Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Đồ án Nghiên cứu ứng dụng PLC S7200 vào tự động hoá công nghệ đóng nang tự động TCF45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.89 MB, 68 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay hoạt động trong ngành y dược đang không ngừng phát triển. Sự phát triển
đó có thể nhận thấy trên tất cả các phương diện, từ sự ra đời của các sản phẩm dịch vụ mới
cho tới sự xuất hiện của các tập đoàn có quy mô toàn cầu được tạo ra từ làn song sáp nhập,
hợp nhất. Tất cả nhưng diễn biến đó xảy ra nhanh hơn nhưng gì mà chúng ta biết. Các sản
phẩm của ngành y dược đã giúp cho cuộc sống của chúng ta trở nên tươi đẹp hơn. Chính vì
nhu cầu của người dân tăng cao nên việc cạnh tranh giữa các tập đoàn, các công ty trong ngành
y dược cũng diễn ra khốc liệt hơn.
Để có thể giành được lợi thế cho mình thì các công ty phải nâng cao chất lượng sản
phẩm của công ty mình, phải nắm bắt được các công nghệ hiện đai. Do đó việc nâng cấp các
dây chuyền sản xuất thuốc là rất quan trọng trong việc phát triên chất lượng của sản phẩm.
Chính vì thế trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Dược Phẩm Trung Ương 2 em đã chọn
đề tài “Nghiên cứu ứng dụng PLC S7-200 vào tự động hoá công nghệ đóng nang tự động
TCF-45” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Kết cầu của đề tài gồm:
Chương 1: Tổng quan về nhà máy.
Chương 2: Cụm gia công đóng nang tự động TCF-45.
Chương 3: Các thiết bị chính.
Chương 4: Xây dụng phương án điều khiển.
Chương 5: Xây dựng giao diện mô phỏng điều khiển giám sát bằng Protool V6.0.
Với kiến thức và nghiên cứu có hạn, nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi còn nhiều
thiếu sót. Em mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
1. Tổng quan về về công ty DOPHARMA
1.1. Giới thiệu công ty
Tên Công ty: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2
Tên giao dịch: DOPHARMA


Tên tiếng Anh: CENTRAL PHARMACEUTICAL JOINT STOCK COMPANY N
0
2
Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông - Phường Bạch Đằng - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Điện thoại: 04-39716279, 04 -39716291
Fax : 84 – 04.38211815
Email :
Website: www. dopharma.vn - www.dopharma.com.vn
Người đại diện theo pháp luật: DS Lê Tiến Dũng
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị - Giám đốc Công ty.
Số tài khoản: 102.010.000.019.471 Ngân hàng Công thương Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Mã số thuế: 0100109113 - 1
1.2. Ngành nghề kinh doanh.
+ Kinh doanh nguyên liệu làm thuốc, dược liệu hoá chất, tinh dầu, thuốc tân dược, thuốc Y
học cổ truyền, mỹ phẩm, thực phẩm bổ dưỡng.
+ Kinh doanh: máy móc thiết bị y tế, máy móc, thiết bị, bao bì phục vụ sản xuất thuốc tân
dược, thuốc Y học cổ truyền, mỹ phẩm, thực phẩm bổ dưỡng.
+ Tư vấn khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực dược .
+ Dịch vụ môi giới đầu tư, môi giới thương mại và uỷ thác xuất nhập khẩu.
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
+ Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế.
+ Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình.
2
1.3. Cơ cấu tổ chức.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG2
3
Phân
xưởng
chế
phẩm

Phân
xưởng
thuốc
viên
Phân
xưởng
thuốc
tiêm
Tài
chính
kế toán
Tổ chức
hành
chính
bảo vệ
Kế
hoạch
cung
ứng
Thị
trường
Phân
xưởng

điện
HĐQT

Đảm
bảo
chất

lượng
PT chất lượng
Kiểm
tra
chất
lượng
Nghiên
cứu &
phát
triển
PGĐ sản xuất
BAN KIỂM SOÁT
1.4. Điều kiện sản xuất.
Dược TW2 đã xây dựng được cho mình một lợi thế không nhỏ. Ðó là uy tín của một
số sản phẩm đặc chủng và công ty vẫn tiếp tục quảng bá tương đối tốt cho những sản phẩm
này. Đồng thời tiếp tục đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực, áp dụng các biện pháp quản lý
tiên tiến, kiên định chiến lược phát triển bền vững. Tập chung đầu tư nghiên cứu phát triển,
đặc biệt là nghiên cứu xây dựng chiến lược sản phẩm phục vụ các dây chuyền sản xuất tại
nhà máy mới.Tăng cường đổi mới, cải tiến, mẫu mã sản phẩm truyền thống của công ty phù
hợp hơn với thị hiếu người tiêu dung. Đầu tư xây dựng nhà máy đạt tiêu chuẩn SMP- WHO
tại khu công nghiệp Quang Minh. Đầu tư xây dựng kho thành phẩm đạt tiêu chuẩn GSP,
phòng kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn GLP.
Kiểm soát chi phí, gia tăng năng suất, giảm giá thành để nâng sức cạnh tranh cho sản
phẩm của công ty.Tăng cường vốn hoạt động và tăng cường đầu tư dự trữ nguyên liệu phục
vụ sản xuất và mở rộng thị phần.Từng bước xâm nhập vào thị trường nguyên phụ liệu, ban
đầu để phục vụ sản xuất sau đó tiến tới kinh doanh nguyên liệu. Bảo đảm và nâng cao chất
lượng sản phẩm.
Hoạt động tiếp thị, quảng bá thương hiệu:
+ Củng cố và mở rộng hệ thống đại lý, định hướng mở chi nhánh tại các tỉnh lớn đặc
biệt là các tỉnh phía Nam, từng bước nâng cao doanh số, nâng cao thị phần. Tăng cường hệ

thống phân phối tại thị trường các khu vực miền Nam, Tây Nguyên, củng cố thị trường miền
Trung, miền Bắc.
+ Tham gia các Hội chợ chuyên ngành, mở rộng các chương trình tiếp thị quảng bá tạo dựng
hình ảnh thương hiệu trong lòng người tiêu dung.
+ Xây dựng đội ngũ tiếp thị chuyên nghiệp và đội ngũ trình dược viên có chuyên môn để
tuyên truyền và quảng bá các sản phẩm của công ty đến tận người tiêu dung. Xây dựng
chính sách bán hàng, chính sách giá…

4
Chương 2
CỤM GIA CÔNG ĐÓNG NANG TỰ ĐỘNG TCF - 45
2.1. Giới thiệu chung về máy đóng nang tự động.
2.1.1. Tổng quan về máy đóng nang tự động.
Hình 2.1: Tổng quan về máy đóng nang tự động TCF-45
Nguyên lý hoạt động.
Vỏ nang Gelatin lần lượt được cấp vào 12 trạm trong đĩa nang, mỗi trạm 6 nang. Sau khi
6 nang đã cấp đầy cho một trạm, nhờ cơ cấu truyền động con lăn kết hợp khí nén làm tách
nang thành 2 phần đặt ở trạm trên và dưới. Phần nang phía dưới chạy qua bộ cấp liệu. Bộ
cấp liệu gồm 6 trạm có tác dụng nhồi liệu vào phần nang phía dưới của từng trạm trong đĩa
5
nang. Các trạm sau khi qua bộ phận cấp liệu sẽ tiếp tục hành trình đến bộ phận kiểm tra nang
lỗi để loại nang rỗng bị lỗi. Nếu có bất kỳ một nang nào trong trạm không tách được thì khi
đi qua trạm này sẽ bị loại ra ngoài. Sau khi hoàn tất công đoạn trên, 2 phần của 1 trạm sẽ
được kết hợp lại qua khâu đóng nang. Các trạm của đĩa nang từ trạm 1 đến 12 lần lượt chạy
qua các cụm chức năng của máy theo quy trình trên. Khi các trạm đi qua bộ phận xả, nang
đã có liệu sẽ được đưa ra ngoài máng trượt kết hợp với khí nén cao áp. Cuối cùng, các trạm
sau khi qua bộ phận xả sản phẩm sẽ được làm sạch các lỗ kẹp nang bằng bộ hút bụi để sãn
sang cho vòng hành trình mới.
Lưu đồ chức năng:
Vị trí 1: Cấp nang, chỉnh và đưa nang vào rãnh

Vị trí 2: Tách nang rỗng
Vi trí 3: Cấp hạt Pellet
Vị trí 4: Trạm trên tiếp tục chuyển động lên và lùi sau
Vị trí 5: Cấp bột
Vị trí 6: Gạt liệu
Vị trí 7: Loại nang hỏng
Vị trí 8: Trạm trên chuyển động về phía trước
Vị trí 9: Trạm trên hạ xuống Hình 2.2: Lưu đồ chức năng của các trạm
Vị trí 10: Đóng nang
Vị trí 11: Xả nang
Vị trí 12: Vệ sinh lỗ giữ nang.
2.1.2. Đặc điểm chính.
Có thể điều chỉnh trọng lượng bột cấp một cách dễ dàng bằng cách chỉnh độ sâu của ty
định lượng. Thông số cài đặt có thể lưu lại dùng để tham khảo cho các mẻ sau.
Cấp liệu, cấp nang được kiểm soát bằng sensor. Máy tự động dừng khi hết nang hoặc
hết bột. Nang không tách được sẽ tự động loại ra trong quá trình chạy máy.
Mâm quay làm bằng hợp kim rất bền. Có thể thay đổi cỡ nang nhanh chóng bằng cách
thay đổi khuôn nang. Không phải chỉnh máy sau khi thay khuôn.
6
2.1.3.Tính năng nổi bật.
Máy được điều chỉnh hoàn toàn tự động thông qua bộ điều khiển PLC màn hình Touch
Screen.
Đĩa và ty định lượng có độ chính xác cao. Độ sai lệch trọng lượng thuốc nén <1%.
Độ hao hụt ở mức tối thiểu bằng cách duy trì lượng bột ở mức dưới 1lít.
Thay khuôn trong vòng 30 - 60 phút. Máy có năng suất cao, dễ dàng bảo dưỡng và vệ
sinh máy.
Thiết kế theo tiêu chuẩn chất lượng châu Âu (CE) đồng thời đạt tiêu chuẩn GMP trong
ngành dược phẩm.
2.1.4. Hệ thống cấp hút liệu tự động.
Nhằm duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, ổn định trọng lượng nang và không có bụi

bay ra. Máy đóng nang tự động còn kết hợp với bộ hút cấp liệu và bộ hút cấp nang tự động.
Tự động hút liệu từ nồi chứa bên ngoài và cấp tự động vào phễu chứa trong máy.
2.1.5. Hệ thống điều khiển.
Hệ thống điều khiển màn hình Touch screen giúp người sử dụng dễ dàng trong thao tác
điều khiển vận hành máy. Thể hiện toàn bộ hoạt động của máy tại thời điểm đang vận hành.
2.1.6. Kiểm tra trọng lượng nang tự động.
Người sử dụng có thể tiến hành cài đặt thời gian, chu kỳ cân, trọng lượng – sai số cho
phép của sản phẩm nang trong quá trình sản xuất. Nang không đạt trọng lượng theo yêu cầu
sẽ bị loại ngay nhờ hệ thống máng xả loại nang tự động.
2.2. Hệ thống giám sát màn hình
7
2.2.1. Màn hình chính:
Hình 2.3: Màn hình chính
Trên màn hình chính, hiển thị các chức năng
+ Hiển thị ngày, giờ
+ Hiển thị tổng thời gian chạy máy
+ Chế độ hiển thị tiếng Việt/tiếng Anh
+ Vào màn hình Cài đặt thông số
+ Cài đặt ngày giờ
+ Cài đặt chế độ bảo dượng định kỳ
+ Vào màn hình Xem trạng thái PLC
+ Vào màn hình Xem danh sách lỗi
+ Vào màn hình vận hành
+ Vào màn hình Kiểm tra trọng lượng nang
8
2.2.2. Màn hình cài đặt ngày giờ:
Hình 2.4: Màn hình cài đặt ngày, giờ.
Cài đặt ngày, tháng, năm, giờ, phút.
Sau khi nhập số, nhấn CHẤP NHẬN để chấp nhận các thông số cài đặt
Từ màn hình này người sử dụng có thể truy cập vào các màn hình chức năng khác:

+ Màn hình vận hành
+ Màn hình cài đặt thông số
+ Màn hình bảo dưỡng định kỳ
+ Màn hình danh sách lỗi
+ Chức năng thoát khỏi màn hình cài đặt ngày giờ trở về màn hình chính.
2.2.3. Màn hình cài đặt thông số:
9
Hình 2.5: Màn hình cài đặt thông số.
Trong màn hình này, người sử dụng có thể cài đặt các thông số, chế độ làm việc:
+ Thời gian trễ báo hết nang (Từ 10 – 999 giây)
+ Chế độ báo hết nang (ON/OFF)
+ Thời gian báo hết liệu (Từ 10 – 999 giây)
+ Chế độ báo hết liệu (ON/OFF).
+ Cài đặt số sản phẩm máy chạy: Khi số sản phẩm thực tế bằng số sản phẩm cài đặt,
máy sẽ tự động dừng. (Cài đặt từ 0 →999.999.999.999 viên nang)
+ Chế độ máy dừng khi đủ sản phẩm (ON/OFF)
+ Cài đặt lại bộ đếm: Khi cần cài lại nhấn “CÀI ĐẶT LẠI”
+ Chế độ máy dừng khi mở cửa (ON/OFF)
+ Chế độ máy dừng khi thiếu áp suất nguồn (ON/OFF).
Từ màn hình này, người sử dụng có thể truy cập vào các màn hình khác: Trạng thái PLC;
thoát ra màn hình chính.
Khi hoạt động ở chế độ tay, có thể chuyển các chức năng sang chế độ OFF. Tuy nhiên khi
hoạt động ở chế độ tự động nên chuyển sang ON để sự vận hành của máy được an toàn.
2.2.4. Màn hình vận hành:
10
Hình 2.6: Màn hình vận hành.
Chức năng:
+ Hiển thị thời gian chạy máy
+ Hiển thị tốc độ đĩa nang
+ Hiển thị năng suất (sản phẩm/giờ)

+ Hiển thị tổng số nang thành phẩm. Có thể nhấn CÀI ĐẶT LẠI để trở về 0.
+ Chức năng cài đặt lại
+ Chức năng điều khiển Đĩa nang
- CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG/CHẾ ĐỘ TAY
- CHẠY ĐĨA NANG/DỪNG ĐĨA NANG
+ Chức nang cấp nang:
- CHẠY CẤP NANG
- DỪNG CẤP NANG
+ Chức năng cấp liệu
- CHẠY CẤP LIỆU
- DỪNG CẤP LIỆU
+ Chức năng điều khiển máy hút bụi
11
- MỞ MÁY HÚT BỤI
- TẮT MÁY HÚT BỤI
+ Chức năng hút chân không
- MỞ VAN CHÂN KHÔNG
- ĐÓNG VAN CHÂN KHÔNG
+ Chức năng truy cập vào các màn hình: Cài đặt; Bảo dưỡng; Danh sách lỗi; Kiểm tra
trọng lượng và thoát khỏi màn hình này trở về màn hình chính.
Khi máy vận hành ở chế độ tự động, các chức năng cấp nang, cấp liệu, van chân
không sẽ tự động vận hành. Khi nhấn nút CHẠY đĩa nang Van chân không sẽ mở và
2 giây sau đĩa nang vận hành, tiếp theo là cấp liệu
2.2.5. Màn hình trạng thái PLC:
Hình 2.7: Màn hình trạng thái PLC
Trong màn hình này thể hiện trạng thái hoạt động của PLC. Khi có tín hiệu tại các
cổng của Modul, đèn đỏ sẽ sáng.
12
Khi ở màn hình Trạng thái PLC, người vận hành có thể theo dõi được toàn bộ hoạt
động của máy thông qua các cổng của Mo-dul.

Từ màn hình trạng thái PLC, nguời sử dụng có thể truy cập vào: Màn hình vận hành,
màn hình cài đặt thông số, màn hình bảo dưỡng định kỳ, màn hình danh sách lỗi. Hoặc thoát
ra quay trở lại màn hình chính.
2.2.6. Màn hình cân định lượng nang:
Hình 2.8: Màn hình cân định lượng nang.
Chức năng:
Thiết lập chu kỳ cân (Phút, giây): Thời gian lập lại cho một quá trình cân trong chế
độ chạy tự động theo đúng chu kỳ cân đã cài đặt máy sẽ tự độngnhắc người vận hành tiến
hành cân viên nang lúc này đèn xanh tầng 1 cháy sáng. Nếu người vận hành không thực hiện
cân, đèn vàng tầng 2 sẽ sáng chớp – tắt và thời gian chờ bắt đầu được đếm.
Thời gian dừng trễ khi không đúng chu kỳ (Phút, giây): Thời gian chờ cân.
Khi đèn vàng bắt đầu sáng chớp – tắt báo hiệu bắt đầu cho một thời gian
13
Cân mà người sử dụng không thực hiện cân, hết thời gian dừng trễ (Thời gian chờ)
máy sẽ tự động ngưng.
Chế độ cân (ON/OFF)
Khối lượng chuẩn: ≤ 220g
Sai số cho phép: ≤ 100 %
Khối lượng thực tế (g)
Sai số thực tế (%)
Nếu quá trình thực hiện cân đạt được các thông số cài đặt: Đúng thời gian, trọng
lượng nang nằm trong giới hạn cho phép, tất cả các đèn sẽ tắt. Trong trường hợp trọng lượng
nang không phù hợp với thông số cài đặt, đèn đỏ tầng 3 sẽ cháy sáng đồng thời trên màn
hình xuất hiện thông báo lỗi trọnglượng nang không đúng. Phải thực hiện việc điều chỉnh lại
và thực hiện cân lại cho đến khi trọng lượng đạt yêu cầu đèn đỏ sẽ tắt.
Chế độ cài đặt lại cân
Xác nhận tiến hành cân: Nhấn BẮT ĐẦU
Đặt nang lên câu, nhấn nút CÂN
Sau khi kết thúc: Nhấn KẾT THÚC xác nhận hoàn thành cân
Có thể chuyển sang truy cập vào các màn hình khác: Màn hình Vận hành; Màn hình

Bảo dưỡng; Màn hình danh sách lỗi; Màn hình Trạng thái PLC; Thoát khỏi màn hình cân
nang trở về màn hình chính.
2.2.7. Màn hình thông báo lỗi:
Khi có bất cứ một lỗi sử dụng nào xuất hiện, máy sẽ thông báo bằng các cửa sổ thông
báo. Người sử dụng phải tiến hành khắc phục, nếu không các lỗi sẽ xuất hiện trên màn hình
liên tục cho đến khi được khắc phục. Nhật ký sẽ cập nhật vào bảng danh sách lỗi.
2.2.8. Màn hình danh sách lỗi:
14
Hình 2.9: Màn hình danh sách lỗi.
Có các chức năng liệt kê tất cả các lỗi, nếu chấp nhận lỗi hiện tại nhấn CHẤP NHẬN
LỖI HIỆN TẠI, nếu xóa, nhấn XÓA LỖI HIỆN TẠI. Nếu chấp nhận tất cả các lỗi hoặc xóa
tất cả các lỗi, nhấn các nút tương ứng.Tất cả các lỗi chỉ có thể xóa được khi các lỗi này đã
được khắc phục.Từ màn hình này ta có thể truy cập vào màn hình chính.
2.3. Qui trình vận hành các thiết bị của máy.
Lắp khuôn đóng nang phù hợp với loại nang tương ứng cần đóng
Mở công tắc chính, mở máy hút bụi, máy nén khí.
Cho máy chạy ở chế độ tay khoảng 2-3 chu kỳ với tốc độ chậm để điều chỉnh
Cài đặt các thông số chạy
Vận hành ở chế độ tự động khoảng 12-20 chu kỳ
Cấp nang và nguyên liệu vào thùng chứa
Vận hành
2.3.1 Chuẩn bị máy
* Kiểm tra máy:
- Vào đầu mỗi ca sản xuất, người vận hành phải luôn kiểm tra toàn bộ máy trước khi bắt đầu
làm việc.
15
- Kiểm tra nguồn điện, nguồn khí nén, máy hút bụi có đầy đủ không. Kiểm tra các vị trí kết
nối.
- Kiểm tra bộ phận cấp nang rộng, bộ phận cấp liệu
- Quan sát bằng mắt các trạm có hiện tượng gì bất thường không

- Dùng công tắc tay để kiểm tra khuôn đóng nang trên dưới có ăn khớp nhau không.
- Khóa cửa an toàn: Trong quá trình kiểm tra máy, hệ thống cửa an toàn được mở ra. Thông
thường, lúc này chỉ có thể vận hành ở chế độ tay. Để đảm bảo an toàn, khi máy vận hành ở
chế độ tự động thì phải đặt máy vào chế độ “ON” đối với chức năng MÁY DỪNG KHI
CỬA MỞ.
2.3.2 Chế độ chạy tay:
Chế độ tay được sử dụng để kiểm tra các đặc tính kỹ thuật và các thiết lập cho máy và
không cần phải có đầy đủ các điều kiện làm việc như trong chế độ vận hành tự động. tuy
nhiên, trước khi cho máy hoạt động bằng chế độ này vẫn phải đảm bảo rằng các hoạt động
không làm hư hỏng máy hay gây nguy hiểm cho người vận hành.
Để vận hành chế độ tay, trước hết máy phải có:
+ Nguồn điện ổn định
+ Nút dừng khẩn cấp không bị nhấn (vị trí OFF)
+ Vô lăng tay chỉnh máy không gắn trên máy
+ Biến tần không bị lỗi
+ Động cơ cấp liệu không bị quá tải
Sau khi các điều kiện trên đã thỏa mãn, người sử dụng cần thao tác;
* CHẠY MÁY:
1. Bật công tắc nguồn “ON”
2. Bật công tắc máy hút bụi “ON”, mở van khí nén bên ngoài
3. Trong màn hình VẬN HÀNH trong mục ĐĨA NANG chọn CHẾ ĐỘ TAY
4. Chọn MỞ VAN CHÂN KHÔNG trong mục HÚT CHÂN KHÔNG
16
Hình 2.10: Màn hình chế độ chạy bằng tay.
5. Trong màn hình CÀI ĐẶT có thể để chế độ đóng cửa, chế độ dừng máy khi thiếu áp suất,
chế độ dừng khi đủ số sản phẩm ở OFF để dễ kiểm tra khi cho máy vận hành ở chế độ tay
(→ khi chuyển qua chế độ tự động bắt buộc phải chuyển sang chế độ ON để đảm bảo an
toàn vận hành).
6. Cấp nang vào thùng chứa. Cấp liệu vào thùng chứa
7. Sử dụng biến trở công tắc tốc độ trên bảng điều khiển để đặt tốc độ đĩa nang (Lưu ý nên

đặt tốc độ từ thấp đến cao).
8. Nhấn nút CHẠY trong mục ĐĨA NANG trên màn hình VẬN HÀNH hoặc bằng công tắc
chạy trên bảng điều khiển
9. Cho bộ phận cấp nang hoạt động:
Nhấn nút CHẠY CẤP NANG trong mục CẤP NANG. Khí nén sẽ kích hoạt piton
trong xi-lanh cấp nang. Cơ cấu cấp nang hoạt động. Cho máy chạy khoảng 1-2 chu kỳ đảm
bảo các trạm đã có nang
10. Nhấn nút CHẠY CẤP LIỆU trong mục CẤP LIỆU trên màn hình VẬN HÀNH. Cơ
cấu cấp liệu hoạt động.
17
* DỪNG MÁY
Trên màn hình VẬN HÀNH
1. Nhấn nút DỪNG trong mục ĐĨA NANG trên màn hình hoặc công tắc dừng trên bảng
điều khiển.
Lưu ý:
Khi dừng máy nên xoay nút chỉnh vận tốc về vị trí thấp
2. Nhấn nút DỪNG CẤP LIỆU trên màn hình
3. Nhấn nút DỪNG CẤP NANG trên màn hình
4. Nhấn nút ĐÓNG VAN CHÂN KHÔNG trên màn hình
5.Trong các trường hợp khẩn cấp, bất cứ lúc nào đều có thể sử dụng Công tắc dừng khẩn
cấp.
* VỆ SINH MÁY
Vào đầu mỗi ca làm việc, sau khi đã kiểm tra máy đã có đầy đủ các điều kiện làm
việc, người vận hành cần phải làm vệ sinh sạch sẽ trước khi sản xuất.
Lau sạch phần thân, vỏ máy, hệ thống cấp nang, cấp liệu.
Khuôn: Luôn lau sạch bằng Alcol.
2.3.3. Chế độ tự động.
Trước hết máy phải thỏa mãn ĐIỀU KIỆN CHUNG CHO CÁC CỤM CHỨC NĂNG
hoạt động:
- Nguồn cấp không bị mất phase

- Công tắc dừng khẩn cấp không bị nhấn (vị trí OFF)
- Vô lăng chỉnh máy không gắn trên máy
- Biến tần không bị lỗi
- Động cơ cấp liệu khôn bị quá tải
- Cửa đóng an toàn đóng bao gồm 4 mặt của máy (Nếu trong chức năng CÀI ĐẶT
chọn OFF thì điều kiện này bỏ qua, máy hoạt động bình thường.
- Khí số sản phẩm thực tế < số sản phẩm cài (Nếu trong chức năng CÀI ĐẶT chọn
OFF thì điều kiện này bỏ qua, máy hoạt động bình thường).
- Áp suất khí nén đầy đủ (Nếu trong chức năng CÀI ĐẶT chọn OFF thì điều kiện này
bỏ qua, máy hoạt động bình thường).
18
- Máy không trong tình trạng báo hết nang (Nếu trong chức năng CÀI ĐẶT chọn OFF
thì điều kiện này bỏ qua máy hoạt động bình thường).
- Máy không trong tình trạng báo hết liệu (Nếu trong chức năng CÀI ĐẶT chọn OFF
thì điều kiện này bỏ qua máy hoạt động bình thường).
Các thao tác cần thực hiện:
Bước 1: Bật công tắc nguồn trên bảng điều khiển “ON”
Bước 2: Bật công tắc máy hút bụi “ON”, mở van khí nén bên ngoài máy.
Bước 3: Trên màn hình VẬN HÀNH mục ĐĨA NANG chọn CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG.
Hình 2.11: Màn hình chế độ chạy tự động
Bước 4: Vào màn hình CÀI ĐẶT đặt các thông số, hết nang – hết liệu, đưa các chế độ
an toàn, báo lỗi ở trạng thái ON.
Bước 5: Cấp nang rỗng vào thùng chứa. Cấp liệu vào phễu chứa
Bước 6: Sử dụng biến trở tốc độ trên bảng điều khiển để đặt tốc độ đĩa nang (từ thấp đến
cao).
19
Sau khi các thông số cài đặt đã được xác lập và đạt yêu cầu, đèn SẴN SÀNG trên bảng
điều khiển sáng, thông báo máy đã sãn sàng hoạt động.
Lưu ý:
Trước khi cho máy CHẠY ở chế độ tự động, nên cho máy chạy cấp nang trong khoảng

1-2 chu kỳ trong chế độ tay để đảm bảo các trạm đã có nang trước khi cấp liệu hoạt động.
Bước 7: Trên màn hình VẬN HÀNH mục ĐĨA NANG nhấn nút CHẠY hoặc công
tắc CHẠY trên bảng điều khiển. Van chân không hoạt động, 2 giây sau động cơ đĩa nang
hoạt động, bộ cấp nang hoạt động. Sau 1 giây, động cơ cấp liệu chạy. Nếu áp suất nguồn
thiếu, máy sẽ ngưng hoạt động. Khi đã đủ lượng liệu cho máy, cảm biến xác nhận và động
cơ cấp liệu dừng. Khi lượng liệu xuống thấp hơn mức sensor kiểm soát, động cô cấp liệu tự
động chạy lại. Nếu sau 10 giây (Thời gian này có thể cài đặt từ 10 – 999) lượng liệu vẫn
chưa đủ thì đĩa nang và bộ cấp liệu sẽ tự động dừng.
a) Dừng máy
- Ấn nút DỪNG trong mục ĐĨA NANG trên màn hình VẬN HÀNH hoặc công tắc
DỪNG trên bảng điều khiển.
- Ấn nút dừng khẩn cấp “OFF”.
Khi nhấn nút dừng, Trục truyền động chính sẽ dừng đồng thời các cụm chức năng
khác cũng sẽ dừng theo. Hút chân không sẽ dừng 2 giây sau khi đĩa nang dừng.
b) Tắt máy
Khi không hoạt động nữa hoặc để thực hiện các công tác sửa chữa bảo trì đòi hỏi phải tắt
máy, người sử dụng Tắt công tắc nguồn trên bảng điều kiện. Power Off. Tắt máy hút bụi.
Tắt nguồn khí nén.
2.4. Sơ đồ mạch điều khiển và mạch lực
2.4.1. Tủ điện và panel điều khiển.

20
.
2.4.2. Sơ đồ đấu nối cáp.

21

2.4.3. Sơ đồ mạch lực.
Máy đóng nang tự động được cung cấp bởi nguồn điện 3 pha có trung tính với điện áp
220/380v. Động cơ cấp liệu được bảo vệ bởi rơle quá tải, rơle này gồm tiếp điểm thường

đóng (95-96) và tiếp điểm thường mở (97-98), được nuôi bởi nguồn 24V và được đưa tới
đầu vào I1.5 của PLC. Khi xảy ra sự cố thì tiếp điểm thường mở đóng lại đưa tín hiệu về
PLC. Động cơ được đóng cắt bởi công tắc tơ 2K3, cuộn hút của công tắc tơ 2K3 được điều
22
khiển bởi rơle 2R3, rơle này lấy tín hiệu điều khiển từ đầu ra Q0.3 của PLC. Áptomát 2CB3
dùng để đóng cắt và bảo vệ cho động cơ cấp liệu.
Động cơ chính được nối qua biến tần, nguồn mạch lực được điều khiển đóng cắt bởi
công tắc tơ 2K4, cuộn hút của công tắc tơ này được điều khiển bởi tín hiệu đầu ra lấy từ đầu
ra Q0.0 của PLC. Trên biến tần các chân 5, 10, 2 được nối với encorlder để điều chỉnh tốc độ
động cơ. Tiếp điểm 5R5 của biến tần (chân SD và STF) dùng để điều chỉnh chiều quay của
động cơ. Chân A dùng để báo lỗi biến tần về đầu vào I1.4 của PLC.
Tiếp điểm của 2 rơle bảo vệ pha 2R1 và 2R2 dùng để đóng cắt nguồn điện 1 pha đưa
tới bộ lọc nhiễu. Bộ lọc nhiễu cấp nguồn cho màn hình HMI và bộ biến đổi nguồn 1 chiều
220AC/24DC-2,1A.
2.4.4. Sơ đồ mạch điều khiển đầu vào PLC.
Sơ đồ này bao gồm các nút nhấn như nút nhấn chạy động cơ chính 4B1, nút nhấn dừng
4B2, các nút chạy bước 4B3, 4B4, nút nhấn dừng khẩn cấp 2S8, các cảm biến công tắc hành
trình dùng cho cửa an toàn bên trái 4S5, bên phải 4S6, mặt trước 4S7, mặt sau 4S8 cùng các
bộ đếm như đếm sản phẩm 4S9, báo hết nang 4S10, báo hết liệu 4S11. Tất cả được cấp bởi
nguồn 24V và đưa tín hiệu về các đâu vào của PLC như I0.0, I0.1, I0.2… để xử lý.
23
2.4.5. Sơ đồ mạch điều khiển đầu ra PLC.
Sơ đồ bao gồm các van và các đèn báo sẽ nhận tín hiệu từ các đầu ra của PLC, trong
đó khi nhận tín hiệu từ đầu ra Q0.1 của PLC thì cuộn hút của van chân không sẽ hoạt động,
khi nhận tín hiệu từ đầu ra Q0.0 của PLC thì cuộn hút công tắc tơ của động cơ chính sẽ hoạt
động để chạy biến tần…
24
2.4.6. Sơ đồ khí nén.
Ban đầu nguồn khí nén được đưa qua bộ điều chỉnh áp suất và lọc ẩm B74-4BK-AD3-
RMN, khi áp suất đạt giá trị từ 6-7 (bar) thì van tiết niệu F74G-4BN-AD3-RMN sẽ điều

chỉnh để cung cấp khí cho các cơ cấu như thổi làm sạch khuôn, thổi xả nang, thổi loại nang
hư thông qua các van điều chỉnh áp suất như LR-1/2-D-MINI, LR-1/4-D-MINI cùng các
đồng hồ để đo và đặt trị số. Bên cạnh đó khí nén cũng được cung cấp qua van 1 chiều GR-
25

×