Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.34 KB, 5 trang )

Bài 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin và các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho
máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu các đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2,16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
3. Thái độ: tích cực tìm hiểu và đóng góp xây dựng bài học.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
Học sinh:
- Sách giáo khoa
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: thông tin là gì?
Câu 2: đặc tính và vai trò của máy tính điện tử?
3. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin và dữ liệu
TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3’
Bài 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
- Các em hãy cho biết động
lực của sự phát triển của Tin
học ?
- Như vậy, giữa khái niệm


thông tin được hiểu trong
đời sống xã hội và khái
niệm thông tin trong Tin
học có sự khác biệt gì?
- Các em hãy cho biết sĩ số
lớp là bao nhiêu?
- Do nhu cầu khai
thác thông tin của
con người
- Học sinh trả lời
TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
10’
10’
15’
1.Khái niệm thông tin và dữ liệu
Thông tin: những hiểu biết có thể có được
về một thực thể nào đó được gọi là thông tin
về thực thể đó
Dữ liệu:là thông tin đã được đưa vào máy
tính
2. Đơn vị đo lượng thông tin
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit
- Trong Tin học, bit là đơn vị nhỏ nhất của
bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong 2
kí hiệu 0 và 1
- 1 byte = 8 bit
Kí hiệu Đọc là Độ lớn
KB
MB

GB
TB
PB
Ki lô bai
Mê ga bai
Gi ga bai
Te ra bai
Pe ta bai
1024 byte
1024 KB
1024 MB
1024 GB
1024 TB
3. Các dạng thông tin
gồm 2 loại: số và phi số
Các dạng phi số thường gặp:
a) Dạng văn bản: báo, sách vở, tấm bia,…
b) Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp
bản đồ, băng hình,…
c) Dạng âm thanh: tiếng nói con người,
sóng biển, tiếng đàn, tiếng chim hót,…
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
−Thông tin muốn máy tính xử lí được cần
chuyển hoá, biến đổi thông tin thành một
dãy bit. Cách làm như vậy gọi là mã hoá
thông tin
Để mã hoá thông tin ở dạng văn bản ta dùng
mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0-
255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập
phân của kí tự

- Bao nhiêu nam? Bao
nhiêu nữ?
- Những thông tin vừa rồi
chính là thông tin của lớp
- Em nào có thể cho lớp
biết thông tin là gì ?
- Theo các em thông tin có
đo được không?
- Trong Tin học thì thông
tin có đơn vị đo của nó đó
chính là bit
Ví dụ dãy 8 bóng đèn
1,4,6,7 tắt, 2,3,5,8 sáng với
0 tương ứng trạng thái tắt
và 1 tương ứng trạng thái
sáng. Các em hãy biểu diễn
dãy 8 bit tương ứng 8 bóng
đèn trên
- Các em hãy cho biết
thông tin có những dạng
nào?
- Em nào hãy cho thầy và
các bạn biết Thuý Kiều là
người yêu của ai?
Làm sao em biết?
- Vậy thông tin này ở dạng
nào?
- Giáo viên rút ra kết luận
Giới thiệu sơ lược bảng mã
- Học sinh trả lời

theo sự hiểu biết
hoạc dựa vào SGK
- Học sinh trả lời
- 01101001
- Hình ảnh, tiếng
nói, văn bản, số
- Kim Trọng
- Truyện
- Phi số
- Học sinh theo dõi
TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Ví dụ: kí tự A
Mã thập phân: 65
Mã nhị phân: 01000001
ASCII (phụ lục 1, 169
SGK)
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin trong máy tính
TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
10’
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong Tin học
- Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và qui tắc
sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác
định giá trị các số
- Có hệ đếm không phụ thuộc vị trí và hệ
đếm phụ thuộc vị trí
o Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc vị
trí
Ví dụ: X ở IX(9) hay XI(11) đều có nghĩa là

10
o Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân, hexa
là hệ đếm phụ thuộc vị trí
Ví dụ: số 545
5: hàng trăm
4: hàng chục
5: hàng đơn vị
Để phân biệt các hệ đếm người ta viết thêm
cơ số làm chỉ số dưới của số đó
Vd: biểu diễn số 7
111
2
(2), 7
10
(10), 7
16
(16)
 Quy tắc biểu

diễn hệ đếm:
Với: b:cơ số
N: số cần biểu diễn
N=d
n
d
n-1
d
n-2
d
1

d
0
,d
-1
d
-2
d
-m
Thì giá trị của nó là
N=d
n
b
n
+d
n-1
b
n-1
+ +d
0
b
0
+ d
-1
b
-1
+ +d
-m
b
-m
Vd:43,3

10
= 4*10
1
+ 3*10
0
+ 3*10
-1
- Hãy cho biết con người
thường dùng những số nào
để đếm các đơn vị?
- Đó là hệ đếm thập phân,
ngoài ra trong Tin học còn
có hệ đếm sử dụng 0 và 1.
Đó là hệ nhị phân
- Như vậy hệ đếm là gì?
-Nếu ta biểu diễn IX, hoặc
XI thì giá trị của số này
được tính như thế nào? Và
giá trị của các ký hiệu có
phụ thuộc vào vị trí của nó
trong biểu diễn không?
- Theo các em thì hệ cơ số
10 có phụ thuộc vị trí
không?
- Các em cho biết số 545
là tổng của 3 số nào?
- Tương tự như cách biểu
diễn số trong hệ thập phân.
Ta có quy tắc biểu diễn hệ
đếm

-
- 0,1,2,…,8,9
- Học sinh trả lời
SGK
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- 545= 500+40+5
TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
10’
10’
5’
Các hệ đếm dùng trong Tin học:
- ngoài hệ thập, trong tin học người ta
thường dùng hai hệ đếm sau.
+ Hệ nhị phân (cơ số 2): là hệ chỉ dùng 2
kí hiệu 0 và 1
VD: 1011=1x2
3
+0x2
2
+1x2
1
+1x2
0
=11
10
+ Hệ thập phân (cơ số 10) là hệ dùng các
số 0, 1, 2, 3,…., 9 để biểu diễn.
VD: 5,2=5x10
0

+2x10
-1
+ Hệ cơ số 16 (hệ hexa) là hệ dùng các
số 0, 1, 2, 3,…., 9, A, B,…,F để biểu
diễn.
VD:
1AD=1x16
2
+10x16
1
+13x16
0
= 429
10
Biểu diễn số nguyên
Biểu diễn số nguyên với 1 byte như sau:
7 6 5 4 3 2 1 0
- Bit 7 dùng để xác định số nguyên đó là âm
hay dương.
- Biểu diễn số nguyên có dấu thể hiện trong
máy tính ở dạng nhị phân là số dùng 1 bit
làm bit dấu.
Qui ước: 1 là dấu âm
0 là dấu dương
Vậy 1 byte biểu diễn được số nguyên từ
-127 127
- Số nguyên không âm 1 byte biểu diễn
được số từ 0 255
Biểu diễn số thực.
- Mọi số thực có thể biểu diễn được dưới

- Hãy biểu diễn các số sau:
01000001
1A3
- Như vậy trong Tin học
có bao nhiêu hệ đếm?
- Hãy biểu diễn số 1011
- Trong hệ hexa:
Kí tự Giá trị
A
B
C
D
E
F
10
11
12
13
14
15
- 1 byte=?
- Đọc SGK trang 12 sau
đó tra bảng mã ASCII và
cho biết 1byte có thể biểu
diễn được số nguyên trong
phạm vi nào ?
- Giáo viên giải thích
- Học sinh làm bài
- Thập phân, nhị
phân, hexa

- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
- 1 byte=8 bit
- từ -127 đến 127
- 5,25=0,525 *10
1
TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
dạng
10
K
M
±
± ×
(đgl dấu phẩy động)
Trong đó :
0,1 1M≤ <
M là phần định trị
K là phần bậc
VD : 12,345 = 0.12345x10
2
b. Thông tin loại phi số
(SGK/trang13)
Hãy biểu diễn số sau về
dạng mũ cơ số 10: 5,25
4. Củng cố: (2’)
Tiết 1:
− Thông tin, đơn vị đo thông tin ;
− Thông tin loại số: nhị phân, thập phân, hexa ;
− Thông tin loại phi số:văn bản, hình ảnh, âm thanh.
Ti ết 2:

− Cách biểu diễn thông tin trong máy.
5. Dặn dò: (2’)
Tiết 1: xem tiếp tục phần còn lại của bài
Tiết 2: Đọc trước bài tập thực hành 1 và bài đọc thêm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×