1
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-1
Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển Bộ môn TCQT&TTCK
chuyên đề 3
Phân tích hành vi
nhà đầu t và tổng kết
một số kinh nghiệm
trong đầu t trên
thị trờng chứng khoá
n
Việt Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-2
Giảng viên
PGS.TS. Đàm Văn Huệ
GĐ Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng và T vấn về Ngân
hàng Tài chính và Chứng khoán, Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển, Giảng viên Bộ môn TTCK
Khoa Ngân hàng Tài chính, Đại học KTQD
Tel: 8692857
PGĐ Trung tâm Đào tạo, Bồi dỡng và T vấn về
Ngân hàng Tài chính và Chứng khoán, Đại học
KTQD
Tầng 1, Nhà khách Đại học KTQD; Tel: 8698209
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-3
NI DUNG C BN CA CHUYấN
Lý thuytv th trng hiuqu
c imcath trng CK VitNam
Tõmlývhnhvi ca nh ut trờn th trng
Phng phỏp chinthng tõm lý
Mt s lu ý khi u t trờn TTCK Vit Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-4
ý nghĩa của việc nghiên cứu hành vi
Đối với các nhà đầu t
Đối với CTCK
Đối với các nhà quản lý
thị trờng
2
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-5
Lý thuyếtvề thị trường hiệuquả
• Trong nềnkinhtế cạnh tranh thì các nguồn tài nguyên
sẽđược phân phốivàsử dụng mộtcáchtốtnhất.
• Ngườinàotrả giá cao nhất cho nguồn tài nguyên đóthì
sẽđượcsở hữuvàsử dụng chúng.
• Vai trò củathị trường chứngkhoánlàphântíchcácđối
tượng có thểđầutư saochocóhiệuquả.
• Năm 1953, lần đầu tiên Maurice Kendall đãsử dụng
máy tính trong phân tích và giao dịch cổ phiếuvàđưa
ra kếtluận: “Giá cố phi
ếuthayđổingẫu nhiên”. Kếtquả
này đã đặtnền móng cho lý thuyếtthị trường hiệuquả.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-6
Thị trường hiệuqủa
Thị trường hiệuquảđượchiểutheo3 khía
cạnh:
• Phân phốihiệuquả
• Hoạt động hiệuquả
• Thông tin hiệuquả
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-7
Thị trường hiệuqủa
• Phân phốicóhiệuquả là phân phối các
nguồnvốncóthểđầutư sao cho có hiệu
quả cao nhất.
• Hiệuquả về mặthoạt động khi các chi phí
giao dịch trong thị trường đượcquyết định
theo quy luậtcạnh tranh (các nhà tiếpthị và
môi giớichỉ kiếm đượclợi nhuận thông
thường thông qua các hoạt động của
mình).
• Hiệuquả về mặt thông tin khi giá hiệnhành
phản ả
nh đầy đủ và tứcthờitấtcả các
thông tin có ảnh hưởng tớithị trường.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-8
Thị trường hiệuquả
• Giá cả chứng khoán được xác định tạimức cân
bằng và phảnánhđầy đủ thông tin hiệncótrên
thị trường.
• Việctăng giảmgiáchỉ do phản ứng với các
thông tin mới.
• Các thông tin mới không thể dựđoán được.
⇒Giá chứng khoán thay đổimộtcáchngẫu nhiên
không dựđoán được(học thuyếtvề tính ngẫu
nhiên – Random Walk).
Cần phân biệttínhngẫunhiêncủasự biến
động giá vớisự
bấthợplívề mứcgiá.
3
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-9
Sự bấthợplívề mứcgiá
• Giá cả chưaphảnánhđúng giá trị của
cố phiếu.
⇒Dựđoán trước đượcgiá.
Trong ngắnhạn:
Mua khi giá có khuynh hướng tăng
Bán khi giá có khuynh hướng giảm
• Liên hệ vớithựctế ViệtNam.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-10
Các hình thái củathị trường
hiệuquả
• Hình thái yếucủathị trường (Weak Form)
Giá cả củacổ phiếu đãphảnánhđầy đỉ và kịp
thờinhững thông tin trong quá khứđầy đủ và
kịpthờinhững thông tin trong quá khứ về giao
dịch củathị trường như khốilượng giao dịch,
giá cả cố phiếu.
Ví dụ:
Quy luật: Giá cổ phiếugiảm vào ngày cuối
năm và lên cao vào ngày đầunămmới.
Dướinhững gi
ả thuyếtcủahìnhtháiyếu,
thị trướng sẽ xoá bỏ hiệntượng này -> giá cổ
phiếutrở nên thăng bằng.
=> Phân tích kỹ thuậtbị vô hiệuhoá.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-11
Các hình thái củathị trường hiệuquả
• Hình thái trung bình củathị trường (Semi
strong form).
Giá cả củachứng khoán đãphảnánhtấtcả
những thông tin có liên qua đến công ty đã
đượccôngbố ra đến công chúng.
Bao gồm: - Thông tin trong quá khứ.
- Thông tin về năng lựcsảnxuất, dự
đoán thu nhập, đốithủ cạnh tranh v.v..
=> Cả phântíchcơ bảnvàphântíchkỹ thuật
bị vô hiệu hoá.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-12
Các hình thái củathị trường hiệuqủa
• Hình thái mạnh củathị trường (strong
form).
Giá củacổ phiếu đãphảnánhtấtcả
những thông tin cầnthiết có liên quan
đến công ty thậmchícả những thông
tin nộigián.
=>Khả năng kiếmlợi nhuậnsiêungạch là
khó xảyra.
4
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-13
Đặc điểmcơ bảncủathị trường chứng
khoán ViệtNam
Thị trường mớithiếtlậpvàhoạt động:
• Khung pháp lý chưachặtchẽ
• Các công ty chứng khoán còn ít.
• Các nhà quảnlývàđiềuhànhchưacókinh
nghiệm.
• Các nhà đầutư còn non trẻ.
• Hàng hoá trên thị trường chưanhiều và kém đa
dạng.
• Sự phát triểncủathị trường chưatương thích
với nhu cầucủanhàđầutư.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-14
Đặc điểmcơ bảncủathị trường
chứng khoán ViệtNam
• Hiệuquả củathị trường yếutrêncả 3 mặt:
Phân phối, hoạt động và thông tin.
+Về phân phối-vấn đề cổ phần hoá, cổđông
chiếnlược, v.v..
+Về hoạt động- xuấthiệnlợi nhuận độcquyền.
+Về thông tin-chưaminhbạch, kịpthời.
• Cổ phiếulưuhànhtrênthị trường chủ yếulà
từ nguồncổ phần hoá các DNNN.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-15
Đặc điểmcơ bảncủathị trường
chứng khoán ViệtNam
• Thị trường OTC phát triểnmạnh mẽ,
vô tổ chứcvàmangtínhtự phát cao độ.
• Các qui luậtcủathị trường chưa được
phát huy.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-16
Khai thác thông tin hữuhiệu
• Các báo cáo tài chính
• Phương pháp khai thác các thông
tin khác:
+ Liên kết thông tin
+ Qua các kênh khác
5
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-17
Hành vi của nhà đầu t
trên TTCK Việt Nam
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-18
Hành vi của nhà đầu t
trên TTCK Việt Nam
Thị trờng chứng khoán VN là không hiệu
quả ở mức yếu -> Giá chứng khoán không
tuân theo mô hình bớc đi ngẫu nhiên
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-19
Kiểm định 1: Tính ngại rủi ro của nhà đầu t
Tỡnh hung 1: Gi nh ụng (b) ó mua 1 chng khoỏn 1
thỏng trc õy vi giỏ 50.000 ng. Hụm nay, giỏ chng
khoỏn ú l 40.000 ng. ễng (B) ang cõn nhc xem cú nờn
bỏn chng khoỏn úvchu l 10.000 ng hay tip tc nm
gi trong 1 thỏng vi gi nh vo cui thỏng ti, cú tỡnh
hung sau:
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn gim xung cũn
30.000 ng
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn tng lờn, t
mc 50.000 ng
Gi s khụng cú cỏc chi phớ v giao dch hay thu. Vi cỏc
thụng tin trờn, ễng (B) s la chn phng ỏn u t no
trong 2 phng ỏn sau:
Phng ỏn A: Bỏn chng khoỏn ngy v chu l 10.000
ng
Phng ỏn B: Nm gi chng khoỏn trong 1 thỏng ti
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-20
Kiểm định 1: Tính ngại rủi ro của nhà đầu t
Tỡnh hung 2: Gi nh ụng (b) ó mua 1 chng khoỏn 1
thỏng trc õy vi giỏ 50.000 ng. Hụm nay, giỏ chng
khoỏn ú l 60.000 ng. ễng (B) ang cõn nhc xem cú nờn
bỏn chng khoỏn úhay tip tc nm gi trong 1 thỏng vi
gi nh vo cui thỏng ti, cú tỡnh hung sau:
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn gim xung cũn
50.000 ng
50% xỏc sut xy ra vi giỏ chng khoỏn tng lờn, t
mc 70.000 ng
Gi
s khụng cú cỏc chi phớ v giao dch hay thu. Vi cỏc
thụng tin trờn, ễng (B) s la chn phng ỏn u t no
trong 2 phng ỏn sau:
Phng ỏn A: Bỏn chng khoỏn v thu li 10.000 ng
Phng ỏn B: Nm gi chng khoỏn trong 1 thỏng ti