Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Bài giảng Thuế - Phân Phối Thu Nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.61 KB, 70 trang )

Thuế - Phân Phối Thu Nhập
TS LÊ QUANG CƯỜNG
1
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH
NẶNG THUẾ

Nguyên tắc 1
Nguyên tắc 1
:
:
Trách nhiệm pháp lý của thuế không phân định rõ ai là
Trách nhiệm pháp lý của thuế không phân định rõ ai là
người gánh chịu thuế thực sự.
người gánh chịu thuế thực sự.

Ảnh hưởng pháp lý:
Ảnh hưởng pháp lý:
xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý về nghĩa vụ nộp thuế.
xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý về nghĩa vụ nộp thuế.


Ví dụ:
Ví dụ:
Chính phủ đánh thuế thu nhập công ty cổ phần C thì công ty có trách nhiệm pháp lý là
Chính phủ đánh thuế thu nhập công ty cổ phần C thì công ty có trách nhiệm pháp lý là
người nộp
người nộp
thuế
thuế
(
(


taxpayer
taxpayer
) cũng đồng thời là
) cũng đồng thời là
người gánh chịu
người gánh chịu
gánh năng thuế (
gánh năng thuế (
taxbearer
taxbearer
). Ngược lại, Chính
). Ngược lại, Chính
phủ đánh thuế tiêu thụ đặc biệt $1.5/gói thuốc lá thì bên bán thuốc lá có trách nhiệm pháp lý là
phủ đánh thuế tiêu thụ đặc biệt $1.5/gói thuốc lá thì bên bán thuốc lá có trách nhiệm pháp lý là
người người nộp thuế, người tiêu dùng sẽ là người gánh chịu gánh nặng thuế.
người người nộp thuế, người tiêu dùng sẽ là người gánh chịu gánh nặng thuế.


2

Ảnh hưởng kinh tế:
Ảnh hưởng kinh tế:
thể hiện mức thay đổi phân phối
thể hiện mức thay đổi phân phối
thu nhập thực của từng chủ thể do thuế gây ra.
thu nhập thực của từng chủ thể do thuế gây ra.

Sự khác nhau giữa ảnh hưởng pháp lý và ảnh hưởng
Sự khác nhau giữa ảnh hưởng pháp lý và ảnh hưởng
kinh tế phản ánh

kinh tế phản ánh
cơ chế dịch chuyển gánh nặng thuế
cơ chế dịch chuyển gánh nặng thuế
.
.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH
NẶNG THUẾ
3

Khi thuế đánh vào người tiêu dùng, họ
Khi thuế đánh vào người tiêu dùng, họ
không sẵn lòng mua hàng hóa
không sẵn lòng mua hàng hóa
, vì
, vì
vậy
vậy
giá giảm xuống
giá giảm xuống
.
.
Gánh nặng thuế người tiêu dùng
Gánh nặng thuế người tiêu dùng
: = (giá sau thuế - giá trước thuế) + tiền
: = (giá sau thuế - giá trước thuế) + tiền
thuế luật quy định người tiêu dùng phải nộp.
thuế luật quy định người tiêu dùng phải nộp.

Khi thuế đánh vào người sản xuất, họ sẽ gia tăng giá bán để bù lại gánh
Khi thuế đánh vào người sản xuất, họ sẽ gia tăng giá bán để bù lại gánh

nặng thuế.
nặng thuế.
Gánh nặng thuế người sản xuất
Gánh nặng thuế người sản xuất
: = (giá trước
: = (giá trước
thuế - giá sau thuế) + tiền thuế luật quy định
thuế - giá sau thuế) + tiền thuế luật quy định
người sản xuất phải nộp.
người sản xuất phải nộp.
Gánh nặng pháp lý không thể hiện
người gánh chịu thuế thực sự
4

Xem
Xem
Hình 2.1
Hình 2.1


Gánh nặng pháp lý không phải là gánh
Gánh nặng pháp lý không phải là gánh
nặng thực sự
nặng thực sự
.
.

Phân tích ảnh hưởng pháp lý và ảnh hưởng kinh tế liên
Phân tích ảnh hưởng pháp lý và ảnh hưởng kinh tế liên
quan đến việc xác định gánh nặng thuế.

quan đến việc xác định gánh nặng thuế.
Gánh nặng pháp lý không thể hiện
người gánh chịu thuế thực sự
5
Price per
gallon (P)
P
1
= $1.50
Quantity in billions
of gallons (Q)
Q
1
= 100
A
D
S
1
(a) (b)
A
D
S
1
S
2
D
P
2
= $1.80
Q

2
= 90
$0.50
$2.00
Consumer burden = $0.30
Supplier burden = $0.20
Price per
gallon (P)
Quantity in billions
of gallons (Q)
B
P
1
= $1.50
Hình 2.1
Gánh nặng pháp lý không phải là gánh nặng thực sự
6
C
Q
2
= 80

Tại điểm A: giá bán $1.50/gallon, lượng tiêu thụ 100 tỷ gallons.
Tại điểm A: giá bán $1.50/gallon, lượng tiêu thụ 100 tỷ gallons.

Chính phủ đánh thuế 50
Chính phủ đánh thuế 50
¢ làm thay
¢ làm thay
đổi

đổi
chi phí
chi phí
sản xuất
sản xuất
biên,
biên,
dịch chuyển
dịch chuyển


đường cung đến
đường cung đến
S
S
2
2
.
.

Tại điểm B: để cung cấp lượng cân bằng ban đầu 100 tỷ gallon (tại điểm
Tại điểm B: để cung cấp lượng cân bằng ban đầu 100 tỷ gallon (tại điểm
A) sau khi đánh thuế, người sản xuất yêu cầu mức giá bán mới $2 (50
A) sau khi đánh thuế, người sản xuất yêu cầu mức giá bán mới $2 (50
¢
¢
+
+
$1,50 ban đầu, tại điểm B).
$1,50 ban đầu, tại điểm B).

Gánh nặng pháp lý không thể hiện
người gánh chịu thuế thực sự
7
Gánh nặng pháp lý không thể hiện
người gánh chịu thuế thực sự

Tại điểm C: với mức giá cân bằng ban đầu $1,5, thì tiêu dùng muốn mua 100 tỷ gallon nhưng người sản suất
Tại điểm C: với mức giá cân bằng ban đầu $1,5, thì tiêu dùng muốn mua 100 tỷ gallon nhưng người sản suất
với mức giả $1,5 chỉ có thể cung cấp 80 tỷ gallon. Như vậy, thị trường có sự thiếu hụt 20 tỷ gallon do nhu
với mức giả $1,5 chỉ có thể cung cấp 80 tỷ gallon. Như vậy, thị trường có sự thiếu hụt 20 tỷ gallon do nhu
cầu vượt quá khả năng cung cấp (100 > 80).
cầu vượt quá khả năng cung cấp (100 > 80).

Tại điểm D: Do nhu cầu > cung cấp, người tiêu dùng phải chấp nhận chi trả nhiều hơn để được tiêu dùng
Tại điểm D: Do nhu cầu > cung cấp, người tiêu dùng phải chấp nhận chi trả nhiều hơn để được tiêu dùng
nhiều hơn 80 tỷ gallon. Giá tiếp tục tăng cho đến khi thị trường đạt được điểm cân bằng mới tại điểm D với
nhiều hơn 80 tỷ gallon. Giá tiếp tục tăng cho đến khi thị trường đạt được điểm cân bằng mới tại điểm D với
giá thị trường P
giá thị trường P
2
2
= $1,8 và Q
= $1,8 và Q
2
2
= 90 tỷ gallon. Giá thị trường lúc này cao hơn 30
= 90 tỷ gallon. Giá thị trường lúc này cao hơn 30
¢
¢
so với trước khi đánh

so với trước khi đánh
thuế.
thuế.

Thuế đánh vào gasoline có 2 ảnh hưởng:
Thuế đánh vào gasoline có 2 ảnh hưởng:

Ảnh hưởng kinh tế: thay đổi giá cả thị trường

Ảnh hưởng pháp lý: người sản xuất phải nộp thuế
cho chính phủ.

Gánh nặng thuế người tiêu dùng
= ($1.80 - $1.50) + 0 = 30¢

Gánh nặng thuế người sản xuất
= ($1.50 - $1.80) + $0.50 = 20¢
Gánh nặng pháp lý không thể hiện
người gánh chịu thuế thực sự
9

Gánh nặng thuế của người sản xuất và gánh nặng thuế của người tiêu
Gánh nặng thuế của người sản xuất và gánh nặng thuế của người tiêu
dùng đều thấp hơn so với gánh nặng pháp lý 50
dùng đều thấp hơn so với gánh nặng pháp lý 50
¢.
¢.

Chênh lệch thuế
Chênh lệch thuế

(
(
Tax Wedge)
Tax Wedge)
là chênh lệch giữa số tiền mà người tiêu
là chênh lệch giữa số tiền mà người tiêu
dùng chi trả và số tiền mà người sản suất nhận được.
dùng chi trả và số tiền mà người sản suất nhận được.

Chênh lệch thuế trong trường hợp này là
chênh lệch giữa $1.80 người tiêu dùng trả
và $1.30 người sản xuất nhận được.
Gánh nặng pháp lý không thể hiện
người gánh chịu thuế thực sự
10

Nguyên tắc 2:
Nguyên tắc 2:
khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào không phản ảnh
khía cạnh thị trường mà thuế đánh vào không phản ảnh
thích hợp cho việc phân phối gánh nặng thuế.
thích hợp cho việc phân phối gánh nặng thuế.

Gánh nặng thuế là giống nhau cho dù thuế đánh vào
Gánh nặng thuế là giống nhau cho dù thuế đánh vào
người sản xuất
người sản xuất
hay
hay
người tiêu dùng

người tiêu dùng
.
.

Hình 2.2
Hình 2.2
cho thấy 50
cho thấy 50
¢/gallon
¢/gallon
thuế đánh vào người sản xuất hoặc người
thuế đánh vào người sản xuất hoặc người
tiêu dùng, thì người tiêu dùng luôn luôn gánh chịu 30
tiêu dùng, thì người tiêu dùng luôn luôn gánh chịu 30
¢/gallon và
¢/gallon và
người
người
sản xuất luôn luôn gánh chịu 20
sản xuất luôn luôn gánh chịu 20
¢/gallon.
¢/gallon.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH
NẶNG THUẾ
11
P
2
= $1.30
P
1

= $1.50
Q
1
= 100Q
2

= 90
D
1
S
D
2
$1.00
$0.50
A
B
C
Supplier burden = $0.20
Price per
gallon (P)
Quantity in billions
of gallons (Q)
Hình 2.2
Khía cạnh thị trường là không thích hợp
12
Consumer burden = $0.30

Tại điểm A
Tại điểm A
: điểm cân bằng thị trường ban đầu là 100 tỷ gallons được bán ở mức giá

: điểm cân bằng thị trường ban đầu là 100 tỷ gallons được bán ở mức giá
$1.50/gallon.
$1.50/gallon.

Trường hợp
Trường hợp
người tiêu dùng
người tiêu dùng


chịu trách nhiệm pháp lý
chịu trách nhiệm pháp lý


nộp thuế
nộp thuế
, 50
, 50
¢
¢
tiền thuế làm
tiền thuế làm
cho đường cầu
cho đường cầu
D
D
1
1
di chuyển sang
di chuyển sang

D
D
2.
2.

Ở mức giá ban đầu $1,5 người sản xuất có khả năng cung cấp 100 tỷ gallon nhưng do
Ở mức giá ban đầu $1,5 người sản xuất có khả năng cung cấp 100 tỷ gallon nhưng do
đường cầu di chuyển nên người tiêu dùng có thể chỉ tiêu thụ ít hơn so với 100 tỷ
đường cầu di chuyển nên người tiêu dùng có thể chỉ tiêu thụ ít hơn so với 100 tỷ
gallon. Đây là hiện tượng cung vượt quá cầu.
gallon. Đây là hiện tượng cung vượt quá cầu.
Khía cạnh thị trường thuế đánh vào không thích hợp
13
Khía cạnh thị trường thuế đánh vào không thích hợp

Tại điểm B:
Tại điểm B:
nếu nhà sản xuất muốn duy trì lượng tiêu thụ Q
nếu nhà sản xuất muốn duy trì lượng tiêu thụ Q
1
1
= 100 gallon như ban đầu. Họ phải
= 100 gallon như ban đầu. Họ phải
giảm giá bán xuống còn $1.
giảm giá bán xuống còn $1.

Tại điểm C
Tại điểm C
: hiện tượng cung vượt quá khiến cho nhà sản xuất hạ giá bán để tăng lượng tiêu thụ.
: hiện tượng cung vượt quá khiến cho nhà sản xuất hạ giá bán để tăng lượng tiêu thụ.

Giá giảm đến mức P
Giá giảm đến mức P
2
2
= $1,3 với lượng tiêu thụ Q
= $1,3 với lượng tiêu thụ Q
1
1
= 90 tỷ gallon. Giá bán thị trường giảm xuống
= 90 tỷ gallon. Giá bán thị trường giảm xuống
20
20
¢ so
¢ so
với giá bán ban đầu.
với giá bán ban đầu.

Tại điểm cân bằng với P
Tại điểm cân bằng với P
2
2
= $1,3, chi phí của người tiêu dùng bỏ ra là $1,3 + 50
= $1,3, chi phí của người tiêu dùng bỏ ra là $1,3 + 50
¢ t
¢ t
iền thuế = $1,8.
iền thuế = $1,8.
Tuy nhiên, 50
Tuy nhiên, 50
¢ t

¢ t
iền thuế người tiêu dùng phải nộp được bù lại bởi việc giảm giá 20
iền thuế người tiêu dùng phải nộp được bù lại bởi việc giảm giá 20
¢ t
¢ t


phía nhà
phía nhà
s
s
ản xuất. Việc giảm giá đã chuyển một phần gánh nặng thuế từ người tiêu dùng sang nhà sản xuất.
ản xuất. Việc giảm giá đã chuyển một phần gánh nặng thuế từ người tiêu dùng sang nhà sản xuất.
Khía cạnh thị trường thuế đánh vào không thích hợp

Thuế đánh vào gasoline có 2 ảnh hưởng:
Thuế đánh vào gasoline có 2 ảnh hưởng:

Ảnh hưởng kinh tế: thay đổi giá cả thị
trường

Ảnh hưởng pháp lý: người tiêu dùng phải
nộp thuế cho chính phủ.

Gánh nặng thuế người tiêu dùng
= ($1.30 - $1.50) + 0,50 = 30¢

Gánh nặng thuế người sản xuất
= ($1.50 - $1.30) + 0 = 20¢
Khía cạnh thị trường thuế đánh vào không thích hợp


Kết quả phân tích cho thấy
Kết quả phân tích cho thấy
gánh nặng thuế
gánh nặng thuế


giống hệt
giống hệt


đối với gánh nặng
đối với gánh nặng
khi thuế đánh vào người sản xuất
khi thuế đánh vào người sản xuất
.
.

=> Bài học quan trọng –
=> Bài học quan trọng –
khía cạnh thị trường thuế
khía cạnh thị trường thuế
đánh vào
đánh vào


không thích hợp cho
không thích hợp cho
việc
việc



phân phối gánh
phân phối gánh
nặng thuế
nặng thuế
.
.
16
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GÁNH
NẶNG THUẾ

Nguyên tắc 3:
Nguyên tắc 3:
các
các
đối tượng có
đối tượng có


cung hoặc cầu không co giãn
cung hoặc cầu không co giãn
thì
thì
gánh
gánh
chịu toàn bộ thuế
chịu toàn bộ thuế
.
.


Kiểm tra gánh nặng thuế khác nhau như thế nào đối với sự co giãn cung
Kiểm tra gánh nặng thuế khác nhau như thế nào đối với sự co giãn cung
và cầu.
và cầu.

Đối tượng co giãn sẽ tránh thuế (tax
avoidance);

Đối tượng không co giãn thì gánh chịu
thuế.

Xem
Xem
Hình 2.3
Hình 2.3
-
-
Cầu hoàn toàn không co giãn
Cầu hoàn toàn không co giãn
.
.
17
P
2
= $2.00
P
1
= $1.50
Q

1
= 100
D
S
1
S
2
$0.50
Quantity in billions
of gallons (Q)
Price per
gallon (P)
Consumer burden
Hình 2.3
Cầu hoàn toàn không co giãn
18

Giá cả thị trường cân bằng mới là $2.00,
Giá cả thị trường cân bằng mới là $2.00,
cao hơn giá g
cao hơn giá g


c
c
50
50
¢.
¢.


Gánh nặng người
Gánh nặng người


tiêu dùng = (giá sau thuế - giá trước thuế) + thuế người tiêu dùng nộp.
tiêu dùng = (giá sau thuế - giá trước thuế) + thuế người tiêu dùng nộp.

Gánh nặng người tiêu dùng =
($2.00 - $1.50) + 0 = 50¢

Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế - giá sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp.
Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế - giá sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp.

Gánh nặng người sản xuất =
($1.50 - $2.00) + 50¢ = 0
Cầu hoàn toàn không co giãn
19

Về pháp lý thuế đánh vào người sản xuất, nhưng người tiêu dùng gánh
Về pháp lý thuế đánh vào người sản xuất, nhưng người tiêu dùng gánh
chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
chịu toàn bộ gánh nặng thuế.

Sự dịch chuyển hoàn toàn
Sự dịch chuyển hoàn toàn
: khi một chủ thể trong giao dịch gánh chịu
: khi một chủ thể trong giao dịch gánh chịu
toàn bộ gánh nặng thuế.
toàn bộ gánh nặng thuế.


=> Với đường cầu hoàn toàn không co
giãn,
người tiêu dùng gánh chịu toàn bộ gánh
nặng
thuế.
Cầu hoàn toàn không co giãn
20

Xem
Xem
Hình 2.4
Hình 2.4
- Cầu hoàn toàn co giãn.
- Cầu hoàn toàn co giãn.

Giá cả cân bằng mới là $1.50, giống như giá gốc.
Giá cả cân bằng mới là $1.50, giống như giá gốc.

Gánh nặng người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá trước thuế ) + Thuế người tiêu dùng nộp
Gánh nặng người tiêu dùng = (giá sau thuế - giá trước thuế ) + Thuế người tiêu dùng nộp

Gánh nặng người tiêu dùng =
($1.50 - $1.50) + 0 = 0

Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế + giá sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp
Gánh nặng người sản xuất = (Giá trước thuế + giá sau thuế ) + thuế người sản xuất nộp

Gánh nặng người sản xuất =
($1.50 - $1.50) + 50¢ = 50¢
Cầu hoàn toàn co giãn

21
P
1
= $1.50
Q
1
= 100Q
2
= 90
D
S
1
S
2
$0.50
Price per
gallon (P)
Quantity in billions
of gallons (Q)
$1.00
Supplier burden
Hình 2.4
Cầu hoàn toàn co giãn
22

Trong trường hợp này,
Trong trường hợp này,
người sản xuất gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế
người sản xuất gánh chịu toàn bộ gánh nặng thuế
, bởi vì

, bởi vì
người tiêu dùng
người tiêu dùng


không mua sản phẩm khi giá cả tăng cao
không mua sản phẩm khi giá cả tăng cao
.
.

Những đối tượng có cung hoặc cầu hoàn toàn
không co giãn sẽ phải gánh chịu thuế; những
đối trường có cung hoặc cầu hoàn toàn co
giãn sẽ tránh được thuế.

Cầu co giãn nhiều khi có nhiều hàng hóa
thay thế (máy vi tính).

Cầu co giãn ít khi có ít hàng hóa thay thế
(thuốc Viagra).
Cầu hoàn toàn co giãn
23

Mức độ cung co giãn cũng ảnh hưởng đến mức độ phân phối gánh nặng thuế.
Mức độ cung co giãn cũng ảnh hưởng đến mức độ phân phối gánh nặng thuế.

Cung co giãn nhiều khi nhà cung cấp có nhiều
sự lựa chọn có thể thay thế hơn đối với các yếu
tố đầu vào (kinh doanh bán
dạo

dạo).

Cung co giãn ít khi nhà cung cấp có ít sự lựa
chọn có thể thay thế hơn đối với các yếu tố
đầu vào (
sản xuất thép
sản xuất thép).

Xem Hình 2.5
Xem Hình 2.5 – Cung co giãn và gánh nặng
thuế.
Cung co giãn và gánh nặng thuế
24
D
P
Q
S
1
S
2
(a) Tax on steel producer
Q
1
Q
2
P
1
P
2
D

P
Q
S
1
S
2
(b) Tax on street vendor
Q
1
Q
2
P
1
P
2
A
B
A
B
Tax
Tax
Consumer burden
Consumer burden
Hình 2.5
25
Cung co giãn và gánh nặng thuế

×