Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Hướng dẫn giao dịch và khai thác thông tin trong phân tích và đầu tư trên TTCK Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 37 trang )

1
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-1
Đại học KTQD
Ths. Nguyễn Đức Hiển Bộ môn TCQT&TTCK
Chuyên đề 04
H|ớng dẫn giao dịch
v khai thác thông tin
trong phân tích v Đầu t|
trên TTCK việt nam
(cập nhật cơ chế giao dịch mới trên TTGDCK TP.HCM)
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-2
Giảng viên
Ths. Nguyễn Đức Hiển, Bộ môn TTCK
Khoa Ngân hng Ti chính, Đại học KTQD
Tel: 8692857
PGĐ Trung tâm Đo tạo v T vấn về Ngân hng, Ti chính v
Chứng khoán, Đại học KTQD
Tel: 8698209
Email: ;

DĐ: 0912722202
NR: 8585809
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA


14-3
Nội dung
Giao dịch mua bán chứng khoán
Giao dịch mua bán chứng khoán trên Sở giao dịch
Giao dịch mua bán chứng khoán trên thị trờng OTC
Giao dịch mua bán chứng khoán ngoi thị trờng tự do
Các chỉ số giá trên TTCK
Hớng dẫn đọc v phân tích thông tin trên TTCK
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-4
Giao dịch chứng khoán
2
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-5
Nh
đầu t
Mở ti khoản
Đặt lệnh
Nộp tiền ký quỹ
Lu ký
Trụ sở chính, chi
nhánh hoặc đại lý
nhận lệnh
Truyền lệnh
ơ
đại diện giao

dịch tại sn
Nhập
lệnh
Máy chủ
của
TTGDCK
Nh môi giới
chứng khoán
Quy trình giao dịch
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-6
Hệ thống giao dịch chứng khoán
Hệ thống giao dịch đấu giá theo lệnh (Order-driven system)
Lệnh giao dịch của ngời đầu t đợc khớp trực tiếp với nhau không có sự
tham gia của ngời tạo lập thị trờng. Mức giá thực hiện l mức giá thoả
mãn cả bên mua v bên bán. Giá thực hiện đợc xác định trên cơ sở cạnh
tranh (đấu giá) giữa những ngời đầu t.
Hệ thống giao dịch đấu giá theo giá (Price-driven system)
Hệ thống giao dịch có sự xuất hiện của những nh tạo lập thị trờng
(market markers/dealers) cho một số loại chứng khoán no đó. Những nh
tạo lập thị trờng có nghĩa vụ cho các mức giá mua v bán tốt nhất.
Giao dịch đợc thực hiện giữa một bên l ngời đầu t v một bên l nh
tạo lập thị trờng.
Giá thực hiện đợc xác định trên cơ sở cạnh tranh giữa những ngời tạo thị
trờng. Những ngời tạo thị trờng đợc hởng phần chênh lệch (spread)
giữa giá mua v giá bán trong các giao dịch.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-7
Phơng thức giao dịch
Phng thc giao dch khp lnh
Phng thc giao dch tha thun
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-8
Thời gian giao dịch TTGDCK TP.HCM
C phiu, chng ch qu:
ắ8:30 n 9:00 - Khp lnh nh k (xỏc nh giỏ m
ca)
ắ9:00 n 10:00 - Khp lnh liờn tc
ắ10:00 n 10:30 - Khp lnh nh k (xỏc nh giỏ
úng ca)
ắ10:30 n 11:00 - Giao dch tha thun
ắ11:00 - úng ca
Trỏi phiu:
ắ8:30 n 11:00 - Giao dch tha thun
3
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-9
Thigianỏpdng c ch
giao dch mi trờn TTGDCK TP.HCM
07/05 ivi:
Khplnh liờn tc
nv giao dch lụ ln (20.000)

nv giao dch lụ chn: 10 cp, CCQ
07/06 nv giao dch lụ chn - 100 c phiu, CCQ
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-10
Thời gian giao dịch tại TTGDCK H Nội
Thi gian giao dch: T 9h00-11h00 sỏng vo tt
c cỏc lm vic trong tun, tr cỏc ngy l tt.
Phng thc giao dch: khp lnh liờn tc
8h00
9h00
11h00
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-11
Khớp lệnh định kỳ v khớp lệnh liên tục
Khớp lệnh liên tục (continuous auction)
L phơng thức giao dịch đợc thực hiện liên tục khi
có các lệnh đối ứng đợc nhập vo hệ thống.
Khớp lệnh định kỳ (call auction)
L phơng thức giao dịch dựa trên cơ sở tập hợp tất
cả các lệnh mua v bán trong một khoảng thời gian
nhất định, sau đó khi đến giờ chốt giá giao dịch, giá
chứng khoán đợc khớp tại mức giá đảm bảo thực
hiện đợc khối lợng giao dịch l lớn nhất (khối
lợng mua v bán nhiều nhất).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-12
Phng thc giao dch khp lnh
Khp lnh nh k
So khp cỏc lnh ti mt thi im xỏc nh
(9:00; 10:30)
Khp lnh liờn tc
So khp cỏc lnh ngay khi lnh c nhp
vo h thng giao dch (9:00 10:00)
4
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-13
Nguyªn t¾c khíp lÖnh
vμ nguyªn t¾c u tiªn trong khíp lÖnh
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-14
Nguyên tҳc xác ÿӏnh
giá khӟp trªn TTGDCK HCM
• Khӟp lӋnh ÿӏnh kǤ
Mӭc giá cho khӕi lѭӧng giao dӏch c
ӫa
thӏ trѭӡng l
à
lӟn nhҩt sӁ ÿѭӧc chӑn làm giá khӟp lӋnh (9:00;
10:30
)

• Khӟp lӋnh liên tөc
Khi có sӵ phù hӧp vӅ giá giӳa lӋnh mua và lӋnh
bán nhұp vào hӋ thӕng thì sӁ so khӟp ngay (9:00 –
10:00)
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-15
Nguyên tҳckhӟplӋnh
• ѬutiênvӅ giá
• LӋnh mua có mӭc giá cao hѫn
• LӋnh bán có mӭcgiáthҩphѫn
• ѬutiênvӅ thӡigian
LӋnh mua/bán cùng mӭcgiá-lӋnh nhұp
vào hӋ thӕng giao dӏch trѭӟc ÿѭӧc ѭutiên
thӵchiӋntrѭӟc
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-16
LÖnh giao dÞch
5
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-17
Cỏc loilnh
Lnh giihn(LO)
Lnh giao dch timcgiỏkhplnh
xỏc nh giỏ m ca(ATO)

Lnh th trng (MP)
Lnh giao dch timcgiỏkhplnh
xỏc nh giỏ úng ca (ATC)
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-18
Thigiannhplnh
9
ATC
9
MP
999
LO
9
ATO
10:30
11:00
10:00
10:309:00 10:00
8:30 -
9:00
Lnh
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-19
1. Lệnh gii hn (LO)
Lệnh giới hạn
L loại lệnh giao dịch trong đó ngời đặt lệnh đa ra mức

giá mua hay bán có thể chấp nhận đợc. Lệnh giới hạn
mua chỉ ra mức giá cao nhất m ngời mua chấp nhận thực
hiện giao dịch; lệnh giới hạn bán chỉ ra mức giá bán thấp
nhất m ngời chấp nhận giao dịch.
Đặc điểm:
Một lệnh giới hạn thông thờng không thể thực hiện ngay,
do đó nh đầu t phải xác định thời gian cho phép đến khi
có lệnh huỷ bỏ. Trong khoảng thời gian lệnh giới hạn cha
đợc thực hiện, khách hng có thể thay đổi mức giá giới
hạn. Khi hết thời gian đã định, lệnh cha đợc thực hiện
hoặc thực hiện cha đủ mặc nhiên sẽ hết giá trị.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-20
Lnh giihn
L lnh mua/bỏn ti mt mc giỏ xỏc nh hoc
tt hn
Lnh cú ghi giỏ
V D:
Mua REE 1.000cp @254
Bỏn SAM 500cp @206
Giỏ thchin(nulnh cthchin) bng
hoctthn giỏ ban u
Hiulccalnh: nlỳckt thỳc ngy giao
dch hocchonkhilnh b hyb (tr lnh
mua canhut nc ngoi)
6
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-21
Ví dө 1: LӋnh LO (khӟp lӋnh ÿӏnh kǤ)
• KӃtquҧ khӟplӋnh:
-Giá khӟp 100- KL khӟp 2000
Cә phiӃuAAA
Giá tham chiӃu: 99
Sә lӋnh nhѭ sau:
1000100
1000981005000
KL BánGiá bánGiá MuaKL Mua
Sә lӋnh sau khi khӟp:
1003000
KL BánGiá bánGiá MuaKL Mua
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-22
VÝ dô 2: Khíp lÖnh ®Þnh kú (lÖnh LO)
2.5002.500 (B5)26.0008.500 (M5)34.000
5.5003.000 (B4)27.0003.000 (M4)25.500
9.5004.000 (B3)28.0007.000 (M3)22.500
24.50015.000 (B2)29.0005.500 (M2)15.500
34.50010.000 (B1)30.00010.000 (M1)10.000
Tích luӻ
bán
BánGiáMuaTích luӻ
mua
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-23
VÝ dô 3: Khíp lÖnh ®Þnh kú cã lÖnh ATO
• Giá tham chiӃu cӫa lҫn khӟp lӋnh trѭӟc ÿó là 26.000 ÿӗng
• Qua sә lӋnh ta có giá khӟp lӋnh cӫa cә phiӃu XYZ là 27.000 ÿӗng
1.000 (B4)ATO3.000 (M4)
11.50010.500 (B3)
26.00025.500
21.50010.000 (B2)27.00025.500
21.50028.0007.000 (M3)25.500
21.50029.0005.500 (M2)18.500
31.50010.000 (B1)30.00010.000 (M1)13.000
Tích luӻBánGiáMuaTích luӻ
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-24
Ví dө 1: LӋnh LO (khӟp lӋnh liên tөc)
• KӃtquҧ khӟplӋnh:
-Giá98 -KL khӟp1000
- Giá 100 - KL khӟp1000
Cә phiӃuAAA
Giá tham chiӃu: 99
Sә lӋnh nhѭ sau:
1000 (B)100
1000 (A)98100(C) 5000
KL BánGiá bánGiá MuaKL Mua
Sә lӋnh sau khi khӟp:
100(C) 3000
KL BánGiá bánGiá MuaKL Mua

7
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-25
Vớ d 2: Lnh LO khplnh liờn tc
KL ThchinKL Mua
52.000
51.000
50.000
50.500
53.000
KL BỏnGiỏ
0
0
500
500
D mua: 500 timc giỏ 50.500
D bỏn 2000 timc giỏ 52.000
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-26
Lệnh giới hạn
u điểm:
Lệnh giới hạn giúp cho nh đầu t dự tính đợc mức
lời hoặc lỗ khi giao dịch đợc thực hiện
Nhợc điểm:
Nh đầu t khi ra lệnh giới hạn có thể phải nhận rủi
ro do mất cơ hội đầu t, đặc biệt l trong trờng hợp

giá thị trờng bỏ xa mức giá giới hạn (ngoi tầm kiểm
soát của khách hng). Trong một số trờng hợp, lệnh
giới hạn có thể không đợc thực hiện ngay cả khi giá
giới hạn đợc đáp ứng vì không đáp ứng đợc các
nguyên tắc u tiên trong khớp lệnh.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-27
2. Lệnh th trng (MP)
Lệnh thị trờng
L loại lệnh đợc sử dụng rất phổ biến trong các giao
dịch chứng khoán. Khi sử dụng loại lệnh ny, nh
đầu t sẵn sng chấp nhận mua hoặc bán theo mức
giá của thị trờng hiện tại v lệnh của nh đầu t
luôn luôn đợc thực hiện, Tuy nhiên, mức giá do
quan hệ cung - cầu chứng khoán trên thị trờng
quyết định. Vì vậy, lệnh thị trờng còn đợc gọi l
lệnh không rng buộc.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-28
Lnh th trng (MP)
Lnh mua timcgiỏbỏnthpnht hoc lnh bỏn timc
giỏ mua cao nht hincútrờnth trng
Nukhilng tlnh calnh MP vnchathc
hinhtthỡlnh MP sc xem l lnh mua timc
giỏ bỏn cao hn hoc lnh bỏn timcgiỏmuathphn
tiptheohincútrờnth trng

NuKL
tlnh calnh MP vncũn,
lnh MP sc
chuynthnhlnh giihn mua (bỏn) timcgiỏcao(thp)
hnmt nv ytgiỏso vi giỏ giao dch cui cựng trc ú
Khụng nhp c khi khụng cú lnh i ng
Ch s dng trong phiờn khplnh liờn tc (9:00
10:00)
8
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-29
LӋnh thӏ trѭӡng (MP)
• LӋnh không ghi giá (ghi MP - giá thӏ trѭӡng)
Ví dө: Mua REE 1.000cp @MP
Bán SAM 500cp @MP
• Trình tӵ khӟp:
• LӋnh ÿӕi ӭng? Không có Æ LӋnh bӏ tӯ chӕi
• Có
Æ Xét Giá tӕtnhҩt: KhӟphӃt? Æ Chҩmdӭt
• Không khӟphӃt
Æ Giá tӕtkӃ tiӃp. KhӟphӃt? Æ
Chҩmdӭt
• Không khӟphӃt
Æ Giá tӕtkӃ tiӃp…
• …
• Khӕilѭӧng lӋnh MP hӃt?
Æ Chҩmdӭt
• Khӕilѭӧng lӋnh MP còn

Æ
Chӡ trên sә lӋnh tҥi
mӭcgiáthӵchiӋncuӕi cùng +1 ÿѫnvӏ yӃtgiánӃu
là lӋnh MP mua (-1 ÿѫnvӏ yӃtgiánӃulàlӋnh MP
bán)
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-30
Ví dө vӅ lӋnh MP
• Sә lӋnh cә phiӃu BBB nhѭ sau:
• KӃtquҧ khӟplӋnh:
3000 - 1000(120)
- 2000(121)
2000 chuyӇnthànhlӋnh LO mua tҥimӭcgiá122
2000121
1000120
KL BánGiá bánGiá muaKL Mua
5000
MP
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-31
Ví dө vӅ lӋnh MP
• Sә lӋnh cә phiӃu BBB sau khi so khӟpnhѭ sau:
• KӃtquҧ khӟplӋnh:
3000 - 1000(120)
- 2000(121)
2000 chuyӇnthànhlӋnh LO mua tҥimӭcgiá122

1222000
KL BánGiá bánGiá muaKL Mua
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-32
Ví dө vӅ lӋnh MP
• Sә lӋnh cә phiӃu XYZ nhѭ sau:
• KӃtquҧ khӟplӋnh: 2600 - 1000(135)
- 1600(134)
Sә lӋnh sau khi khӟp:
2600 (D)MP134(B) 2000
1000 (C)137135(A) 1000
KL BánGiá bánGiá muaKL Mua
1000 (C)137134(B) 400
KL BánGiá bánGiá muaKL Mua
9
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-33
Ưu nhợc điểm của lệnh thị trờng
u điểm:
Luôn luôn đợc khớp lệnh
Tăng tính thanh khoản cho thị trờng
Phù hợp với các nh đầu t lớn, đã có đầy đủ thông tin
Nhợc điểm
Gây ra sự biến động giá bất thờng
Đợc áp dụng chủ yếu trong các trờng hợp bán chứng
khoán, các chứng khoán nóng

â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-34
Lệnh ATO (c)
Llnh mua hoc bỏn chng khoỏn nhng khụng ghi
mc giỏ, do ngi u ta ra cho ngi mụi gii
thc hin theo giỏ khp lnh.
Khi lng giao dch ca lnh ATO c cng vo
tng khi lng khp lnh nhng lnh ATO chc
phõn b sau khi lnh gii hn ó c phõn b ht.
(Trong thi gian t lnh, lnh ATO c sp xp
theo th
tu tiờn sau l
nh gii hn)
Lnh ATO ch cú giỏ tr trong mt t khp lnh v
khụng cú giỏ tr trong t khp lnh tip theo
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-35
3. Lnh ATO (mi)
ắ L lnh t mua/bỏn ti mc giỏ m ca
ắ Lnh khụng ghi giỏ (ghi ATO)
Vớ d: Mua REE 1.000cp @ATO
Bỏn SAM 500cp @ATO
ắ Lnh ATO u tiờn trc lnh gii hn khi so khp lnh.
ắ Giỏ thc hin (nu lnh c thc hin) l giỏ khp lnh
xỏc nh giỏ m ca
ắ Hiu lc ca lnh: Trong phiờn khp lnh nh k xỏc

nh giỏ m ca (8:30 9:00).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-36
Vớ d v lnh ATO
Vớ d 1:
s lnh CP CCC vigiỏthamchiu80
2000 (A)7683 (D)1000
1000 (B)ATO84 (C)1500
KL BỏnGiỏ bỏnGiỏ muaKL Mua
Ktqu khplnh: giỏ 83 - KL 2500
B (1000), A (1500), C (1500) , D (1000)
S lnh sau khi so khp:
500 (A)76
KL BỏnGiỏ bỏnGiỏ muaKL Mua
10
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-37
Vớ d v lnh ATO
ắ Vớ d 2: C phiu CCC giỏ tham chiu100
2000 (A)102
2000 (B)ATO105 (C)1500
KL BỏnGiỏ bỏnGiỏ muaKL Mua
9 Ktqu khplnh: giỏ 102-KL 1500 (C-B)
9 KL 500 calnh ATO tng b hy
9 S lnh sau khi so khp
2000 (A)102

KL BỏnGiỏ bỏnGiỏ muaKL Mua
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-38
4. Lnh ATC
ắ L lnh t mua/bỏn ti mc giỏ úng ca
ắ Lnh khụng ghi giỏ (ghi ATC)
Vớ d: Mua REE 1.000cp @ATC
Bỏn SAM 500cp @ATC
ắ Lnh ATC utiờntrclnh giihn khi so khplnh.
ắ Giỏ thchin(nulnh cthchin) l giỏ khp
lnh xỏc nh giỏ úng ca
ắ Hiulccalnh: Trong phiờn khplnh nh k
xỏc nh giỏ úng ca (10:00 10:30).
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-39
Túm ttcỏcloilnh
Trong nc Nc ngoi Trong nc Nc ngoi
ATO/ATC Tng hyTng hyTng hyTng hy
LO Ch trờn s lnh Tng hyCh trờn s lnh Ch trờn s lnh
MP
Phn cũn li
Tng hy
Phn cũn liPhn cũn li
Ch trờn s lnh Ch trờn s lnh Ch trờn s lnh
LO Ch trờn s lnh Tng hyCh trờn s lnh Ch trờn s l
nh

Mua Bỏn
nh k
úng/m ca
Liờn tc
ATO/ATC s tng b hykhith trng chuyntrng thỏi
Lnh mua nc ngoi s tng b hyphn khụng ckhp
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-40
5. Lệnh dừng (stop order)
Khái niệm:
L loại lệnh đặc biệt để bảo đảm cho các nh đầu t có thể
thu lợi nhuận tại một mức độ nhất định (bảo vệ lợi nhuận)
v phòng chống rủi ro trong trờng hợp giá chứng khoán
chuyển động theo chiều hớng ngợc lại. Sau khi đặt lệnh,
nếu giá thị trờng đạt tới hoặc vợt qua mức giá dừng thì
khi đó lệnh dừng thực tế sẽ trở thnh lệnh thị trờng.
Phân loại:
Có hai loại lệnh dừng: Lệnh dừng để bán v lệnh dừng để
mua. Lệnh dừng để bán luôn đặt giá thấp hơn thị giá hiện
tại của một chứng khoán muốn bán. Ngợc lại, lệnh dừng
để mua luôn đặt giá cao hơn thị giá của chứng khoán cần
mua.
11
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-41
Lệnh dừng

Hai cách sử dụng lệnh dừng có tính chất bảo vệ
1. Bảo vệ tiền lời của ngời kinh doanh trong một
thơng vụ đã thực hiện.
2. Bảo vệ tiền lời của ngời bán trong một thơng vụ
bán khống.
Hai cách sử dụng lệnh dừng có tính chất phòng ngừa
1. Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trờng hợp mua
bán ngay.
2. Phòng ngừa sự thua lỗ quá lớn trong trờng hợp bán
trớc mua sau.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-42
Lệnh dừng
u điểm:
Lệnh dừng mua có tác dụng rất tích cực đối với nh
đầu t trong việc bán khống. Lệnh dừng bán có tác
dụng bảo vệ khoản lợi nhuận hoặc hạn chế thua lỗ
đối với các nh đầu t.
Nhợc điểm:
Khi có một số lợng lớn các lệnh dừng đợc "châm
ngòi, sự náo loạn trong giao dịch sẽ xảy ra khi các
lệnh dừng trở thnh lệnh thị trờng, từ đó bóp méo
giá cả chứng khoán v mục đích của lệnh dừng l
giới hạn thua lỗ v bảo vệ lợi nhuận không đợc thực
hiện.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA

14-43
Lệnh dừng giới hạn (stop limit order)
Khái niệm:
L loại lệnh sử dụng để nhằm khắc phục sự bất định
về mức giá thực hiện tiềm ẩn trong lệnh dừng. Đối với
lệnh dừng giới hạn, ngời đầu t phải chỉ rõ hai mức
giá: một mức giá dừng v một mức giá giới hạn. Khi
giá thị trờng đạt tới hoặc vợt qua mức giá dừng thì
lệnh dừng sẽ trở thnh lệnh giới hạn thay vì thnh
lệnh thị trờng.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-44
Lệnh dừng giới hạn (stop limit order)
Ví dụ:
Ông Hiển ra một lệnh dừng bán 100 cổ phiếu TMS,
giá dừng 55, giá giới hạn 54. Điều ny có nghĩa l
lệnh trên sẽ đợc kích hoạt tại mức giá 55 hay thấp
hơn, tuy nhiên vì có lệnh giới hạn 54 nên lệnh ny
không đợc thực hiện tại mức giá thấp hơn 54. Quá
trình thực hiện lệnh dừng bán sẽ gồm 2 bớc: Bớc
1, lệnh dừng đợc châm ngòi; Bớc 2, thực hiện lệnh
tại mức giá giới hạn hoặc tốt hơn.
12
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-45
Lệnh dừng giới hạn (stop limit order)

u điểm:
Kết hợp u điểm của lệnh dừng v lệnh giới hạn
Nhợc điểm:
Hạn chế của lệnh dừng giới hạn l không đợc áp
dụng trên thị trờng OTC vì không có sự cân bằng
giữa giá của nh môi giới v ngời đặt lệnh.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-46
Giao dch chng khoỏn
ca nh u t nc ngoi
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-47
Giao dch chng khoỏn
ca nh ut nc ngoi
Khplnh nh k
Lnh MUA nc ngoi nu khụng ckhp
hocchckhpmtphnvothi imkhp
lnh thỡ ton b hocphncũnlicalnh mua
ús TNG B HY B
Khplnh liờn tc
Lnh MUA nc ngoi khụng ckhp ngay s
tng b hyb.
Khi khil
ng nh
ut nc ngoi c phộp
mua óht, lnh MUA nc ngoi nhpvoh

thng s khụng cchpthun
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-48
Giao dch chng khoỏn
ca nh ut nc ngoi
Giao dch thathun:
Khilng cphộpmuasc gim
xung ngay khi giao dch thathun cthc
hin gianhut nc ngoi mua v nh
ut trong ncbỏn.
Khilng cphộpmuasc tng lờn
ngay khi ktthỳcvic thanh toỏn giao dch c
thchin gia nh ut nc ngoi bỏn vi
mt nh ut trong nc.
Khilng chng khoỏn cmuas
khụng
thay inugiaodch thathungia hai nh
ut nc ngoi vi nhau.
13
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-49
n v giao dch, n v yt giỏ
v biờn giao ng giỏ
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA

14-50
Đơn vị giao dịch

Lô chẵn
(round- lot)

Lô lẻ
(odd- lot)

Lô lớn
(block -lot)
Tuy nhiên, ngoi việc quy định đơn vị giao dịch thống
nhất nh trên, tại một số Sở GDCK còn quy định đơn vị
giao dịch tơng ứng với giá trị thị trờng của chứng
khoán đó.
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-51
Liên hệ VN: Đơn vị giao dịch
Tại TTGDCK TPHCM
Lô chẵn: 100 CP
(ỏp dng t 7.6.2007)
Lô lẻ: 1->99 CP
Lô lớn: > 20.000 CP
(ỏp dng t 7.5.2007)
Khụng quy nh n v giao dch i vi giao
dch tha thun trỏi phiu
Tại TTGDCK H Nội
Đơn vị giao dịch: 100 CP

Đối với giao dịch thoả thuận: tối thiểu 5000 CP
Trái phiếu: 100.000.000 đồng mệnh giá
â
Bộ môn TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
Nguyễn Đức Hiển, MBA
14-52
Đơn vị yết giá

Đơn vị yết giá
(quotation unit) l các mức giá tối thiểu
trong đặt giá chứng khoán (tick size). Đơn vị yết giá có
tác động tới tính thanh khoản của thị trờng cũng nh
hiệu quả của nh đầu t.
Đơn vị yết giá đợc tính riêng cho từng loại chứng
khoán khác nhau (cổ phiếu, trái phiếu) v có thể áp
dụng theo mức thang luỹ tiến với thị giá chứng khoán.
Đối với các giao dịch theo phơng pháp thoả thuận,
thông thờng các thị trờng chứng khoán không quy
định đơn vị yết giá.
14
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-53
Giao dӏch tҥi TTGD CK TP HCM
100 ÿӗng<= 49.900
500 ÿӗng50.000 – 99.500
1000 ÿӗng>= 100.000
Ĉ.Vӏ yӃtgiáMӭcgiá
25.050

25.170
25.230
25.000
25.100
25.200
25.300
25.400
 Ĉѫn vӏ yӃt giá:
50.000
49.900
90.500
87.000
51.500
51.000
50.500
105.000
104.000
103.000
102.000
101.000
90.700
87.400
51.230
103.700
102.500
101.230
100.000
99.500
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC

NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-54
§¬n vÞ yÕt gi¸ trªn TTGDCK Hμ Néi
• (Trích Ĉi͋m 4 Quy͇t ÿ͓nh 245/QĈ-UBCK ngày 4/5/2005 cͯa Chͯ t͓ch
UBCKNN v͉ vi͏c ban hành H˱ͣng d̳n quy ÿ͓nh ÿăng ký, giao d͓ch chͱng
khoán và công b͙ thông tin b̭t th˱ͥng cͯa t͝ chͱc ÿăng ký giao d͓ch chͱng
khoán t̩i TTGDCKHN)
• 5. Ĉѫn vӏ giao dӏch, ÿѫn vӏ yӃt giá
• 5.1. Không áp dөng ÿѫn vӏ giao dӏch ÿӕi vӟi
giao dӏch thoҧ thuұn cә phiӃu và giao dӏch trái
phiӃu.
• 5.2. Ĉѫn vӏ yӃt giá ÿӕi vӟi giao dӏch cә phiӃu và
trái phiӃu là 100 ÿӗng.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-55
Giao dӏch tҥi TTGD CK Hà Nӝi
 Thӡi gian giao dӏch: Tӯ 9h00-11h00 sáng vào tҩt cҧ các làm
viӋc trong tuҫn, trӯ các ngày lӉ tӃt.
 Phѭѫng thӭc giao dӏch: khӟp lӋnh liên tөc
8h00
9h00
11h00
25.050
25.170
25.230
25.000
25.100
25.200

25.300
25.400
25.500
25.600
25.700
25.800
25.900
Cә phiӃu giao dӏch trên
sàn có mӋnh giá
10.000 ÿ/ Cә phҫn
 Ĉѫn vӏ yӃt giá: 100 ÿӗng.
©
Bé m«n TCQT&TTCK, Khoa NH-TC
NguyÔn §øc HiÓn, MBA
14-56
Giao dӏch tҥi TTGD CK Hà Nӝi
 Giá tham chiӃu: Giá tham chiӃu
cӫa cә phiӃu là bình quân gia
quyӅn các giá thӵc hiӋn qua
phѭѫng thӭc giao dӏch báo giá
cӫa ngày có giao dӏch gҫn nhҩt.

Ĉѫn vӏ giao dӏch: 100 cә phiӃu
100
800
5.200
5.300
5.400
5.500
5.600

5.700
5.800
5.900
90
5.170
5.230
• Biên ÿӝ dao ÿӝng giá: ±10%.
Giá trҫn = giá tham chiӃu + (giá tham chiӃu x 10%)
(giá tӕi ÿa ÿһt mua/bán)
Giá sàn = giá tham chiӃu - (giá tham chiӃu x 10%)
(giá tӕithiӇu ÿһt mua/bán)
45.300
49.830
40.770
( Giá tham
chiӃu)
49.800
40.800
(Giá trҫn)
(Giá sàn)

×