Ch ¬ng 10
Ph©n phèi thu nhËp c¸ nh©n
trong thêi kú qu¸ ®é
lªn CNXH ë ViÖt Nam
Nội dung chính
I.Tính tất yếu khách quan và tác dụng của việc
tồn tại nhiều hình thức PP thu nhập;
II.Các hình thức PP cơ bản;
III.Các hình thức thu nhập cơ bản;
IV.Những giải pháp từng b ớc thực hiện công
bằng xã hội trong PP thu nhập cá nhân.
1.1.Khái niệm, vị trí, vai trò của
PP thu nhập cá nhân
Khái niệm:
Theo Đại từ điển tiếng Việt: Phân phối là chia (cái
gì đó) ra từng phần và phân cho từng ng ời.
Vận dụng vào lĩnh vực kinh tế: PP là chia TSPXH
hay TNQD ra thành từng phần và phân cho từng cá
nhân, từng bộ phận theo những nguyên tắc nhất
định để đáp ứng nhu cầu SX hoặc nhu cầu TD.
Phân phối thu nhập cá nhân
Là phân phối thu nhập quốc dân để hình thành thu
nhập của các cá nhân trong xã hội nhằm MĐ chủ
yếu là đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Vị trí, vai trò của PP:
Vị trí:
PP là một khâu của quá trình sản xuất và là một
mặt của QHSX;
Vai trò:
PP do sản xuất và QHSH quyết định. Song PP cũng
có tác động mạnh mẽ đến quá trình SX và QHSX.
1.2.Tính tất yếu khách quan
Do tồn tại nhiều hình thức SH và nhiều TPKT;
Do tồn tại nhiều ph ơng thức kinh doanh;
Do đòi hỏi của cơ chế thị tr ờng;
Do xuất phát từ bản chất của chế độ XHCN.
Tác dụng của việc tồn tại
nhiều hình thức PPTNCN
Thúc đẩy LLSX phát triển, kích thích cải tiến kỹ
thuật, nâng cao NSLĐ;
Góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống;
Khắc phục tính chây l ời, thụ động; khuyến khích
tính tích cực, năng động, sáng tạo;
Góp phần ổn định tình hình kinh tế xã hội.
II. Các hình thức phân phối
cơ bản
1.Phân phối theo lao động;
2.Phân phối theo tài sản đóng góp;
3.Phân phối qua cá quỹ phúc lợi.
2.1.Phân phối theo LĐ
Tính tất yếu:
LLSX ch a phát triển cao;
Còn có sự khác biệt giữa các loại LĐ;
LĐ ch a trở thành nhu cầu thiết yếu mà chỉ là ph
ơng tiện kiếm sống;
Trong các TPKT nhà n ớc và tập thể: ng ời LĐ bình
đẳng tr ớc quyền SH về TLSX.
Nội dung của PP theo LĐ
PP theo LĐ: là hình thức phân phối căn cứ vào số
l ợng và chất l ợng LĐ của từng ng ời đóng góp cho
XH.
Nội dung của N.tắc PP theo LĐ:
- Ng ời làm nhiều h ởng nhiều, ng ời làm ít h ởng ít; ng
ời có sức LĐ mà ko làm thì ko h ởng;
- LĐ có trình độ khác nhau thì TN khác nhau;
- LĐ trong điều kiện khác nhau thì TN khác nhau.
Căn cứ để phân phối theo LĐ
Số l ợng LĐ ( đo bằng tg hay số l ợng SP);
Trình độ thành thạo và chất l ợng SP;
Điều kiện và môi tr ờng LĐ;
Tính chất của LĐ;
Các ngành nghề cần đ ợc khuyến khích.
u điểm của phân phối theo LĐ
Thúc đẩy mọi ng ời nâng cao tinh thần trách nhiệm
và ý thức kỷ luật, nâng cao năng suất LĐ;
Thúc đẩy việc nâng cao trình độ tay nghề, trình độ
chuyên môn;
Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của ng ời lao động, tạo điều kiện cho ng ời LĐ phát
triển toàn diện.
Hạn chế của PP theo LĐ
PP theo LĐ về nguyên tắc vẫn là sự bình đẳng
trong khuôn khổ pháp quyền t sản, nghĩa là vẫn
còn bao hàm sự bất bình đẳng, do:
Điều kiện làm việc khác nhau;
Hoàn cảnh gia đình khác nhau;
Sức lực khác nhau
Đặc điểm của PP theo LĐ
trong cơ chế thị tr ờng
Đặc điểm mới, bao trùm: mức thu nhập không
thống nhất trong phạm vi chế độ công hữu.
Lý do:
Mỗi đơn vị kinh doanh đều trở thành một chủ thể
phân phối thu nhập cá nhân;
Khả năng quản lý khác nhau;
Sự biến động của thị tr ờng;
Chính sách điều tiết, quản lý của nhà n ớc.
2.2. Phân phối theo tài sản
đóng góp vào kết quả SX - KD
Khái niệm: Đây là hình thức PP thu nhập căn cứ
vào phần tài sản mà mỗi chủ thể đóng góp, nh :
TLSX, tiền mặt, vàng bạc
Tác dụng:
*Cho phép khai thác mọi tiềm năng về vốn để phát
triển KT XH;
*Góp phần hình thành và phát triển thị tr ờng tài
chính, tiền tệ.
2.3. Phân phối qua các quỹ
phúc lợi
Khái niệm: Là hình thức PP thu nhập đ ợc thực
hiện thông qua các quỹ phúc lợi tập thể hoặc phúc
lợi xã hội, nh : nhà trẻ, tr ờng học, nhà nghỉ, nhà văn
hóa, công viên, bệnh viện
Phân phối qua các quỹ phúc lợi
Tác dụng:
* Khắc phục một phần hạn chế của PP theo LĐ, giảm
sự bất bình đẳng giữa các thành viên trong XH;
* Giáo dục ý thức cộng đồng, tính nhân đạo, nhân
văn
III.Các hình thức thu nhập
1. Tiền l ơng;
2. Tiền công;
3. Thu nhập từ các nguồn tài sản;
4. Thu nhập từ các quỹ phúc lợi.
3.1. Tiền l ơng
Thực chất: Tiền l ơng là một phần TNQD đ ợc phân
phối cho ng ời LĐ trong khu vực kinh tế nhà n ớc d
ới hình thức tiền tệ căn cứ vào số l ợng và chất l ợng
LĐ.
Hai loại tiền l ơng
Tiền l ơng danh nghĩa: Là tiền l ơng mà ng ời lao
động nhận đ ợc d ới hình thức tiền tệ;
Tiền l ơng thực tế: Là tiền l ơng đ ợc biểu hiện bằng
số l ợng t liệu sinh hoạt mà ng ời lao động có thể
mua đ ợc bằng tiền l ơng danh nghĩa.
Hai hình thức cơ bản của TL
Tiền l ơng theo thời gian: là hình thức TL mà số l
ợng của nó phụ thuộc vào thời gian làm việc của
ng ời lao động;
Tiền l ơng theo sản phẩm: là hình thức TL mà số l
ợng của nó phụ thuộc vào số l ợng SP hay khối l ợng
công việc mà ng ời LĐ đã hoàn thành.
Tiền th ởng và các khoản
phụ cấp
Tiền th ởng và các khoản phụ cấp thực chất là
khoản tiền l ơng bổ sung để thực hiện đầy đủ hơn
nguyên tắc phân phối theo LĐ, nhằm kích thích
tính tích cực, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm của
ng ời lao động.
Các chế độ tiền th ởng cơ bản
Th ởng th ờng xuyên từ quỹ l ơng;
Th ởng do tiết kiệm nguyên vật liệu;
Th ởng do sáng kiến cải tiến kỹ thuật;
Th ởng do thành tích thi đua;
Th ởng do những cống hiến đột xuất
C¸c kho¶n phô cÊp
Phô cÊp khu vùc;
Phô cÊp thu hót;
Phô cÊp ®éc h¹i, nguy hiÓm;
Phô cÊp tr¸ch nhiÖm;
Phô cÊp ngµnh nghÒ
3.2. Tiền công
Tiền công là hình thức thu nhập của ng ời lao động
trong các tổ chức kinh tế ngoài thành phần kinh tế
nhà n ớc:
TPKT tập thể;
TPKT t nhân;
TPKT t bản nhà n ớc;
TPKT có vốn đầu t n ớc ngoài.