Chơng VIII địa lí công nghiệp
Tiết theo PPCT:36
Bài 31 Vai trò và đặc điểm của công nghiệp.
các nhân tố ảnh hởng tới sự phát triển và
phân bố công nghiệp.
a/ Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
1/ Về kiến thức:
- Biết đợc vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
- Hiểu đợc ảnh hởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội tới sự phát triển và
phân bố công nghiệp.
2/ Kĩ năng:
- Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm sản xuất CN và sơ đồ các nhân tố ảnh h-
ởng tới sự phát triển và phân bố CN.
- So sánh các đặc điểm của sản xuất CN và NN.
3/ Về thái độ, hành vi:
HS nhận thức đợc ngành CN nớc ta cha phát triển mạnh, trình độ KH và CN còn thua kém
nhiều nớc trên TG và khu vực, từ đó đòi hỏi sự cố gắng của thế hệ trẻ.
b/ đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí công nghiệp thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp , về các tiến bộ KH-CN.
- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
c/ ph ơng pháp dạy học:
- Đàm thoại.
- Sử dụng hình ảnh, sơ đồ.
- Thảo luận nhóm.
d/hoạt động dạy và học:
Mở bài: CN là ngành có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.Sự phát triển của CN
ảnh hởng đến việc nâng cao chất lợng cuộc sống của ngời dân và thúc đẩy tăng trởng kinh tế.
Nội dung bài này gồm 2 vấn đề lớn: vai trò, đặc điểm của ngànhgCN và các nhân tố ảnh hởng
tới sự phát triển và phân bố CN.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của CN.
1/- GV đặt câu hỏi:
(?) Liên hệ với vai trò của NN mà em đã
học, dựa vào SGK và hiểu biết của mình,
hãy nêu vai trò của ngành CN?
- HS trả lời.
I/ Vai trò và đặc điểm của CN:
1/ Vai trò:
- CN đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
quốc dân vì:
+ Tạo ra một khối lợng của cải vật chất lớn
cho xã hội, tạo ra các t liệu sản xuất , xây
Đặng Ngọc Hà - Trờng THPT A Nghĩa Hng.
- GV đa ra dẫn chứng về các vai trò của CN.
2/- GV hỏi:
(?) Tại sao tỉ trọng CN trong cơ cấu GDP đ-
ợc lấy làm chỉ tiêu để đánh giá trình độ phát
triển của một nớc?
(?) Quá trình công nghiệp hoá là gì?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức.
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các
ngành kinh tế, nâng cao trình độ văn minh
của xã hội.
+ CN góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trởng
kinh tế
+ CN góp phần tạo ra phơng pháp tổ chức và
quản lí sản xuất tiên tiến , có hiệu quả về mặt
kinh tế- xã hội.
+ CN góp phần rút ngắn khoảng cách về trình
độ phát triển kinh tế giữa các vùng, hình
thành các đô thị, nông nghiệp hoá nông thôn.
- Trình độ phát triển CN của một nớc biểu thị
trình độ phát triển và sự vững mạnh của nền
kinh tế nớc đó tỉ trọng CN trong cơ cấu
GDP đợc lấy làm chỉ tiêu để đánh giá trình độ
phát triển của một nớc.
- Quá trình CN hoá là quá trình chuyển từ nền
kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế dựa cơ
bản vào sản xuất CN.
HĐ2: Tìm hiểu về đặc điểm ngành CN.
1/ GV đặt câu hỏi:
(?) Trình bày các đặc điểm của ngành CN?
(?) So sánh các đặc điểm của CN với NN?
2/ HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức và bổ
sung.
- Đối tợng lao động của CN chủ yếu là
khoáng sản nằm trong lòng đất hoặc dới biển,
nên phải khai thác chúng để tạo ra nguyên
liệu.
Cả 2 giai đoạn đều sử dụng máy móc.Máy
móc càng nhiều, càng hiện đại, năng suất lao
động càng cao, càng giải phóng đợc sức lao
động.
Hai giai đoạn của sx CN không nhất thiết
phải theo trình tự ,mà có thể tiến hành đồng
thời, thậm chí cách xa nhau.
- Tính chất tập trung của sx CN khác hẳn với
tính chất phân tán trong không gian của sx
NN.Mục đích là giảm bớt các khâu trung
gian, tiết kiệm chi phí sx.
-Sự phân công tỉ mỉ đòi hỏi phải có sự phối
hợp chặt chẽ của nhiều ngành để tạo ra một
2/ Đặc điểm và phân loại:
a/ Đặc điểm:
- Gồm 2 giai đoạn:(Sơ đồ-SGK)
+ Giai đoạn tác động vào đối tợng lao động
để tạo ra nguyên liệu
+ Giai đoạn chế biến nguyên liệu thành sản
phẩm.
- Sản xuất CN có tính tập trung cao.
- Gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ,
phối hợp chặt chẽ .
Đặng Ngọc Hà - Trờng THPT A Nghĩa Hng.
sản phẩm hoàn chỉnh: ô tô, máy bay, ...
3/ GV hỏi:
(?) Các cách phân loại CN? Có mấy nhóm
ngành CN chính?
(?) Kể tên các ngành CN thuộc mỗi nhóm?
- GV minh hoạ bằng sơ đồ.
2/ Phân loại:
- Dựa vào đặc điểm của sx CN : 2 nhóm:
+ CN khai thác
+ CN chế biến.
- Dựa vào công dụng sản phẩm: 2 nhóm:
+ CN nặng(A): sản xuất ra t liệu sản xuất
+ CN nhẹ (B): sx ra sản phẩm phục vụ trực
tiếp cho đời sống.
HĐ3: Phân tích các nhân tố ảnh hởng tới sự
phát triển và phân bố CN.
- GV phóng to sơ đồ trong SGK.
- GV tổ chức thảo luận theo nhóm:
+ Nhóm 1,2: Phân tích ảnh hởng của vị trí địa
lí.
+ Nhóm 3,4: Phân tích ảnh hởng của các
nhân tố tự nhiên.
+ Nhóm 5,6: Phân tích ảnh hởng của các
nhân tố kinh tế xã hội.
Chú ý: Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam.
- Đại diện các nhóm trình bày.GV chuẩn kiến
thức.
II/ Các nhân tố ảnh h ởng tới sự phát triển
và phân bố công nghiệp.
- Vị trí địa lí: lựa chọn địa điểm, cơ cấu
ngành CN, hình thức tổ chức lãnh thổ.
- Nhân tố tự nhiên: quy mô các xí nghiệp, sự
phân bố CN.
- Nhân tố kinh tế- xã hội: phân bố CN, thúc
đẩy hoặc kìm hãm,các hình thức tổ chức lãnh
thổ CN.
e/ củng cố,đánh giá;
1/ Hãy chứng minh vai trò chủ đạo của CN trong nền kinh tế quốc dân.
2/ So sánh đặc điểm của sx CN và NN theo bảng sau:
Đặc điểm Công nghiệp Nông nghiệp
- T liệu sản xuất
- Đối tợng sản xuất
- Tính chất sản xuất
- Máy móc.
- Khoáng sản, nguyên liệu.
- Tập trung cao độ
- Đất trồng.
- Cây trồng, vật nuôi.
- Phân tán theo không gian.
Đặng Ngọc Hà - Trờng THPT A Nghĩa Hng.