Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.06 KB, 7 trang )


TÝnh träng sè néi dung kiÓm tra theo khung PPCT
Néi dung Tæng sè tiÕt Lý thuyÕt Tû lÖ thùc d¹y Träng sè
Lý thuyÕt VËn dông Lý thuyÕt VËn dông
Chương I.§iÖn häc
20 15 15.0,7=10,5 9,5 32,8 29,7
Ch¬ng II. §iÖn tõ häc 12 10 13.0,7=9,1 2,9 28.4 9,1
Tæng 32 28 19,6 11,4 61,2 38,8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN VẬT LÍ LỚP 9.
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Chương
1. Điện
học
20 tiết
1. Nêu được điện trở của
mỗi dây dẫn đặc trưng cho
mức độ cản trở dòng điện
của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của
một dây dẫn được xác định
như thế nào và có đơn vị
đo là gì.
3. Phát biểu được định luật
Ôm đối với một đoạn
mạch có điện trở.


4. Viết được công thức
tính điện trở tương đương
đối với đoạn mạch nối
10. Nêu được mối quan hệ
giữa điện trở của dây dẫn
với độ dài, tiết diện và vật
liệu làm dây dẫn. Nêu được
các vật liệu khác nhau thì có
điện trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của biến trở
con chạy. Sử dụng được
biến trở để điều chỉnh cường
độ dòng điện trong mạch.
12. Nêu được ý nghĩa các trị
số vôn và oat có ghi trên các
thiết bị tiêu thụ điện năng.
15. Xác định được điện trở
của một đoạn mạch bằng vôn
kế và ampe kế.
16. Vận dụng được định luật
Ôm cho đoạn mạch gồm
nhiều nhất ba điện trở thành
phần.
17. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với
chiều dài, tiết diện và với vật
liệu làm dây dẫn.
18. Xác định được bằng thí

nghiệm mối quan hệ giữa
22. Vận dụng
được định luật
Ôm và công thức
R =
l
S
ρ
để giải
bài toán về mạch
điện sử dụng với
hiệu điện thế
không đổi, trong
đó có mắc biến
trở.
tiếp, đoạn mạch song song
gồm nhiều nhất ba điện
trở.
5. Nhận biết được các loại
biến trở.
6. Viết được các công thức
tính công suất điện và điện
năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.
7. Nêu được một số dấu
hiệu chứng tỏ dòng điện
mang năng lượng.
8. Phát biểu và viết được
hệ thức của định luật Jun –
Len-xơ.

9. Nêu được tác hại của
đoản mạch và tác dụng của
cầu chì.
13. Chỉ ra được sự chuyển
hoá các dạng năng lượng khi
đèn điện, bếp điện, bàn là,
nam châm điện, động cơ
điện hoạt động.
14. Giải thích và thực hiện
được các biện pháp thông
thường để sử dụng an toàn
điện và sử dụng tiết kiệm
điện năng.
điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp hoặc
song song với các điện trở
thành phần.
19. Vận dụng được công
thức R =
l
S
ρ
và giải thích
được các hiện tượng đơn
giản liên quan tới điện trở
của dây dẫn.
20. Vận dụng được định luật
Jun – Len-xơ để giải thích
các hiện tượng đơn giản có
liên quan.

21. Vận dụng được các công
thức
P
= UI, A =
P
t = UIt
đối với đoạn mạch tiêu thụ
điện năng.
Số câu
hỏi
2 (4')
C4.1; C6.2
0,7 (4')
C12.15
2 (4')
C19.9; C21.10
0,3 (3')
C20.15
1 (3')
C22.1
1
6
Số điểm 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5
4,0
(40%)
Chương
2. Điện
từ học
12 tiết
23. Nêu được sự tương tác

giữa các từ cực của hai
nam châm.
24. Mô tả được cấu tạo và
hoạt động của la bàn.
25. Phát biểu được quy tắc
nắm tay phải về chiều của
đường sức từ trong lòng
30. Mô tả được hiện tượng
chứng tỏ nam châm vĩnh
cửu có từ tính.
31. Mô tả được thí nghiệm
của Ơ-xtét để phát hiện
dòng điện có tác dụng từ.
32. Mô tả được cấu tạo của
nam châm điện và nêu được
38. Xác định được các từ cực
của kim nam châm.
39. Xác định được tên các từ
cực của một nam châm vĩnh
cửu trên cơ sở biết các từ cực
của một nam châm khác.
40. Vẽ được đường sức từ
của nam châm thẳng, nam
ống dây có dòng điện chạy
qua.
26. Nêu được một số ứng
dụng của nam châm điện
và chỉ ra tác dụng của nam
châm điện trong những
ứng dụng này.

27. Phát biểu được quy tắc
bàn tay trái về chiều của
lực từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy
qua đặt trong từ trường
đều.
28. Nêu được nguyên tắc
cấu tạo và hoạt động của
động cơ điện một chiều.
29. Biết sử dụng la bàn để
tìm hướng địa lí.
lõi sắt có vai trò làm tăng
tác dụng từ.
33. Mô tả được thí nghiệm
hoặc nêu được ví dụ về hiện
tượng cảm ứng điện từ.
34. Nêu được dòng điện
cảm ứng xuất hiện khi có sự
biến thiên của số đường sức
từ xuyên qua tiết diện của
cuộn dây dẫn kín
35. Giải thích được hoạt
động của nam châm điện.
36. Biết dùng nam châm thử
để phát hiện sự tồn tại của từ
trường.
37. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động (về mặt tác
dụng lực và về mặt chuyển
hoá năng lượng) của động

cơ điện một chiều.
châm chữ U và của ống dây
có dòng điện chạy qua.
41. Vận dụng được quy tắc
nắm tay phải để xác định
chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây khi biết chiều
dòng điện và ngược lại.
42. Vận dụng được quy tắc
bàn tay trái để xác định một
trong ba yếu tố khi biết hai
yếu tố kia.
Số câu
hỏi
4 (8')
C23.3;C24.
4
C25.5;
C26.6
2 (4')
C32.7
C33.8
0,3 (3')
C37.16
3 (7')
C38.12;C41.1
3
C42.14
0,7 (5')
C42.16

10
Số điểm 2,0 1,0 0,5 1,5 1,0
6,0(60%
)
TS câu
hỏi
6 3 7 16
TS điểm 3,0 (30%) 2,5 (25%) 4,5 (45%)
10,0
(100%)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài 45 phút
Nội dung đề:
Câu 1: (c4.1)
Trong đoạn mạch điện nối tiếp, U là hiệu điện thế, R là điện trở, I là cường độ dòng điên, công thức nào sau đây là sai?
A. I= I
1
= I
2
=…= I
n
B. R = R
1
+ R
2
+…+ R
n
C. U= U
1
+ U

2
+… U
n
D. U = U
1
= U
2
=… = U
n
Câu 2 : (C6.2)
Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ
A. càng nhỏ. B. càng lớn. C. không thay đổi. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm
Câu 3: (c23.3) Hãy chọn phương án đúng:
Đặt một số kim nam châm tự do trên một đường sức từ ( đường cong ) của một thanh nam châm thẳng. Trục của các kim nam
châm
A. sẽ song song nhau.
B. gần nhau sẽ vuông góc với nhau.
C. sẽ luôn nằm trên một đường thẳng.
D. tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó.
Câu 4:( c24.4)
Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
A. Bắc - Nam.
B. Đông - Nam.
C. Tây - Bắc.
D. Tây - Nam.
Câu 5:(c25.5)
Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các
kim nam châm. Hãy chỉ ra kim nam châm vẽ đúng:
A. Kim số 1.
B. Kim số 2.

C. Kim số 3.
D. Kim số 4.
1
2
3
4
Câu 6:(c26.6)
Cấu tạo của nam châm điện đơn giản gồm:
A. Một sợi dây dẫn điện quấn thành nhiều vòng ở giữa có lõi đồng.
B. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi nam châm.
C. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi sắt non.
D. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi thép.
Câu 7: (c32.7)
Trong nam châm điện:
A. Nam châm nào có dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm đó càng mạnh.
B. Nam châm nào có số vòng dây càng ít thì nam châm đó càng mạnh.
C. Nam châm nào có dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm đó càng mạnh.
D. Nam châm nào có dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm đó càng mạnh.
Câu 8: (c33.8).Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong hoạt động của
A. bàn là điện.
B. nam châm điện.
C. động cơ điện một chiều.
D. bếp điện.
Câu 9: (c19.9)Khi thay dây dẫn c| bằng dây dẫn mới cùng loại có đường kính tiết diện gấp đôi thì lượng điện năng hao phí giảm
A. 1,5 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 4 lần.
Câu 10:(c21.10)
Để đảm bảo an toàn cho các thiết bị người ta thường mắc nối tiếp cầu chì với dụng cụ hay thiết bị điện. Chọn cầu chì nào dưới

đây thích hợp với bếp điện loại 220V – 1000W ?
A. Cầu chì loại 0,2A.
B. Cầu chì loại 5A.
C. Cầu chì loại 44A.
D. Cầu chì loại 220A.
Câu 11: (22.11)
Một dây vofram và một dây nicrôm cùng chiều dài và tiết diện. Dây vonfram có điện trở suất là ρ
1
= 5,5.10
-8
Ωm và có điện
trở là R
1
, dây nicrôm có điện trở suất là ρ
2
= 1,1.10
-6
Ωm và có điện trở là R
2
. Khi so sánh điện trở của chúng ta có:
A. R
1
= 20R
2
. B. R
2
= 20R
1
. C. R
1

= 2R
2
. D. R
2
= 2R
1
.
Câu 12. (c38.12) Nếu có một kim nam châm và một trục nhọn thẳng đứng, thì em làm cách nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB
có dòng điện hay không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
A. Đưa kim nam châm lên trục nhọn rồi đặt ra xa dây dẫn AB.
B. Đưa kim nam châm đặt trên trục nhọn rồi đặt lại gần dây dẫn AB xem nó có bị lệch khỏi hướng ban đầu không.
C. Đặt dây dẫn vuông góc với kim nam châm xem kim nam châm có bị lệch không.
D. Chỉ đưa trục nhọn đến gần dây dẫn xem trục nhọn có bị phóng điện không.
Câu 13
Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các
kim nam châm. Trong đó có một kim vẽ sai, đó là:
A. Kim số 1.
B. Kim số 2.
C. Kim số 3.
D. Kim số 4.
Câu 14:( c38.14)
Nếu dây dẫn có phương vuông góc với đường sức từ thì
A. lực điện từ có giá trị cực đại so với các phương khác.
B. lực điện từ có giá trị bằng 0.
C. lực điện từ có giá trị phụ thuộc vào chiều của dòng điện trong dây dẫn.
D. lực điện từ có giá trị không phụ thuộc vào độ lớn của dòng điện trong dây dẫn.
Bài tập tự luận:
Câu 15: Trên một bóng đèn điện ghi 220 V - 60W, con số đó cho ta biết điều gì?
Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn lúc đó là bao nhiêu?
Câu 16:Cho khung dây ABCD có chiều dòng điện như

hình vẽ, được đặt trong từ trường của nam châm. Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên
1
2
3
4
O’
A B
CD
O
N
S
các cạnh khung dây? Khung dây ABCD quay theo chiều nào?Khi hệ thống hoạt động năng lượng
chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
Đáp án và biểu điểm
*Trắc nghiệm: (7,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
ĐA D B D A B C C C D B B B D A
điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
*Tự luận: (3,0 điểm)
Câu 15: - 220V cho biết hiệu điện thế định mức (0,5 đ)
- 60W cho biết công suất định mức của đèn,công suất tối đa mà đèn đạt được khi sáng bình thường (0,5đ)
-
A
U
P
IIUP 27,0
220
60
. ≈==⇒=
(0,5 đ)

Câu 16: - Xác định đúng chiều lực từ ( 0,5 đ)
- Xác định chiều quay khung dây ( 0,5 đ)
- Năng lượng chuyển hoá từ điện năng thành cơ năng ( 0,5 đ)

×