Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 44: Thấu kính phân kì.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 14 trang )





I. Đặc điểm của thấu kính phân kì:
1. Quan sát và tìm cách nhận biết:
I. Đặc điểm của thấu
kính phân kì:
1. Quan sát và tìm cách
nhận biết:
C2: Độ dày phần rìa so với phần giữa của TKPK có
gì khác vói TKHT?
* TKPK có độ dày phần rìa dày hơn phần giữa,
ngược hẳn với TKHT.
2. Thí nghiệm:
(h. 44.1 SGK).
2. Thí nghiệm:
Bố trí thí nghiệm như hình 44.1 SGK. Chiếu một
chùm sáng tới song song theo phương vuông góc
với mặt của TKPK.
C3: Chùm tia ló có đặc điểm gì mà người ta gọi
thấu kính này là TKPK?
* Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm
phân kì nên ta gọi thấu kính đó là TKPK.

* Khi đặt TKPK lại gần dòng chữ trên trang
sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh
dòng chữ bé hơn so với khi nhìn trực tiếp.
2. Thí nghiệm: (h. 44.1 SGK).
I. Đặc điểm của thấu kính
phân kì:


1. Quan sát và tìm cách
nhận biết:
*

Tương tự như TKHT, các em tìm cách
nhận biết TKPK bằng cách đặt thấu kính lại
gần dòng chữ trên trang sách ?
* Rút ra kết luận cách nhận biết TKPK?
a) TKPK có độ dày phần rìa dày hơn phần
giữa.
b) Ảnh dòng chữ trên trang sách bé hơn so
với khi nhìn trực tiếp.
c) Chùm tia tới song song với trục chính thì
cho chùm tia ló phân kì.
3. Kết luận:
a) TKPK có độ dày phần rìa
dày hơn phần giữa.
b) Ảnh dòng chữ trên trang
sách bé hơn so với khi nhìn
trực tiếp.
c) Chùm tia tới song song với
trục chính thì cho chùm tia ló
phân kì.

* Tiết diện của một số TKPK (h.44.2a,b,c SGK).
* Kí hiệu TKPK được vẽ như hình 44.2d (SGK).
a b c d
Hình 44.2
Hình 44.2
I. Đặc điểm của thấu kính

phân kì:
2. Thí nghiệm:(h. 44.1 SGK).
1. Quan sát và tìm cách nhận
biết:
- Kí hiệu TKPK (h. 44.2d
SGK).
3. Kết luận:
a) TKPK có độ dày phần rìa
dày hơn phần giữa.
b) Ảnh dòng chữ trên trang
sách bé hơn so với khi nhìn
trực tiếp.
c) Chùm tia tới song song với
trục chính thì cho chùm tia ló
phân kì.
-
Tiết diện của TKPK
(h.44.2a,b,c SGK)

II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu điểm, Tiêu
cự của TKPK:
Tia ở giữa khi qua quang tâm của TKPK tiếp
tục truyền thẳng không bị đổi hướng. Có thể
dùng thước thẳng để kiểm tra.
I. Đặc điểm của thấu kính
phân kì:
2. Thí nghiệm:(h. 44.1 SGK).
1. Quan sát và tìm cách nhận
biết:
- Kí hiệu TKPK như h. 44.2d

SGK.
3. Kết luận:(có 3 cách nhận
biết TKPK)
II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu
điểm, Tiêu cự của TKPK:
1. Trục chính: (SGK).
1. Trục chính:
- Trục chính: Trong các tia tới vuông góc với
mặt của thấu kính, có một tia cho tia ló truyền
thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với một
đường thẳng được gọi là trục chính (∆) của TK.
O
O

C4 (SGK):
-
Tiết diện của TKPK
(h.44.2a,b,c SGK)

Trục chính của TKPK đi qua một điểm O trong
thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều
truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là
quang tâm của thấu kính.
2. Quang tâm:
3. Kết luận: (có 3 cách nhận
biết TKPK )
I. Đặc điểm của thấu kính
phân kì:
2. Thí nghiệm:(h. 44.1 SGK).
1. Quan sát và tìm cách nhận

biết:
- Kí hiệu TKPK như h. 44.2d
SGK.
3. Kết luận: (có 3 cách nhận
biết TKPK )
II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu
điểm, Tiêu cự của TKPK:
1. Trục chính: (SGK).
2. Quang tâm: (SGK).
O
O

-
Tiết diện của TKPK
(h.44.2a,b,c SGK)

Nếu kéo dài chùm tia ló ở TKPK thì chúng sẽ
gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng
phía với chùm tia tới. Dùng thước thẳng để
kiểm tra.
C6 (SGK):
I. Đặc điểm của thấu kính
phân kì:
2. Thí nghiệm:(h. 44.1 SGK).
1. Quan sát và tìm cách nhận
biết:
- Kí hiệu TKPK như h. 44.2d
SGK.
3. Kết luận: (có 3 cách nhận
biết TKPK )

II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu
điểm, Tiêu cự của TKPK:
1. Trục chính: (SGK).
2. Quang tâm: (SGK).
3. Tiêu điểm: (SGK).
3. Tiêu điểm:
F
F
C5 (SGK):
Hình 44.3
O
O

-
Tiết diện của TKPK
(h.44.2a,b,c SGK)
Hình 44.3
O
O


- Vậy: Chùm tia tới song song với trục chính
của TKPK cho các tia ló kéo dài cắt nhau tại
điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu
điểm của TKPK và nằm cùng phía với chùm tia
tới (hình 44.4 SGK).
- Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F’ nằm về hai
phía của thấu kính, cách đều quang tâm O.
I. Đặc điểm của thấu kính
phân kì:

2. Thí nghiệm:(h. 44.1 SGK).
1. Quan sát và tìm cách nhận
biết:
- Kí hiệu TKPK (h. 44.2d SGK).
3. Kết luận: (có 3 cách nhận
biết TKPK )
II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu
điểm, Tiêu cự của TKPK:
1. Trục chính: (SGK).
2. Quang tâm: (SGK).
3. Tiêu điểm: (SGK).
F
F
F’
F’
O
O

Hình 44.4
-
Tiết diện của TKPK
(h.44.2a,b,c SGK)

Khoảng cách từ quang tâm tới mỗi tiêu điểm
OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính.
III. Vận dụng:
C7: Vẽ tia ló của các tia tới 1, 2 (h. 44.5 SGK).
* Từ bài tập C7: (1), (2) là hai tia sáng đặc biệt
đi qua TKPK.
I. Đặc điểm của thấu kính

phân kì:
2. Thí nghiệm: (h. 44.1 SGK).
1. Quan sát và tìm cách nhận
biết:
- Kí hiệu TKPK (h. 44.2d SGK).
3. Kết luận: (có 3 cách nhận
biết TKPK).
II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu
điểm, Tiêu cự của TKPK:
1. Trục chính: (SGK).
2. Quang tâm: (SGK).
3. Tiêu điểm: (SGK).
4. Tiêu cự: (SGK).
III. Vận dụng:
C7 (SGK).
4. Tiêu cự:
f f’

O
O
F
F
F’
F’

S
S
(1)
(1)
(2’)

(2’)
Hình 44.5
Hình 44.5

O
O
F’
F’
F
F
-
Tiết diện của TKPK
(h.44.2a,b,c SGK)

C8: (SGK).


Kính cận là một TKPK. Có thể nhận biết bằng
một trong hai cách sau:
Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa.
- Đặt thấu kính gần dòng chữ trên trang sách.
Nhìn qua thấu kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn
so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó.
C9: (SGK).’
TKPK có những đặc điểm trái ngược với TKHT:
- Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa.
-
Chùm sáng tới song song với trục chính của
TKPK, cho chùm tia ló phân kì.
- Khi đặt TKPK lại gần dòng chữ trên trang sách,

nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé
hơn so với khi nhìn trực tiếp.
I. Đặc điểm của thấu kính
phân kì:
2. Thí nghiệm:(h. 44.1 SGK).
1. Quan sát và tìm cách nhận
biết:
- Kí hiệu TKPK (h. 44.2d SGK).
3. Kết luận: (có 3 cách nhận
biết TKPK).
II. Trục chính, Quang tâm, Tiêu
điểm, Tiêu cự của TKPK:
1. Trục chính: (SGK).
2. Quang tâm: (SGK).
3. Tiêu điểm: (SGK).
4. Tiêu cự: (SGK).
III. Vận dụng:
C7; C8; C9 (SGK).
-
Tiết diện của TKPK
(h.44.2a,b,c SGK)

PHẦN GHI NHỚ
PHẦN GHI NHỚ
* TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
* Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân
kì.
* Đường tuyền của hai tia sáng đặc biệt qua TKPK:
- Tia tới song song với trục chính tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của

tia tới.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học phần ghi nhớ; Đọc phần có thể em chưa biết trong SGK.
* Làm các bài tập 44-45.1; 44-45.2; 44-45.3 Sách

BTVL 9.
* Đọc và nghiên cứu trước Bài 45 SGK chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×