử
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán trên th
ế
gi
ớ
i.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n
đạ
i.
Đế
n nay, h
ầ
u h
ế
t các qu
ố
c gia có n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n
đề
u có th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
tr
ở
thành m
ộ
t
đị
nh ch
ế
tài chính
không th
ể
thi
ế
u
đượ
c trong
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
c
ủ
a nh
ữ
ng n
ướ
c theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Vào kho
ả
ng gi
ữ
a th
ế
k
ỷ
15
ở
t
ạ
i nh
ữ
ng thành ph
ố
trung tâm buôn bán c
ủ
a
phương tây, các thương gia th
ườ
ng t
ụ
t
ậ
p t
ạ
i các quán cà phê
để
thương l
ượ
ng
vi
ệ
c mua bán, trao
đổ
i các lo
ạ
i hàng hoá như: nông s
ả
n, khoáng s
ả
n, ngo
ạ
i t
ệ
và giá khoán
độ
ng s
ả
n … Đi
ể
m
đặ
c bi
ệ
t là trotng nh
ữ
ng cu
ộ
c thương l
ượ
ng
này các thương gia ch
ỉ
dùng l
ờ
i nói
để
trao
đổ
i v
ớ
i nhau, không có hàng hoá,
ngo
ạ
i t
ệ
, giá khoán
độ
ng s
ả
n hay b
ấ
t c
ứ
m
ộ
t lo
ạ
i gi
ấ
y t
ờ
nào. Nh
ữ
ng cu
ộ
c
2
thương l
ượ
ng này nh
ằ
m th
ố
ng nh
ấ
t v
ớ
i nhau các "H
ợ
p
đồ
ng" mua bán, trao
đổ
i th
ự
c hi
ệ
n ngay, k
ể
c
ả
nh
ữ
ng h
ợ
p
đồ
ng cho tương lai 3 tháng, 6 tháng ho
ặ
c
m
ộ
t năm sau m
ớ
i th
ự
c hi
ệ
n.
Nh
ữ
ng cu
ộ
c trao
đổ
i này lúc
đầ
u ch
ỉ
có m
ộ
t nhóm nh
ỏ
, d
ầ
n d
ầ
n s
ố
ng
ườ
i
tăng lên.
Đế
n cu
ố
i th
ế
k
ỷ
15 "khu ch
ợ
riêng" này tr
ở
thành m
ộ
t "th
ị
tr
ườ
ng"
và th
ờ
i gian h
ọ
p ch
ợ
rút xu
ố
ng hàng tu
ầ
n và sau đó là hàng ngày. Trong các
phiên ch
ợ
này h
ọ
th
ố
ng nh
ấ
t v
ớ
i nhau nh
ữ
ng quy
ướ
c cho các cu
ộ
c thương
l
ượ
ng. D
ầ
n d
ầ
n nh
ữ
ng quy
ướ
c đó
đượ
c tu b
ổ
hoàn ch
ỉ
nh thành nh
ữ
ng quy
t
ắ
c có giá tr
ị
b
ắ
t bu
ộ
c
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i tham gia. T
ừ
đó th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán b
ắ
t
đầ
u h
ì
nh thành.
Phiên ch
ợ
đầ
u tiên năm 1453 t
ạ
i đai Vanber c
ủ
a B
ỉ
sau đó
đượ
c xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
Anh năm 1773,
ở
Đứ
c 1778,
ở
M
ỹ
1792,
ở
Th
ụ
y s
ĩ
1876,
ở
Nh
ậ
t 1878,
ở
Pháp 1801,
ở
Hương C
ả
ng 1946,
ở
Inđônêxia 1925,
ở
Hàn Qu
ố
c 1956,
ở
Thái
Lan 1962,
ở
Malaysia và Philipin 1963.
Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán th
ế
gi
ớ
i
đã
tr
ả
i qua nh
ữ
ng b
ướ
c thăng tr
ầ
m. Th
ờ
i k
ỳ
huy hoàng vào nh
ữ
ng năm 1975 -
1913 cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n th
ị
nh v
ượ
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. C
ũ
ng có lúc th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán rơi vào đêm đen như ngày th
ứ
năm đen t
ố
i t
ứ
c ngày
29/10/1929 r
ồ
i ngày th
ứ
hai đen t
ố
i năm 1987, v
ừ
a qua tháng 7/97 th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán
ở
các n
ướ
c Châu Á s
ụ
t giá, m
ấ
t l
ò
ng tin b
ắ
t
đầ
u t
ừ
Thái Lan.
Đế
n nay th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán các n
ướ
c đang phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
v
ề
s
ố
l
ượ
ng th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán lên
đế
n 160 s
ở
giao d
ị
ch, ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng
th
ị
tr
ườ
ng ngày càng đáp
ứ
ng cho s
ố
đông nh
ữ
ng nhà
đầ
u tư trong và ngoài
n
ướ
c, ti
ế
n t
ớ
i m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán h
ộ
i nh
ậ
p khu v
ự
c và qu
ố
c t
ế
.
Hi
ệ
n nay th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
ở
h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c
công nghi
ệ
p hàng
đầ
u M
ỹ
, Nh
ậ
t, Anh,
Đứ
c, Pháp… Bên c
ạ
nh đó hơn 40 n
ướ
c
phát tri
ể
n
đã
thi
ế
t l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng
đã
h
ì
nh thành
ở
các n
ướ
c
láng gi
ề
ng Vi
ệ
t Nam như Singapore, Malaysia, Thái Lan, Philipin và
3
Inđônêxia và Vi
ệ
t Nam c
ũ
ng
đã
có trung tâm giao d
ị
ch th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh. (7/2000).
2. Các khái ni
ệ
m
a. Ch
ứ
ng khoán:
Ch
ứ
ng khoán là các lo
ạ
i công c
ụ
tài chính dài h
ạ
n, bao g
ồ
m các lo
ạ
i c
ổ
phi
ế
u và trái phi
ế
u.
C
ổ
phi
ế
u là lo
ạ
i ch
ứ
ng ch
ỉ
xác nh
ậ
n vi
ệ
c góp v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t ng
ườ
i vào công ty
c
ổ
ph
ầ
n. C
ổ
phi
ế
u xác nh
ậ
n quy
ề
n s
ở
h
ữ
u c
ủ
a ng
ườ
i này
đố
i v
ớ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n, ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u
đượ
c g
ọ
i là c
ổ
đông, c
ổ
đông có các quy
ề
n h
ạ
n và trách
nhi
ệ
m
đố
i v
ớ
i công ty c
ổ
ph
ầ
n,
đượ
c chia l
ờ
i (c
ổ
t
ứ
c) theo k
ế
t qu
ả
kinh doanh
c
ủ
a công ty c
ổ
ph
ầ
n:
đượ
c quy
ề
n b
ầ
u c
ử
,
ứ
ng c
ử
vào ban qu
ả
n l
ý
, ban ki
ể
m
soát. C
ổ
phi
ế
u có th
ể
đượ
c phát hành vào lúc thành l
ậ
p công ty, ho
ặ
c lúc công
ty c
ầ
n thêm v
ố
n
để
m
ở
r
ộ
ng, hi
ệ
n
đạ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
M
ộ
t
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a c
ổ
phi
ế
u là c
ổ
đông
đượ
c chia c
ổ
t
ứ
c theo k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a công ty. C
ổ
đông có th
ể
đượ
c h
ưở
ng l
ợ
i nhu
ậ
n
nhi
ề
u hơn giá tr
ị
c
ủ
a c
ổ
phi
ế
u và c
ũ
ng có th
ể
b
ị
m
ấ
t tr
ắ
ng khi công ty làm ăn
thua l
ỗ
. C
ổ
đông không
đượ
c quy
ề
n
đò
i l
ạ
i s
ố
v
ố
n mà ng
ườ
i đó
đã
góp vào
công ty c
ổ
ph
ầ
n, h
ọ
ch
ỉ
có th
ể
thu l
ạ
i ti
ề
n b
ằ
ng cách bán c
ổ
phi
ế
u đó ra trên
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Trái phi
ế
u là ch
ứ
ng ch
ỉ
xác nh
ậ
n quy
ề
n làm ch
ủ
m
ộ
t món n
ợ
c
ủ
a ch
ủ
s
ở
h
ữ
u
trái phi
ế
u
đố
i v
ớ
i đơn v
ị
phát hành. Trái phi
ế
u là lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán mà l
ã
i su
ấ
t
vay n
ợ
đã
đượ
c xác
đị
nh r
õ
ngay khi phát hành do đó nó có l
ợ
i t
ứ
c c
ố
đị
nh và
ch
ỉ
đượ
c hoàn tr
ả
khi
đế
n h
ạ
n thanh toán ghi trên trái phi
ế
u mà ng
ườ
i phát
hành ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n. Trái phi
ế
u do các doanh nghi
ệ
p có th
ể
là qu
ố
c doanh, tư
doanh hay c
ổ
ph
ầ
n phát hành.
ở
Vi
ệ
t Nam h
ì
nh th
ứ
c vay v
ố
n b
ằ
ng cách phát
hành trái phi
ế
u
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n
ở
m
ộ
t vài nơi. Ví d
ụ
như vi
ệ
c phát hành trái
phi
ế
u huy
độ
ng v
ố
n cho
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a nhà máy xi măng
4
Hoàng Th
ạ
ch vào cu
ố
i năm 994, m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p khác c
ũ
ng có h
ì
nh th
ứ
c
huy
độ
ng v
ố
n này
để
vay c
ủ
a cán b
ộ
công nhân viên trong doanh nghi
ệ
p.
K
ỳ
phi
ế
u là ch
ứ
ng ch
ỉ
c
ủ
a nhà n
ướ
c phát hành v
ớ
i m
ụ
c đích vay v
ố
n c
ủ
a
các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i, các t
ầ
ng l
ớ
p dân cư
để
bù
đắ
p vào thâm h
ụ
t c
ủ
a
ngân sách Nhà n
ướ
c. Trong vài năm tr
ở
l
ạ
i đ
ây, kho b
ạ
c nhà n
ướ
c
đã
phát hành k
ỳ
phi
ế
u kho b
ạ
c r
ộ
ng r
ã
i trong c
ả
n
ướ
c.
b. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán (ti
ế
ng latinh là Bursa - ngh
ĩ
a là cái ví ti
ề
n) là nơi
mà cung và c
ầ
u c
ủ
a các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán g
ặ
p nhau
để
xác
đị
nh giá c
ả
. S
ố
l
ượ
ng c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đượ
c giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng.
C
ụ
th
ể
hơn th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán có th
ể
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a như là nơi t
ậ
p
trung các ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m
để
phân ph
ố
i l
ạ
i cho ng
ườ
i mu
ố
n s
ử
d
ụ
ng nh
ữ
ng
ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m đó theo giá mà ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng s
ẵ
n sàng tr
ả
. Nói cách khác th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là nơi t
ậ
p trung và phân ph
ố
i các ngu
ồ
n
đầ
u tư này, có
thêm nhi
ề
u v
ố
n hơn
để
đưa vào s
ả
n xu
ấ
t trong n
ề
n kinh t
ế
v
ì
v
ậ
y có th
ể
làm
cho n
ề
n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng và t
ạ
o nên s
ự
th
ị
nh v
ượ
ng.
Theo
đị
nh ngh
ĩ
a nêu trên, th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán không ph
ả
i là cơ quan
mua vào ho
ặ
c bán ra các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ch
ỉ
là nơi
giao d
ị
ch,
ở
đó vi
ệ
c mua bán ch
ứ
ng khoán
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n b
ở
i nh
ữ
ng ng
ườ
i
môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán. Như v
ậ
y th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán không ph
ả
i là nơi
giao d
ị
ch (mua - bán) ch
ứ
ng khoán c
ủ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i mu
ố
n mua hay bán
ch
ứ
ng khoán mà là c
ủ
a nh
ữ
ng nhà môi gi
ớ
i. N
ế
u m
ộ
t ng
ườ
i mu
ố
n mua hay
bán ch
ứ
ng khoán, ng
ườ
i này s
ẽ
thông qua ng
ườ
i môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán c
ủ
a
anh ta trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
để
ti
ế
n hành vi
ệ
c mua bán ch
ứ
không tr
ự
c
ti
ế
p tham gia mua bán. Giá c
ả
ch
ứ
ng khoán
đượ
c h
ì
nh thành m
ộ
t cách khách
quan theo h
ệ
th
ố
ng bán
đấ
u giá hai chi
ề
u. Ng
ườ
i môi gi
ớ
i mua khác
đượ
c v
ớ
i
giá th
ấ
p nh
ấ
t, ng
ườ
i môi gi
ớ
i bán c
ạ
nh tranh v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i môi gi
ớ
i bán
5
khác
để
bán
đượ
c giá cao nh
ấ
t. V
ì
th
ế
mà th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là th
ị
tr
ườ
ng có tính t
ự
do cao nh
ấ
t trong các lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng.
c. Phân lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
V
ề
phương di
ệ
n pháp l
ý
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán g
ồ
m có:
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán (TTCK t
ậ
p trung) là th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng theo đúng
các qui lu
ậ
t pháp
đị
nh, là nơi mua bán các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đã
đượ
c đăng
bi
ể
u hay
đượ
c bi
ệ
t l
ệ
.
Ch
ứ
ng khoán đăng bi
ể
u là lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đã
đượ
c cơ quan có th
ẩ
m quy
ề
n
cho phép b
ả
o
đả
m, phân ph
ố
i và mua bán qua trung gian các kinh k
ỷ
và công
ty kinh k
ỷ
, t
ứ
c là
đã
h
ộ
i
đủ
các tiêu chu
ẩ
n
đã
đị
nh.
Ch
ứ
ng khoán bi
ệ
t l
ệ
là lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đượ
c mi
ễ
n gi
ấ
y phép c
ủ
a cơ quan
có th
ẩ
m quy
ề
n, do chính ph
ủ
trong các cơ quan công quy
ề
n, thành ph
ố
, t
ỉ
nh
qu
ậ
n, huy
ệ
n, th
ị
phát hành và b
ả
o
đả
m.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán chính th
ứ
c có
đị
a đi
ể
m và th
ờ
i bi
ể
u mua bán r
õ
r
ệ
t
và giá c
ả
đượ
c tính theo th
ể
th
ứ
c
đấ
u giá công khai, có s
ự
ki
ể
m soát c
ủ
a h
ộ
i
độ
ng ch
ứ
ng khoán. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán chính th
ứ
c ch
ủ
y
ế
u
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
b
ằ
ng các s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán phi chính th
ứ
c: (TTCK phi t
ậ
p trung) là th
ị
tr
ườ
ng
mua bán ch
ứ
ng khoán bên ngoài s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán, không có
đị
a
đi
ể
m t
ậ
p trung nh
ữ
ng ng
ườ
i môi gi
ớ
i, nh
ữ
ng ng
ườ
i kinh doanh ch
ứ
ng khoán
như
ở
s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán.
ở
đây không có s
ự
ki
ể
m soát t
ừ
bên ngoài,
không có ngày gi
ờ
hay th
ủ
t
ụ
c nh
ấ
t
đị
nh mà do s
ự
tho
ả
thu
ậ
n c
ủ
a ng
ườ
i mua
và ng
ườ
i bán.
d. Ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng khoán:
Khi nói
đế
n th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán không th
ể
không nói
đế
n ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng
khoán. Ng
ườ
i ta th
ườ
ng coi ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng khoán là chi
ế
c "phong v
ũ
bi
ể
u" c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán mà
ở
d
ạ
ng này hay d
ạ
ng khác ng
ườ
i ta dùng ch
ỉ
s
ố
6
ch
ứ
ng khoán
để
th
ể
hi
ệ
n s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng và các thành ph
ầ
n c
ủ
a
nó. Các ch
ỉ
s
ố
này th
ườ
ng
đượ
c thông báo trên các phương ti
ệ
n thông tin
đạ
i
chúng và các t
ờ
nh
ậ
t báo l
ớ
n
ở
các n
ướ
c ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng khoán ph
ả
n ánh t
ì
nh
h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty trên th
ị
tr
ườ
ng. N
ế
u các công ty làm ăn có l
ã
i,
giá ch
ứ
ng khoán c
ủ
a các công ty đó s
ẽ
tăng và làm tăng theo ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng
khoán. Ng
ượ
c l
ạ
i, ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng khoán s
ẽ
gi
ả
m. D
ự
a vào ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng khoán,
các nhà
đầ
u tư có th
ể
xác
đị
nh
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a m
ộ
t c
ổ
phi
ế
u ho
ặ
c m
ộ
t
danh m
ụ
c các ch
ứ
ng khoán
để
đầ
u tư vào.
B
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán nào c
ũ
ng có m
ộ
t ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng khoán c
ủ
a
riêng nó. Ví d
ụ
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán New york có ch
ỉ
s
ố
Dow Jones, th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán Tokyo áp d
ụ
ng ch
ỉ
s
ố
Nikkei, Hong Kong áp d
ụ
ng ch
ỉ
s
ố
Hang - xieng, Singapore áp d
ụ
ng ch
ỉ
s
ố
"Strai taime"…
M
ộ
t lo
ạ
i ch
ỉ
s
ố
ch
ứ
ng khoán
đượ
c nhi
ề
u ng
ườ
i bi
ế
t
đế
n nh
ấ
t là ch
ỉ
s
ố
Dow
Jones ra
đờ
i cách đây v
ừ
a tr
ò
n 100 năm (896). Ch
ỉ
s
ố
này
đượ
c coi như m
ộ
t
c
ộ
t m
ố
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán th
ế
gi
ớ
i. Ch
ỉ
s
ố
này do hai nhà kinh t
ế
M
ỹ
Edward David Jones và Charles Hery Dow
đề
xu
ấ
t đo l
ườ
ng m
ứ
c
độ
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a th
ị
giá c
ổ
phi
ế
u trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán New York. Ch
ỉ
s
ố
Dow
Jones bao g
ồ
m 65 lo
ạ
i c
ổ
phi
ế
u
đượ
c chia thành 3 nhóm ch
ỉ
s
ố
b
ì
nh quân nh
ỏ
như sau:
+ Ch
ỉ
s
ố
Dow Jones công nghi
ệ
p bao g
ồ
m giá c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a 30 công ty hàng
đầ
u ngành công nghi
ệ
p công l
ạ
i r
ồ
i chia cho 1504 (con s
ố
này có khi có
gi
ả
m).
+ Ch
ỉ
s
ố
Dow Jones v
ậ
n t
ả
i bao g
ồ
m giá c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a 20 công ty hàng
đầ
u
ngành giao thông v
ậ
n t
ả
i c
ộ
ng l
ạ
i chia cho 2785 (con s
ố
này có khi tăng).
+ Ch
ỉ
s
ố
Dow Jones d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng bao g
ồ
m giá c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a 15 công ty
hàng
đầ
u ngành d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng.
7
Đ
ể
bi
ế
t
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
g
ầ
n đây ng
ườ
i ta xác
đị
nh thêm m
ộ
t
s
ố
tiêu chu
ẩ
n khác. Đó là các đi
ể
m gi
ớ
i h
ạ
n và đi
ể
m li
ệ
t. Ch
ẳ
ng h
ạ
n đi
ể
m gi
ớ
i
h
ạ
n c
ủ
a ch
ỉ
s
ố
Dow Jones là 800, đi
ể
m li
ệ
t là 700. N
ế
u ch
ỉ
s
ố
Dow Jones
hàng ngày v
ượ
t quá 800 đi
ể
m chung trong n
ề
n kinh t
ế
đang đi lên, n
ế
u d
ướ
i
800 đi
ể
m cho bi
ế
t có nguy cơ x
ả
y ra suy thoái kinh t
ế
.
II. CƠ
CẤU
VÀ
HOẠT
ĐỘNG
CỦA
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán chính th
ứ
c
đượ
c th
ể
hi
ệ
n b
ằ
ng s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng
khoán. Thông th
ườ
ng m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán bao g
ồ
m hai th
ị
tr
ườ
ng
cùng tham gia (c
ấ
u trúc th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán) là th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p.
1. Th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p:
Là th
ị
tr
ườ
ng c
ấ
p m
ộ
t hay th
ị
tr
ườ
ng phát hành, hàm
ý
ch
ỉ
nơi di
ễ
n ra ho
ạ
t
độ
ng giao d
ị
ch mua bán nh
ữ
ng ch
ứ
ng khoán m
ớ
i phát hành l
ầ
n
đầ
u, kéo theo
s
ự
tăng thêm qui mô
đầ
u tư v
ố
n. Ngu
ồ
n cung
ứ
ng v
ố
n ch
ủ
y
ế
u t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng
này là ngu
ồ
n ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a dân chúng như c
ủ
a m
ộ
t s
ố
t
ổ
ch
ứ
c phi tài chính.
Th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p là th
ị
tr
ườ
ng t
ạ
o v
ố
n cho đơn v
ị
phát hành.
2. Th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p.
C
ò
n g
ọ
i là th
ị
tr
ườ
ng c
ấ
p hai hay th
ị
tr
ườ
ng lưu thông, là nói
đế
n nơi di
ễ
n ra
ho
ạ
t
độ
ng giao d
ị
ch mua bán ch
ứ
ng khoán
đế
n tay th
ứ
hai, t
ứ
c là vi
ệ
c mua
bán ti
ế
p thu sau l
ầ
n bán
đầ
u tiên. Nói cách khác, th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p là th
ị
trư
ờ
ng mua đi bán l
ạ
i các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đã
đượ
c phát hành qua th
ị
tr
ườ
ng
sơ c
ấ
p.
Đi
ể
m khác nhau căn b
ả
n gi
ữ
a th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p không
ph
ả
i là s
ự
khác nhau v
ề
h
ì
nh th
ứ
c mà là s
ự
khác nhau v
ề
n
ộ
i dung, v
ề
m
ụ
c
đích c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng. B
ở
i l
ẽ
, vi
ệ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u hay trái phi
ế
u
ở
th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p là nh
ằ
m thu hút m
ọ
i ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư và ti
ế
t ki
ệ
m vào công
cu
ộ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
. C
ò
n
ở
th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p, dù vi
ệ
c giao d
ị
ch r
ấ
t nh
ộ
n
8
nh
ị
p có hàng ch
ụ
c, hàng trăm th
ậ
m chí hàng ngàn t
ỉ
đô la ch
ứ
ng khoán
đượ
c
mua đi bán l
ạ
i, nhưng không làm tăng thêm qui mô
đầ
u tư v
ố
n, không thu hút
thêm
đượ
c các ngu
ồ
n tài chính m
ớ
i. Nó ch
ỉ
có tác d
ụ
ng phân ph
ố
i l
ạ
i quy
ề
n
s
ở
h
ữ
u ch
ứ
ng khoán t
ừ
ch
ủ
th
ể
này sang ch
ủ
th
ể
khác,
đả
m b
ả
o tính thanh
kho
ả
n c
ủ
a ch
ứ
ng khoán.
Th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p g
ộ
p l
ạ
i
đượ
c g
ọ
i là th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán. Hai th
ị
tr
ườ
ng này t
ồ
n t
ạ
i quan h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t v
ớ
i nhau
đượ
c ví d
ụ
như
hai bánh xe c
ủ
a m
ộ
t chi
ế
c xe, trong đó th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p là cơ s
ở
, là ti
ề
n
đề
,
th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p là
độ
ng l
ự
c. N
ế
u không có th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p th
ì
s
ẽ
ch
ẳ
ng có
ch
ứ
ng khoán
để
lưu thông trên th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p và ng
ượ
c l
ạ
i, n
ế
u không có
th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p th
ì
vi
ệ
c hoán chuy
ể
n các ch
ứ
ng khoán thành ti
ề
n s
ẽ
b
ị
khó
khăn, khi
ế
n cho ng
ườ
i
đầ
u tư s
ẽ
b
ị
thu nh
ỏ
l
ạ
i, h
ạ
n ch
ế
kh
ả
năng huy
độ
ng
v
ố
n trong n
ề
n kinh t
ế
.
Vi
ệ
c phân bi
ệ
t th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p ch
ỉ
có
ý
ngh
ĩ
a v
ề
m
ặ
t
l
ý
thuy
ế
t. Trong th
ự
c t
ế
t
ổ
ch
ứ
c th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán không có s
ự
phân
bi
ệ
t đâu là th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và đâu là th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p. Ngh
ĩ
a là, trong m
ộ
t
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán v
ừ
a có giao d
ị
ch c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p v
ừ
a có giao
d
ị
ch c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p. V
ừ
a có vi
ệ
c mua bán ch
ứ
ng khoán theo tính ch
ấ
t
mua đi bán l
ạ
i.
Tuy nhiên, đi
ể
m c
ầ
n chú
ý
là ph
ả
i coi tr
ọ
ng th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p, v
ì
đây là th
ị
tr
ườ
ng phát hành là ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
o v
ố
n cho đơn v
ị
phát hành
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i
giám sát ch
ặ
t ch
ẽ
th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p, không
để
t
ì
nh tr
ạ
ng
đầ
u cơ l
ũ
ng đo
ạ
n th
ị
tr
ườ
ng
để
đả
m b
ả
o th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán tr
ở
thành công c
ụ
h
ữ
u d
ụ
ng c
ủ
a
n
ề
n kinh t
ế
.
3. S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán:
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán chính th
ứ
c
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c theo h
ì
nh th
ứ
c S
ở
giao
d
ị
ch ch
ứ
ng khoán.
9
a. Các h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán.
Hi
ệ
n nay trên th
ế
gi
ớ
i có 3 h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán.
Th
ứ
nh
ấ
t: S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c theo h
ì
nh th
ứ
c "Câu l
ạ
c
b
ộ
" t
ự
nguy
ệ
n c
ủ
a các thành viên. Trong h
ì
nh th
ứ
c này, các thành viên c
ủ
a s
ở
giao d
ị
ch (h
ộ
i viên) t
ự
t
ổ
ch
ứ
c và t
ự
qu
ả
n l
ý
s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán theo
pháp lu
ậ
t không có s
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a nhà n
ướ
c. Các h
ộ
i viên c
ủ
a S
ở
giao d
ị
ch
b
ầ
u ra H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
và H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
b
ầ
u ra ban đi
ề
u hành.
Th
ứ
hai: S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
đượ
c t
ổ
ch
ứ
c d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c m
ộ
t công
ty c
ổ
ph
ầ
n có các c
ổ
đông là các công ty thành viên. Đây là h
ì
nh th
ứ
c ph
ổ
bi
ế
n nh
ấ
t hi
ệ
n nay. S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán t
ổ
ch
ứ
c d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c này
đượ
c ho
ạ
t
độ
ng theo lu
ậ
t công ty c
ổ
ph
ầ
n, ph
ả
i n
ộ
p thu
ế
cho nhà n
ướ
c và ch
ị
u
s
ự
giám sát c
ủ
a m
ộ
t cơ quan chuyên môn do chính ph
ủ
l
ậ
p ra. Cơ quan
chuyên môn này là cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
ch
ứ
ng khoán và th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán. Qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u hành s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán là H
ộ
i
đồ
ng
qu
ả
n tr
ị
do các công ty ch
ứ
ng khoán thành viên b
ầ
u ra và ban đi
ề
u hành s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán do H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
đề
c
ử
.
Th
ứ
ba: S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán đư
ợ
c t
ổ
ch
ứ
c d
ướ
i d
ạ
ng m
ộ
t công ty c
ổ
ph
ầ
n nhưng có s
ự
tham gia qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u hành c
ủ
a nhà n
ướ
c. Đây là h
ì
nh
th
ứ
c ph
ổ
bi
ế
n
ở
h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c Châu á. Cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c và qu
ả
n l
ý
đi
ề
u
hành c
ũ
ng tương t
ự
như h
ì
nh th
ứ
c trên nhưng trong thành ph
ầ
n H
ộ
i
đồ
ng
qu
ả
n tr
ị
có m
ộ
t s
ố
thành viên do u
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán qu
ố
c gia đưa vào, giám
sát đi
ề
u hành. S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán qu
ố
c gia b
ổ
nhi
ệ
m.
b. Qu
ả
n l
ý
và đi
ề
u hành s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
U
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán qu
ố
c gia là cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c v
ề
th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán do chính ph
ủ
thành l
ậ
p. U
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán qu
ố
c gia có nhi
ệ
m
v
ụ
xác
đị
nh lo
ạ
i doanh nghi
ệ
p nào
đượ
c phép phát hành ch
ứ
ng khoán và lo
ạ
i
ch
ứ
ng khoán nào
đượ
c mua bán. U
ỷ
ban này c
ấ
p gi
ấ
y phép và ki
ể
m tra ho
ạ
t
10
độ
ng c
ủ
a các công ty môi gi
ớ
i và th
ự
c hi
ệ
n các công vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
khác.
H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
và ban đi
ề
u hành s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán qu
ả
n l
ý
và
đi
ề
u hành s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán. T
ấ
t c
ả
các quy
ế
t
đị
nh
đề
u
đượ
c H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
đưa ra. H
ộ
i
đồ
ng này bao g
ồ
m các công ty ch
ứ
ng khoán thành
viên c
ủ
a s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán, các thành viên liên doanh th
ậ
m chí có m
ộ
t
s
ố
không ph
ả
i là thành viên c
ủ
a s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán do U
ỷ
ban ch
ứ
ng
khoán qu
ố
c gia đưa vào. H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
có quy
ề
n quy
ế
t
đị
nh nhưng thành
viên nào
đượ
c phép buôn bán t
ạ
i s
ở
giao d
ị
ch, nh
ữ
ng lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán nào
đủ
tiêu chu
ẩ
n
đượ
c phép niêm y
ế
t t
ạ
i ph
ò
ng giao d
ị
ch. H
ộ
i
đồ
ng này có quy
ề
n
đì
nh ch
ỉ
ho
ặ
c hu
ỷ
b
ỏ
vi
ệ
c niêm y
ế
t m
ộ
t ch
ứ
ng khoán nào đó. H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n
tr
ị
có quy
ề
n ki
ể
m tra quá tr
ì
nh kinh doanh c
ủ
a các thành viên s
ở
giao d
ị
ch.
N
ế
u phát hi
ệ
n vi ph
ạ
m, H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
có quy
ề
n ph
ạ
t ho
ặ
c
đì
nh ch
ỉ
vi
ệ
c
kinh doanh c
ủ
a thành viên trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh ho
ặ
c tr
ụ
c xu
ấ
t không
cho phép mua bán trên s
ở
giao d
ị
ch. N
ế
u phát hi
ệ
n vi ph
ạ
m, H
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n
tr
ị
có quy
ề
n ph
ạ
t ho
ặ
c đ
ì
nh ch
ỉ
vi
ệ
c kinh doanh c
ủ
a thành viên trong m
ộ
t th
ờ
i
gian nh
ấ
t
đị
nh ho
ặ
c tr
ụ
c xu
ấ
t không cho phép mua bán trên s
ở
giao d
ị
ch
ch
ứ
ng khoán n
ữ
a.
c. Thành viên s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán.
Thành viên s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán có th
ể
là các cá nhân ho
ặ
c các công ty
ch
ứ
ng khoán.
Để
tr
ở
thành thành viên c
ủ
a s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán tr
ướ
c h
ế
t
công ty ph
ả
i
đượ
c công ty có th
ẩ
m quy
ề
n c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ấ
p gi
ấ
y phép ho
ạ
t
độ
ng. Ph
ả
i có s
ố
v
ố
n t
ố
i thi
ể
u theo quy
đị
nh, có chuyên gia kinh t
ế
, pháp l
ý
đã
đượ
c đào t
ạ
o v
ề
phân tích và kinh doanh ch
ứ
ng khoán. Ngoài ra công ty c
ò
n
ph
ả
i tho
ả
m
ã
n các yêu c
ầ
u c
ủ
a t
ừ
ng s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán c
ụ
th
ể
. M
ộ
t
công ty ch
ứ
ng khoán có th
ể
là thành viên c
ủ
a nhi
ề
u s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
11
khác nhau nhưng không
đượ
c là thành viên c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán phi
t
ậ
p trung và ng
ượ
c l
ạ
i công ty ch
ứ
ng khoán có th
ể
th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t hay nhi
ề
u
nghi
ệ
p v
ụ
khác nhau trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
d. Giám sát th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Để
đả
m b
ả
o cho các giao d
ị
ch
đượ
c công b
ằ
ng
đả
m b
ả
o l
ợ
i ích c
ủ
a các nhà
đầ
u tư, s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán có m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n chuyên theo d
õ
i giám sát
các giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán
để
ngăn ch
ặ
n k
ị
p th
ờ
i các vi ph
ạ
m trong giao d
ị
ch
ch
ứ
ng khoán. Nhi
ệ
m v
ụ
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a các b
ộ
ph
ậ
n giám sát là ki
ể
m tra theo d
õ
i
và ngăn ch
ặ
n k
ị
p th
ờ
i các ho
ạ
t
độ
ng tiêu c
ự
c như gây nhi
ễ
u giá, giao d
ị
ch tay
trong, giao d
ị
ch l
ò
ng v
ò
ng, giao d
ị
ch có dàn x
ế
p tr
ướ
c.
4. Nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c cơ b
ả
n v
ề
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
a. Nguyên t
ắ
c trung gian mua bán ch
ứ
ng khoán.
Ho
ạ
t
độ
ng mua bán ch
ứ
ng khoán không ph
ả
i tr
ự
c ti
ế
p di
ễ
n ra gi
ữ
a nh
ữ
ng
ng
ườ
i mu
ố
n mua và bán, ch
ứ
ng khoán th
ự
c hi
ệ
n mà do các nhà trung gian
môi gi
ớ
i th
ự
c hi
ệ
n. Đây là nguyên t
ắ
c trung gian căn b
ả
n cho t
ổ
ch
ứ
c và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Nguyên t
ắ
c trung gian nh
ằ
m
đả
m b
ả
o cho các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán là ch
ứ
ng
khoán th
ự
c và th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng lành m
ạ
nh,
đề
u
đặ
n h
ợ
p pháp và phát
tri
ể
n, b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích c
ủ
a ng
ườ
i
đầ
u tư. V
ì
nh
ữ
ng nhà
đầ
u tư không th
ể
xét
đoán m
ộ
t cách nhanh chóng và chính xác giá tr
ị
th
ự
c s
ự
c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i ch
ứ
ng
khoán và c
ũ
ng không d
ự
đoán
đượ
c chính xác xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a nó. V
ì
v
ậ
y n
ế
u ng
ườ
i môi gi
ớ
i có thái
độ
không khách quan trong ho
ạ
t
độ
ng trung
gian s
ẽ
gây thi
ệ
t ha
ị
cho các nhà
đầ
u tư.
Xét v
ề
tính ch
ấ
t kinh doanh, môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán có 2 lo
ạ
i: Môi gi
ớ
i
ch
ứ
ng khoán và thương gia ch
ứ
ng khoán.
Môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán ch
ỉ
thương l
ượ
ng mua bán ch
ứ
ng khoán theo l
ệ
nh c
ủ
a
khách hàng và ăn hoa h
ồ
ng.
12
Thương gia ch
ứ
ng khoán c
ò
n g
ọ
i là ng
ườ
i kinh doanh ch
ứ
ng khoán.
Nói chung các công ty môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán t
ạ
i các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán
đề
u
đồ
ng th
ờ
i th
ự
c hi
ệ
n 2 nghi
ệ
p v
ụ
là ng
ườ
i môi gi
ớ
i v
ừ
a là ng
ườ
i
kinh doanh nhưng t
ạ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán New York, London t
ừ
lâu ng
ườ
i
ta
đã
phân bi
ệ
t 2 lo
ạ
i môi gi
ớ
i này và có lu
ậ
t l
ệ
không ch
ỉ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
thương gia ch
ứ
ng khoán.
b. Nguyên t
ắ
c đ
ị
nh giá c
ủ
a mua bán ch
ứ
ng khoán.
Giá ch
ứ
ng khoán trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán do các nhà môi gi
ớ
i đưa ra.
M
ỗ
i nhà môi gi
ớ
i
đị
nh giá m
ỗ
i lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán t
ạ
i t
ừ
ng th
ờ
i đi
ể
m tu
ỳ
theo
s
ự
xét đoán, kinh nghi
ệ
m và k
ỹ
thu
ậ
t d
ự
a trên l
ượ
ng cung c
ầ
u lo
ạ
i ch
ứ
ng
khoán đó trên th
ị
tr
ườ
ng.
c. Nguyên t
ắ
c công khai c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
T
ấ
t c
ả
các ho
ạ
t
độ
ng trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đề
u
đượ
c công khai hoá.
Thông tin v
ề
các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đượ
c đưa ra mua bán trên th
ị
tr
ườ
ng, t
ì
nh
h
ì
nh tài chính và k
ế
t qu
ả
kinh doanh c
ủ
a các công ty phát hành, s
ố
l
ượ
ng
ch
ứ
ng khoán và giá c
ả
c
ủ
a t
ừ
ng lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
đề
u
đượ
c thông báo công
khai trên th
ị
tr
ườ
ng. Khi k
ế
t thúc m
ộ
t cu
ộ
c giao d
ị
ch, s
ố
l
ượ
ng mua bán và
giá c
ả
th
ố
ng nh
ấ
t l
ậ
p t
ứ
c
đượ
c thông báo ngay. Nguyên t
ắ
c công khai c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán nh
ằ
m
đả
m b
ả
o quy
ề
n l
ợ
i cho ng
ườ
i mua bán ch
ứ
ng
khoán không b
ị
"h
ớ
" trong mua bán ch
ứ
ng khoán.
T
ấ
t c
ả
các nguyên t
ắ
c trên
đề
u
đượ
c th
ể
hi
ệ
n b
ằ
ng văn b
ả
n pháp quy t
ừ
lu
ậ
t
đế
n qui ch
ế
, đi
ề
u l
ệ
c
ủ
a m
ỗ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán nh
ằ
m b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i
c
ủ
a ng
ườ
i mua ch
ứ
ng khoán và c
ủ
a các thành viên trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán.
5. Giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Các ch
ứ
ng khoán
đượ
c giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng theo lô ch
ẵ
n ho
ặ
c lô l
ẻ
.
Trên sàn giao d
ị
ch, có nhi
ề
u lo
ạ
i l
ệ
nh khác nhau
đượ
c nhà
đầ
u tư s
ử
d
ụ
ng tùy
13
theo m
ụ
c đích c
ủ
a t
ừ
ng ng
ườ
i.
Để
mua hay bán ch
ứ
ng khoán, các nhà
đầ
u tư
s
ẽ
đưa ra các l
ệ
nh thuê các công ty môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán th
ự
c hi
ệ
n h
ộ
.
* L
ệ
nh th
ị
tr
ườ
ng: Đây là lo
ạ
i l
ệ
nh thông d
ụ
ng nh
ấ
t. Các công ty môi gi
ớ
i
căn c
ứ
vào giá th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán mà nhà
đầ
u tư yêu c
ầ
u
th
ự
c hi
ệ
n
để
ti
ế
n hành giao d
ị
ch, xong h
ọ
c
ũ
ng ph
ả
i xem xét
để
mua ho
ặ
c bán
sao cho có l
ợ
i nh
ấ
t cho khách hàng c
ủ
a h
ọ
, các khách hàng bi
ế
t ch
ắ
c l
ệ
nh s
ẽ
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n nhưng không bi
ế
t ch
ắ
c giá c
ả
là bao nhiêu.
* L
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n: L
ệ
nh này th
ườ
ng
đượ
c đưa ra b
ở
i các nhà
đầ
u tư có hi
ể
u
bi
ế
t chút ít v
ề
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán và kinh t
ế
. Trong l
ệ
nh có gi
ớ
i h
ạ
n v
ề
giá bán th
ấ
p nh
ấ
t và giá mua cao nh
ấ
t mà công ty môi gi
ớ
i trên sàn giao d
ị
ch
đượ
c phép th
ự
c hi
ệ
n.
Đố
i v
ớ
i l
ệ
nh mua th
ì
giá mua th
ườ
ng th
ấ
p hơn giá th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n
đạ
i c
ò
n l
ệ
nh bán có giá th
ườ
ng cao hơn giá th
ị
tr
ườ
ng. Do v
ậ
y
l
ệ
nh gi
ớ
i h
ạ
n th
ườ
ng không
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n ngay mà
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n trong
m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh cho
đế
n khi h
ế
t th
ờ
i h
ạ
n và hu
ỷ
b
ỏ
. Trong khi chưa b
ị
hu
ỷ
b
ỏ
mà l
ệ
nh chưa
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n th
ì
nhà
đầ
u tư v
ẫ
n có th
ể
tăng gi
ả
m giá
giơí h
ạ
n (giá mua, giá bán).
* L
ệ
nh ng
ừ
ng: Đây là l
ệ
nh
đặ
c bi
ệ
t mà các nhà
đầ
u tư dùng
để
b
ả
o v
ệ
thu
nh
ậ
p c
ủ
a h
ọ
tránh thua l
ỗ
khi có s
ự
tăng gi
ả
m giá c
ả
. L
ệ
nh ng
ừ
ng bán có giá
đặ
t ra cao hơn giá th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n t
ạ
i c
ò
n l
ệ
nh ng
ừ
ng mua có giá
đặ
t ra th
ấ
p
hơn th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n t
ạ
i.
Các l
ệ
nh trên khi
đấ
u giá s
ẽ
đượ
c ưu tiên theo th
ứ
t
ự
.
- Ưu tiên v
ề
giá: Giá
đặ
t mua cao nh
ấ
t và giá
đặ
t bán th
ấ
p nh
ấ
t
đượ
c ưu
tiên.
- Ưu tiên v
ề
th
ờ
i gian: Trong cùng m
ộ
t m
ứ
c giá l
ệ
nh nào
đượ
c đưa ra tr
ướ
c
s
ẽ
đượ
c ưu tiên.
- Ưu tiên v
ề
s
ố
l
ượ
ng: Khi có nhi
ề
u l
ệ
nh cùng tho
ả
m
ã
n hai đi
ề
u ki
ệ
n trên,
l
ệ
nh nào có s
ố
l
ượ
ng ch
ứ
ng khoán nhi
ề
u hơn s
ẽ
đượ
c ưu tiên.
14
Trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán phi t
ậ
p trung, ho
ạ
t
độ
ng mua bán ch
ứ
ng khoán
c
ũ
ng di
ễ
n ra khá đơn gi
ả
n. Khi m
ộ
t khách hàng mu
ố
n mua m
ộ
t s
ố
l
ượ
ng
ch
ứ
ng khoán nh
ấ
t
đị
nh, anh ta s
ẽ
đưa l
ệ
nh cho công ty ch
ứ
ng khoán đang
qu
ả
n l
ý
tài s
ả
n c
ủ
a anh ta yêu c
ầ
u giao d
ị
ch h
ộ
. Thông qua h
ệ
th
ố
ng vi
ễ
n
thông công ty môi gi
ớ
i s
ẽ
liên l
ạ
c v
ớ
i t
ấ
t c
ả
các nhà t
ạ
o th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a lo
ạ
i
ch
ứ
ng khoán này
để
bi
ế
t
đượ
c giá chào bán th
ấ
p nh
ấ
t c
ủ
a lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán
này sau đó công ty này thông báo l
ạ
i cho khách hàng bi
ế
t và n
ế
u khách hàng
ch
ấ
p nh
ậ
n, công ty s
ẽ
th
ự
c hi
ệ
n l
ệ
nh và giao d
ị
ch c
ủ
a khách hàng
đượ
c th
ự
c
hi
ệ
n.
III. VAI
TRÒ
CỦA
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán đang đóng vai tr
ò
ngày càng quan tr
ọ
ng trong n
ề
n
kinh t
ế
các n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i. Khi n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n
đế
n m
ộ
t
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh s
ẽ
c
ầ
n t
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
để
h
ỗ
tr
ợ
cho quá tr
ì
nh
phát tri
ể
n.
Trong th
ậ
p k
ỷ
v
ừ
a qua các th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán trên th
ế
gi
ớ
i
đã
phát tri
ể
n
h
ế
t s
ứ
c m
ạ
nh m
ẽ
. T
ổ
ng giá tr
ị
c
ổ
phi
ế
u
đượ
c y
ế
t giá trên các th
ị
tr
ườ
ng này
tăng t
ừ
4.700 t
ỷ
USD năm 1985 lên 15200 t
ỷ
USD năm 1995. Trong đó giá tr
ị
c
ổ
phi
ế
u giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
tăng nhanh t
ừ
3% năm 1983 lên 17% t
ổ
ng l
ượ
ng giao d
ị
ch toàn th
ế
gi
ớ
i năm
1995.
S
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán có tác
độ
ng tích c
ự
c t
ớ
i
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a các qu
ố
c gia. Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
thúc
đẩ
y phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
nhi
ề
u n
ướ
c m
ộ
t cách có hi
ệ
u qu
ả
thông qua vi
ệ
c
góp ph
ầ
n t
ạ
o ra v
ố
n kh
ả
d
ụ
ng. Th
ự
c v
ậ
y, đa s
ố
các d
ự
án
đầ
u tư c
ầ
n ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng v
ố
n dài h
ạ
n th
ì
m
ớ
i
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao trong khi các nhà ti
ế
t ki
ệ
m l
ạ
i
không mu
ố
n m
ấ
t quy
ề
n ki
ể
m soát món ti
ế
t ki
ệ
m c
ủ
a h
ọ
trong th
ờ
i gian dài.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ho
ạ
t
độ
ng trôi ch
ả
y s
ẽ
cho phép kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c mâu
thu
ẫ
n này khi
ế
n cho các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư trên th
ị
tr
ườ
ng h
ấ
p d
ẫ
n, thu
ậ
n ti
ệ
n
15
và có l
ã
i su
ấ
t cao hơn so v
ớ
i g
ử
i ti
ế
t ki
ệ
m v
ì
ng
ườ
i ti
ế
t ki
ệ
m có th
ể
mua m
ộ
t
lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán nào đó r
ồ
i l
ạ
i đem bán m
ộ
t cách nhanh chóng ít phí t
ổ
n khi
c
ầ
n ti
ề
n m
ặ
t ho
ặ
c
để
đầ
u tư vào m
ộ
t lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán khác mà h
ọ
thích. Vi
ệ
c
trao
đổ
i này di
ễ
n ra trên th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p trong khi đó các doanh nghi
ệ
p v
ẫ
n
đượ
c s
ử
d
ụ
ng ngu
ồ
n v
ố
n dài h
ạ
n th
ườ
ng xuyên và
ổ
n
đị
nh. Như v
ậ
y, thông
qua vi
ệ
c t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các kho
ả
n
đầ
u tư dài h
ạ
n phát tri
ể
n, làm
cho các kho
ả
n
đầ
u tư sinh l
ợ
i nhi
ề
u hơn mà th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán khuy
ế
n
khích
đượ
c nhi
ề
u v
ố
n hơn vào n
ề
n kinh t
ế
góp ph
ầ
n
đẩ
y nhanh t
ố
c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế
. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng h
ỗ
tr
ợ
cho h
ệ
th
ố
ng ngân hàng
trong nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c. V
ề
cơ b
ả
n, th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán b
ổ
sung cho h
ệ
th
ố
ng ngân hàng trong vi
ệ
c cung c
ấ
p v
ố
n vay trung và dài h
ạ
n. H
ệ
th
ố
ng ngân
hàng v
ớ
i ch
ứ
c năng ch
ủ
y
ế
u là "t
ạ
m
ứ
ng" v
ố
n cho n
ề
n kinh t
ế
thông qua ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng: Nhân t
ố
ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a dân cư mà h
ọ
c nhân
đượ
c lên nhi
ề
u. Ti
ề
n
đượ
c cho vay qua các ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ầ
n
đượ
c thu v
ề
. Tuy v
ậ
y bao gi
ờ
c
ũ
ng có ph
ầ
n v
ố
n vay kém hi
ệ
u qu
ả
không thu h
ồ
i
đượ
c v
ẫ
n n
ằ
m trong lưu
thông, làm cho m
ứ
c gia tăng ti
ề
n t
ệ
cao hơn t
ỷ
l
ệ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Đi
ề
u đó
có ngh
ĩ
a là m
ộ
t l
ượ
ng ti
ề
n tăng thêm không có lư
ợ
ng hàng hoá d
ị
ch v
ụ
tăng
theo tương
ứ
ng ngày càng gây ra l
ạ
m phát trong n
ề
n kinh t
ế
. Do v
ậ
y h
ệ
th
ố
ng
ngân hàng ch
ỉ
có th
ể
c
ấ
p tín d
ụ
ng trung và dài h
ạ
n cho n
ề
n kinh t
ế
m
ộ
t cách
h
ạ
n ch
ế
n
ế
u không s
ẽ
d
ẫ
n
đế
n t
ì
nh tr
ạ
ng chuy
ể
n hoá v
ố
n quá m
ứ
c, không
nh
ữ
ng đe do
ạ
an toàn c
ủ
a các ngân hàng mà c
ò
n gây nguy cơ l
ạ
m phát. Trong
b
ố
i c
ả
nh đó, th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là nơi b
ổ
sung ngu
ồ
n v
ố
n trung và dài
h
ạ
n quan tr
ọ
ng cho các kho
ả
n
đầ
u tư phát tri
ể
n. Trên th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p v
ố
n
đượ
c chuy
ể
n tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
ng
ườ
i có v
ố
n sang ng
ườ
i c
ầ
n v
ố
n thông qua vi
ệ
c
phát hành l
ầ
n
đầ
u các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán. Trên th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p sau đó,
ch
ứ
ng khoán
đã
phát hành có tác d
ụ
ng như "gây ti
ế
p s
ứ
c"
để
ng
ườ
i
đầ
u tư
m
ớ
i ti
ế
p s
ứ
c cho ng
ườ
i
đầ
u tư c
ũ
ng thông qua vi
ệ
c mua bán l
ạ
i ch
ứ
ng khoán.
Đó là quá tr
ì
nh bi
ế
n các kho
ả
n ti
ế
t ki
ệ
m ng
ắ
n h
ạ
n thành ngu
ồ
n nuôi d
ưỡ
ng và
16
duy tr
ì
các kho
ả
n đâù tư dài h
ạ
n trên cơ s
ở
tham gia tích c
ự
c và t
ự
nguy
ệ
n c
ủ
a
các nhà
đầ
u tư.
Như v
ậ
y th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán h
ỗ
tr
ợ
cho h
ệ
th
ố
ng ngân hàng trong vi
ệ
c
c
ấ
p các kho
ả
n tín d
ụ
ng trung và dài h
ạ
n góp ph
ầ
n làm gi
ả
m áp l
ự
c l
ạ
m phát,
s
ự
phân tích
ở
trên
đã
ch
ỉ
ra r
ằ
ng th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán có vai tr
ò
tích c
ự
c
và không th
ể
thi
ế
u trong n
ề
n kinh t
ế
.
17
P
HẦN
II: S
Ự
HÌNH
THÀNH
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
TẠI
V
IỆT
NAM.
I. TÍNH
TẤT
YẾU
CỦA
VIỆC
HÌNH
THÀNH
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
TẠI
V
IỆT
NAM.
1. Do yêu c
ầ
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
Th
ự
c t
ế
cho th
ấ
y
ở
t
ấ
t c
ả
các n
ướ
c có th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán, khi n
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng ra
đờ
i th
ì
chưa có th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán ch
ỉ
ra
đờ
i khi n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đã
phát tri
ể
n
ở
m
ứ
c
độ
nh
ấ
t
đị
nh
và
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i h
ì
nh thành m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c nào đó có kh
ả
năng ti
ế
p thêm s
ứ
c
m
ạ
nh cho th
ị
tr
ườ
ng - đó là th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán v
ớ
i vi
ệ
c cung c
ấ
p v
ố
n cho
n
ề
n kinh t
ế
. Có th
ể
nói n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n làm n
ả
y sinh th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán và th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đế
n l
ượ
t nó l
ạ
i ti
ế
p thêm ngu
ồ
n l
ự
c
để
thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n.
"Trong n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, ch
ủ
y
ế
u m
ớ
i có h
ì
nh th
ứ
c giao lưu v
ố
n
giáp ti
ế
p nên chưa huy
độ
ng và thu hút có hi
ệ
u qu
ả
t
ố
i ưu ngu
ồ
n v
ố
n c
ò
n khá
ti
ề
m tàng c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c. Do đó, cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n, hoàn thi
ệ
n th
ị
tr
ườ
ng
liên ngân hàng, nâng cao tr
ì
nh
độ
giao lưu v
ố
n gián ti
ế
p, c
ầ
n ph
ả
i thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
h
ì
nh th
ứ
c giao lưu v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p"
*
.
Giao lưu v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p là h
ì
nh th
ứ
c giao lưu v
ố
n ch
ủ
y
ế
u thông qua phương
th
ứ
c thu hút v
ố
n b
ằ
ng phát hành các phương ti
ệ
n tín d
ụ
ng, như trái phi
ế
u, c
ổ
phi
ế
u.
Phương th
ứ
c giao lưu v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p có nhi
ề
u ưu đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t hơn phương
th
ứ
c giao lưu v
ố
n gián ti
ế
p. Do v
ậ
y, trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ướ
c ta hi
ệ
n nay, cùng
v
ớ
i vi
ệ
c hoàn thi
ệ
n t
ổ
ch
ứ
c giao lưu v
ố
n gián ti
ế
p ph
ả
i
đồ
ng th
ờ
i phát tri
ể
n
m
ạ
nh giao lưu v
ố
n tr
ự
c ti
ế
p nh
ằ
m làm phong phú th
ị
tr
ườ
ng ti
ề
n v
ố
n và
đổ
i
18
m
i c ch
giao lu v
n theo h
ng hi
n
i. Ch
khi no c
hai h
ỡ
nh th
c
giao lu v
n trờn cựng t
n t
i, phỏt tri
n v b
sung cho nhau th
ỡ
th
tr
ng
ti
n t
- tớn d
ng m
i t
ng b
c
c c
i ti
n, th
tr
ng ch
ng khoỏn m
i
xu
t hi
n v ho
t
ng cú hi
u qu
trong m
t th
tr
ng ti
n t
- tớn d
ng
hon ch
nh, nh
ú m thu hỳt
c m
i ngu
n v
n ti
m tng trong v ngoi
n
c cho
u t phỏt tri
n.
2. Do yờu c
u c
a nh n
c.
hon thi
n nhi
m v
c
a m
ỡ
nh nh n
c luụn ph
i chi tiờu m ngu
n thu
ch
y
u c
a nh n
c t
thu
th
ng khụng trang tr
i h
t cỏc ho
t
ng c
a
nh n
c. Nh n
c bu
c ph
i vay v
n trong dõn c v cỏc t
ch
c tớn d
ng
b
ng cỏch phỏt hnh k
phi
u. Th
tr
ng ch
ng khoỏn ra
i s
giỳp cho
quỏ tr
ỡ
nh phỏt hnh ny
c thu
n l
i hn.
Nh
ph
n trờn em
ó
tr
ỡ
nh by, th
tr
ng ch
ng khoỏn c
ng cú tỏc
ng
tớch c
c trong vi
c gi
m ỏp l
c l
m phỏt.
c bi
t t
nm 1993, nh n
c ta
ó
cú ch
trng c
ph
n hoỏ cỏc doanh nghi
p nh n
c t
c l chuy
n cỏc
doanh nghi
p qu
c doanh sang h
ỡ
nh th
c c
ph
n. Quỏ tr
ỡ
nh ny di
n ra c
ũ
n
ch
m n
u th
tr
ng ch
ng khoỏn h
ỡ
nh thnh th
ỡ
s
thỳc
y quỏ tr
ỡ
nh c
ph
n
hoỏ cỏc doanh nghi
p nh n
c di
n ra nhanh hn.
Nhu c
u v
m
t th
tr
ng ch
ng khoỏn t
i Vi
t Nam ngy cng tr
nờn b
c
thi
t do nh
ng l
ý
do m em
ó
nờu trờn nờn ch
c ch
n trong tng lai g
n
Vi
t Nam s
cú m
t th
tr
ng ch
ng khoỏn theo ỳng
ý
ngh
a c
a nú
ỏp
ng cỏc nhu c
u c
a n
n kinh t
.
III. T
HC
TRNG
TH
TRNG
CHNG
KHON
V
IT
NAM
HIN
NAY.
1. Th
c tr
ng.
T
i thnh ph
H
Chớ Minh hi
n
ó
cú 80 doanh nghi
p c
ph
n trong ú cú
24 doanh nghi
p s
n xu
t kinh doanh cụng thng nghi
p d
ch v
, 22 ngõn
*
Theo thị trờng tài chính tiền tệ số 12: tháng 6/2000
19
hàng thương m
ạ
i và 2 công ty tài chính v
ớ
i s
ố
v
ố
n c
ổ
ph
ầ
n lên t
ớ
i 250 t
ỷ
đồ
ng. Các doanh nghi
ệ
p này ngoài vi
ệ
c phát hành c
ổ
phi
ế
u, m
ộ
t s
ố
đơn v
ị
(ch
ủ
y
ế
u là các ngân hàng và các công ty tài chính)
đã
phát hành các lo
ạ
i k
ỳ
phi
ế
u trung h
ạ
n. Ngoài ra các ngân hàng thương m
ạ
i, ngân hàng
đầ
u tư phát
tri
ể
n qu
ố
c doanh, kho b
ạ
c nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đã
phát hành các lo
ạ
i k
ỳ
phi
ế
u có
m
ụ
c đích… t
ấ
t c
ả
các lo
ạ
i k
ỳ
phi
ế
u, c
ổ
phi
ế
u nói trên
đề
u có th
ể
tham gia th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán, do v
ậ
y có th
ể
nói r
ằ
ng Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay
đã
có th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán Vi
ệ
t Nam
đã
h
ì
nh thành và đi vào ho
ạ
t
độ
ng.
Đế
n
ngày 31/8/2000
đã
có hai phiên giao d
ị
ch. Hi
ệ
n nay m
ớ
i ch
ỉ
có 2 công ty c
ổ
ph
ầ
n niêm y
ế
t c
ổ
phi
ế
u là công ty đi
ệ
n l
ạ
nh (REE) và công ty v
ậ
t li
ệ
u bưu
chính vi
ễ
n thông (SACOM) cho nên hàng hoá c
ầ
n cho th
ị
tr
ườ
ng r
ấ
t ít.
Nói chung l
ạ
i, th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán Vi
ệ
t Nam m
ớ
i ch
ỉ
t
ồ
n t
ạ
i
ở
m
ứ
c
độ
r
ấ
t sơ khai, chưa th
ự
c s
ự
là th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán v
ớ
i đúng
ý
ngh
ĩ
a c
ủ
a khái
ni
ệ
m th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
đã
đượ
c m
ọ
i ng
ườ
i nh
ì
n nh
ậ
n.
2. Nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
h
ì
nh thành m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán th
ự
c
s
ự
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam.
Hi
ệ
n nay n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam
đã
có nh
ữ
ng ti
ế
n tri
ể
n cơ b
ả
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán. Chúng
ta
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u đáng khích l
ệ
. L
ạ
m phát
đã
gi
ả
m t
ừ
67% năm
1992 xu
ố
ng c
ò
n 14,4% năm 1994 và 12,7% năm 1995. T
ỷ
l
ệ
tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
b
ì
nh quân trong 5 năm tr
ở
l
ạ
i đây luôn
đượ
c duy tr
ì
ở
m
ứ
c 9%, n
ề
n kinh t
ế
đã
b
ắ
t
đầ
u
ổ
n
đị
nh. Thu nh
ậ
p c
ủ
a dân cư
đã
tăng và trong n
ộ
i b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
đã
có tích lu
ỹ
.
N
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng ngày càng phát tri
ể
n, chính sách m
ộ
t giá t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
cho hàng hoá lưu thông thu
ậ
n ti
ệ
n gi
ữ
a các khu v
ự
c trong n
ướ
c. L
ã
i su
ấ
t tín
d
ụ
ng và l
ã
i su
ấ
t ti
ế
t ki
ệ
m
đã
đượ
c
ấ
n
đị
nh trên cơ s
ở
tương quan gi
ữ
a cung và
20
c
ầ
u v
ố
n trên th
ị
tr
ườ
ng. Quy lu
ậ
t cung c
ầ
u và quy lu
ậ
t giá tr
ị
đang phát huy
nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c t
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
.
Các thành ph
ầ
n kinh t
ế
ngoài qu
ố
c doanh phát tri
ể
n khá nhanh. S
ố
doanh
nghi
ệ
p c
ổ
ph
ầ
n và liên doanh thu hút nhi
ề
u v
ố
n trong n
ướ
c c
ũ
ng như v
ố
n
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng tăng nhanh. S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a các c
ổ
phi
ế
u, trái phi
ế
u do các
công ty c
ổ
ph
ầ
n, các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c, phát hành t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n
l
ợ
i cho th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ra
đờ
i.
Thêm vào đó, n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ũ
ng đang làm ti
ế
n tri
ể
n d
ầ
n thói quen
và n
ế
p ngh
ĩ
c
ủ
a dân chúng s
ẽ
đượ
c công nh
ậ
n v
ì
nó đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u
c
ủ
a ng
ườ
i
đầ
u tư v
ố
n. Ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và c
ả
c
ủ
a nhà n
ướ
c.
Các y
ế
u t
ố
trên đây t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
và kh
ẳ
ng
đị
nh là th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán s
ẽ
đượ
c công nh
ậ
n v
ì
nó đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i
đầ
u tư v
ố
n, ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và c
ả
c
ủ
a nhà n
ướ
c.
3. Ch
ủ
th
ể
tham gia th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Ai có th
ể
tham gia th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
M
ọ
i ng
ườ
i dân trong c
ả
n
ướ
c
đề
u có th
ể
tham gia mua, bán ch
ứ
ng khoán
qua sáu công ty ch
ứ
ng khoán theo nguyên t
ắ
c: Giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán là qua
trung gian như: Công ty CKCP B
ả
o Vi
ệ
t (Hà N
ộ
i); Công ty ch
ứ
ng khoán
Thăng Long (HN); Công ty CKCP Sài G
ò
n; Công ty CKCP Ngân hàng
Thương m
ạ
i c
ổ
ph
ầ
n Á Châu (TPHCM); Công ty CKCP B
ì
nh Dương; Công
ty TNHHCK Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri
ể
n Vi
ệ
t Nam. Các công ty ch
ứ
ng
khoán có v
ố
n đi
ề
u l
ệ
t
ừ
6 t
ỷ
đồ
ng
đế
n 55 t
ỷ
đồ
ng chuyên môi gi
ớ
i ch
ứ
ng
khoán t
ự
doanh b
ả
o l
ã
nh, phát hành, qu
ả
n l
ý
danh m
ụ
c
đầ
u tư lưu k
ý
. Ch
ỉ
đạ
i
di
ệ
n các công ty ch
ứ
ng khoán m
ớ
i
đượ
c giao d
ị
ch tr
ự
c ti
ế
p trên h
ệ
th
ố
ng máy
tính, khách hàng mu
ố
n làm quen và thông th
ạ
o t
ì
nh h
ì
nh th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán c
ầ
n l
ự
a ch
ọ
n, t
ì
m cho m
ì
nh m
ộ
t công ty ch
ứ
ng khoán cung c
ấ
p thông
tin, tư v
ấ
n và làm môi gi
ớ
i mua bán CP.
21
Ai c
ũ
ng có th
ể
tham gia phiên giao d
ị
ch v
ớ
i s
ố
ti
ề
n t
ố
i thi
ể
u 10.000đ. Hi
ệ
n
nay m
ệ
nh giá CP phát hành th
ấ
p nh
ấ
t là 100.000đ nhưng phiên giao d
ị
ch
đầ
u
tiên có th
ể
do công ty phát hành CP v
ớ
i m
ệ
nh giá 100000đ nh
ằ
m t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n cho ng
ườ
i ít ti
ề
n c
ũ
ng có th
ể
mua
đượ
c.
Để
tham gia th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ng
ườ
i mua c
ầ
n đăng k
ý
m
ở
tài kho
ả
n
ti
ề
n m
ặ
t t
ạ
i ngân hàng
đượ
c ch
ỉ
đị
nh thanh toán ch
ứ
ng khoán và m
ộ
t tài
kho
ả
n ch
ứ
ng khoán c
ũ
ng t
ạ
i ngân hàng này. Ng
ườ
i bán c
ũ
ng v
ậ
y, th
ị
tr
ườ
ng
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán s
ẽ
m
ở
c
ử
a t
ừ
8h sáng
đế
n 15h chi
ề
u các ngày th
ứ
2,4,6 hàng tu
ầ
n. Khi phiên giao d
ị
ch
đượ
c m
ở
(thí d
ụ
vào 8h sáng ngày 20/7)
ng
ườ
i mua c
ầ
m s
ổ
tài kho
ả
n
đế
n các công ty ch
ứ
ng khoán ho
ặ
c văn ph
ò
ng
đạ
i
di
ệ
n công ty bán ch
ứ
ng khoán. Khách hàng có th
ể
ra l
ệ
nh mua bán tr
ướ
c
phiên giao d
ị
ch và
đượ
c thông tin liên t
ụ
c qua Internet, đi
ệ
n tho
ạ
i, Fax… v
ề
k
ế
t qu
ả
mua bán trong phiên giao d
ị
ch v
ề
giá CP c
ủ
a m
ì
nh bán ra, giá các lo
ạ
i
CP
ở
t
ừ
ng th
ờ
i đi
ể
m.
4. Hàng hoá
ở
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Câu h
ỏ
i đưa ra hàng hoá
ở
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán Vi
ệ
t Nam là g
ì
?
Đó là CP và trái phi
ế
u, đó là hai lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán cơ b
ả
n, c
ổ
phi
ế
u là ch
ứ
ng
khoán v
ố
n (ng
ườ
i
đầ
u tư là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u), trái phi
ế
u là ch
ứ
ng khoán n
ợ
(ng
ườ
i
đầ
u tư là ch
ủ
n
ợ
), giá trái phi
ế
u th
ườ
ng ít bi
ế
n
độ
ng hơn so v
ớ
i giá c
ổ
phi
ế
u
do ti
ề
n l
ã
i thu
đượ
c t
ừ
trái phi
ế
u là c
ố
đị
nh, c
ò
n c
ổ
phi
ế
u có th
ể
tăng gi
ả
m tùy
thu
ộ
c l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Biên
độ
giá ch
ứ
ng khoán không v
ượ
t quá
+5% (V
ớ
i CP) là 1,8% v
ớ
i trái phi
ế
u ng
ườ
i
đầ
u tư vào ch
ứ
ng khoán không
ph
ả
i tr
ả
m
ộ
t kho
ả
n thu
ế
nào.
Nhà
đầ
u tư (ng
ườ
i mua) b
ằ
ng l
ò
ng v
ớ
i l
ợ
i nhu
ậ
n th
ấ
p nhưng
ổ
n
đị
nh th
ườ
ng
ch
ọ
n trái phi
ế
u làm
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư. Ng
ượ
c l
ạ
i ai dám m
ạ
o hi
ể
m, ch
ấ
p nh
ậ
n
r
ủ
i ro
để
l
ấ
y m
ộ
t ti
ề
m năng l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n s
ẽ
ch
ọ
n c
ổ
phi
ế
u.
22
Theo u
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán nhà n
ướ
c hi
ệ
n c
ả
n
ướ
c có 370 công ty c
ổ
ph
ầ
n
trong đó có trên 100 công ty có kh
ả
năng niêm y
ế
t trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng
khoán. Tuy nhiên
để
t
ạ
o l
ò
ng tin c
ủ
a công chúng, hàng hoá trong th
ờ
i gian
đầ
u
đò
i h
ỏ
i ch
ấ
t l
ượ
ng và
ổ
n
đị
nh. V
ì
v
ậ
y công ty CP cơ đi
ệ
n l
ạ
nh REE và
công ty CP cáp và v
ậ
t li
ệ
u vi
ễ
n thông SACOM và có th
ể
thêm c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a
công ty giao nh
ậ
n và kho v
ậ
n ngo
ạ
i thương Trasimex Thành ph
ố
HCM và
công ty XNK ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n Long An
đượ
c niêm y
ế
t. Ngoài ra s
ẽ
có thêm
vài trăm t
ỉ
đồ
ng trái phi
ế
u c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đượ
c mua bán.
Đi
ề
u ki
ệ
n
để
các công ty có c
ổ
phi
ế
u tham gia giao d
ị
ch là 2 - 3năm li
ề
n có
l
ã
i, t
ì
nh h
ì
nh tài chính lành m
ạ
nh
đượ
c ki
ể
m toán xác nh
ậ
n, có
đủ
10 t
ỷ
đồ
ng
v
ố
n tr
ở
lên.
Trên cơ s
ở
ấ
y, v
ụ
qu
ả
n l
ý
phát hành c
ủ
a U
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán nhà n
ướ
c s
ẽ
quy
ế
t
đị
nh c
ổ
phi
ế
u c
ủ
a công ty có
đượ
c tham gia giao d
ị
ch hay không.
5. Nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i.
Bên c
ạ
nh nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i k
ể
trên, hi
ệ
n nay v
ẫ
n c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i các khó khăn c
ả
n
tr
ở
s
ự
h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán t
ạ
i Vi
ệ
t Nam.
Nh
ì
n toàn c
ả
nh, n
ề
n kinh t
ế
v
ẫ
n chưa
đạ
t th
ậ
t s
ự
ổ
n
đị
nh, nguy cơ l
ạ
m phát
v
ẫ
n c
ò
n làm các nhà qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
đau
đầ
u. Hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t trong
n
ướ
c c
ò
n th
ấ
p nh
ấ
t là
ở
các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c. Các s
ả
n ph
ẩ
m n
ộ
i
đị
a c
ủ
a
ta đang ph
ả
i c
ạ
nh tranh ch
ậ
t v
ậ
t v
ớ
i các s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a n
ướ
c ngoài. S
ự
thua l
ỗ
c
ủ
a nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p qu
ố
c doanh và s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ồ
ng k
ề
nh c
ủ
a các ngành
ngân hàng tài chính gây nên khó khăn và tâm l
ý
lo ng
ạ
i cho các nhà
đầ
u tư.
Xét riêng v
ề
các khó khăn
đố
i v
ớ
i s
ự
h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán, em
th
ấ
y c
ò
n nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i l
ớ
n t
ậ
p trung
ở
các đi
ể
m sau:
Th
ứ
nh
ấ
t: Hàng hoá (các lo
ạ
i ch
ứ
ng khoán)
để
giao d
ị
ch trên th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán chưa
đủ
tiêu chu
ẩ
n v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng c
ũ
ng như chưa
đủ
v
ề
kh
ố
i
l
ượ
ng
để
giao d
ị
ch khi th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán chính th
ứ
c
đượ
c h
ì
nh thành s
ố
23
l
ượ
ng và giá tr
ị
c
ổ
phi
ế
u hi
ệ
n nay c
ò
n quá nh
ỏ
chưa đáp
ứ
ng
đượ
c
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán khi nó ra
đờ
i. Các lo
ạ
i trái phi
ế
u tuy có đa d
ạ
ng
nhưng ph
ầ
n l
ớ
n là các trái phi
ế
u ng
ắ
n h
ạ
n không ph
ả
i là
đố
i t
ượ
ng chính
để
mua bán trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Th
ứ
hai: H
ệ
th
ố
ng ngân hàng tuy
đã
đổ
i m
ớ
i nhưng chưa m
ạ
nh c
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c
phát tri
ể
n
để
đáp
ứ
ng các yêu c
ầ
u v
ề
thanh toán, chuy
ể
n giao, lưu tr
ữ
và th
ự
c
hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
khác.
Th
ứ
ba: Chưa có khung pháp l
ý
đồ
ng b
ộ
và
đầ
y
đủ
cho s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán. Hi
ệ
n nay m
ặ
c dù
đã
có lu
ậ
t công ty, lu
ậ
t dân s
ự
…
Chúng ta v
ẫ
n thi
ế
u các văn b
ả
n pháp lu
ậ
t v
ề
ch
ứ
ng khoán và kinh doanh
ch
ứ
ng khoán. Các văn b
ả
n có liên quan v
ề
phát hành ch
ứ
ng khoán, ki
ể
m toán,
k
ế
toán tuy
đã
có nhưng chưa
đồ
ng b
ộ
để
có kh
ả
năng bao quát toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán. Thêm vào đó là vi
ệ
c ch
ấ
p hành không
nghiêm ch
ỉ
nh lu
ậ
t pháp
đã
kéo theo nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
tiêu c
ự
c làm gi
ả
m l
ò
ng tin
trong dân chúng v
ề
hi
ệ
u l
ự
c c
ủ
a pháp lu
ậ
t.
Đây là khó khăn có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
t bi
ệ
t quan tr
ọ
ng khi mà khó khăn này chưa
đượ
c kh
ắ
c ph
ụ
c th
ì
vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ho
ạ
t
độ
ng lành
m
ạ
nh là không th
ể
có
đượ
c.
Th
ứ
tư: Vi
ệ
t Nam chưa t
ổ
ch
ứ
c
đượ
c m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng
đị
nh ch
ế
tài chính ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và
đầ
u tư ch
ứ
ng khoán. M
ộ
t khi chưa có các t
ổ
ch
ứ
c này th
ì
không th
ể
h
ì
nh thành
đượ
c m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ho
ạ
t
độ
ng theo đúng
nguyên t
ắ
c c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng.
Th
ứ
năm: Thi
ế
u cán b
ộ
, k
ể
c
ả
cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
giám sát ho
ạ
t đ
ộ
ng c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán và cán b
ộ
trong l
ĩ
nh v
ự
c kinh doanh ch
ứ
ng khoán. Lâu
nay
đã
có t
ớ
i hàng ngh
ì
n cán b
ộ
t
ừ
nhi
ề
u cơ quan
đã
đi kh
ả
o sát v
ề
th
ị
tr
ườ
ng
ch
ứ
ng khoán, nhưng chưa có
độ
i ng
ũ
đượ
c đào t
ạ
o cơ b
ả
n v
ề
qu
ả
n l
ý
và kinh
doanh trên th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
Như v
ậ
y,
để
thành l
ậ
p
đượ
c m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán ho
ạ
t
độ
ng t
ố
t c
ầ
n
ph
ả
i ti
ế
n hành m
ộ
t kh
ố
i l
ượ
ng các công vi
ệ
c chu
ẩ
n b
ị
r
ấ
t l
ớ
n,
đồ
ng b
ộ
trên
24
nhi
ề
u l
ĩ
nh v
ự
c khác nhau c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
. Chúng ta c
ũ
ng c
ầ
n tuyên truy
ề
n,
giáo d
ụ
c các ki
ế
n th
ứ
c cơ s
ở
v
ề
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán cho nhân dân, c
ủ
ng
c
ố
l
ò
ng tin c
ủ
a h
ọ
b
ằ
ng các lu
ậ
t, qui
đị
nh ch
ặ
t ch
ẽ
và kh
ẩ
n trương đào t
ạ
o
độ
i
ng
ũ
cán b
ộ
ch
ứ
ng khoán và thi
ế
t l
ậ
p h
ệ
th
ố
ng thông tin kinh t
ế
tài chính r
ộ
ng
l
ớ
n.
25
P
HẦN
III:
ĐỊNH
HƯỚNG
VÀ
GIẢI
PHÁP
ĐỂ
PHÁT
TRIỂN
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
Ở
V
IỆT
NAM.
I.
ĐỊNH
HƯỚNG
PHÁT
TRIỂN
THỊ
TRƯỜNG
CHỨNG
KHOÁN
Ở
V
IỆT
NAM.
Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán là m
ộ
t th
ị
tr
ườ
ng cao c
ấ
p có tác
độ
ng r
ấ
t l
ớ
n
đế
n
n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c v
ì
v
ậ
y quá tr
ì
nh thành l
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán
ph
ả
i r
ấ
t th
ậ
n tr
ọ
ng bên c
ạ
nh vi
ệ
c nghiên c
ứ
u h
ọ
c h
ỏ
i kinh nghi
ệ
m cu
ả
n
ướ
c
ngoài chúng ta ph
ả
i ti
ế
n hành phân tích đánh giá các đi
ề
u ki
ệ
n trong n
ướ
c
để
xây d
ự
ng thành công th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán.
T
ừ
tính ch
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p và đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay t
ạ
i Vi
ệ
t Nam, mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán trong giai đo
ạ
n
đầ
u nên đơn gi
ả
n
để
phù h
ợ
p v
ớ
i môi
tr
ườ
ng kinh t
ế
, tài chính, pháp l
ý
hi
ệ
n t
ạ
i. Có th
ể
t
ổ
ch
ứ
c m
ộ
t s
ở
giao d
ị
ch
ch
ứ
ng khoán bao g
ồ
m c
ả
th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p và th
ị
tr
ườ
ng th
ứ
c
ấ
p. Giai đo
ạ
n
đầ
u chú tr
ọ
ng phát tri
ể
n và hoàn thi
ệ
n th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p
để
phát hành c
ổ
phi
ế
u
nh
ằ
m thu hút ngu
ồ
n v
ố
n ti
ế
t ki
ệ
m t
ừ
dân chúng vào quá tr
ì
nh
đầ
u tư
đồ
ng b
ộ
t
ừ
ng b
ướ
c h
ì
nh thành th
ị
tr
ườ
ng sơ c
ấ
p t
ổ
ch
ứ
c buôn bán và kinh doanh
ch
ứ
ng khoán. Có th
ể
t
ổ
ch
ứ
c m
ộ
t s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán có hai sàn giao
d
ị
ch.
M
ộ
t t
ạ
i Hà N
ộ
i, m
ộ
t t
ạ
i TPHCM, theo mô h
ì
nh trên cơ c
ấ
u t
ổ
ch
ứ
c và đi
ề
u
hành s
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán và các t
ổ
ch
ứ
c liên h
ệ
s
ẽ
bao g
ồ
m:
- U
ỷ
ban ch
ứ
ng khoán qu
ố
c gia.
- S
ở
giao d
ị
ch ch
ứ
ng khoán.
- Các t
ổ
ch
ứ
c môi gi
ớ
i ch
ứ
ng khoán
- Các qu
ỹ
đầ
u tư
- Các cơ quan ki
ể
m toán
độ
c l
ậ
p
- Thông tin kinh t
ế
.