Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài 54 BIẾN ĐỘNG số LƯỢNG cá THỂ của QUẦN THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.54 KB, 12 trang )

Bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA
QUẦN THỂ
I. Mục tiêu.
Qua bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm biến động số lượng của quần thể
- Nêu được các dạng biến động số lượng và những nguyên nhân gây ra
các dạng biến động đó.
- Phân tích được cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
2. Kỹ năng
- Kỹ năng quan sát tranh, phân tích tích lĩnh hội kiến thức.
- Kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát kiến thức nội dung bài
học.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tế.
3. Thái độ:
- Vận dụng những kiến thức của bài học vào giải thích các vấn đề có liên quan
trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
II. Nội dung trọng tâm.
- Khái niệm về biến động số lượng cá thể của quần thể
- Các dạng biến động số lượng
- Cơ chế điều chỉnh số lượng các thể của quần thể.
III. Phương pháp dạy học.
- Phương pháp hỏi đáp – tìm tòi.
- Phương pháp quan sát tranh, hình – tìm tòi.
- Phương pháp làm việc độc lập với SGK.
- Phương pháp hoạt động theo nhóm.
IV. Phương tiện dạy học.
- Tranh, hình vẽ về các hình 39.1 trong SGK cơ bản, hình 54 SGK nâng
cao.
- Phiếu học tập
Các dạng biến động số lượng Khái niệm Nguyên nhân Ví dụ


Biến động không theo chu kỳ
Biến động
1
theo chu
kỳ
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định lớp.
GV ổn đinh trật tự lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kích thước của quần thể là gì? Kích thước của quần thể phụ thuộc vào
các yếu tố nào?
- Kích thước về số lượng của quần thể sinh vật có phải là một số hằng theo
thời gian hay không?
3. Tổ chức hoạt động dạy – học bài mới
* Đặt vấn đề: Ta thấy rằng, kích thước về số lượng của quần thể
không phải là một số hằng theo thời gian, nó luôn thay đổi dưới tác động của
điều kiện môi trường để thích nghi với điều kiện sống. Dưới ảnh hưởng của
điều kiện sống thì số lượng quần thể sinh vật thay đổi như thế nào? Cơ chế
của quá trình này là gì? Để tìm hiểu vấn đề này, hôm nay lớp chúng ta cùng
nhau tìm hiểu bài 54: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN
THỂ.
* Tổ chức các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hoạt động 1 (7-10’)
- GV cho HS quan sát
hình 54 trong SGK (nâng
cao): Biến động số lượng
của quần thể thỏ rừng và
mèo rừng Bắc Mỹ.
Yêu cầu HS:

+ Nhận xét sự biến động
số lượng của thỏ rừng Bắc
Mỹ?
+ Vì sao số lượng thỏ
chỉ tăng tới một giới hạn
nào đó rồi giảm xuống mà
HS: Qua các năm, số
lượng thỏ rừng có lúc tăng
lên, lúc giảm xuống.
I. Khái niệm về biến
động số lượng
2
không tăng lên mãi? Hay
vì sao khi số lượng thỏ
giảm xuống đến một
chừng mật nào đó rồi tăng
lên mà không giảm xuống
mãi?
GV: Môi trường chỉ cung
cấp một sinh giới giới hạn.
Vậy BĐSL là gì?
- Ngoài yếu tố vật ăn thịt
như ở VD trên ĐBSL cá
thể của QT còn phụ thuộc
vào yếu tố nào?
GV: Nhận xét và yêu cầu
Thỏ rừng là TA của mèo
rừng nên sl thỏ phụ thuộc
vào sl của mèo.
- Khi SL thỏ tăng→

nguồn TA tăng → mèo SS
mạnh →kẻ thù của thỏ
tăng → SL thỏ giảm
xuống
- SL thỏ giảm xuống →
mèo thiếu TA → cạnh
tranh giữa các loài xảy ra
→ mèo giảm → thỏ ít kẻ
thù SL thỏ lại tăng lên.
HS trả lời: ngoài ra còn
có các yếu tố dịch bệnh…

- BĐSL là sự tăng hay
giảm SL cá thể của quần
thể.
- BĐSL là phản ứng tổng
hợp của quần thể trước sự
biến động của điều kiện
sống đặc biệt là nguồn
thức ăn và không gian
sống, tiếp đến là các
NTMT khác: chế độ chiếu
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, vật
ăn thịt, dịch bệnh
3
HS cho ví dụ.
GV thông báo: VD 1→
thuộc BĐ không theo chu
kỳ. VD2 → thuộc BĐ
không theo chu kì. Để

hiểu rõ hơn về vấn đề này
ta qua phần
II. Hoạt động 2: Các
dạng biến động số lượng
của quần thể.
GV cho HS quan sát
H39.2 SGK cơ bản và
H.54 và yêu cầu hoc sinh
hãy chỉ ra điểm khác nhau
về đồ thị của hai hình trên
là gì?
GV: Dựa vào 2 đồ thị trên
và những nội dung trong
SGK trang 224, 225 để
điền vào PHT trong 5’.
-GV từ ví dụ của 2 dạng
biến động trên hãy cho
biết nguyên nhân gây ra sự
BĐSL cá thể của QT?
HS trả lời:
VD: - Vụ cháy rừng ở U
Minh Thượng làm quần
thể tràm bị chết hàng loạt,
nhiều loài động vật bị chết
và bỏ đi → làm giảm sl
các quần thể.
- Ruồi, muỗi tăng nhanh
về sl vào mùa hè, và giảm
dần vào mùa đông.
HS: - H39.2 SL cá thể của

QT thỏ biến động một
cách đột ngột còn H54 thỏ
và meo rùng biến động
một cách có chu kì.

II. Các dạng biến động
số lượng
Đáp án ở PHT
4
- Liên hệ: Trong tự nhiên
và trong SX, SL cá thể
giảm mạnh đột ngột có
ảnh hưởng như thế nào?
Biện pháp phòng tránh?
-GV: Từ các dạng của
BĐSL cá thể nó có ý
nghĩa như thế nào đối với
sản xuất nông nghiệp và
bảo vệ các loài sv?
- GV: Giới thiệu: Quần thể
cũng như bất cứ sinh vật
nào sống trong môi trường
không phải chỉ thích nghi
1 cách bị động với những
biến cố của môi trường mà
còn cải tạo môi trường
HS: Do những thay đổi
của nhân tố sinh thái vô
sinh của môt trường (các
nhân tố sinh thái khí hậu,

thổ nhưỡng ) và các nhân
tố sinh thái hữu sinh trong
quần thể (nhân tố sinh thái
cạnh tranh giữa các cá thể
trong cùng một đàn, số
lượng kẻ thù ăn thịt )
HS: Trong tự nhiên SL cá
thể giảm mạnh làm mất
CBST có thể dẫn đến
tuyệt chủng một số loài
đọng vật quí hiếm. Do đó
cần có biện pháp phòng
bệnh, tạo đk tốt nhất cho
vật nuôi.
HS:- Qua đó, giúp con
người chủ động hơn trong
việc hạn chế sự phát triển
quá mức của các loài sinh
vật gây hại, bảo vệ CNST.
5
theo hướng có lợi cho
mình. Chính vì vậy chúng
có cơ chế riêng để duy trì
trạng thái cân bằng của
mình với sức chịu đựng
của mơi trường. Để hiểu
rõ hơn vấn đề này ta đi
sang mục III.
Hoạt động 3: Cơ chế
điều chỉnh số lượng cá

thể của quần thể.
GV: Khi số lượng cá thể
trong quần thể tăng hoạt
giảm quá mức thì số
lương cá thể được điều
chỉnh theo những cơ chế
nào ?
GV nhận xét: Sự điều
chỉnh SL cá thể của QT là
sự thay đổi mức sinh sản,
mức tử vong thơng qua 3
nhân tố
+ Cạnh tranh
+ Di cư
+ Vật ăn thịt, vật kí sinh
và dịch bệnh
- Khi nào trong quần thể
xảy ra sự cạnh tranh ?
Kết quả của nó như thế
nào?
HS: Khi SL QT tăng q
mức xuất hiện cạnh tranh
giữa các cá thể → tử vong
tăng.
Khi SLQT giảm q
mức→ sinh sản tăng lên.
HS: khi mật độ của QT
tăng q sức chứa của mơi
trường → thiếu thức ăn
→mức tử vong tăng →

III. Cơ chế điều chỉnh số
lượng cá thể của quần
thể
1. Các nhân tố điều
chỉnh số lượng cá thể
của quần thể
a. Cạnh tranh
6
- GV yêu cầu hs cho vd::
Các em thường thấy hiện
tượng này diễn ra với thực
vật. Vậy động vật có hiện
tượng này hay không?
- GV: Hiện tượng này có
xảy ra ở động vật không?
- GV: Trong sản xuất có
thể ứng dụng hiện tượng
tỉa thưa này được không?
mức sinh sản giảm → kích
thước QT giảm.
HS: Hiện tượng tỉa thưa là
kết quả cạnh tranh giữa
các cá thể trong quần thể.

- GV: Hiện tượng này vẫn
xảy ra ở động vật: ví dụ
như: Khi điều kiện môi
trường khô hạn thiếu nước
thì những con hươu phải
di chuyển xa để tìm kiếm

đồng cỏ mới và nguồn
nước. Những con non, con
hươu già, yếu không thể di
chuyển xa được thì chết
nhường chỗ cho con khỏe
mạnh tồn tại.
- HS: Khi trồng trọt người
ta thường tỉa bớt những
cây yếu và trồng dặm vào
những cây khỏe hoặc tỉa
bớt những cây yếu đảm
bảo yếu tố mật độ tạo điều
kiện cho cây phát triển
nhanh. Trong chăn nuôi
cũng vậy, sau khi nuôi các
vật nuôi 1 thời gian, người
ta tiến hành chọn lại đàn
vật nuôi chọn những con
Cạnh tranh
- Mật độ QT tăng
mức tử vong tăng, mức
sinh sản giảm → kích
thước QT giảm
2.Di cö
7
GV: Ở động vật khi mật
độ cao có những thay đổi
gì? Những thay đổi đó có
thể gây ra những hiện
tượng gì? Kết quả của nó

ra sao?
- GV đưa ra ví dụ như
hiện tượng tách đàn ở ong
khi thời số lượng cá thể
ong trong đàn ong trở nên
q đơng.
GV: từ các vd trong thực
tế thì mqh giữa con mồi và
vật ăn thịt như thế nào?
Gv thơng báo: khi mật độ
q đơng gây ra dịch bệnh
trong quần thể làm cho tỉ
lệ tử tăng kích thước quần
thể giảm. Nhưng có một
số trường hợp khi số
lượng con mồi q đơng,
hiệu quả tấn cơng của vật
ăn thịt giảm. Chính vì vậy
trong thực tế khi gặp kẻ
khỏe và loại bỏ những con
yếu đi.
HS: khi mật độ q cao
một số lồi thay đổi hình
thái sinh lí, tập tính sinh
thái như tư kiếm ăn ban
ngày → kiếm ăn ban đêm,
kiếm ăn dưới đất → kiếm
ăn trên cây hay di cư sang
vùng khác kiếm thức ăn
→ làm kích thước QT

giảm.
HS: con mồi tăng → VAT
tăng → con mồi giảm.

Mật độ đơng
- ĐV thay đổi
hình thái, slý và tập tính
sthái, một bộ phận di cư
→ kích thước QT giảm
3.Vật ăn thòt, vật kí
sinh, dòch bệnh
Khống chế
- VAT con mồi
Điều chỉnh
→ CBSH trong tự nhiên.
+ Mật độ đơng → dịch
bệnh tăng → Sl vật chủ
giảm → sl vật kí sinh
giảm → trạng thái cân
băng được khơi phục lại.
8
thù các loài như: trâu hay
hươu chúng sẽ quay sừng
ra ngoài, các con non, già
yếu vào trong để tự vệ.
Trong khi nhiều loài động
vật ăn thịt lại săn mồi theo
bầy đàn thì hiệu quả cao
hơn: linh cẩu, sư tử,…
- GV: Trong thực tế,

chúng ta có ứng dụng
được mối quan hệ này vào
trong sản xuất và đời sống
để phục vụ cho lợi ích của
chúng ta không?
GV: khái quát kiến thức
cho hs.
- GV: Nghiên cứu về biến
động số lượng cá thể của
quần thể nhằm mục đích
gì?
- HS: sử dụng thiên địch
hại cây trồng như nuôi rắn
để diệt chuột hay nuôi ong
mắt đỏ diệt sâu bọ,… đều
là những biện pháp sinh
học an toàn lại mang hiệu
quả cao
- HS: Nghiên cứu về biến
động số lượng cá thể của
quần thể có thể giúp các
nhà nông nghiệp xác định
lịch thời vụ, để vật nuôi,
cây trồng sinh trưởng
trong điều kiện thích hợp
nhất trong năm, nhằm đạt
được năng suất cao. Đồng
thời giúp các nhà bảo vệ
môi trường chủ động trong
việc hạn chế sự phát triển

quá mức của các loài sinh
vật gây hại, gây mất cân
2. Cơ chế
- Sự điều chỉnh mối tương
quan giữa tỉ lệ ss và tỉ lệ
tử vong; tỉ lệ nhập cư và
xuất cư của QT điều
chỉnh sự CB của QT
9
- Từ 3 nhân tố trên hãy
cho biết bản chất của cơ
chế điều chỉnh SL cá thể
của QT là gì?
bằng sinh thái.
HS trả lời:
(quan trọng nhất là điều
chỉnh mối tương quan
giữa tỉ lệ ss và tỉ lệ tử
vong)
4.Củng cố
- Từ đó hãy điền vào sơ đồ thiếu sau:
(3)

(1) (5)
N
o
N
o
(2) (6)
(4)

Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Loại biến động nào là biến động không theo chu kì:
A. Cháy rừng ở U Minh
B. Muỗi giảm số lượng vào mùa đông
C. Số lượng thỏ giảm khi số lượng mèo rừng tăng
D. Chim di cư vào mùa đông
Câu 2: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ
A. Số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét
B. Số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt
C. Nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng
D. Ếch nhái có nhiều vào mùa mưa
5. Bài tập về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài mới
10
Đáp án phiếu học tập số 1
Các dạng biến
động số lượng
Khái niệm Nguyên nhân Ví dụ
Biến động không
theo chu kỳ
Là biến
động mà
SL cá thể
của quần
thể tăng
hoặc giảm
một cách
đột ngột.
- Điều kiện bất

thường: lũ lụt,
cháy rừng, dịch
bệnh hoặc do
khai thác quá mức
của con người
- SL gia cầm giảm mạnh do
dịch cúm H5N1.
- Ở Thổ Nhỉ Kì vừa rồi
động đất làm hàng ngàn
người bị chết.
- Vụ cháy rừng ở U Minh
Thượng làm cây tràm chết
hàng loạt và nhiều loài động
vật bỏ di nơi khác.
Biến
động
theo
chu kỳ
Chu kỳ
ngày đêm
Là sự tăng
hay giảm
SL cá thể
của quần
thể tương
ứng với
một chu kì
nhất định
Do các tác nhân
hoạt động theo chu

kì: chu kì ngày
đêm,chu kì mùa
hay chu kỳ thủy
triều …
Các loài TV nổi tăng vào
ban ngày, giảm vào ban
đêm ngược lại các loài ĐV
nổi tăng vào ban đêm giảm
vào ban ngày
Chu kỳ
tuần trăng
và hoạt
động của
- Rươi đẻ rộ nhất vào các
ngày thuộc pha trăng
khuyết, sau rằm tháng 9 và
pha trăng non đầu tháng 10
11
thủy triều âm lịch.
- Đàn cá suốt ven biển
Califoocnia tăng liên quan
với sự sinh sản của đàn bố
mẹ theo con nước triều.
Chu kỳ
mùa
- Ở VN vào mùa xuân và
mùa hè có khí hậu ấm áp,
sâu hại xuất hiện nhiều
- Muỗi thường có nhiều khi
thời tiết ấm áp độ ẩm cao

Chu kỳ
nhiều
năm
-Thỏ và linh miêu có CK 9 -
10 năm.
- Đàn cá cơm ở Pêru có CK
10- 12 năm.
12

×