Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

ĐỒ ÁN KINH TẾ ĐÔ THỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.98 KB, 38 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KINH TẾ ĐÔ THỊ
LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN GÓI THẦU
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC ĐÔ THỊ
I. Ý nghĩa của công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác đô thị:
- Môi trường đô thị bao gồm toàn bộ các yếu tố tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật
thiết với nhau bao quanh con người có ảnh hưởng trực tiếp đến mọi hoạt động, sự
tồn tại và phát triển của con người. Vệ sinh môi trường nhằm tạo ra môi trường
sống và làm việc tốt nhất cho con người, đảm bảo mĩ quan đô thị, nâng cao sức
khoẻ của cộng đồng.
- Các đô thị nhỏ, mật độ dân số thấp, lượng rác thải ra hàng ngày không nhiều
thì việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác đơn giản và ít gây ô nhiễm môi trường.
Nhưng khi tốc độ đô thị hoá ngày càng cao, dân cư đông và tập trung thì vấn đề xử
lý rác không còn đơn giản như vậy. Lượng rác thải khổng lồ từ sinh hoạt hàng
ngày của khu vục dân cư và rác thải các khu công nghiệp đã gây rất nhiều tác hại
đến đời sống con người : nảy sinh nhiều bệnh tật mới do ô nhiễm môi trường, gây
thiệt hại cho nông nghiệp, tăng chi phí cho việc giải quyết các hậu quả về môi
trường, ảnh hưởng đến mĩ quan đô thị…
- Các đô thị lớn việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải là một vấn đề bức
xúc đòi hỏi các cấp chính quyền đô thị phải tổ chức thực hiện việc này một cách
quy mô và khoa học nhằm:
+ Nâng cao chất lượng sống cho cư dân đô thị, giảm thiểu các bệnh tật truyền
nhiễm do mất vệ sinh.
+ Tạo ra việc làm mới, giải quyết thất nghiệp cho một bộ phận lao động.
+ Góp phần tạo cảnh quan đô thị, thu hút khách du lịch, đầu tư nước ngoài.
II. Các phương thức cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác đô
thị:
Hiện nay các dịch vụ công ích đô thị nói chung, dịch vụ thu gom, vận chuyển
rác đô thị nói riêng có hai phương thức cơ bản để thực hiện:
- Một là, chính quyền trực tiếp cung cấp dịch vụ công ích đô thị và vận hành các
doanh nghiệp công ích để cung cấp dịch vụ công ích đô thị.


+Chi phí cho hoạt động của các doanh nghiệp được lấy từ ngân sách.
+Khó khăn của phương thức là việc quản lý tốt doanh nghiệp công ích, chống
tiêu cực và tham nhũng.
- Hai là, chính quyền đặt ra quy chế cho khu vực tư nhân tham gia cung cấp dịch
vụ công ích đô thị.
+ Chính quyền đô thị có thể đặt ra các quy chế như tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ,mức giá cung cấp dịch vụ…
1
+ Khó khăn của phương thức này là các quy chế được đưa ra sao cho vừa
khuyến khích được khu vực tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ vừa chống được
tình trạng độc quyền.
 Phương thức cung cấp dịch vụ công ích đô thị nói chung, dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý rác đô thị nói riêng ở Việt Nam:
Việt Nam hiện nay đang kết hợp cả hai phương thức nói trên:
- Chính quyền đô thị sử dụng Ngân sách nhà nước trực tiếp cung cấp một số
dịch vụ công ích đô thị đặc biệt quan trọng cho mục tiêu xã hội : giáo dục,
y tế, thoát nước, thu gom xử lý rác, cây xanh đô thị, chiếu sáng đô thị…
- Nhà nước thành lập các doanh nghiệp công ích đô thị, đặt ra quy chế hoạt
động và cho phép doanh nghiệp thu một phần chi phí từ khách hàng : cấp
nước, giao thông công cộng…
- Nhà nước và nhân dân cùng làm : huy động đóng góp xã hội cho hoạt động
cung cấp dịch vụ công ích đô thị nhằm giảm bớt gánh nặng cho Nhà nước
trong điều kiện Ngân sách còn hạn hẹp.
III. Quy mô và đặc điểm của gói thầu:

1. Quy mô gói thầu:
- Gói thầu thu gom , vận chuyển và xử lý rác đô thị có thời gian thực hiện là
1 năm
- Địa bàn thực hiện là một khu đô thị với quy mô dân số là 280000 dân; đô
thị loại IV

- Nội dung tổng quát về công việc cảu gói thầu gồm :
+ Quét, gom rác trên hè,đường phố trên địa bàn
+ Thu gom,vận chuyển rác đến nơi xử lý theo quy định
+ Xử lý rác đúng yêu cầu kĩ thuật
- Các loại rác được tính toán trong gói thầu gồm:
+ Rác thải sinh hoạt dân sinh
+ Rác thải công cộng
+ Rác thải sinh hoạt ở các cơ sở y tế
+ Phế thải xây dựng
2. Đặc điểm gói thầu:
2.1. Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố:
- Duy trì vệ sinh đường phố ban ngày cho một số tuyến phố trên địa bàn. Yêu
cầu công việc là nhặt rác , xúc phế thải rơi vãi trên hè,đường phố lên xe
đẩy và đưa về nơi tập kết trung chuyển rác.Thực hiện hàng ngày.
- Quét rác, gom rác hè, đường phố, đưa lên xe đẩy tay hoặc xe cải tiến và tập
kết rác về nơi quy định để chuyển sang xe cơ giới. Thời gian làm việc ban
đêm, thực hiện hàng ngày.
- Duy trì dải phân cách bằng thủ công,công việc tiến hành hàng ngày.
2
- Tua vỉa hè, dọn vệ sinh gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch, bấm cỏ,nhổ
cỏ, phát cây hai bên vỉa hè trên toàn bộ các tuyến phố thuộc địa bàn. Thực
hiện định kỳ 1 tuần 1 lần.
- Duy trì vệ sinh ngõ xóm gồm nhặt túi rác, quét, xúc rác ở ngõ xóm dân cư
lên xe đẩy đưa về nơi tập kết. Thực hiện hàng ngày.
2.2. Công tác thu gom và vận chuyển rác:
- Rác thải sinh hoạt và rác công cộng một phần được thu gom bằng xe thô
sơ,một phần được thu gom bằng các thùng rác bên đường, vận chuyển bằng
xe ép rác về nơi xử lý theo quy định.
- Rác thải sinh hoạt của các cơ sở y tế được thu gom bằng thùng rác và vận
chuyển bằng xe ép rác về khu xử lý rác.

- Phế thải xây dựng được xúc thủ công lên xe tải nhỏ và chuyển về nơi xử lý.

2.3. Công tác xử lý rác:
- Rác thải sinh hoạt, rác thải công cộng và rác thải sinh hoạt của các cơ sở y
tế được xử lý bằng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh
- Phế thải xây dựng được xử lý bằng phương pháp chôn lấp tại bãi quy định
IV. Lập dự toán chi phí thực hiện gói thầu:
Nội dung dự toán chi phí gói thầu thu gom,vận chuyển và xử lý rác đô thị
gồm:
Dự toán
giá gói
thầu
=
Chi phí tính
theo đơn giá
+
Chi phí quản lý
chung
+
Lợi nhuận
định mức
Để tính được dự toán gói thầu thì phải xác định từng thành phần trong nội
dung giá gói thầu.
1. Xác định danh mục các loại công việc phải làm:
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm,yêu cầu của gói thầu và Định mức dự toán thu
gom,vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị ban hành kèm theo Quyết định
số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ Xây dựng để xác định danh mục các
công việc phải thực hiện như sau:
Bảng 1. Danh mục công việc của gói thầu
STT Mã công việc Tên công việc Đơn vị tính

1 MT1.01.00
Công tác thu gom rác đường phố ban ngày bằng
thủ công
1 km
3
2 MT1.02.00
Quét, thu gom rác hè, đường phố bằng thủ công
vào ban đêm
10.000m2
- Chiều dài đường phố 1 km
- Chiều rộng trung bình đường phố m
- Chiều rộng trung bình hè phố m
- Diện tích chợ m2
3 MT1.03.00 Duy trì dải phân cách bằng thủ công 1 km
- Tỷ lệ đường phố có dải phân cách %
4 MT1.04.00
Tua vỉa hè, gốc cây, cột điện, miệng cống, hàm
ếch
1 km
- Tỷ lệ Chiều dài đường phố phải thực hiện %
5 MT1.05.00 Duy trì vệ sinh ngõ xóm 1 km
6 MT2.02.00
Thu gom rác sinh hoạt và rác công cộng từ các
xe thô sơ tại các điểm tập kết rác, vận chuyển
bằng xe ép rác về nơi xử lý, với cự ly bình quân
25 km
1 Tấn rác
7 MT2.04.00
Thu gom rác sinh hoạt và rác công cộng từ thùng
rác bên đường, vận chuyển bằng xe ép rác về nơi

xử lý, với cự ly bình quân 25 km
1 Tấn rác
8 MT2.03.00
Thu gom rác sinh hoạt y tế, vận chuyển bằng xe
ép rác về nơi xử lý, với cự ly bình quân 15 km
1 Tấn rác
9 MT2.08.00
Thu gom phế thải xây dựng bằng xe tải về
nơi xử lý, với cự ly bình quân 25 km
1 Tấn phế
thải xây
dựng
10 MT3.01.00
Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công
suất bãi < 500 tấn/ngày
1 Tấn rác
11 MT3.04.00
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn
lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
1 Tấn phế
thải xây
dựng
2. Tính khối lượng cho từng loại công việc
Căn cứ vào danh mục công việc đã xác định và số liệu đầu bài ta để tính
toán khối lượng cho từng công việc. Chú ý khối lượng công việc phải có đơn vị đo
phù hợp với đơn vị đo khối lượng trong định mức. Sau khi tính toán khối lượng
cho từng công việc thì lập bảng tổng hợp khối lượng công việc:
STT Thành phần Đơn vị Khối lượng Số ngày
Tổng khối
lượng

4
1 Chiều dài đường phố km 20
Tổng km 20 365 7300
STT Thành phần Đơn vị
Khối
lượng
Số
ngày
Tổng khối
lượng
1 Chiều dài đường phố km 25
2
Chiều rộng trung bình
đường phố
m 12
3
Chiều rộng trung bình hè
phố m 2.5
4 Diện tích chợ m² 12000
Tổng 10.000m² 28.7 365 10475.5
STT Thành phần Đơn vị Khối lượng Số ngày
Tổng khối
lượng
1 Chiều dài đường phố km 45
2 Tỷ lệ % 80
Tổng km 36 365 13140
STT Thành phần Đơn vị Khối lượng Số ngày
Tổng khối
lượng
1 Chiều dài đường phố km 45

2 Tỷ lệ % 75
Tổng km 33.75 52 1755
Bảng 2.5: Duy trì vệ sinh ngõ xóm
Mã công việc:
MT1.04.00
STT Thành phần Đơn vị Khối lượng Số ngày
Tổng khối
lượng
1 Chiều dài đường phố km 25
Tổng km 25 365 9125
5
Bảng 2.6: Thu gom rác sinh hoạt và rác công cộng từ các xe
thô sơ tại các điểm tập kết rác, vận chuyển bằng xe ép rác về
nơi xử lý, với cự ly bình quân 15 km
Mã công việc:
MT2.02.00
STT Thành phần Đơn vị
Khối
lượng
Số
ngày
Tổng khối
lượng
1
Khối lượng rác thải sinh
hoạt và rác công cộng
Tấn rác 420
2
Tỷ lệ thu gom từ xe thô sơ % 50
Tổng Tấn rác 210 365 76650

Bảng 2.7: Thu gom rác sinh hoạt và rác công cộng từ thùng
rác bên đường, vận chuyển bằng xe ép rác về nơi xử lý, với cự
ly bình quân 15 km
Mã công việc:
MT2.04.00
STT Thành phần Đơn vị
Khối
lượng
Số
ngày
Tổng khối
lượng
1
Khối lượng rác thải sinh
hoạt và rác công cộng
Tấn rác 420
2
Tỷ lệ thu gom từ thùng rác
bên đường
% 50
Tổng Tấn rác 210 365 76650
STT Thành phần Đơn vị Khối lượng
Số
ngày
Tổng khối
lượng
1 Khối lượng rác thải y tế Tấn rác 16.8
Tổng Tấn rác 16.8 365 6132
STT Thành phần Đơn vị
Khối

lượng
Số
ngày
Tổng khối
lượng
1 Khối lượng rác thải xây dựng Tấn rác 8.4
Tổng Tấn rác 8.4 365 3066
6
STT Thành phần Đơn vị Khối lượng Số ngày
Tổng khối
lượng
1 Khối lượng rác thải Tấn rác 436.8
Tổng Tấn rác 436.8 365 159432
STT Thành phần Đơn vị
Khối
lượng
Số
ngày
Tổng khối
lượng
1 Khối lượng rác thải xây dựng Tấn rác 8.4
Tổng Tấn rác 8.4 365 3066
7
Bảng 2. Bảng tổng hợp khối lượng công việc của gói thầu
STT
Mã công
việc
Tên công việc Đơn vị đo
Khối
lượng

1 MT1.01.00 Công tác thu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công 1 km 7,300
2 MT1.02.00 Quét, thu gom rác hè, đường phố bằng thủ công vào ban đêm 10.000m2 10,476
3 MT1.03.00 Duy trì dải phân cách bằng thủ công 1 km 13,140
4 MT1.04.00 Tua vỉa hè, gốc cây, cột điện, miệng cống, hàm ếch 1 km 1,755
5 MT1.05.00 Duy trì vệ sinh ngõ xóm 1 km 9,125
6 MT2.02.00
Thu gom rác sinh hoạt và rác công cộng từ các xe thô sơ tại các điểm tập
kết rác, vận chuyển bằng xe ép rác về nơi xử lý, với cự ly bình quân 15
km
1 Tấn rác 76,650
7 MT2.04.00
Thu gom rác sinh hoạt và rác công cộng từ thùng rác bên đường, vận
chuyển bằng xe ép rác về nơi xử lý, với cự ly bình quân 15 km
1 Tấn rác 76,650
8 MT2.03.00
Thu gom rác sinh hoạt y tế, vận chuyển bằng xe ép rác về nơi xử lý, với
cự ly bình quân 30 km
1 Tấn rác 6,132
9 MT2.08.00
Thu gom phế thải xây dựng bằng xe tải về
nơi xử lý, với cự ly bình quân 20 km
1 Tấn phế
thải xây
dựng
3,066
10 MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày 1 Tấn rác 159,432
11 MT3.04.00
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500
tấn/ngày
1 Tấn phế

thải xây
dựng
3,066
8
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Định mức
rác thải
Dân số
Khối lượng rác thải một
ngày (tấn/ngày)
Khối lượng rác thải
một năm (tấn/năm)
1 Mức rác thải sinh hoạt kg/ người/ ngày 1.1
280,000
308 112,420
2 Mức rác thải công cộng kg/ người/ ngày 0.4 112 40,880
3 Mức rác thải sinh hoạt y tế kg/ người/ ngày 0.06 16.8 6,132
4 Mức phế thải xây dựng kg/ người/ ngày 0.03 8.4 3,066
9
3. Xác định đơn giá vật liệu sử dụng cho gói thầu:
Căn cứ vào danh mục công việc xác định, thành phần hao phí vật liệu trong định
mức dự toán thu gom, vận chuyển và sử lý rác thải đô thị để xác định danh mục
các loại vật liệu cần dùng, căn cứ vào thông báo giá của nhà nước và tham khảo
thị trường để xác định giá vật liệu
Bảng 3.1. Bảng giá công cụ, dụng cụ sử dụng cho gói thầu
STT Loại công cụ, dụng cụ
Đơn vị
tính
Giá vật liệu
( đồng )

Chưa
VAT
Có VAT
1 Biển báo Cái 45,455 50,000
2 Cán chổi Cái 5,455 6,000
3 Cán chổi 0.8m Cái 5,455 6,000
4 Cán chổi 1.2m Cái 9,091 10,000
5 Cán xẻng Cái 9,091 10,000
6 Cào sắt ( nĩa) Cái 22,727 25,000
7 Chổi Cái 8,182 9,000
8 Chổi tre 0.8m Cái 10,000 11,000
9 Chổi tre 1.2m Cái 13,636 15,000
10 Chổi xuể Cái 9,091 10,000
11 Cờ hiệu đỏ Cái 4,545 5,000
12 Cuốc bàn Cái 31,818 35,000
13 Cuốc chim Cái 45,455 50,000
14 Cúp Cái 3,636 4,000
15 Dao tông Cái 27,273 30,000
16 Đèn bão Cái 31,818 35,000
17 Kẻng Cái 45,455 50,000
18 Khóa hòm đồ Cái 22,727 25,000
19 Khóa xe Cái 22,727 25,000
20 Liềm Cái 22,727 25,000
21 Máng hứng Cái 22,727 25,000
22 Rổ bốc rác Cái 13,636 15,000
23 Rổ tre Cái 5,455 6,000
24 Sọt tre lớn ( cần xé) Cái 10,909 12,000
25 Thùng chứa rác vụn Cái 10,909 12,000
26 Thùng rác 660L ( OTTO) Cái 1,000,000 1,100,000
27 Thùng rác nhựa Cái 409,091 450,000

10
28
Xe ba gác cải tiến ( hoặc xe
đẩy tay )
Cái 454,545 500,000
29 Xe gom rác Cái 2,272,727 2,500,000
30 Xẻng Cái 13,636 15,000
31 Xẻng nhỏ hót rác ( ky sắt) Cái 22,727 25,000
32 Xẻng xúc Cái 31,818 35,000
33 Xích xe gom m 22,727 25,000
Bảng 3.2. Bảng giá vật liệu sử dụng cho gói thầu
STT Loại vật liệu Đơn vị tính
Giá vật liệu
( đồng )
Chưa VAT

VAT
1 Bokashi kg 77,273 85,000
2 Đất chôn lấp m3 54,545 60,000
3 Dầu lít 18,909 20,800
4 Dây buộc m 1,364 1,500
5 Dây thép buộc chổi kg 17,273 19,000
6 Đề can phản quang m 45,455 50,000
7 Điện kW 1,035 1,139
8 Diezel lít 19,455 21,400
9 EM thứ cấp lít 86,364 95,000
10 Giẻ lau kg 9,091 10,000
11 Hóa chất diệt ruồi lít 100,000 110,000
12 Lưới m2 18,182 20,000
13 Nước m3 6,364 7,000

14 Nước Javel lít 5,455 6,000
15 Thuốc xịt lít 68,182 75,000
16 Vôi bột Tấn 545,455 600,000
17 Xăng lít 22,273 24,500
4. Xác định đơn giá ngày công cho gói thầu:
11
Căn cứ danh mục công việc đã xác định, định mức dự toán thu gom, vận
chuyển và sử lý rác thải đô thị để xác định các loại công nhân và cấp bậc thợ của
công nhân. Căn cứ vào quy định và chế độ tiền lương và phụ cấp hiện hành của
nhà nước để xác định đơn giá ngày công cho từng loại thợ và từng cấp bậc thợ.
Tiền lương ngày công của cấp bậc công nhân tương ứng gồm:
- Tiền lương cơ bản xác định theo hệ số lương của bảng lương AI(công nhân
công trình đô thị) ban hành kèm theo nghị định số 205/2004/ NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2004, mức lương tối thiểu chung hiện hành theo nghị định
22/2011/ NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo nghị định 108/2010/NĐ-
CP, số ngày công định mức trong tháng.
Nhóm lương Hệ số lương
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7
Thu gom, vận chuyển rác 1.67 1.96 2.31 2.71 3.19 3.74 4.4
Xử lý rác 1.78 2.1 2.48 2.92 3.45 4.07 4.8
Công nhân lái xe:
- Xe tải dưới 3.5 tấn 2.18 2.57 3.05 3.6
- Xe tải từ 3.5 tấn đến dưới 7.5
tấn
2.35 2.76 3.25 3.82
- Xe tải từ 7.5 tấn đến dưới 16.5
tấn
2.51 2.94 3.44 4.05
- Các khoản phụ cấp như phụ cấp làm đêm (nếu có), phụ cấp độc hại, phụ
cấp trách nhiệm và các khoản phụ cấp khác (nếu có).

STT Loại phụ cấp Hệ số phụ cấp
Đề 2
1 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm:
- Thu gom, vận chuyển rác 0.2
- Xử lý rác 0.3
2 Phụ cấp làm đêm 30%
- Tiền lương ngày công cấp bậc thợ tính như sau:
12
- Đơn giá tiền công:
ĐG
TC
=
26
PTL
TC
CB
+
=
bq
N
Trong đó:
+ TL
CB
: Tiền lương tính theo lương cơ bản(lương cấp bậc) của công
nhân(đ/tháng)
TL
CB
= LTT*K
mlbq


K
mlbq
: Hệ số cấp bậc công nhân tương ứng với thang lương 7 bậc

+ P: Các khoản phụ cấp (nếu có)
+N
bq
: Số ngày làm việc bình quân trong tháng
LTT = 730.000 đ/tháng
- Lập bảng tính đơn giá tiền lương ngày công cho từng bậc thợ:
13
Bảng 4. Xác định đơn giá ngày công cho gói thầu
ST
T
Loại thợ thực hiện
các công tác
Thời
gian
Bậc
thợ
K
mlbq
LTT
(đ/tháng
LCB
(đ/tháng
Phụ cấp độc hại Phụ cấp làm đêm
Hệ số
(so với
LTT)

Thành
tiền
(đ/tháng
)
Hệ số
( so với
LCB)
Thành
tiền
(đ/tháng
)
1
Công tác thu gom rác đường phố
ban ngày bằng thủ công
ngày 4.5/7 2.95 1450000 4277500 0.2 290000 26 175673
2
Quét, thu gom rác hè, đường phố
bằng thủ công vào ban đêm
đêm 4.5/7 2.95 1450000 4277500 0.2 290000 30% 1283250 26 225029
3
Duy trì dải phân cách bằng thủ
công
đêm 4.5/7 2.95 1450000 4277500 0.2 290000 30% 1283250 26 225029
4
Tua vỉa hè, gốc cây, cột điện,
miệng cống, hàm ếch
ngày 4.5/7 2.95 1450000 4277500 0.2 290000 26 175673
5
Duy trì vệ sinh ngõ xóm
ngày 4.5/7 2.95 1450000 4277500 0.2 290000 26 175673

6 Thu gom, vận chuyển rác:

- Công nhân phổ thông
đêm 4/7 2.71 1450000 3929500 0.2 290000 30% 1178850 26 207629
- Công nhân điều khiển xe 2 tấn đêm 2/4 2.57 1450000 3726500 0.2 290000 30% 1117950 26 197479
- Công nhân điều khiển xe 4 tấn đêm 2/4 2.76 1450000 4002000 0.2 290000 30% 1200600 26 211254
7
Xử lý rác:


- Công nhân phổ thông
ngày 4/7 2.92 1450000 4234000 0.3 435000 26 179577

- Công nhân lái máy:


+ Máy ủi 140 CV
ngày 4/7 2.92 1450000 4234000 0.3 435000 26 179577

+ Máy ủi 170 CV
ngày 4/7 2.92 1450000 4234000 0.3 435000 26 179577

+ Xe bồn nước 6m3
ngày 3/4 3.25 1450000 4712500 0.3 435000 26 197981

+ Xe bồn nước 16m3
ngày 3/4 3.44 1450000 4988000 0.3 435000 26 208577

+ Máy bơm xăng 5 CV
ngày 4/7 2.92 1450000 4234000 0.3 435000 26 179577

14
5. Xác định đơn giá ca máy cho gói thầu:
- Căn cứ vào đặc điểm và quy mô gói thầu, định mức dự toán thu gom, vận
chuyển và sử lý rác thải đô thị để xác định các loại máy được sử dụng để
thực hiện gói thầu.
- Căn cứ vào phụ lục của thông tư số 05/2002/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm
2002 và thông tư 06/2010/TT-BXD để xác định đơn giá ca máy cho từng loại
máy. lập bảng tính. ( chú ý dùng thông tư 06/2010/TT-BXD, chế độ tiền
lương mới, giá nhiên liệu, năng lượng hiện hành để xây dựng đơn giá ca máy
cho từng loại máy. nếu ở thông tư 06/2010/TT-BXD không có loại máy nào
mới thì dùng đến thông tư 05/2002/TT-BXD.
- Có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn thành phố
Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành hoặc công bố để xác định đơn
giá ca máy cho gói thầu.

Công thức tổng quát xác định giá ca máy:

C
CM
= C
KH
+ C
SC
+ C
NL
+ C
TL
+ C
CPK
(đ/ca)


Trong đó:
- C
KH
: Chi phí khấu hao (đ/ca)
- C
SC
: Chi phí sửa chữa (đ/ca)
- C
NL
: Chi phí nhiên liệu,năng lượng (đ/ca)
- C
TL
: Chi phí tiền lương (đ/ca)
- C
CPK
: Chi phí khác (đ/ca)
*) Chi phí khấu hao (C
KH
):
Chi phí khấu hao tính trong ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết
bị thi công trong thời gian sử dụng, được xác định.
( Nguyên giá - Giá trị thu hồi) x Định mức khấu hao năm
C
KH
=
Số ca năm
Nguyên giá được lấy theo phụ lục kèm theo Thông tư 06/2010/TT-BXD

Giá trị thu hồi là giá trị phần còn lại của máy và thiết bị sau khi thanh lý và

được xác định như sau: Xe máy và thiết bị có giá tính khấu hao từ 10.000.000 đồng
trở lên giá trị thu hồi lấy bằng 5%. Không tính giá trị thu hồi với xe máy và thiết bị
có giá tính khấu hao nhỏ hơn 10.000.000 đồng.
15
Định mức khấu hao và số ca năm lấy theo phụ lục kèm theo Thông tư
06/2010/TT-BXD.
*) Chi phí sửa chữa (C
SC
):
Chi phí sửa chữa trong giá ca máy là các khoản chi nhằm duy trì và khôi
phục năng lực hoạt động theo trạng thái tiêu chuẩn của máy.
Công thức tính C
SC
:

Nguyên giá x Định mức sửa chữa năm
C
SC
=
Số ca năm
Trong đó:
- Nguyên giá,số ca năm xác định như trên.
- Định mức sửa chữa năm được lấy theo phụ lục kèm theo Thông tư
06/2010/TT-BXD.
*) Chi phí khác (C
CPK
):
Chi phí khác của máy trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy
được hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trường
Công thức tính C

CPK
:
Nguyên giá x Định mức chi phí khác năm
C
CPK
=
Số ca năm
- Nguyên giá, số ca năm xác định như trên.
- Định mức chi phí khác năm được lấy theo phụ lục kèm theo Thông tư
06/2010/TT-BXD.
16
Bảng 5.1. Xác định chi phí khấu hao, sửa chữa và chi phí khác trong đơn giá ca máy
STT Loại máy và thiết bị
Số ca
năm
( ca /
năm)
Định mức ( %)
Giá tính
khấu hao
( đồng)
Giá trị
thu hồi
Chi phí 1 ca máy ( đ /ca)
Khấu
hao
Sửa
chữa
Chi phí khác C
KH

C
SC
C
CPK
1 Xe ép rác - trọng tải 2 tấn 280 17 9 6 544,650,000 27232500
31414
6
17506
6
116711
2 Xe ép rác - trọng tải 4 tấn 280 17 9 6 638,800,000
3194000
0
36845
1
205329 136886
3
Xe tải - trọng tải 4 tấn 260 17 7.5 6 282,900,000
1414500
0
175724 81606 65285
4
Xe bồn - dung tích 6m3 220 14 4.35 6 498,300,000
24915000 301245 98528 135900
5
Xe bồn - dung tích 16m3 240 13 4.1 6 972,000,000
4860000
0
500175
16605

0
243000
6
Máy ủi - công suất 140CV 250 17 5.76 5 1,192,300,000
59615000 770226 274706 238460
7
Máy ủi - công suất 170CV 250 16 5.48 5 1,445,350,000
72267500
87877
3
31682
1
289070
8
Máy bơm nước - động cơ xăng 5CV 150 20 5.8 5 14,700,000
735000 18620 5684 4900
*) Chi phí nhiên liệu, năng lượng (C
NL
):
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động
(xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu
truyền động.
Công thức tính:
C
NL
= C
NLC
+ C
NLP
Trong đó:

C
NLC
: Chi phí nhiên liệu, năng lượng chính (lít/ca, kWh/ca, m
3
/ca)
17
C
NLC
= Định mức nhiên liệu x Giá nhiên liệu năng lượng
- Định mức nhiên liệu, năng lượng (lít/ca, kWh/ca, m
3
/ca) : Định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng,dầu,
điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc trong một ca.
- Giá nhiên liệu, năng lượng : Giá (trước thuế) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén tính theo mức giá tại thời điểm lập gói thầu
và khu vực đô thị.
C
NLP
: Chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ.
C
NLP
= C
NLC
x K
P
K
P
: Hệ số chi phí nhiên liệu,năng lương phụ cho một ca máy làm việc được quy định.
- Động cơ xăng : 0,03
- Động cơ Diezel : 0,05
Bảng 5.2. Xác định chi phí nhiên liệu, năng lượng trong đơn giá ca máy

STT Loại máy và thiết bị
Nhiên liệu,
năng
lượng
Đơn
vị
tính
Định mức
nhiên liệu,
năng lượng 1
ca
Đơn giá
nhiên
liệu,
năng
lượng
C
NLC
( đ /ca)
Hệ số chi
phí
nhiên liệu,
năng lượng
phụ
C
NLP
( đ /ca)
C
NL
( đ /ca)

1 Xe ép rác - trọng tải 2 tấn
diezel lít
20.8 21400 445120 0.05 22256 467376
2 Xe ép rác - trọng tải 4 tấn
diezel lít
40.5 21400 866700 0.05 43335 910035
3
Xe tải - trọng tải 4 tấn xăng lít
32.4 24500 793800 0.03 23814 817614
4
Xe bồn - dung tích 6m3 diezel lít
24 21400 513600 0.05 25680 539280
5
Xe bồn - dung tích 16m3 diezel lít
35.1 21400 751140 0.05 37557 788697
6
Máy ủi - công suất 140CV diezel lít
58.8 21400 1258320 0.05 62916 1321236
7
Máy ủi - công suất 170CV diezel lít
75.6 21400 1617840 0.05 80892 1698732
8
Máy bơm nước - động cơ xăng 5CV xăng lít
3.24 24500 79380 0.03 2381 81761
18
19
Bảng 5.3. Tổng hợp đơn giá ca máy
STT Loại máy và thiết bị
C
KH

( đ/ ca)
C
SC
( đ /ca)
C
CPK
( đ /ca)
C
NL
( đ /ca)
C
TL
( đ /ca)
C
CM
( đ /ca)
1
Xe ép rác - trọng tải 2
tấn 314146 175066 116711 467376 197479 1270778
2
Xe ép rác - trọng tải 4
tấn 368451 205329 136886 910035 211254 1831954
3
Xe tải - trọng tải 4 tấn 175724 81606 65285 817614 211254 1351483
4
Xe bồn - dung tích 6m3 301245 98528 135900 539280 197981 1272933
5
Xe bồn - dung tích 16m3 500175 166050 243000 788697 208577 1906499
6
Máy ủi - công suất

140CV 770226 274706 238460 1321236 179577 2784205
7
Máy ủi - công suất
170CV 878773 316821 289070 1698732 179577 3362972
8
Máy bơm nước - động
cơ xăng 5CV
18620 5684 4900 81761 179577 290542
6. Xây dựng đơn giá cho từng loại công việc :
Sử dụng định mức dự toán thu gom, vận chuyển và sử lý rác thải đô thị ,
thông tư hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị, giá vật liệu, giá ngày
công lao động, giá ca máy và thiết bị đã xác định ở trên và tình hình thị trường thực
tế để xây dựng đơn giá cho từng loại công việc dịch vụ cônh ích đô thị của gói thầu.
Lập bảng tính đơn giá cho từng loại công việc.mỗi công việc được trình bày
một bảng tính giá riêng. Các chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng
máy và thiết bị được xác định theo phương pháp sau:
- Chi phí vật liệu:
Là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, công cụ lao động sử dụng trực tiếp
trong quá trình thực hiên các dịch vụ công ích đô thị.
Chi phí vật liệu = ∑
Định mức hao phí từng loại
vật liệu để thực hiện một đơn
vị khối lượng công việc dịch
vụ công ích đô thị
x
Giá của từng loại vật liệu
tương ứng
- Chi phí nhân công:
Là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện các công việc thu gom, vận
chuyển và xử lý rác đô thị bao gồm cả nhân công điều khiển xe máy ,thiết bị.

Chi phí nhân công =

Định mức hao phí ngày công
của cấp bậc công nhân được
quy định để thực hiện một đơn
x Tiền công ngày
công của cấp bậc
thợ tương ứng
20
vị khối lượng công việc dịch vụ
công ích đô thị
- Chi phí sử dụng máy và thiết bị:
Là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp cho công việc thu gom, vận
chuyển và xử lý rác đô thị.
Chi phí sử dụng xe
máy và thiết bị =

Định mức hao phí ca xe máy và
thiết bị của từng loại xe máy và
thiết bị để thực hiện một đơn vị
khối lượng công việc
x
Đơn giá ca xe máy
và thiết bị tương
ứng
Bảng 6.1. Bảng tính đơn giá công tác thu gom rác đường phố
ban ngày bằng thủ công Mã: MT1.01.00
Đơn vị tính: 1 km
STT Thành phần hao phí
Đơn

vị
Định
mức
Hệ số
loại đô
thị
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 182
1 Dây thép buộc chổi kg 0.0096 19,000 182
II Chi phí nhân công 281,077
1 Cấp bậc thợ bình quân 4.5/7 Công 2 0.8 175,673 281,077
Tổng chi phí trực tiếp 281,259
Bảng 6.2. Bảng tính đơn giá công tác thu gom rác hè, đường
phố
bằng thủ công vào ban đêm Mã: MT1.02.00

Đơn vị tính: 10000
m2
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
loại đô
thị
Đơn giá

Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 4,132
1 Dầu lít 0.1923 20,800 4,000
2 Đề can phản quang m 0.00264 50,000 132
II Chi phí nhân công 450,058
1 Cấp bậc thợ bình quân 4.5/7 Công 2.5 0.8 225,029 450,058
Tổng chi phí trực tiếp 454,190
21
Bảng 6.3. Bảng tính đơn giá công tác duy trì dải phân cách bằng
thủ công Mã: MT1.03.00
Đơn vị tính: 1 km
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
loại đô
thị
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 205
1 Dây thép buộc chổi kg 0.0108 19,000 205
II Chi phí nhân công 234,030
1 Cấp bậc thợ bình quân 4.5/7 Công 1.3 0.8 225,029 234,030
Tổng chi phí trực tiếp 234,235

Bảng 6.4. Bảng tính đơn giá công tác tua vỉa hè, gốc cây, cột
điện,
miệng cống, hàm ếch Mã: MT1.04.00
Đơn vị tính: 1 km
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
loại đô
thị
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 95
1 Dây thép buộc chổi kg 0.005 19,000 95
II Chi phí nhân công 168,646
1 Cấp bậc thợ bình quân 4.5/7 Công 1.2 0.8 175,673 168,646
Tổng chi phí trực tiếp 168,741
Bảng 6.5. Bảng tính đơn giá công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm Mã: MT1.05.00
Đơn vị tính: 1 km
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
loại đô

thị
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 84
1 Dây thép buộc chổi kg 0.0044 19,000 84
II Chi phí nhân công 245,942
1 Cấp bậc thợ bình quân 4.5/7 Công 1.75 0.8 175,673 245,942
Tổng chi phí trực tiếp 246,026
22
Bảng 6.6. Bảng tính đơn giá công tác thu gom rác sinh hoạt và
rác công cộng từ các xe thô sơ tại các điểm tập kết rác, vận
chuyển bằng xe ép rác về nơi xử lý, với cự ly bình quân 25 km Mã: MT2.02.00
Đơn vị tính: 1 tấn rác
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
điều
chỉnh
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu
II Chi phí nhân công 56,465
1 Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Công 0.245 1.11 207,629 56,465

III Máy thi công 170,811
1 Xe ép rác 4 tấn Ca 0.084 1.11 1,831,954 170,811
Tổng chi phí trực tiếp 227,276
Bảng 6.7. Bảng tính đơn giá công tác thu gom rác sinh hoạt và
rác công cộng từ thùng rác bên đường, vận chuyển bằng xe ép
rác về nơi xử lý, với cự ly bình quân 25 km Mã: MT2.04.00
Đơn vị tính: 1 tấn rác
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
điều
chỉnh
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 8,443
1 Nước Javel lít 1.1596 6,000 6,958
2 Giẻ lau kg 0.0353 10,000 353
3 Thuốc xịt lít 0.0151 75,000 1,133
II Chi phí nhân công 64,070
1 Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Công 0.278 1.11 207,629 64,070
III Máy thi công 355,450
1 Xe ép rác 4 tấn Ca 0.1748 1.11 1,831,954 355,450
Tổng chi phí trực tiếp 427,964
23
Bảng 6.8. Bảng tính đơn giá công tác thu gom rác sinh hoạt y

tế, vận chuyển bằng xe ép rác về nơi xử lý, với cự ly bình quân
15 km Mã: MT2.03.00
Đơn vị tính: 1 tấn rác
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
điều
chỉnh
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 8,443
1 Nước Javel lít 1.1596 6,000 6,958
2 Giẻ lau kg 0.0353 10,000 353
3 Thuốc xịt lít 0.0151 75,000 1,133
II Chi phí nhân công 85,024
1 Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Công 0.39 1.05 207,629 85,024
III Máy thi công 260,192
1 Xe ép rác 2 tấn Ca 0.195 1.05 1,270,778 260,192
Tổng chi phí trực tiếp 353,659
Bảng 6.9. Bảng tính đơn giá công tác thu gom phế thải xây
dựng bằng xe tải về nơi xử lý, với cự ly bình quân 25 km Mã: MT2.08.00
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị

Định
mức
Hệ số
điều
chỉnh
Đơn giá
Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 3,323
1 Dây buộc m 1.4648 1,500 2,197
2 Lưới m2 0.0563 20,000 1,126
II Chi phí nhân công 197,995
1 Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Công 0.596 1.6 207,629 197,995
III Máy thi công 246,510
1 Xe tải 4 tấn Ca 0.114 1.6 1,351,483 246,510
Tổng chi phí trực tiếp 447,829
24
Bảng 6.10. Bảng tính đơn giá công tác công tác chôn lấp rác tại
bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày Mã: MT3.01.00
Đơn vị tính: 1 tấn rác
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
điều
chỉnh
Đơn giá

Thành
tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 77,651
1 Vôi bột tấn 0.00026 600,000 156
2 Đất chôn lấp m3 0.15 60,000 9,000
3 Hóa chất diệt ruồi lít 0.00041 110,000 45
4 EM thứ cấp lít 0.4 95,000 38,000
5 Bokashi kg 0.35 85,000 29,750
6 Tưới nước chống bụi m3 0.1 7,000 700
II Chi phí nhân công 10,775
1 Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Công 0.06 179,577 10,775
III Máy thi công 11,244
1 Máy ủi 170CV Ca 0.0025 3,362,972 8,407
2 Xe bồn 6m3 Ca 0.002 1,272,933 2,546
3 Máy bơm xăng 5CV Ca 0.001 290,542 291
Tổng chi phí trực tiếp 99,670
Bảng 6.11 Bảng tính đơn giá công tác công tác xử lý phế thải
xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày Mã: MT3.04.00
Đơn vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
STT Thành phần hao phí
Đơn
vị
Định
mức
Hệ số
điều
chỉnh
Đơn giá
Thành

tiền
( đồng)
I Chi phí vật liệu 19
1 Điện kW 0.017 1,139 19
II Chi phí nhân công 8,799
1 Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Công 0.049 179,577 8,799
III Máy thi công 8,773
1 Máy ủi 140CV Ca 0.00185 2,784,205 5,151
2 Xe bồn 16m3 Ca 0.0019 1,906,499 3,622
Tổng chi phí trực tiếp 17,592
25

×