Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Đề tài sự hình thành phát triển thị trường chứng khoán tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.77 MB, 31 trang )



1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU

Đườ
ng l

i kinh t
ế
và chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
c

a n
ướ
c ta là "
Đẩ
y m

nh
công nghi



p hoá, hi

n
đạ
i hoá,
xây d

ng n

n kinh t
ế

độ
c l

p t

ch

, đưa n
ướ
c ta tr

thành m

t n
ướ
c công
nghi


p; ưu tiên phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t,
đồ
ng th

i xây d

ng quan h

s

n
xu

t phù h

p theo
đị
nh h
ướ

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a " (trích Báo cáo chính tr

c

a
Ban ch

p hành Trung ương
Đả
ng khoá VIII và tr
ì
nh
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn
qu


c l

n th

IX c

a
Đả
ng)
đò
i h

i ph

i có ngu

n l

c l

n mà c

th

là huy
độ
ng
đượ
c ngu


n v

n l

n cho s

phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c. Phát tri

n th


tr
ườ
ng ch

ng khoán, t
ì
m ra các gi

i pháp phát tri

n th


tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã
đáp

ng
đượ
c nhu c

u c

p bách v

ngu

n v

n hi

n nay.
P
HẦN
I: N
HỮNG

VẤN


ĐỀ

BẢN

VỀ

THỊ

TRƯỜNG


CHỨNG
KHOÁN
I. C
HỨNG
KHOÁN VÀ
THỊ

TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN
1. L

ch s

h
ì
nh thành và phát tri


n c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán trên th
ế

gi

i.
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là y
ế
u t

cơ b

n c

a n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n
đạ
i.
Đế
n nay, h

u h
ế
t các qu

c gia có n

n kinh t
ế
phát tri

n
đề
u có th

tr

ườ
ng
ch

ng khoán. Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã
tr

thành m

t
đị
nh ch
ế
tài chính
không th

thi
ế
u
đượ
c trong
đờ
i s


ng kinh t
ế
c

a nh

ng n
ướ
c theo cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng.
Vào kho

ng gi

a th
ế
k

15

t

i nh


ng thành ph

trung tâm buôn bán c

a
phương tây, các thương gia th
ườ
ng t

t

p t

i các quán cà phê
để
thương l
ượ
ng
vi

c mua bán, trao
đổ
i các lo

i hàng hoá như: nông s

n, khoáng s

n, ngo


i t


và giá khoán
độ
ng s

n … Đi

m
đặ
c bi

t là trotng nh

ng cu

c thương l
ượ
ng
này các thương gia ch

dùng l

i nói
để
trao
đổ
i v


i nhau, không có hàng hoá,
ngo

i t

, giá khoán
độ
ng s

n hay b

t c

m

t lo

i gi

y t

nào. Nh

ng cu

c


2

thương l
ượ
ng này nh

m th

ng nh

t v

i nhau các "H

p
đồ
ng" mua bán, trao
đổ
i th

c hi

n ngay, k

c

nh

ng h

p
đồ

ng cho tương lai 3 tháng, 6 tháng ho

c
m

t năm sau m

i th

c hi

n.
Nh

ng cu

c trao
đổ
i này lúc
đầ
u ch

có m

t nhóm nh

, d

n d


n s

ng
ườ
i
tăng lên.
Đế
n cu

i th
ế
k

15 "khu ch

riêng" này tr

thành m

t "th

tr
ườ
ng"
và th

i gian h

p ch


rút xu

ng hàng tu

n và sau đó là hàng ngày. Trong các
phiên ch

này h

th

ng nh

t v

i nhau nh

ng quy
ướ
c cho các cu

c thương
l
ượ
ng. D

n d

n nh


ng quy
ướ
c đó
đượ
c tu b

hoàn ch

nh thành nh

ng quy
t

c có giá tr

b

t bu

c
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i tham gia. T

đó th


tr
ườ
ng ch

ng
khoán b

t
đầ
u h
ì
nh thành.
Phiên ch


đầ
u tiên năm 1453 t

i đai Vanber c

a B

sau đó
đượ
c xu

t hi

n



Anh năm 1773,


Đứ
c 1778,

M

1792,

Th

y s
ĩ
1876,

Nh

t 1878,


Pháp 1801,

Hương C

ng 1946,

Inđônêxia 1925,


Hàn Qu

c 1956,

Thái
Lan 1962,

Malaysia và Philipin 1963.
Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c

a các th

tr
ườ
ng ch

ng khoán th
ế
gi

i
đã
tr


i qua nh

ng b
ướ
c thăng tr

m. Th

i k

huy hoàng vào nh

ng năm 1975 -
1913 cùng v

i s

phát tri

n th

nh v
ượ
ng c

a n

n kinh t
ế

. C
ũ
ng có lúc th


tr
ườ
ng ch

ng khoán rơi vào đêm đen như ngày th

năm đen t

i t

c ngày
29/10/1929 r

i ngày th

hai đen t

i năm 1987, v

a qua tháng 7/97 th

tr
ườ
ng
ch


ng khoán

các n
ướ
c Châu Á s

t giá, m

t l
ò
ng tin b

t
đầ
u t

Thái Lan.
Đế
n nay th

tr
ườ
ng ch

ng khoán các n
ướ
c đang phát tri

n m


nh m

v

s


l
ượ
ng th

tr
ườ
ng ch

ng khoán lên
đế
n 160 s

giao d

ch, ch

t l
ượ
ng ho

t
độ

ng
th

tr
ườ
ng ngày càng đáp

ng cho s

đông nh

ng nhà
đầ
u tư trong và ngoài
n
ướ
c, ti
ế
n t

i m

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán h


i nh

p khu v

c và qu

c t
ế
.
Hi

n nay th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã
phát tri

n m

nh m



h

u h

ế
t các n
ướ
c
công nghi

p hàng
đầ
u M

, Nh

t, Anh,
Đứ
c, Pháp… Bên c

nh đó hơn 40 n
ướ
c
phát tri

n
đã
thi
ế
t l

p th

tr

ườ
ng ch

ng khoán c
ũ
ng
đã
h
ì
nh thành

các n
ướ
c
láng gi

ng Vi

t Nam như Singapore, Malaysia, Thái Lan, Philipin và


3
Inđônêxia và Vi

t Nam c
ũ
ng
đã
có trung tâm giao d


ch th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán thành ph

H

Chí Minh. (7/2000).
2. Các khái ni

m
a. Ch

ng khoán:
Ch

ng khoán là các lo

i công c

tài chính dài h

n, bao g

m các lo


i c


phi
ế
u và trái phi
ế
u.
C

phi
ế
u là lo

i ch

ng ch

xác nh

n vi

c góp v

n c

a m

t ng
ườ

i vào công ty
c

ph

n. C

phi
ế
u xác nh

n quy

n s

h

u c

a ng
ườ
i này
đố
i v

i công ty c


ph


n, ng
ườ
i s

h

u
đượ
c g

i là c

đông, c

đông có các quy

n h

n và trách
nhi

m
đố
i v

i công ty c

ph

n,

đượ
c chia l

i (c

t

c) theo k
ế
t qu

kinh doanh
c

a công ty c

ph

n:
đượ
c quy

n b

u c

,

ng c


vào ban qu

n l
ý
, ban ki

m
soát. C

phi
ế
u có th


đượ
c phát hành vào lúc thành l

p công ty, ho

c lúc công
ty c

n thêm v

n
để
m

r


ng, hi

n
đạ
i hoá s

n xu

t kinh doanh.
M

t
đặ
c đi

m c

a c

phi
ế
u là c

đông
đượ
c chia c

t

c theo k

ế
t qu

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a công ty. C

đông có th


đượ
c h
ưở
ng l

i nhu

n
nhi

u hơn giá tr


c

a c

phi
ế
u và c
ũ
ng có th

b

m

t tr

ng khi công ty làm ăn
thua l

. C

đông không
đượ
c quy

n
đò
i l

i s


v

n mà ng
ườ
i đó
đã
góp vào
công ty c

ph

n, h

ch

có th

thu l

i ti

n b

ng cách bán c

phi
ế
u đó ra trên
th


tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Trái phi
ế
u là ch

ng ch

xác nh

n quy

n làm ch

m

t món n

c

a ch

s

h


u
trái phi
ế
u
đố
i v

i đơn v

phát hành. Trái phi
ế
u là lo

i ch

ng khoán mà l
ã
i su

t
vay n


đã

đượ
c xác
đị
nh r
õ

ngay khi phát hành do đó nó có l

i t

c c


đị
nh và
ch


đượ
c hoàn tr

khi
đế
n h

n thanh toán ghi trên trái phi
ế
u mà ng
ườ
i phát
hành ph

i th

c hi


n. Trái phi
ế
u do các doanh nghi

p có th

là qu

c doanh, tư
doanh hay c

ph

n phát hành.

Vi

t Nam h
ì
nh th

c vay v

n b

ng cách phát
hành trái phi
ế
u
đã

xu

t hi

n

m

t vài nơi. Ví d

như vi

c phát hành trái
phi
ế
u huy
độ
ng v

n cho
đầ
u tư m

r

ng s

n xu

t c


a nhà máy xi măng


4
Hoàng Th

ch vào cu

i năm 994, m

t s

doanh nghi

p khác c
ũ
ng có h
ì
nh th

c
huy
độ
ng v

n này
để
vay c


a cán b

công nhân viên trong doanh nghi

p.
K

phi
ế
u là ch

ng ch

c

a nhà n
ướ
c phát hành v

i m

c đích vay v

n c

a
các t

ch


c kinh t
ế
x
ã
h

i, các t

ng l

p dân cư
để

đắ
p vào thâm h

t c

a
ngân sách Nhà n
ướ
c. Trong vài năm tr

l

i đ
ây, kho b

c nhà n
ướ

c
đã
phát hành k

phi
ế
u kho b

c r

ng r
ã
i trong c

n
ướ
c.
b. Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Th

tr
ườ
ng ch


ng khoán (ti
ế
ng latinh là Bursa - ngh
ĩ
a là cái ví ti

n) là nơi
mà cung và c

u c

a các lo

i ch

ng khoán g

p nhau
để
xác
đị
nh giá c

. S


l
ượ
ng c


a t

ng lo

i ch

ng khoán
đượ
c giao d

ch trên th

tr
ườ
ng.
C

th

hơn th

tr
ườ
ng ch

ng khoán có th


đượ
c

đị
nh ngh
ĩ
a như là nơi t

p
trung các ngu

n ti
ế
t ki

m
để
phân ph

i l

i cho ng
ườ
i mu

n s

d

ng nh

ng
ngu


n ti
ế
t ki

m đó theo giá mà ng
ườ
i s

d

ng s

n sàng tr

. Nói cách khác th


tr
ườ
ng ch

ng khoán là nơi t

p trung và phân ph

i các ngu

n
đầ

u tư này, có
thêm nhi

u v

n hơn
để
đưa vào s

n xu

t trong n

n kinh t
ế
v
ì
v

y có th

làm
cho n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng và t


o nên s

th

nh v
ượ
ng.
Theo
đị
nh ngh
ĩ
a nêu trên, th

tr
ườ
ng ch

ng khoán không ph

i là cơ quan
mua vào ho

c bán ra các lo

i ch

ng khoán. Th

tr
ườ

ng ch

ng khoán ch

là nơi
giao d

ch,

đó vi

c mua bán ch

ng khoán
đượ
c th

c hi

n b

i nh

ng ng
ườ
i
môi gi

i ch


ng khoán. Như v

y th

tr
ườ
ng ch

ng khoán không ph

i là nơi
giao d

ch (mua - bán) ch

ng khoán c

a nh

ng ng
ườ
i mu

n mua hay bán
ch

ng khoán mà là c

a nh


ng nhà môi gi

i. N
ế
u m

t ng
ườ
i mu

n mua hay
bán ch

ng khoán, ng
ườ
i này s

thông qua ng
ườ
i môi gi

i ch

ng khoán c

a
anh ta trên th

tr
ườ

ng ch

ng khoán
để
ti
ế
n hành vi

c mua bán ch

không tr

c
ti
ế
p tham gia mua bán. Giá c

ch

ng khoán
đượ
c h
ì
nh thành m

t cách khách
quan theo h

th


ng bán
đấ
u giá hai chi

u. Ng
ườ
i môi gi

i mua khác
đượ
c v

i
giá th

p nh

t, ng
ườ
i môi gi

i bán c

nh tranh v

i nh

ng ng
ườ
i môi gi


i bán


5
khác
để
bán
đượ
c giá cao nh

t. V
ì
th
ế
mà th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là th


tr
ườ
ng có tính t

do cao nh


t trong các lo

i th

tr
ườ
ng.
c. Phân lo

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
V

phương di

n pháp l
ý
th

tr
ườ
ng ch

ng khoán g


m có:
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán (TTCK t

p trung) là th

tr
ườ
ng ho

t
độ
ng theo đúng
các qui lu

t pháp
đị
nh, là nơi mua bán các lo

i ch

ng khoán
đã

đượ

c đăng
bi

u hay
đượ
c bi

t l

.
Ch

ng khoán đăng bi

u là lo

i ch

ng khoán
đã

đượ
c cơ quan có th

m quy

n
cho phép b

o

đả
m, phân ph

i và mua bán qua trung gian các kinh k

và công
ty kinh k

, t

c là
đã
h

i
đủ
các tiêu chu

n
đã

đị
nh.
Ch

ng khoán bi

t l

là lo


i ch

ng khoán
đượ
c mi

n gi

y phép c

a cơ quan
có th

m quy

n, do chính ph

trong các cơ quan công quy

n, thành ph

, t

nh
qu

n, huy

n, th


phát hành và b

o
đả
m.
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán chính th

c có
đị
a đi

m và th

i bi

u mua bán r
õ
r

t
và giá c



đượ
c tính theo th

th

c
đấ
u giá công khai, có s

ki

m soát c

a h

i
độ
ng ch

ng khoán. Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán chính th

c ch

y

ế
u
đượ
c th

hi

n
b

ng các s

giao d

ch ch

ng khoán.
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán phi chính th

c: (TTCK phi t

p trung) là th

tr

ườ
ng
mua bán ch

ng khoán bên ngoài s

giao d

ch ch

ng khoán, không có
đị
a
đi

m t

p trung nh

ng ng
ườ
i môi gi

i, nh

ng ng
ườ
i kinh doanh ch

ng khoán

như

s

giao d

ch ch

ng khoán.

đây không có s

ki

m soát t

bên ngoài,
không có ngày gi

hay th

t

c nh

t
đị
nh mà do s

tho


thu

n c

a ng
ườ
i mua
và ng
ườ
i bán.
d. Ch

s

ch

ng khoán:
Khi nói
đế
n th

tr
ườ
ng ch

ng khoán không th

không nói
đế

n ch

s

ch

ng
khoán. Ng
ườ
i ta th
ườ
ng coi ch

s

ch

ng khoán là chi
ế
c "phong v
ũ
bi

u" c

a
th

tr
ườ

ng ch

ng khoán mà

d

ng này hay d

ng khác ng
ườ
i ta dùng ch

s




6
ch

ng khoán
để
th

hi

n s

phát tri


n c

a th

tr
ườ
ng và các thành ph

n c

a
nó. Các ch

s

này th
ườ
ng
đượ
c thông báo trên các phương ti

n thông tin
đạ
i
chúng và các t

nh

t báo l


n

các n
ướ
c ch

s

ch

ng khoán ph

n ánh t
ì
nh
h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các công ty trên th

tr
ườ
ng. N
ế
u các công ty làm ăn có l

ã
i,
giá ch

ng khoán c

a các công ty đó s

tăng và làm tăng theo ch

s

ch

ng
khoán. Ng
ượ
c l

i, ch

s

ch

ng khoán s

gi

m. D


a vào ch

s

ch

ng khoán,
các nhà
đầ
u tư có th

xác
đị
nh
đượ
c hi

u qu

c

a m

t c

phi
ế
u ho


c m

t
danh m

c các ch

ng khoán
để

đầ
u tư vào.
B

t k

m

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán nào c
ũ
ng có m

t ch


s

ch

ng khoán c

a
riêng nó. Ví d

th

tr
ườ
ng ch

ng khoán New york có ch

s

Dow Jones, th


tr
ườ
ng ch

ng khoán Tokyo áp d

ng ch


s

Nikkei, Hong Kong áp d

ng ch

s


Hang - xieng, Singapore áp d

ng ch

s

"Strai taime"…
M

t lo

i ch

s

ch

ng khoán
đượ
c nhi


u ng
ườ
i bi
ế
t
đế
n nh

t là ch

s

Dow
Jones ra
đờ
i cách đây v

a tr
ò
n 100 năm (896). Ch

s

này
đượ
c coi như m

t
c


t m

c c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán th
ế
gi

i. Ch

s

này do hai nhà kinh t
ế

M

Edward David Jones và Charles Hery Dow
đề
xu

t đo l
ườ
ng m


c
độ
bi
ế
n
độ
ng c

a th

giá c

phi
ế
u trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán New York. Ch

s

Dow
Jones bao g

m 65 lo


i c

phi
ế
u
đượ
c chia thành 3 nhóm ch

s

b
ì
nh quân nh


như sau:
+ Ch

s

Dow Jones công nghi

p bao g

m giá c

phi
ế
u c


a 30 công ty hàng
đầ
u ngành công nghi

p công l

i r

i chia cho 1504 (con s

này có khi có
gi

m).
+ Ch

s

Dow Jones v

n t

i bao g

m giá c

phi
ế
u c


a 20 công ty hàng
đầ
u
ngành giao thông v

n t

i c

ng l

i chia cho 2785 (con s

này có khi tăng).
+ Ch

s

Dow Jones d

ch v

công c

ng bao g

m giá c

phi
ế

u c

a 15 công ty
hàng
đầ
u ngành d

ch v

công c

ng.


7
Đ

bi
ế
t
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
g


n đây ng
ườ
i ta xác
đị
nh thêm m

t
s

tiêu chu

n khác. Đó là các đi

m gi

i h

n và đi

m li

t. Ch

ng h

n đi

m gi


i
h

n c

a ch

s

Dow Jones là 800, đi

m li

t là 700. N
ế
u ch

s

Dow Jones
hàng ngày v
ượ
t quá 800 đi

m chung trong n

n kinh t
ế
đang đi lên, n
ế

u d
ướ
i
800 đi

m cho bi
ế
t có nguy cơ x

y ra suy thoái kinh t
ế
.
II. CƠ
CẤU

HOẠT

ĐỘNG

CỦA

THỊ

TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN.
Th

tr

ườ
ng ch

ng khoán chính th

c
đượ
c th

hi

n b

ng s

giao d

ch ch

ng
khoán. Thông th
ườ
ng m

t th

tr
ườ
ng ch


ng khoán bao g

m hai th

tr
ườ
ng
cùng tham gia (c

u trúc th

tr
ườ
ng ch

ng khoán) là th

tr
ườ
ng sơ c

p và th


tr
ườ
ng th

c


p.
1. Th

tr
ườ
ng sơ c

p:
Là th

tr
ườ
ng c

p m

t hay th

tr
ườ
ng phát hành, hàm
ý
ch

nơi di

n ra ho

t
độ

ng giao d

ch mua bán nh

ng ch

ng khoán m

i phát hành l

n
đầ
u, kéo theo
s

tăng thêm qui mô
đầ
u tư v

n. Ngu

n cung

ng v

n ch

y
ế
u t


i th

tr
ườ
ng
này là ngu

n ti
ế
t ki

m c

a dân chúng như c

a m

t s

t

ch

c phi tài chính.
Th

tr
ườ
ng sơ c


p là th

tr
ườ
ng t

o v

n cho đơn v

phát hành.
2. Th

tr
ườ
ng th

c

p.
C
ò
n g

i là th

tr
ườ
ng c


p hai hay th

tr
ườ
ng lưu thông, là nói
đế
n nơi di

n ra
ho

t
độ
ng giao d

ch mua bán ch

ng khoán
đế
n tay th

hai, t

c là vi

c mua
bán ti
ế
p thu sau l


n bán
đầ
u tiên. Nói cách khác, th

tr
ườ
ng th

c

p là th


trư

ng mua đi bán l

i các lo

i ch

ng khoán
đã

đượ
c phát hành qua th

tr
ườ

ng
sơ c

p.
Đi

m khác nhau căn b

n gi

a th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th

c

p không
ph

i là s

khác nhau v


h
ì
nh th

c mà là s

khác nhau v

n

i dung, v

m

c
đích c

a t

ng lo

i th

tr
ườ
ng. B

i l


, vi

c phát hành c

phi
ế
u hay trái phi
ế
u


th

tr
ườ
ng sơ c

p là nh

m thu hút m

i ngu

n v

n
đầ
u tư và ti
ế
t ki


m vào công
cu

c phát tri

n kinh t
ế
. C
ò
n

th

tr
ườ
ng th

c

p, dù vi

c giao d

ch r

t nh

n



8
nh

p có hàng ch

c, hàng trăm th

m chí hàng ngàn t

đô la ch

ng khoán
đượ
c
mua đi bán l

i, nhưng không làm tăng thêm qui mô
đầ
u tư v

n, không thu hút
thêm
đượ
c các ngu

n tài chính m

i. Nó ch


có tác d

ng phân ph

i l

i quy

n
s

h

u ch

ng khoán t

ch

th

này sang ch

th

khác,
đả
m b

o tính thanh

kho

n c

a ch

ng khoán.
Th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th

c

p g

p l

i
đượ
c g

i là th


tr
ườ
ng ch

ng
khoán. Hai th

tr
ườ
ng này t

n t

i quan h

m

t thi
ế
t v

i nhau
đượ
c ví d

như
hai bánh xe c

a m


t chi
ế
c xe, trong đó th

tr
ườ
ng sơ c

p là cơ s

, là ti

n
đề
,
th

tr
ườ
ng th

c

p là
độ
ng l

c. N
ế

u không có th

tr
ườ
ng sơ c

p th
ì
s

ch

ng có
ch

ng khoán
để
lưu thông trên th

tr
ườ
ng th

c

p và ng
ượ
c l

i, n

ế
u không có
th

tr
ườ
ng th

c

p th
ì
vi

c hoán chuy

n các ch

ng khoán thành ti

n s

b

khó
khăn, khi
ế
n cho ng
ườ
i

đầ
u tư s

b

thu nh

l

i, h

n ch
ế
kh

năng huy
độ
ng
v

n trong n

n kinh t
ế
.
Vi

c phân bi

t th


tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th

c

p ch


ý
ngh
ĩ
a v

m

t
l
ý
thuy
ế
t. Trong th


c t
ế
t

ch

c th

tr
ườ
ng ch

ng khoán không có s

phân
bi

t đâu là th

tr
ườ
ng sơ c

p và đâu là th

tr
ườ
ng th

c


p. Ngh
ĩ
a là, trong m

t
th

tr
ườ
ng ch

ng khoán v

a có giao d

ch c

a th

tr
ườ
ng sơ c

p v

a có giao
d

ch c


a th

tr
ườ
ng th

c

p. V

a có vi

c mua bán ch

ng khoán theo tính ch

t
mua đi bán l

i.
Tuy nhiên, đi

m c

n chú
ý
là ph

i coi tr


ng th

tr
ườ
ng sơ c

p, v
ì
đây là th


tr
ườ
ng phát hành là ho

t
độ
ng t

o v

n cho đơn v

phát hành
đồ
ng th

i ph


i
giám sát ch

t ch

th

tr
ườ
ng th

c

p, không
để
t
ì
nh tr

ng
đầ
u cơ l
ũ
ng đo

n th


tr
ườ

ng
để

đả
m b

o th

tr
ườ
ng ch

ng khoán tr

thành công c

h

u d

ng c

a
n

n kinh t
ế
.
3. S


giao d

ch ch

ng khoán:
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán chính th

c
đượ
c t

ch

c theo h
ì
nh th

c S

giao
d

ch ch


ng khoán.


9
a. Các h
ì
nh th

c t

ch

c s

giao d

ch ch

ng khoán.
Hi

n nay trên th
ế
gi

i có 3 h
ì
nh th

c t


ch

c s

giao d

ch ch

ng khoán.
Th

nh

t: S

giao d

ch ch

ng khoán
đượ
c t

ch

c theo h
ì
nh th


c "Câu l

c
b

" t

nguy

n c

a các thành viên. Trong h
ì
nh th

c này, các thành viên c

a s


giao d

ch (h

i viên) t

t

ch


c và t

qu

n l
ý
s

giao d

ch ch

ng khoán theo
pháp lu

t không có s

can thi

p c

a nhà n
ướ
c. Các h

i viên c

a S

giao d


ch
b

u ra H

i
đồ
ng qu

n tr

và H

i
đồ
ng qu

n tr

b

u ra ban đi

u hành.
Th

hai: S

giao d


ch ch

ng khoán
đượ
c t

ch

c d
ướ
i h
ì
nh th

c m

t công
ty c

ph

n có các c

đông là các công ty thành viên. Đây là h
ì
nh th

c ph



bi
ế
n nh

t hi

n nay. S

giao d

ch ch

ng khoán t

ch

c d
ướ
i h
ì
nh th

c này
đượ
c ho

t
độ
ng theo lu


t công ty c

ph

n, ph

i n

p thu
ế
cho nhà n
ướ
c và ch

u
s

giám sát c

a m

t cơ quan chuyên môn do chính ph

l

p ra. Cơ quan
chuyên môn này là cơ quan qu

n l

ý
nhà n
ướ
c v

ch

ng khoán và th

tr
ườ
ng
ch

ng khoán. Qu

n l
ý
và đi

u hành s

giao d

ch ch

ng khoán là H

i
đồ

ng
qu

n tr

do các công ty ch

ng khoán thành viên b

u ra và ban đi

u hành s


giao d

ch ch

ng khoán do H

i
đồ
ng qu

n tr


đề
c


.
Th

ba: S

giao d

ch ch

ng khoán đư

c t

ch

c d
ướ
i d

ng m

t công ty c


ph

n nhưng có s

tham gia qu


n l
ý
và đi

u hành c

a nhà n
ướ
c. Đây là h
ì
nh
th

c ph

bi
ế
n

h

u h
ế
t các n
ướ
c Châu á. Cơ c

u t

ch


c và qu

n l
ý
đi

u
hành c
ũ
ng tương t

như h
ì
nh th

c trên nhưng trong thành ph

n H

i
đồ
ng
qu

n tr

có m

t s


thành viên do u

ban ch

ng khoán qu

c gia đưa vào, giám
sát đi

u hành. S

giao d

ch ch

ng khoán qu

c gia b

nhi

m.
b. Qu

n l
ý
và đi

u hành s


giao d

ch ch

ng khoán
U

ban ch

ng khoán qu

c gia là cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c v

th

tr
ườ
ng
ch

ng khoán do chính ph

thành l


p. U

ban ch

ng khoán qu

c gia có nhi

m
v

xác
đị
nh lo

i doanh nghi

p nào
đượ
c phép phát hành ch

ng khoán và lo

i
ch

ng khoán nào
đượ
c mua bán. U


ban này c

p gi

y phép và ki

m tra ho

t


10
độ
ng c

a các công ty môi gi

i và th

c hi

n các công vi

c qu

n l
ý
nhà n
ướ

c
khác.
H

i
đồ
ng qu

n tr

và ban đi

u hành s

giao d

ch ch

ng khoán qu

n l
ý

đi

u hành s

giao d

ch ch


ng khoán. T

t c

các quy
ế
t
đị
nh
đề
u
đượ
c H

i
đồ
ng qu

n tr

đưa ra. H

i
đồ
ng này bao g

m các công ty ch

ng khoán thành

viên c

a s

giao d

ch ch

ng khoán, các thành viên liên doanh th

m chí có m

t
s

không ph

i là thành viên c

a s

giao d

ch ch

ng khoán do U

ban ch

ng

khoán qu

c gia đưa vào. H

i
đồ
ng qu

n tr

có quy

n quy
ế
t
đị
nh nhưng thành
viên nào
đượ
c phép buôn bán t

i s

giao d

ch, nh

ng lo

i ch


ng khoán nào
đủ

tiêu chu

n
đượ
c phép niêm y
ế
t t

i ph
ò
ng giao d

ch. H

i
đồ
ng này có quy

n
đì
nh ch

ho

c hu


b

vi

c niêm y
ế
t m

t ch

ng khoán nào đó. H

i
đồ
ng qu

n
tr

có quy

n ki

m tra quá tr
ì
nh kinh doanh c

a các thành viên s

giao d


ch.
N
ế
u phát hi

n vi ph

m, H

i
đồ
ng qu

n tr

có quy

n ph

t ho

c
đì
nh ch

vi

c
kinh doanh c


a thành viên trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh ho

c tr

c xu

t không
cho phép mua bán trên s

giao d

ch. N
ế
u phát hi

n vi ph

m, H

i
đồ

ng qu

n
tr

có quy

n ph

t ho

c đ
ì
nh ch

vi

c kinh doanh c

a thành viên trong m

t th

i
gian nh

t
đị
nh ho


c tr

c xu

t không cho phép mua bán trên s

giao d

ch
ch

ng khoán n

a.


c. Thành viên s

giao d

ch ch

ng khoán.
Thành viên s

giao d

ch ch

ng khoán có th


là các cá nhân ho

c các công ty
ch

ng khoán.
Để
tr

thành thành viên c

a s

giao d

ch ch

ng khoán tr
ướ
c h
ế
t
công ty ph

i
đượ
c công ty có th

m quy


n c

a nhà n
ướ
c c

p gi

y phép ho

t
độ
ng. Ph

i có s

v

n t

i thi

u theo quy
đị
nh, có chuyên gia kinh t
ế
, pháp l
ý


đã

đượ
c đào t

o v

phân tích và kinh doanh ch

ng khoán. Ngoài ra công ty c
ò
n
ph

i tho

m
ã
n các yêu c

u c

a t

ng s

giao d

ch ch


ng khoán c

th

. M

t
công ty ch

ng khoán có th

là thành viên c

a nhi

u s

giao d

ch ch

ng khoán


11
khác nhau nhưng không
đượ
c là thành viên c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán phi
t

p trung và ng
ượ
c l

i công ty ch

ng khoán có th

th

c hi

n m

t hay nhi

u
nghi

p v

khác nhau trên th


tr
ườ
ng ch

ng khoán.
d. Giám sát th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Để

đả
m b

o cho các giao d

ch
đượ
c công b

ng
đả
m b

o l


i ích c

a các nhà
đầ
u tư, s

giao d

ch ch

ng khoán có m

t b

ph

n chuyên theo d
õ
i giám sát
các giao d

ch ch

ng khoán
để
ngăn ch

n k

p th


i các vi ph

m trong giao d

ch
ch

ng khoán. Nhi

m v

ch

y
ế
u c

a các b

ph

n giám sát là ki

m tra theo d
õ
i
và ngăn ch

n k


p th

i các ho

t
độ
ng tiêu c

c như gây nhi

u giá, giao d

ch tay
trong, giao d

ch l
ò
ng v
ò
ng, giao d

ch có dàn x
ế
p tr
ướ
c.
4. Nh

ng nguyên t


c cơ b

n v

ho

t
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
a. Nguyên t

c trung gian mua bán ch

ng khoán.
Ho

t
độ
ng mua bán ch

ng khoán không ph


i tr

c ti
ế
p di

n ra gi

a nh

ng
ng
ườ
i mu

n mua và bán, ch

ng khoán th

c hi

n mà do các nhà trung gian
môi gi

i th

c hi

n. Đây là nguyên t


c trung gian căn b

n cho t

ch

c và ho

t
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Nguyên t

c trung gian nh

m
đả
m b

o cho các lo


i ch

ng khoán là ch

ng
khoán th

c và th

tr
ườ
ng ho

t
độ
ng lành m

nh,
đề
u
đặ
n h

p pháp và phát
tri

n, b

o v


l

i ích c

a ng
ườ
i
đầ
u tư. V
ì
nh

ng nhà
đầ
u tư không th

xét
đoán m

t cách nhanh chóng và chính xác giá tr

th

c s

c

a t

ng lo


i ch

ng
khoán và c
ũ
ng không d

đoán
đượ
c chính xác xu h
ướ
ng bi
ế
n
độ
ng c

a nó. V
ì

v

y n
ế
u ng
ườ
i môi gi

i có thái

độ
không khách quan trong ho

t
độ
ng trung
gian s

gây thi

t ha

cho các nhà
đầ
u tư.
Xét v

tính ch

t kinh doanh, môi gi

i ch

ng khoán có 2 lo

i: Môi gi

i
ch


ng khoán và thương gia ch

ng khoán.
Môi gi

i ch

ng khoán ch

thương l
ượ
ng mua bán ch

ng khoán theo l

nh c

a
khách hàng và ăn hoa h

ng.


12
Thương gia ch

ng khoán c
ò
n g


i là ng
ườ
i kinh doanh ch

ng khoán.
Nói chung các công ty môi gi

i ch

ng khoán t

i các th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán
đề
u
đồ
ng th

i th

c hi

n 2 nghi


p v

là ng
ườ
i môi gi

i v

a là ng
ườ
i
kinh doanh nhưng t

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán New York, London t

lâu ng
ườ
i
ta
đã
phân bi

t 2 lo


i môi gi

i này và có lu

t l

không ch

ho

t
độ
ng c

a
thương gia ch

ng khoán.
b. Nguyên t

c đ

nh giá c

a mua bán ch

ng khoán.
Giá ch

ng khoán trên th


tr
ườ
ng ch

ng khoán do các nhà môi gi

i đưa ra.
M

i nhà môi gi

i
đị
nh giá m

i lo

i ch

ng khoán t

i t

ng th

i đi

m tu


theo
s

xét đoán, kinh nghi

m và k

thu

t d

a trên l
ượ
ng cung c

u lo

i ch

ng
khoán đó trên th

tr
ườ
ng.
c. Nguyên t

c công khai c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán.
T

t c

các ho

t
độ
ng trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đề
u
đượ
c công khai hoá.
Thông tin v

các lo

i ch


ng khoán
đượ
c đưa ra mua bán trên th

tr
ườ
ng, t
ì
nh
h
ì
nh tài chính và k
ế
t qu

kinh doanh c

a các công ty phát hành, s

l
ượ
ng
ch

ng khoán và giá c

c

a t


ng lo

i ch

ng khoán
đề
u
đượ
c thông báo công
khai trên th

tr
ườ
ng. Khi k
ế
t thúc m

t cu

c giao d

ch, s

l
ượ
ng mua bán và
giá c

th


ng nh

t l

p t

c
đượ
c thông báo ngay. Nguyên t

c công khai c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán nh

m
đả
m b

o quy

n l


i cho ng
ườ
i mua bán ch

ng
khoán không b

"h

" trong mua bán ch

ng khoán.
T

t c

các nguyên t

c trên
đề
u
đượ
c th

hi

n b

ng văn b


n pháp quy t

lu

t
đế
n qui ch
ế
, đi

u l

c

a m

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán nh

m b

o v

quy


n l

i
c

a ng
ườ
i mua ch

ng khoán và c

a các thành viên trên th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán.
5. Giao d

ch trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Các ch


ng khoán
đượ
c giao d

ch trên th

tr
ườ
ng theo lô ch

n ho

c lô l

.
Trên sàn giao d

ch, có nhi

u lo

i l

nh khác nhau
đượ
c nhà
đầ
u tư s

d


ng tùy


13
theo m

c đích c

a t

ng ng
ườ
i.
Để
mua hay bán ch

ng khoán, các nhà
đầ
u tư
s

đưa ra các l

nh thuê các công ty môi gi

i ch

ng khoán th


c hi

n h

.
* L

nh th

tr
ườ
ng: Đây là lo

i l

nh thông d

ng nh

t. Các công ty môi gi

i
căn c

vào giá th

tr
ườ
ng hi


n t

i c

a lo

i ch

ng khoán mà nhà
đầ
u tư yêu c

u
th

c hi

n
để
ti
ế
n hành giao d

ch, xong h

c
ũ
ng ph

i xem xét

để
mua ho

c bán
sao cho có l

i nh

t cho khách hàng c

a h

, các khách hàng bi
ế
t ch

c l

nh s


đượ
c th

c hi

n nhưng không bi
ế
t ch


c giá c

là bao nhiêu.
* L

nh gi

i h

n: L

nh này th
ườ
ng
đượ
c đưa ra b

i các nhà
đầ
u tư có hi

u
bi
ế
t chút ít v

th

tr
ườ

ng ch

ng khoán và kinh t
ế
. Trong l

nh có gi

i h

n v


giá bán th

p nh

t và giá mua cao nh

t mà công ty môi gi

i trên sàn giao d

ch
đượ
c phép th

c hi

n.

Đố
i v

i l

nh mua th
ì
giá mua th
ườ
ng th

p hơn giá th


tr
ườ
ng hi

n
đạ
i c
ò
n l

nh bán có giá th
ườ
ng cao hơn giá th

tr
ườ

ng. Do v

y
l

nh gi

i h

n th
ườ
ng không
đượ
c th

c hi

n ngay mà
đượ
c th

c hi

n trong
m

t th

i gian nh


t
đị
nh cho
đế
n khi h
ế
t th

i h

n và hu

b

. Trong khi chưa b


hu

b

mà l

nh chưa
đượ
c th

c hi

n th

ì
nhà
đầ
u tư v

n có th

tăng gi

m giá
giơí h

n (giá mua, giá bán).
* L

nh ng

ng: Đây là l

nh
đặ
c bi

t mà các nhà
đầ
u tư dùng
để
b

o v


thu
nh

p c

a h

tránh thua l

khi có s

tăng gi

m giá c

. L

nh ng

ng bán có giá
đặ
t ra cao hơn giá th

tr
ườ
ng hi

n t


i c
ò
n l

nh ng

ng mua có giá
đặ
t ra th

p
hơn th

tr
ườ
ng hi

n t

i.
Các l

nh trên khi
đấ
u giá s


đượ
c ưu tiên theo th


t

.
- Ưu tiên v

giá: Giá
đặ
t mua cao nh

t và giá
đặ
t bán th

p nh

t
đượ
c ưu
tiên.
- Ưu tiên v

th

i gian: Trong cùng m

t m

c giá l

nh nào

đượ
c đưa ra tr
ướ
c
s


đượ
c ưu tiên.
- Ưu tiên v

s

l
ượ
ng: Khi có nhi

u l

nh cùng tho

m
ã
n hai đi

u ki

n trên,
l


nh nào có s

l
ượ
ng ch

ng khoán nhi

u hơn s


đượ
c ưu tiên.


14
Trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán phi t

p trung, ho

t
độ
ng mua bán ch


ng khoán
c
ũ
ng di

n ra khá đơn gi

n. Khi m

t khách hàng mu

n mua m

t s

l
ượ
ng
ch

ng khoán nh

t
đị
nh, anh ta s

đưa l

nh cho công ty ch


ng khoán đang
qu

n l
ý
tài s

n c

a anh ta yêu c

u giao d

ch h

. Thông qua h

th

ng vi

n
thông công ty môi gi

i s

liên l

c v


i t

t c

các nhà t

o th

tr
ườ
ng c

a lo

i
ch

ng khoán này
để
bi
ế
t
đượ
c giá chào bán th

p nh

t c

a lo


i ch

ng khoán
này sau đó công ty này thông báo l

i cho khách hàng bi
ế
t và n
ế
u khách hàng
ch

p nh

n, công ty s

th

c hi

n l

nh và giao d

ch c

a khách hàng
đượ
c th


c
hi

n.
III. VAI
TRÒ

CỦA

THỊ

TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN.
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán đang đóng vai tr
ò
ngày càng quan tr

ng trong n

n
kinh t

ế
các n
ướ
c trên th
ế
gi

i. Khi n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n
đế
n m

t
m

c
độ
nh

t
đị
nh s

c


n t

i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
để
h

tr

cho quá tr
ì
nh
phát tri

n.
Trong th

p k

v

a qua các th

tr
ườ

ng ch

ng khoán trên th
ế
gi

i
đã
phát tri

n
h
ế
t s

c m

nh m

. T

ng giá tr

c

phi
ế
u
đượ
c y

ế
t giá trên các th

tr
ườ
ng này
tăng t

4.700 t

USD năm 1985 lên 15200 t

USD năm 1995. Trong đó giá tr


c

phi
ế
u giao d

ch trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán

các n

ướ
c đang phát tri

n
tăng nhanh t

3% năm 1983 lên 17% t

ng l
ượ
ng giao d

ch toàn th
ế
gi

i năm
1995.
S

phát tri

n m

nh m

c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán có tác
độ
ng tích c

c t

i
s

phát tri

n c

a các qu

c gia. Th

c t
ế
cho th

y th

tr
ườ
ng ch


ng khoán
đã

thúc
đẩ
y phát tri

n kinh t
ế


nhi

u n
ướ
c m

t cách có hi

u qu

thông qua vi

c
góp ph

n t

o ra v


n kh

d

ng. Th

c v

y, đa s

các d

án
đầ
u tư c

n ph

i s


d

ng v

n dài h

n th
ì

m

i
đạ
t hi

u qu

cao trong khi các nhà ti
ế
t ki

m l

i
không mu

n m

t quy

n ki

m soát món ti
ế
t ki

m c

a h


trong th

i gian dài.
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ho

t
độ
ng trôi ch

y s

cho phép kh

c ph

c
đượ
c mâu
thu

n này khi
ế
n cho các ho


t
độ
ng
đầ
u tư trên th

tr
ườ
ng h

p d

n, thu

n ti

n


15
và có l
ã
i su

t cao hơn so v

i g

i ti

ế
t ki

m v
ì
ng
ườ
i ti
ế
t ki

m có th

mua m

t
lo

i ch

ng khoán nào đó r

i l

i đem bán m

t cách nhanh chóng ít phí t

n khi
c


n ti

n m

t ho

c
để

đầ
u tư vào m

t lo

i ch

ng khoán khác mà h

thích. Vi

c
trao
đổ
i này di

n ra trên th

tr
ườ

ng th

c

p trong khi đó các doanh nghi

p v

n
đượ
c s

d

ng ngu

n v

n dài h

n th
ườ
ng xuyên và

n
đị
nh. Như v

y, thông
qua vi


c t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho các kho

n
đầ
u tư dài h

n phát tri

n, làm
cho các kho

n
đầ
u tư sinh l

i nhi

u hơn mà th


tr
ườ
ng ch

ng khoán khuy
ế
n
khích
đượ
c nhi

u v

n hơn vào n

n kinh t
ế
góp ph

n
đẩ
y nhanh t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng kinh t
ế

. Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c
ũ
ng h

tr

cho h

th

ng ngân hàng
trong nhi

u l
ĩ
nh v

c. V

cơ b

n, th

tr

ườ
ng ch

ng khoán b

sung cho h


th

ng ngân hàng trong vi

c cung c

p v

n vay trung và dài h

n. H

th

ng ngân
hàng v

i ch

c năng ch

y

ế
u là "t

m

ng" v

n cho n

n kinh t
ế
thông qua ho

t
độ
ng tín d

ng: Nhân t

ti

n g

i c

a dân cư mà h

c nhân
đượ
c lên nhi


u. Ti

n
đượ
c cho vay qua các ho

t
độ
ng tín d

ng c

n
đượ
c thu v

. Tuy v

y bao gi


c
ũ
ng có ph

n v

n vay kém hi


u qu

không thu h

i
đượ
c v

n n

m trong lưu
thông, làm cho m

c gia tăng ti

n t

cao hơn t

l

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Đi

u đó
có ngh
ĩ

a là m

t l
ượ
ng ti

n tăng thêm không có lư

ng hàng hoá d

ch v

tăng
theo tương

ng ngày càng gây ra l

m phát trong n

n kinh t
ế
. Do v

y h

th

ng
ngân hàng ch


có th

c

p tín d

ng trung và dài h

n cho n

n kinh t
ế
m

t cách
h

n ch
ế
n
ế
u không s

d

n
đế
n t
ì
nh tr


ng chuy

n hoá v

n quá m

c, không
nh

ng đe do

an toàn c

a các ngân hàng mà c
ò
n gây nguy cơ l

m phát. Trong
b

i c

nh đó, th

tr
ườ
ng ch

ng khoán là nơi b


sung ngu

n v

n trung và dài
h

n quan tr

ng cho các kho

n
đầ
u tư phát tri

n. Trên th

tr
ườ
ng sơ c

p v

n
đượ
c chuy

n tr


c ti
ế
p t

ng
ườ
i có v

n sang ng
ườ
i c

n v

n thông qua vi

c
phát hành l

n
đầ
u các lo

i ch

ng khoán. Trên th

tr
ườ
ng th


c

p sau đó,
ch

ng khoán
đã
phát hành có tác d

ng như "gây ti
ế
p s

c"
để
ng
ườ
i
đầ
u tư
m

i ti
ế
p s

c cho ng
ườ
i

đầ
u tư c
ũ
ng thông qua vi

c mua bán l

i ch

ng khoán.
Đó là quá tr
ì
nh bi
ế
n các kho

n ti
ế
t ki

m ng

n h

n thành ngu

n nuôi d
ưỡ
ng và



16
duy tr
ì
các kho

n đâù tư dài h

n trên cơ s

tham gia tích c

c và t

nguy

n c

a
các nhà
đầ
u tư.
Như v

y th

tr
ườ
ng ch


ng khoán h

tr

cho h

th

ng ngân hàng trong vi

c
c

p các kho

n tín d

ng trung và dài h

n góp ph

n làm gi

m áp l

c l

m phát,
s


phân tích

trên
đã
ch

ra r

ng th

tr
ườ
ng ch

ng khoán có vai tr
ò
tích c

c
và không th

thi
ế
u trong n

n kinh t
ế
.



17
P
HẦN
II: S


HÌNH
THÀNH
THỊ

TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN
TẠI
V
IỆT
NAM.

I. TÍNH
TẤT

YẾU

CỦA

VIỆC

HÌNH
THÀNH

THỊ

TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN
TẠI
V
IỆT
NAM.
1. Do yêu c

u c

a n

n kinh t
ế
.
Th

c t
ế
cho th

y

t

t c


các n
ướ
c có th

tr
ườ
ng ch

ng khoán, khi n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng ra
đờ
i th
ì
chưa có th

tr
ườ
ng ch

ng khoán. Th


tr
ườ
ng ch

ng
khoán ch

ra
đờ
i khi n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đã
phát tri

n

m

c
độ
nh

t

đị
nh

đò
i h

i ph

i h
ì
nh thành m

t t

ch

c nào đó có kh

năng ti
ế
p thêm s

c
m

nh cho th

tr
ườ
ng - đó là th


tr
ườ
ng ch

ng khoán v

i vi

c cung c

p v

n cho
n

n kinh t
ế
. Có th

nói n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n làm n

y sinh th


tr
ườ
ng
ch

ng khoán và th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đế
n l
ượ
t nó l

i ti
ế
p thêm ngu

n l

c
để
thúc
đẩ
y n

n kinh t

ế
hàng hoá phát tri

n.
"Trong n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay, ch

y
ế
u m

i có h
ì
nh th

c giao lưu v

n
giáp ti
ế
p nên chưa huy
độ
ng và thu hút có hi


u qu

t

i ưu ngu

n v

n c
ò
n khá
ti

m tàng c

a
đấ
t n
ướ
c. Do đó, cùng v

i s

phát tri

n, hoàn thi

n th


tr
ườ
ng
liên ngân hàng, nâng cao tr
ì
nh
độ
giao lưu v

n gián ti
ế
p, c

n ph

i thúc
đẩ
y s


phát tri

n m

nh m

h
ì
nh th


c giao lưu v

n tr

c ti
ế
p"
*
.
Giao lưu v

n tr

c ti
ế
p là h
ì
nh th

c giao lưu v

n ch

y
ế
u thông qua phương
th

c thu hút v


n b

ng phát hành các phương ti

n tín d

ng, như trái phi
ế
u, c


phi
ế
u.
Phương th

c giao lưu v

n tr

c ti
ế
p có nhi

u ưu đi

m n

i b


t hơn phương
th

c giao lưu v

n gián ti
ế
p. Do v

y, trong đi

u ki

n n
ướ
c ta hi

n nay, cùng
v

i vi

c hoàn thi

n t

ch

c giao lưu v


n gián ti
ế
p ph

i
đồ
ng th

i phát tri

n
m

nh giao lưu v

n tr

c ti
ế
p nh

m làm phong phú th

tr
ườ
ng ti

n v

n và

đổ
i


18
m

i c ch

giao lu v

n theo h

ng hi

n

i. Ch

khi no c

hai h

nh th

c
giao lu v

n trờn cựng t


n t

i, phỏt tri

n v b

sung cho nhau th

th

tr

ng
ti

n t

- tớn d

ng m

i t

ng b

c

c c

i ti


n, th

tr

ng ch

ng khoỏn m

i
xu

t hi

n v ho

t

ng cú hi

u qu

trong m

t th

tr

ng ti


n t

- tớn d

ng
hon ch

nh, nh

ú m thu hỳt

c m

i ngu

n v

n ti

m tng trong v ngoi
n

c cho

u t phỏt tri

n.
2. Do yờu c

u c


a nh n

c.

hon thi

n nhi

m v

c

a m

nh nh n

c luụn ph

i chi tiờu m ngu

n thu
ch

y

u c

a nh n


c t

thu

th

ng khụng trang tr

i h

t cỏc ho

t

ng c

a
nh n

c. Nh n

c bu

c ph

i vay v

n trong dõn c v cỏc t

ch


c tớn d

ng
b

ng cỏch phỏt hnh k

phi

u. Th

tr

ng ch

ng khoỏn ra

i s

giỳp cho
quỏ tr

nh phỏt hnh ny

c thu

n l

i hn.

Nh

ph

n trờn em
ó
tr

nh by, th

tr

ng ch

ng khoỏn c

ng cú tỏc

ng
tớch c

c trong vi

c gi

m ỏp l

c l

m phỏt.


c bi

t t

nm 1993, nh n

c ta
ó
cú ch

trng c

ph

n hoỏ cỏc doanh nghi

p nh n

c t

c l chuy

n cỏc
doanh nghi

p qu

c doanh sang h


nh th

c c

ph

n. Quỏ tr

nh ny di

n ra c
ũ
n
ch

m n

u th

tr

ng ch

ng khoỏn h

nh thnh th

s

thỳc


y quỏ tr

nh c

ph

n
hoỏ cỏc doanh nghi

p nh n

c di

n ra nhanh hn.
Nhu c

u v

m

t th

tr

ng ch

ng khoỏn t

i Vi


t Nam ngy cng tr

nờn b

c
thi

t do nh

ng l
ý
do m em
ó
nờu trờn nờn ch

c ch

n trong tng lai g

n
Vi

t Nam s

cú m

t th

tr


ng ch

ng khoỏn theo ỳng
ý
ngh

a c

a nú

ỏp

ng cỏc nhu c

u c

a n

n kinh t

.
III. T
HC

TRNG

TH

TRNG


CHNG
KHON

V
IT
NAM
HIN
NAY.
1. Th

c tr

ng.
T

i thnh ph

H

Chớ Minh hi

n
ó
cú 80 doanh nghi

p c

ph


n trong ú cú
24 doanh nghi

p s

n xu

t kinh doanh cụng thng nghi

p d

ch v

, 22 ngõn


*
Theo thị trờng tài chính tiền tệ số 12: tháng 6/2000


19
hàng thương m

i và 2 công ty tài chính v

i s

v

n c


ph

n lên t

i 250 t


đồ
ng. Các doanh nghi

p này ngoài vi

c phát hành c

phi
ế
u, m

t s

đơn v


(ch

y
ế
u là các ngân hàng và các công ty tài chính)
đã

phát hành các lo

i k


phi
ế
u trung h

n. Ngoài ra các ngân hàng thương m

i, ngân hàng
đầ
u tư phát
tri

n qu

c doanh, kho b

c nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đã
phát hành các lo

i k


phi
ế
u có
m

c đích… t

t c

các lo

i k

phi
ế
u, c

phi
ế
u nói trên
đề
u có th

tham gia th


tr
ườ
ng ch


ng khoán, do v

y có th

nói r

ng Vi

t Nam hi

n nay
đã
có th


tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán Vi

t Nam
đã

h
ì
nh thành và đi vào ho

t
độ
ng.
Đế
n
ngày 31/8/2000
đã
có hai phiên giao d

ch. Hi

n nay m

i ch

có 2 công ty c


ph

n niêm y
ế
t c

phi
ế

u là công ty đi

n l

nh (REE) và công ty v

t li

u bưu
chính vi

n thông (SACOM) cho nên hàng hoá c

n cho th

tr
ườ
ng r

t ít.
Nói chung l

i, th

tr
ườ
ng ch

ng khoán Vi


t Nam m

i ch

t

n t

i

m

c
độ

r

t sơ khai, chưa th

c s

là th

tr
ườ
ng ch

ng khoán v

i đúng

ý
ngh
ĩ
a c

a khái
ni

m th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
đã

đượ
c m

i ng
ườ
i nh
ì
n nh

n.
2. Nh

ng thu


n l

i cho s

h
ì
nh thành m

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán th

c
s

t

i Vi

t Nam.
Hi

n nay n

n kinh t

ế
Vi

t Nam
đã
có nh

ng ti
ế
n tri

n cơ b

n t

o đi

u ki

n
thu

n l

i cho s

h
ì
nh thành và phát tri


n c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán. Chúng
ta
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u đáng khích l

. L

m phát
đã
gi

m t

67% năm

1992 xu

ng c
ò
n 14,4% năm 1994 và 12,7% năm 1995. T

l

tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
b
ì
nh quân trong 5 năm tr

l

i đây luôn
đượ
c duy tr
ì


m

c 9%, n

n kinh t

ế

đã
b

t
đầ
u

n
đị
nh. Thu nh

p c

a dân cư
đã
tăng và trong n

i b

n

n kinh t
ế

đã
có tích lu

.

N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ngày càng phát tri

n, chính sách m

t giá t

o đi

u ki

n
cho hàng hoá lưu thông thu

n ti

n gi

a các khu v

c trong n
ướ
c. L

ã
i su

t tín
d

ng và l
ã
i su

t ti
ế
t ki

m
đã

đượ
c

n
đị
nh trên cơ s

tương quan gi

a cung và


20

c

u v

n trên th

tr
ườ
ng. Quy lu

t cung c

u và quy lu

t giá tr

đang phát huy
nh

ng tác
độ
ng tích c

c t

i n

n kinh t
ế
.

Các thành ph

n kinh t
ế
ngoài qu

c doanh phát tri

n khá nhanh. S

doanh
nghi

p c

ph

n và liên doanh thu hút nhi

u v

n trong n
ướ
c c
ũ
ng như v

n
đầ
u

tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng tăng nhanh. S

ra
đờ
i c

a các c

phi
ế
u, trái phi
ế
u do các
công ty c

ph

n, các doanh nghi

p nhà n
ướ
c, phát hành t

o đi

u ki


n thu

n
l

i cho th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ra
đờ
i.
Thêm vào đó, n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c
ũ
ng đang làm ti
ế
n tri

n d


n thói quen
và n
ế
p ngh
ĩ
c

a dân chúng s


đượ
c công nh

n v
ì
nó đáp

ng
đượ
c nhu c

u
c

a ng
ườ
i
đầ
u tư v


n. Ng
ườ
i s

d

ng v

n và c

c

a nhà n
ướ
c.
Các y
ế
u t

trên đây t

o thu

n l

i cho s

ra
đờ

i c

a th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
và kh

ng
đị
nh là th

tr
ườ
ng ch

ng khoán s


đượ
c công nh

n v
ì
nó đáp

ng

đượ
c nhu c

u c

a ng
ườ
i
đầ
u tư v

n, ng
ườ
i s

d

ng v

n và c

c

a nhà n
ướ
c.
3. Ch

th


tham gia th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Ai có th

tham gia th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
M

i ng
ườ
i dân trong c

n
ướ
c
đề
u có th

tham gia mua, bán ch


ng khoán
qua sáu công ty ch

ng khoán theo nguyên t

c: Giao d

ch ch

ng khoán là qua
trung gian như: Công ty CKCP B

o Vi

t (Hà N

i); Công ty ch

ng khoán
Thăng Long (HN); Công ty CKCP Sài G
ò
n; Công ty CKCP Ngân hàng
Thương m

i c

ph

n Á Châu (TPHCM); Công ty CKCP B
ì

nh Dương; Công
ty TNHHCK Ngân hàng
đầ
u tư và phát tri

n Vi

t Nam. Các công ty ch

ng
khoán có v

n đi

u l

t

6 t


đồ
ng
đế
n 55 t


đồ
ng chuyên môi gi


i ch

ng
khoán t

doanh b

o l
ã
nh, phát hành, qu

n l
ý
danh m

c
đầ
u tư lưu k
ý
. Ch


đạ
i
di

n các công ty ch

ng khoán m


i
đượ
c giao d

ch tr

c ti
ế
p trên h

th

ng máy
tính, khách hàng mu

n làm quen và thông th

o t
ì
nh h
ì
nh th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán c


n l

a ch

n, t
ì
m cho m
ì
nh m

t công ty ch

ng khoán cung c

p thông
tin, tư v

n và làm môi gi

i mua bán CP.


21
Ai c
ũ
ng có th

tham gia phiên giao d

ch v


i s

ti

n t

i thi

u 10.000đ. Hi

n
nay m

nh giá CP phát hành th

p nh

t là 100.000đ nhưng phiên giao d

ch
đầ
u
tiên có th

do công ty phát hành CP v

i m

nh giá 100000đ nh


m t

o đi

u
ki

n cho ng
ườ
i ít ti

n c
ũ
ng có th

mua
đượ
c.
Để
tham gia th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ng
ườ
i mua c


n đăng k
ý
m

tài kho

n
ti

n m

t t

i ngân hàng
đượ
c ch


đị
nh thanh toán ch

ng khoán và m

t tài
kho

n ch

ng khoán c
ũ

ng t

i ngân hàng này. Ng
ườ
i bán c
ũ
ng v

y, th

tr
ườ
ng
giao d

ch ch

ng khoán s

m

c

a t

8h sáng
đế
n 15h chi

u các ngày th



2,4,6 hàng tu

n. Khi phiên giao d

ch
đượ
c m

(thí d

vào 8h sáng ngày 20/7)
ng
ườ
i mua c

m s

tài kho

n
đế
n các công ty ch

ng khoán ho

c văn ph
ò
ng

đạ
i
di

n công ty bán ch

ng khoán. Khách hàng có th

ra l

nh mua bán tr
ướ
c
phiên giao d

ch và
đượ
c thông tin liên t

c qua Internet, đi

n tho

i, Fax… v


k
ế
t qu


mua bán trong phiên giao d

ch v

giá CP c

a m
ì
nh bán ra, giá các lo

i
CP

t

ng th

i đi

m.
4. Hàng hoá

th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Câu h


i đưa ra hàng hoá

th

tr
ườ
ng ch

ng khoán Vi

t Nam là g
ì
?
Đó là CP và trái phi
ế
u, đó là hai lo

i ch

ng khoán cơ b

n, c

phi
ế
u là ch

ng
khoán v


n (ng
ườ
i
đầ
u tư là ch

s

h

u), trái phi
ế
u là ch

ng khoán n

(ng
ườ
i
đầ
u tư là ch

n

), giá trái phi
ế
u th
ườ
ng ít bi

ế
n
độ
ng hơn so v

i giá c

phi
ế
u
do ti

n l
ã
i thu
đượ
c t

trái phi
ế
u là c


đị
nh, c
ò
n c

phi
ế

u có th

tăng gi

m tùy
thu

c l

i nhu

n c

a doanh nghi

p. Biên
độ
giá ch

ng khoán không v
ượ
t quá
+5% (V

i CP) là 1,8% v

i trái phi
ế
u ng
ườ

i
đầ
u tư vào ch

ng khoán không
ph

i tr

m

t kho

n thu
ế
nào.
Nhà
đầ
u tư (ng
ườ
i mua) b

ng l
ò
ng v

i l

i nhu


n th

p nhưng

n
đị
nh th
ườ
ng
ch

n trái phi
ế
u làm
đố
i t
ượ
ng
đầ
u tư. Ng
ượ
c l

i ai dám m

o hi

m, ch

p nh


n
r

i ro
để
l

y m

t ti

m năng l

i nhu

n l

n s

ch

n c

phi
ế
u.


22

Theo u

ban ch

ng khoán nhà n
ướ
c hi

n c

n
ướ
c có 370 công ty c

ph

n
trong đó có trên 100 công ty có kh

năng niêm y
ế
t trên th

tr
ườ
ng ch

ng
khoán. Tuy nhiên
để

t

o l
ò
ng tin c

a công chúng, hàng hoá trong th

i gian
đầ
u
đò
i h

i ch

t l
ượ
ng và

n
đị
nh. V
ì
v

y công ty CP cơ đi

n l


nh REE và
công ty CP cáp và v

t li

u vi

n thông SACOM và có th

thêm c

phi
ế
u c

a
công ty giao nh

n và kho v

n ngo

i thương Trasimex Thành ph

HCM và
công ty XNK ch
ế
bi
ế
n nông s


n Long An
đượ
c niêm y
ế
t. Ngoài ra s

có thêm
vài trăm t


đồ
ng trái phi
ế
u c

a nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đượ
c mua bán.
Đi

u ki

n
để
các công ty có c


phi
ế
u tham gia giao d

ch là 2 - 3năm li

n có
l
ã
i, t
ì
nh h
ì
nh tài chính lành m

nh
đượ
c ki

m toán xác nh

n, có
đủ
10 t


đồ
ng
v


n tr

lên.
Trên cơ s



y, v

qu

n l
ý
phát hành c

a U

ban ch

ng khoán nhà n
ướ
c s


quy
ế
t
đị
nh c


phi
ế
u c

a công ty có
đượ
c tham gia giao d

ch hay không.
5. Nh

ng v

n
đề
c
ò
n t

n t

i.
Bên c

nh nh

ng thu

n l


i k

trên, hi

n nay v

n c
ò
n t

n t

i các khó khăn c

n
tr

s

h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng ch

ng khoán t


i Vi

t Nam.
Nh
ì
n toàn c

nh, n

n kinh t
ế
v

n chưa
đạ
t th

t s



n
đị
nh, nguy cơ l

m phát
v

n c
ò

n làm các nhà qu

n l
ý
kinh t
ế
đau
đầ
u. Hi

u qu

c

a s

n xu

t trong
n
ướ
c c
ò
n th

p nh

t là

các doanh nghi


p nhà n
ướ
c. Các s

n ph

m n

i
đị
a c

a
ta đang ph

i c

nh tranh ch

t v

t v

i các s

n ph

m c


a n
ướ
c ngoài. S

thua l


c

a nhi

u doanh nghi

p qu

c doanh và s

qu

n l
ý
c

ng k

nh c

a các ngành
ngân hàng tài chính gây nên khó khăn và tâm l
ý

lo ng

i cho các nhà
đầ
u tư.
Xét riêng v

các khó khăn
đố
i v

i s

h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng ch

ng khoán, em
th

y c
ò
n nh

ng t


n t

i l

n t

p trung

các đi

m sau:
Th

nh

t: Hàng hoá (các lo

i ch

ng khoán)
để
giao d

ch trên th

tr
ườ
ng
ch


ng khoán chưa
đủ
tiêu chu

n v

ch

t l
ượ
ng c
ũ
ng như chưa
đủ
v

kh

i
l
ượ
ng
để
giao d

ch khi th

tr
ườ
ng ch


ng khoán chính th

c
đượ
c h
ì
nh thành s




23
l
ượ
ng và giá tr

c

phi
ế
u hi

n nay c
ò
n quá nh

chưa đáp

ng

đượ
c
đò
i h

i c

a
th

tr
ườ
ng ch

ng khoán khi nó ra
đờ
i. Các lo

i trái phi
ế
u tuy có đa d

ng
nhưng ph

n l

n là các trái phi
ế
u ng


n h

n không ph

i là
đố
i t
ượ
ng chính
để

mua bán trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Th

hai: H

th

ng ngân hàng tuy
đã

đổ
i m


i nhưng chưa m

nh c

n ti
ế
p t

c
phát tri

n
để
đáp

ng các yêu c

u v

thanh toán, chuy

n giao, lưu tr

và th

c
hi

n các d


ch v

khác.
Th

ba: Chưa có khung pháp l
ý

đồ
ng b


đầ
y
đủ
cho s

ho

t
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng ch


ng khoán. Hi

n nay m

c dù
đã
có lu

t công ty, lu

t dân s


Chúng ta v

n thi
ế
u các văn b

n pháp lu

t v

ch

ng khoán và kinh doanh
ch

ng khoán. Các văn b


n có liên quan v

phát hành ch

ng khoán, ki

m toán,
k
ế
toán tuy
đã
có nhưng chưa
đồ
ng b


để
có kh

năng bao quát toàn b

ho

t
độ
ng c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán. Thêm vào đó là vi

c ch

p hành không
nghiêm ch

nh lu

t pháp
đã
kéo theo nh

ng h

u qu

tiêu c

c làm gi

m l
ò
ng tin
trong dân chúng v


hi

u l

c c

a pháp lu

t.
Đây là khó khăn có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
t bi

t quan tr

ng khi mà khó khăn này chưa
đượ
c kh

c ph

c th
ì
vi

c t


ch

c m

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ho

t
độ
ng lành
m

nh là không th


đượ
c.
Th

tư: Vi

t Nam chưa t

ch


c
đượ
c m

t h

th

ng
đị
nh ch
ế
tài chính ho

t
độ
ng kinh doanh và
đầ
u tư ch

ng khoán. M

t khi chưa có các t

ch

c này th
ì


không th

h
ì
nh thành
đượ
c m

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ho

t
độ
ng theo đúng
nguyên t

c c

a th

tr
ườ
ng.
Th


năm: Thi
ế
u cán b

, k

c

cán b

qu

n l
ý
giám sát ho

t đ

ng c

a th


tr
ườ
ng ch

ng khoán và cán b

trong l

ĩ
nh v

c kinh doanh ch

ng khoán. Lâu
nay
đã
có t

i hàng ngh
ì
n cán b

t

nhi

u cơ quan
đã
đi kh

o sát v

th

tr
ườ
ng
ch


ng khoán, nhưng chưa có
độ
i ng
ũ

đượ
c đào t

o cơ b

n v

qu

n l
ý
và kinh
doanh trên th

tr
ườ
ng ch

ng khoán.
Như v

y,
để
thành l


p
đượ
c m

t th

tr
ườ
ng ch

ng khoán ho

t
độ
ng t

t c

n
ph

i ti
ế
n hành m

t kh

i l
ượ

ng các công vi

c chu

n b

r

t l

n,
đồ
ng b

trên


24
nhi

u l
ĩ
nh v

c khác nhau c

a n

n kinh t
ế

. Chúng ta c
ũ
ng c

n tuyên truy

n,
giáo d

c các ki
ế
n th

c cơ s

v

th

tr
ườ
ng ch

ng khoán cho nhân dân, c

ng
c

l
ò

ng tin c

a h

b

ng các lu

t, qui
đị
nh ch

t ch

và kh

n trương đào t

o
độ
i
ng
ũ
cán b

ch

ng khoán và thi
ế
t l


p h

th

ng thông tin kinh t
ế
tài chính r

ng
l

n.


25
P
HẦN
III:
ĐỊNH

HƯỚNG

GIẢI
PHÁP
ĐỂ
PHÁT
TRIỂN

THỊ


TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN

V
IỆT
NAM.
I.
ĐỊNH

HƯỚNG
PHÁT
TRIỂN

THỊ

TRƯỜNG

CHỨNG
KHOÁN

V
IỆT
NAM.
Th

tr
ườ

ng ch

ng khoán là m

t th

tr
ườ
ng cao c

p có tác
độ
ng r

t l

n
đế
n
n

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c v

ì
v

y quá tr
ì
nh thành l

p th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
ph

i r

t th

n tr

ng bên c

nh vi

c nghiên c

u h


c h

i kinh nghi

m cu

n
ướ
c
ngoài chúng ta ph

i ti
ế
n hành phân tích đánh giá các đi

u ki

n trong n
ướ
c
để

xây d

ng thành công th

tr
ườ
ng ch


ng khoán.
T

tính ch

t ph

c t

p và đi

u ki

n hi

n nay t

i Vi

t Nam, mô h
ì
nh t

ch

c
th

tr
ườ

ng ch

ng khoán trong giai đo

n
đầ
u nên đơn gi

n
để
phù h

p v

i môi
tr
ườ
ng kinh t
ế
, tài chính, pháp l
ý
hi

n t

i. Có th

t

ch


c m

t s

giao d

ch
ch

ng khoán bao g

m c

th

tr
ườ
ng sơ c

p và th

tr
ườ
ng th

c

p. Giai đo


n
đầ
u chú tr

ng phát tri

n và hoàn thi

n th

tr
ườ
ng sơ c

p
để
phát hành c

phi
ế
u
nh

m thu hút ngu

n v

n ti
ế
t ki


m t

dân chúng vào quá tr
ì
nh
đầ
u tư
đồ
ng b


t

ng b
ướ
c h
ì
nh thành th

tr
ườ
ng sơ c

p t

ch

c buôn bán và kinh doanh
ch


ng khoán. Có th

t

ch

c m

t s

giao d

ch ch

ng khoán có hai sàn giao
d

ch.
M

t t

i Hà N

i, m

t t

i TPHCM, theo mô h

ì
nh trên cơ c

u t

ch

c và đi

u
hành s

giao d

ch ch

ng khoán và các t

ch

c liên h

s

bao g

m:
- U

ban ch


ng khoán qu

c gia.
- S

giao d

ch ch

ng khoán.
- Các t

ch

c môi gi

i ch

ng khoán
- Các qu


đầ
u tư
- Các cơ quan ki

m toán
độ
c l


p
- Thông tin kinh t
ế
.

×