Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 38. Các nhân tố ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.99 KB, 6 trang )

Trường THPT Bình Khánh
Môn: Sinh Học.
GVHDTT: VŨ THỊ NGỌC MAI.
SVTT: PHAN VĂN HIẾU.
Lớp: DH8B MSSV: DSB071101
Giảng dạy lớp: 11C3 Thứ: 3 Tiết: 5 Ngày 18/01/2011
Bài giảng dạy: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Ở ĐỘNG VẬT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Kể tên được các hoocmon và nêu được vai trò của các hoocmon đó đối với sinh trưởng và
phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống
2. Kỹ năng:
- Thực hành quan sát sinh trưởng và phát triển.
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh trong việc dinh dưỡng, bảo vệ sức khoẻ.
II. phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh ảnh SGK 38.1, 38.2, 38.3 phóng to.
- Chuẩn bị máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS.
- Đọc trước SGK
III. Phương pháp.
- Trực quan - tìm tòi.
- Thảo luận nhóm – đặt vấn đề (phương pháp chủ đạo)
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Phát triển không qua biến thái gồm các giai đoạn nào? Đặc điểm của từng giai đoạn là gì?
- Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng


thành không gây hại cho cây trồng: (câu trắc nghiệm).
A. Sâu bướm ăn lá cây vì chúng có đầy đủ các enzim tiêu hoá protêin, lipit và
cacbohiđrat, bướm hút mật hoa vì nó chỉ có enzim tiêu hoá đường saccarôzơ là saccaraza
B. Sâu bướm ăn lá cây vì nó chỉ có enzim tiêu hoá đường saccarôzơ là saccaraza,
bướm hút mật hoa vì chúng có đầy đủ các enzim tiêu hoá protêin, lipit và cacbohiđrat
C. Vì bướm chỉ thích hút mật hoa và sâu bướm thích ăn lá cây
D. A và C đúng
Đáp án đúng: A.

3. Giảng bài mới (35 phút)
- GV nêu: ở thực vật cũng như ở động vật, quá trình sinh trưởng và phát triển đều bị chi
phối bởi yếu tố bên trong và bên ngoài. Vậy ở động vật những yếu tố ảnh hưởng đó là gì?
Gây tác động như thế nào? Để trả lời cho các câu hỏi đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Hoạt động: Nhân tố bên trong.
Mục tiêu:
- HS thấy được ảnh hưởng của hoocmon đối với sự sinh trưởng và phát triển của động vật
có xương sống và động vật không xương sống.
- Biết liên hệ thực tiễn.
Thời
gian
Tổ chức của giáo viên
Hoạt động học tập của
HS
Nội dung bài học
20 phút
- GV dẫn dắt vào bài:
nhân tố bên trong như
đặc điểm di truyền, đặc
điểm giới tính, đặc điểm

hoocmon. Nhưng trong
bài này chúng ta chỉ
nghiên cứu ảnh hưởng
của hoocmon đến sự sinh
trưởng và phát triển của
động vật như thế nào.
Vậy chúng ta vào phần
1: Các hoocmon ảnh
hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển của
động vật có xương sống.
(GV có giới thiệu sơ
lược về ảnh hưởng của
nhân tố di truyền và giới
tính).
- GV: các em hãy quan
sát hình 38.1 cho biết tên
các hoocmon ảnh hưởng
đến sinh trưởng và phát
triển của động vật có
xương sống là gì?
- GV: cho HS nghiên cứu
SGK mục I.1 và hình
38.1 và 38.2, Chia lớp
thành 4 nhóm mỗi nhóm
thảo luận 2’ trả lời 1 câu
hỏi: nơi sản sinh và vai
trò của từng loại
hoocmon đối với cơ thể
động vật có xương sống?

+ Nhóm 1: hoocmon sinh
trưởng.
+ Nhóm 2: tirôxin.
+ Nhóm 3: ơstrôgen.
+ Nhóm 4: testostêrôn.
- HS ghi đề mục vào vở.
- Hs quan sát hình trả lời
được: có 4 loại đó là
hoocmon sinh trưởng,
tiroxin, ostrogen,
testosteron.
- HS nghiên cứu SGK và
hình ảnh thảo luận nhanh
rồi trả lời:
+ Nhóm 1 trả lời được:
Hoocmon sinh trưởng
được tạo ra từ tuyến yên,
kích thích phân chia tế bào
và tăng kích thước của tế
bào qua tăng tổng hợp
protein, kích thích xương
phát triển. Tác dụng vào
giai đoạn trẻ em.
+ Nhóm 2 trả lời được:
tirôxin được tạo ra từ
tuyến giáp, kích thích
chuyển hoá ở tế bào và
I. Nhân tố bên trong.
 Nhân tố di
truyền:

- Nhân tố di truyền
quyết định sự sinh
trưởng và phát triển
của mỗi loài động vật.
 Yếu tố giới
tính:
- Tuỳ loài mà giới đực
và cái có tốc độ lớn và
giới hạn lớn khác nhau
- Ví dụ: gà trống
thường lớn và nặng
hơn gà mái.
1. Các hoocmon ảnh
hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển
của động vật có
xương sống.
- Hoocmon sinh
trưởng: Do tuyến yên
tiết ra. Kích thích phân
chia tế bào và tăng kích
thước tế bào. Kích
thích xương phát triển
- Tirôxin: Do tuyến
giáp tiết ra. Kích thích
chuyển hoá tế bào và
quá trình sinh trưởng
và phát triển bình
thường của cơ thể
- Ơstrogen (Do buồng

trứng tiết ra) và
Testostêrôn (do tinh
hoàn tiết ra): Kích thích
sinh trưởng và phát
triển ở giai đoạn dậy thì
nhờ tăng phát triển
xương, kích thích phân
hóa tế bào để hình
- GV nhận xét, yêu cầu
HS nhắc lại kiến thức rồi
hoàn chỉnh kiến thức cho
HS.
- GV: các em hãy quan
sát hình 38.2 hãy cho
biết trường hợp nào là do
tuyến yên sản xuất ra quá
nhiều hoặc quá ít
hoocmon sinh trưởng
vào giai đoạn trẻ em? Vì
sao?
- GV hỏi tiếp: tại sao
trong thức ăn và nước
uống thiếu iod thì trẻ em
sẽ chậm lớn (hoặc ngừng
lớn), chịu lạnh kém, não
ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?
kích thích quá trình sinh
trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể, đối với
lưỡng cư tiroxin gây biến

thái từ nòng nọc thành ếch.
Iot là thành phần cấu tạo
nên tiroxin.
+ Nhóm 3 trả lời được:
ơstrôgen tạo ra từ buồng
trứng, kích thích quá trình
sinh trưởng và phát triển
mạnh ở giai đoạn dậy thì
nhờ tăng phát triển xương
và kích thích phân hoá tế
bào để hình thành các đặc
điểm sinh dục thứ cấp.
+ Nhóm 4 trả lời được:
testostêrôn được tạo ra từ
tinh hoàn, kích thích quá
trình sinh trưởng và phát
triển mạnh ở giai đoạn dậy
thì nhờ tăng phát triển
xương và kích thích phân
hoá tế bào để hình thành
các đặc điểm sinh dục thứ
cấp; làm tăng mạnh tổng
hợp protein, phát triển
mạnh cơ bắp.
- HS ghi kiến thức vào vở.
- HS quan sát hình kết hợp
với kiến thức vừa học chỉ
ra được từng hình và giải
thích: ở giai đoạn trẻ em
nếu tuyến yên tiết quá ít

hoocmon sinh trưởng thì
giảm phân chia tế bào và
phát triển của xương gây
hiện tượng người tí hon
ngược lại là hiện tượng
người khổng lồ.
- HS vận dụng kiến thức
vừa học trả lời:
+ Iod là thành phần cấu tạo
tirôxin  thiếu iod dẫn
đến thiếu tirôxin.
+ Thiếu tirôxin làm giảm
thành các đặc tính sinh
dục phụ thứ cấp. Riêng
Testostêrôn còn làm
tăng mạnh tổng hợp
protein và phát triển
mạnh cơ bắp.
- Chú ý:
+ Đối với lưỡng cư
tirôxin gây biến thái từ
nòng nọc thành ếch.
+ Iot là thành phần
cấu tạo nên tirôxin.
Thiếu iod là thiếu
tirôxin.
- Tại sao gà trống con
sau khi cắt bỏ tinh hoàn
thì phát triển không bình
thường: màu nhỏ, không

cựa, không biết gáy và
mất bản năng sinh dục?
quá trình chuyển hoá, giảm
sinh nhiệt ở tế bào dẫn đến
chịu lạnh kém.
+ Thiếu tirôxin quá trình
phân chia và lớn lên của tế
bào bị giảm làm số lượng
tế bào não giảm dẫn đến trí
tuệ kém.
- HS vận dụng kiến thức
vừa học trả lời được: do
hoocmon testostêrôn kích
thích sinh trưởng và phát
triển quá trình hình thành
các đặc điểm sinh dục phụ
ở gà như: mào, cựa, tiếng
gáy,… cho nên khi cắt bỏ
tinh hoàn thì hoocmon
testostêrôn không được tiết
ra thì các bộ phận liên
quan sẽ không hình thành.
15 phút
- GV hỏi: sinh trưởng và
phát triển của một số
động vật không xương
sống (châu chấu, gián,
cào cào,…) thuộc kiểu
phát triển nào?
- GV nhận xét

- GV dẫn dắt: để hiểu
biết yếu tố nào dẫn đến
việc lột xác của sâu bọ
chúng ta vào phần 2: các
hoocmon ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát triển
của động vật không
xương sống.
- GV cho học sinh
nghiên cứu SGK rồi hỏi:
có mấy loại hoocmon
ảnh hưởng đến sinh
trưởng và phát triển của
động vật không xương
sống?
- GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc
SGK và quan sát hình
38.3, trả lời câu hỏi:
hoocmon ecđixơn và
juvenin được tạo ra từ
- HS nhớ lại kiến thức cũ
trả lời được:
+ Phát triển qua biến thái
không hoàn toàn.
+ Con non qua nhiều lần
lột xác thành con trưởng
thành.
- HS nghiên cứu sách rồi
trả lời: có 2 loại hoocmon

đó là ecđixơn và juvenin
- HS quan sát hình kết hợp
với sách rồi trả lời:
+ Hoocmon ecđixơn do
tuyến trước ngực tiết ra, có
tác dụng kích thích sâu
2. Các hoocmon ảnh
hưởng đến sinh
trưởng và phát triển
của động vật không
xương sống.
- Hai hoocmon ảnh
hưởng đến sinh trưởng
và phát triển của côn
trùng là ecđixơn và
juvenin.
+ Tác dụng sinh lí của
hoocmon ecđixơn là
gây lột xác ở sâu
bướm, kích thích sâu
biến thành nhộng và
bướm.
+ Tác dụng sinh lí của
juvenin: phối hợp với
ecđixơn gây lột xác ở
sâu bướm ức chế quá
trình sâu biến đổi thành
nhộng và bướm.
đâu? Tác dụng của chúng
đối với sinh trưởng và

phát triển của động vật
không xương sống ra
sao?
- GV nhận xét và yêu cầu
HS nhắc lại, cho HS ghi
kiến thức vào vở.
- GV yêu cầu HS quan
sát hình 38.3 kết hợp với
kiến thức vừa học thảo
luận trong một bàn 2’
cho vấn đề sau: giải thích
tại sao sâu bướm phải lột
xác nhiều lần mới biến
thành nhộng và bướm
được?
- GV nhận xét, đánh giá
và giúp HS hoàn thiện
kiến thức.
biến thành nhộng và
bướm.
+ Hoocmon juvenin do thể
allata tiết ra, có tác dụng
phối hợp với ecđixơn gây
lột xác ở sâu bướm, ức
chế quá trình biến đổi sâu
thành nhộng và bướm.
- HS ghi chép bài vào vở.
- HS thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời, các
nhóm còn lại nhận xét bổ

sung:
+ Ecđixơn gây lột xác và
biến sâu thành nhộng và từ
nhộng thành bướm.
+ Juvenin gây ức chế quá
trình sâu biến thành nhộng
và nhộng thành bướm, sâu
bướm lột xác nhiều lần mà
không biến thành nhộng và
bướm được là do tác dụng
ức chế của juvenin.
+ Khi nồng độ của juvenin
giảm đến mức không còn
gây ức chế được nữa thì
ecdixon sẽ làm cho sâu
biến thành nhộng và thành
bướm.
IV. Củng cố (3 phút)
1. Sự biến thái của sâu bọ được điều hoà bởi hoocmon:
A. Tirôxin B. Ơstrôgen C. Testostêrôn D. Ecđixơn và Juvenin
Đáp án đúng: D.
2. Ở nữ, hoocmon nào kích thích sự phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm
sinh dục phụ thứ cấp:
A. Tirôxin B. Ơstrôgen C. Testostêrôn D. Ecđixơn và Juvenin
Đáp án đúng: B.
3. Tác dụng của hoocmon tirôxin:
A- Gây lột xác ở sâu, bướm
B- Kích thích sự phát triển xương
C- Ức chế quá trình biến đổi nhộng thành bướm
D- Gây biến thái nòng nọc thành ếch

Đáp án đúng: D.
4. Hậu quả của việc thiếu Iôt ở động vật non:
A. Sự phát triển trí tuệ kém B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn
C. Chịu lạnh kém D. Cả A, B, C
Đáp án đúng: D.
V. Dặn dò: (1 phút)
1. Trả lời các câu hỏi SGK trang 154.
2. Đọc trước bài bài 39 Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
(tt).
GVHDTT SVTT
VŨ THỊ NGỌC MAI PHAN VĂN HIẾU

×