Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán tại công ty cổ phần việt mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.13 KB, 143 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường mở cửa, Việt
Nam gia nhập tổ chức thương mại Thế giới – WTO, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển, đòi hỏi ngoài việc kinh doanh có lãi còn phải hoạt động có hiệu quả. Muốn
đánh giá điều này phải thông qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp đã đạt được.
Hiểu rõ mục đích, ý nghĩa,tầm quan trọng của đợt thực tập nghiệp vụ kinh tế
cho sinh viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp, sau khi được trang bị đầy đủ kiến
thức về các môn học chuyên ngành, được sự đồng ý và tạo điều kiện của khoa Kinh tế
vận tải cho sinh viên được cọ sát với thực tế, em đã tham gia thực tập tại Công ty Cổ
phần Việt Mỹ , tìm hiểu tình hình thực tế về các vấn đề tổ chức sản xuất, công nghệ
sản xuất, tổ chức lao động, tiền lương, tổ chức bộ máy kế toán – tài chính, và các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể tại doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Việt Mỹ , em nhận thấy công ty là
một đơn vị sản xuất kinh doanh đa ngành nghề, chủ yếu là sản xuất và kinh doanh bê
tông chất lượng cao phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước.
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận , bài báo cáo thực tập của em còn gồm có 3
chương :
Chương 1: Khái quát về công ty Cổ phần Việt Mỹ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán của công ty Cổ phần Việt Mỹ
Chương 3: Phân tích , đánh giá và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
tại công ty Cổ phần Việt Mỹ
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của
Cô Đặng Thị Huế và các anh chị trong phòng kế toán cũng như các phòng ban khác
của Công ty đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và tìm hiểu, thu thập thông tin về
Công ty và hoàn thành xong bài Báo cáo thực tập tổng hợp.
Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu cũng như viết bài, do trình độ chuyên môn
còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa có nên bài Báo cáo thực tập của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự hướng dẫn, góp ý thêm của
các Thầy, các Cô trong tổ bộ môn kế toán doanh nghiệp của Trường cũng như các anh


các chị trong phòng kế toán của Công ty để em hiểu sâu hơn về Công ty cũng như định
hướng cho em chọn chuyên đề tốt nghiệp phù hợp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Yến
SV: Nguyễn Thị Yến 1 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT
- CT CP Công ty cổ phần
- GĐ Giám đốc
- PGĐ Phó giám đốc
- KTT
- KT
- TQ
Kế toán trưởng
Kế toán
Thủ quỹ
- NV Nhân viên
- TK Tài khoản
- CCDC Công cụ dụng cụ
- NVL Nguyên vật liệu
- BHXH
- BHYT
- KPCĐ
- BHTN
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm thất nghiệp

- GTGT Giá trị gia tăng
- TSCĐ Tài sản cố đinh
- KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định
- PC Phiếu chi
- PT Phiếu thu
- GBN Giấy báo nợ
- GBC Giấy báo có
- PX Phiếu xuất
- PN Phiếu nhập
CHƯƠNG 1 – KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT MỸ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Việt Mỹ
- Công ty Cổ phần Việt Mỹ tiền thân là Xí Nghiệp Xây dựng Thành Công – Mê
Linh – Vĩnh Phúc , được thành lập từ năm 1997 .Qua quá trình xây dựng và phát triển
đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của luật Doanh nghiệp , năm 2004 xí
nghiệp đã bổ sung thêm vốn kinh doanh và ngành nghề kinh doanh .
Tư cách pháp nhân :
+ Công ty Cổ phần Việt Mỹ
SV: Nguyễn Thị Yến 2 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Mã số thuế : 01 01 41 33 17
+ Địa chỉ : Phòng 7 , Nhà B6 , TT Công ty Xây dựng Số 1 – Thanh Xuân Bắc –
Thanh Xuân – Hà Nội.
+ Ddieenj thoại : 04 6294 8370
+ Giám đốc :Đỗ Thành Nam .
+ Tên giao dịch : VIET AMERICA JOINT STOCK COMPANY
+ Tên viết tắt : VIACO.,JSC
+ Tài khoản : 10201 – 000005296 – 6 . Tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Thanh Xuân Việt Nam .
+ Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0102011605 .Phòng đăng ký kinh doanh
– Sở kế hoạch và đầu tư – TP .Hà Nội .

+ Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Tư vấn và đầu tư xây dựng ( không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
- Sản xuất và buôn bán vậy liệu xây dựng;
- Kinh doanh bất động sản;
- Buôn bán, xuất nhập khẩu máy xây dựng, thiết bị máy xây dựng;
- Tư vấn du học, đào tạo ngoại ngữ, tin học, kỹ năng thư ký và nghiệp vụ hành
chính.
- Dịch vụ dịch thuật.
( Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
+ Vốn điều lệ : 4.000.000.000 VNĐ
Trạm trộn Công ty cổ phần Việt Mỹ nằm tại đường Lê Đức Thọ-Từ Liêm - Hà Nội
với công nghệ, trang thiêt bị máy móc :
- Trạm trộn bê tông 02 trạm ORU 60m3/ h và 01 trạm ORU 150m3/h (Công xuất
thực của tổ hợp trạm trộn là 270m3/h)
- Máy xúc lật 6 m3 hiệu LIEBHERR - Đức sản xuất.
- Máy xúc lật 1,7 m3 hiệu LIUGONG - Trung Quốc sản xuất (Máy xúc dự phòng)
- Xe vận chuyển bê tông 11 m3 và 14 m3: 15 chiếc - Hàn Quốc và Trung Quốc sản
xuất
- Xe bơm bê tông tĩnh cao 350m : 02 xe – Hàn Quốc sản xuất
Với đội ngũ công nhân đầy đủ kinh nghiệm công ty đã và đang sản xuất, cung
cấp bê tông cho các công trình tại khu vực Hà Nội:
- Trung tâm Hội nghị quốc gia – Phạm Hùng - Cầu Giấy - Hà Nội.
- Khu Chung Cư, Biệt thự cán bộ cấp cao – Bộ công an – Dịch Vọng – Cầu Giấy -Hà
Nội.
- Chung cư CT5B Mễ Trì.
- Viện huyết học & truyền máu TW Trung Kính – Cầu Giấy – Hà Nội.
- Nhà làm việc 17 tầng số 4 Láng Hạ
- Nhà điều hành Mobiphone – Yên Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội.
SV: Nguyễn Thị Yến 3 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Nhà máy điện gia dụng – KCN nhẹ Cầu Giấy – Hà Nội
- Khu đô thị Văn Phú – Hà Đông – Hà Nội.
- Chung cư N08 – KĐT mới Dịch Vong – Cầu Giấy – Hà Nội.
- Bệnh viện Việt Mỹ Quốc tế Hoa Kỳ – Số 1 Chùa Hà - Cầu Giấy – Hà Nội
- Cầu vượt Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội
1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Việt Mỹ
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Với đặc thù của một doanh nghiệp sản xuất, mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Việt Mỹ bao gồm các Phòng nghiệp vụ, kỹ thuật và các Phân
xưởng sản xuất
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Việt Mỹ
- Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
 Giám đốc: Giám đốc công ty chịu trách nhiệm quản lí, điều hành chung và trực
tiếp chỉ đạo phó giám đốc, quản lí các phòng ban: phòng kế toán, phòng tổ chức-
hành chính. Giám đốc là người chịu trách nhiệm chung đối với nhà nước , đối với
cấp trên và toàn bộ công nhân viên về mọi hoạt đông thuộc thẩm quyền quản lí
của mình.
 Phó giám đốc: tham mưu, trợ giúp cho giám đốc là người giúp việc cho Giám
đốc trong lĩnh vực của công ty theo sự phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc
công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được giám
đốc phân công hoặc ủy quyền.
 Các phòng ban trong công ty: gồm 4 phòng ban, có chức năng, nhiệm vụ là tham
mưu, giúp việc cho HĐQT công ty và giám đốc công ty theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công :
* Phòng Tài chính – Kế toán: Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính,
yêu cầu tài chính cho sản xuất kinh doanh, phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ
SV: Nguyễn Thị Yến 4 Lớp : 62CCKK02
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng

Tài
chính –
Kế
toán
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
khoa
học -
kỹ
thuật
Phân
xưởng
sản
xuất
Xưởng
vận
hành
trạm
trộn bê
tông
Phòng
bảo vệ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá, tham mưu
cho Giám đốc về lĩnh vực kinh tế tài chính.
Nhiệm vụ:

 Quản lý các nguồn vốn, cân đối, sử dụng các nguồn vốn hợp lý hiệu quả trên cơ sở
tuân thủ pháp luật
 Tạo nguồn tài chính phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh
 Tổ chức việc thu hồi vốn(công nợ ) từ khách hàng, thanh lý hợp đồng cho các đơn
vị và các bộ phận
 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất( theo đúng quy định của pháp luật)
đối với các cơ quan quản lý nhà nước hoặc theo yêu cầu của Giám đốc.
* Phòng tổ chức hành chính: có chức năng quản lý tổng vụ và quản lý nhân sự, tiền
lương, BHXH, các chính sách cho người lao động về an toàn lao động, bảo hiểm lao
động, các chính sách đào tạo bồi dưỡng, khen thưởng kỷ luật.
* Phòng Khoa học – Kỹ thuật: có chức năng đảm bảo thông số kỹ thuật của dây
chuyền sản xuất , xây dựng chương trình nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ
của Công ty trong lĩnh vực sản xuất.
* Xưởng vận hành: - Xưởng vận hành có chức năng tiếp nhận, quản lý vận hành các
thiết bị Nhà máy để sản xuất bê tông theo kế hoạch sản xuất bê tông được Giám đốc
Công ty phê duyệt.
- Phối hợp với các bộ phận chức năng trong Công ty để sửa chữa, bảo dưỡng tổ máy,
đảm bảo vận hành an toàn liên tục.
* Phòng bảo vệ: Là bộ phận bảo vệ cơ sở vật chất cho công ty.
1.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban, bộ phận trong Công ty Cổ phần Việt Mỹ
* Giữa các phòng với Giám đốc:
Quan hệ giữa các Phòng với Giám đốc là quan hệ giữa cơ quan tham mưu với Thủ
trưởng. Giám đốc làm việc theo chế độ Thủ trưởng điều hành các hoạt động của các
phòng, ban chủ yếu thông qua Trưởng phòng, Trưởng ban.
Các phòng ban trong Công ty có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, trung thực
và đúng thời hạn tình hình hoạt động của các phòng ban; cung cấp hồ sơ, tài liệu, báo
cáo Giám đốc định kỳ. Hàng tuần, các cuộc họp giao ban sẽ do Giám đốc chủ trì để
nghe các đơn vị báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thành phần tham dự là
Ban giám đốc, các trưởng phó phòng ban của Công ty.
Các phòng ban trong Công ty chịu trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các

công việc mà Giám đốc giao hoặc ủy quyền; có quyền trao đổi ý kiến với Giám đốc
nhằm thực hiện tốt nhất công việc được phân công;
Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Giám đốc, nếu các
đơn vị phát hiện có vấn đề bất lợi cho Công ty hoặc không đúng theo quy định của
pháp luật phải báo cáo Giám đốc xem xét. Trường hợp Giám đốc không điều chỉnh,
các đơn vị vẫn có trách nhiệm thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
* Giữa các phòng với Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc, vì vậy mối quan hệ của các phòng
tham mưu với Phó giám đốc (trong lĩnh vực công việc mà Phó Giám đốc được Giám
đốc phân công phụ trách thực hiện) tương tự như mối quan hệ giữa các phòng tham
mưu với Giám đốc.
* Giữa các phòng với nhau:
SV: Nguyễn Thị Yến 5 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quan hệ giữa các phòng trong Công ty là mối quan hệ đồng cấp, trên cơ sở sự phối
hợp chặt chẽ giữa các phòng để thực hiện có hiệu quả những công việc chung của toàn
Công ty.
Các phòng ban chịu trách nhiệm xử lý công việc và tự chủ trong phạm vi nhiệm vụ
được phân công; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Công ty để
hoàn thành tốt công việc được giao; tạo điều kiện, giúp đỡ các đơn vị khác trong khả
năng cho phép; tuyệt đối không được đùn đẩy trách nhiệm, gây khó khăn, cản trở các
đơn vị khác thực hiện nhiệm vụ.
Các đơn vị trong Công ty khi nhận được yêu cầu phối hợp giải quyết công việc của
đơn vị khác phải nhanh chóng thực hiện và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung,
chất lượng, tiến độ công việc được yêu cầu.
Trong quá trình giải quyết công việc, các đơn vị phải chủ động cùng nhau bàn bạc
giải quyết. Trường hợp có sự không thống nhất ý kiến phải báo cáo Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc phụ trách để xin ý kiến chỉ đạo.
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Việt Mỹ
1.3.1 Chức năng

- Tạo nguồn vốn kinh doanh cho hoạt động của Công ty, quản lý việc sử dụng nguồn
vốn đó có hiệu quả nhất.
1.3.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phương
châm năm sau cao hơn năm trước, làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp đầy đủ
các khoản thuế cho Nhà nước.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, công tác quản lý lao động, đảm bảo công
bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cán
bộ, công nhân viên.
- Thực hiện tốt những cam kế trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm đảm bảo
đúng tiến độ sản xuất.
- Xây dựng kế hoạch tài chính cho phù hợp để sản xuất, kinh doanh; tổ chức và theo
dõi các hoạt động tài chính trong và ngoài Công ty nhằm cân đối tình hình tài chính.
- Không ngừng cải tiến thiết bị đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế.
1.4 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Đặc điểm chủ yếu của ngành nghề kinh doanh là chuyên bán bê tông và cung cấp
bê tông thương phẩm, luôn đi đầu về giá cả và chất lượng phục vụ. Thị trường kinh
doanh chủ yếu là phục vụ cho các công trình trong nội thành Hà Nội.
1.5 .Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Việt Mỹ
1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chức năng , nhiệm vụ của các kế toán
-Tổ chức công tác kế toán ở công ty :
SV: Nguyễn Thị Yến 6 Lớp : 62CCKK02
KÕ to¸n trëng
Bỏo cỏo thc tp tt nghip


S 1.2 S t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty C phn Vit M

- K toỏn trng:

+ Chu s ch o trc tip ca Giỏm c, cú trỏch nhim qun lý, gii quyt
nhng cụng vic phỏt sinh liờn quan n tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty
+ Chu trỏch nhim t chc cụng tỏc k toỏn phự hp vi hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty v theo ỳng quy nh hin hnh ca Nh nc
+ Tham mu cho Giỏm c v ch , th l qun lý k toỏn ti chớnh v vn
liờn quan n chuyờn mụn nghip v k toỏn ti chớnh
+ T chc v hng dn thc hin ch ghi chộp ban y, lp v luõn chuyn
chng t gia cỏc phũng ban trong Cụng ty
+ Hch toỏn v phn ỏnh kp thi, y , chớnh xỏc cỏc hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty
+ Lp quyt toỏn quý, nm v bỏo cỏo ti chớnh gi cho Ban Giỏm c v c quan
chc nng.
- K toỏn vt t v ti sn c nh:
Theo dừi chi tit, tng hp tỡnh hỡnh nhp xut vt t, cụng c dng c. Lp
phiu nhp xut vt t v hng thỏng i chiu vi nhp xut tn vi th kho. Theo
dừi qun lý tỡnh hỡnh bin ng tng gim TSC v trớch khu hao TSC, lp k
hoch sa cha TSC.
- K toỏn tin lng:
Cú nhim v theo dừi v hch toỏn cỏc nghip v liờn quan n vic thanh toỏn
lng v cỏc khon trớch theo lng cho ngi lao ng.
- K toỏn cụng n v thanh toỏn:
Theo dừi cụng n vi khỏch hng, nh cung cp v cụng n vi cỏc cỏ nhõn
trong ni b. Vit phiu thu, chi v thanh toỏn ni b; chu trỏch nhim v s d cỏc
ti khon 331, 131, 141,
- K toỏn tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh:
Vi nhim v tp hp cỏc chi phớ cú liờn quan n sn xut sn phm tớnh ra
tng giỏ thnh v giỏ thnh n v sn phm.
- Th qu:
Chu trỏch nhim v qu tin mt ca cụng ty, hng ngy cn c vo phiu thu, chi
hp l xut, nhp qu, ghi s qu. Cui ngy, i chiu vi s qu ca k toỏn vn

bng tin.
1.5.2 .Hỡnh thc t chc s k toỏn vn dng ti cụng ty .

SV: Nguyn Th Yn 7 Lp : 62CCKK02
Thủ
Quỹ
Kế toán
thanh
toán
theo dõi
công nợ
Kế toán
tiền l-
ơng và
BHXH
Kế toán
tiền mặt
và tiền
gửi ngân
hàng
Kế toán
TSCĐ
CCDC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý kinh tể tài chính hiện nay công ty áp
dụng hình thức kế toán nhật ký chung , với hệ thống các sổ kế toán chi tiết , tổng hợp ,
báo cáo kế toán tương đối đầy đủ .
Sơ đồ 1.3 : Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú :
: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng ( định kỳ )
: Đối chiếu kiểm tra
Do yêu cầu quản lý của công ty hạch toán theo tháng , trình tự ghi chép kế toán
theo hình thức nhật ký chung được thực hiện như sau .
+ Hàng ngày căn cứ vào các chúng từ gốc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
nhật ký chung theo trình tự thời gian sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để vào sổ
cái.Đối với các tài khoản có mở sổ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký phải căn
cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ kế toán chi tiết có liên quan , cuối tháng cộng sổ
kế toán chi tiết , lập các bảng tổng hợp chi tiết của tổng tài khoản để đối chiếu với
bảng cân đối số phát sinh .Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu , bảng cân
đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán
khác .
* Chế độ kế toán tại công ty :
+ Chế độ kế toán của công ty áp dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC .
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , giá xuất kho theo
phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
+ Phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng .
+Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
SV: Nguyễn Thị Yến 8 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo kế toán
Sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối tài khoản
Sổ (thẻ ) kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Đơn vị tiền tệ kế toán tình bằng Việt Nam Đồng .Nếu có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh bằng ngoại tệ , được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng
do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Phương pháp tính thuế GTGT Theo phươn pháp khấu trừ
*Tình hình kinh doanh năm 2012 của Công ty Cổ phần Việt Mỹ
SV: Nguyễn Thị Yến 9 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần Việt Mỹ
Đ/C : Phòng 7, Nhà B6, TT Công ty XD Số 1-Thanh Xuân Bắc-Thanh Xuân-Hà Nội

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2012
Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
Mãsố
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
1 2 3 4 5
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+15
0)
100 40.301.921.969 48.433.791.452
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền (110 = 111 +
112)
110 27.780.455.685 15.977.614.035
1.Tiền 111 V.01 27.780.455.685 15.977.614.035
2. Các khoản tương đương
tiền
112

II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn (120 = 121
+ 129)
120 V.02
1. Đầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn
129
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn (130 = 131 + 132
+ 133 + 134 + 135 + 139)
130 3.854.967.522 15.596.231.888
1. Phải thu khách hàng 131 733.897.472 14.742.970.635
2. Trả trước cho người bán 132 3.121.070.050 853.261.253
3. Phải thu nội bộ ngắn
hạn
133
4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho (140 =
141 + 149)
140 8.551.372.695 16.298.600.577
1. Hàng tồn kho 141 V.04 8.551.372.695 16.298.600.577
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)

149
V. Tài sản ngắn hạn khác
(150 = 151+ 152 + 154 +
158 )
150 115.126.067 561.254.952
SV: Nguyễn Thị Yến 10 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
151
2. Thuế GTGT được khấu
trừ
152 107.845.276 553.974.161
3. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
154 V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác 158 7.280.791 7.280.791
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 +
250 + 260)
200 81.666.289.274 79.632.299.780
I- Các khoản phải thu dài
hạn (210 = 211 + 212 + 213
+ 218 + 219)
210 2.364.854.258 -
1. Phải thu dài hạn của
khách hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn
vị trực thuộc

212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài
hạn khó đòi (*)
219
II. Tài sản cố định (220 =
221 + 224 + 227 + 230)
220 4.520.470.928 4.851.335.692
1. Tài sản cố định hữu
hình (221 = 222 + 223)
221 V.08 4.520.470.928 4.851.335.692
- Nguyên giá 222 8.552.978.749 8.552.987.749
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
223 (4.032.516.821) (3.701.652.057)
2. Tài sản cố định thuê
tài chính (224 = 225 + 226)
224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
226
3. Tài sản cố định vô
hình ( 227 = 228 + 229 )
227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
229

4. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
230 V.11
III. Bất động sản đầu tư
(240 = 241 + 242 )
240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
242
SV: Nguyễn Thị Yến 11 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
IV. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn (250 = 251 +
252 + 258 + 259 )
250 70.000.000 70.000.000
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh
252 70.00.000 70.000.000
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu
tư tài chính dài hạn (*)
259
V. Tài sản dài hạn khác
( 260 = 261 + 262 + 268 )
260 4.780.964.088 4.780.964.088
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 4.780.964.088 4.780.964.088
2. Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại

262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270 121.968.211.243 128.066.001.232
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (300 =
310 + 330)
300 19.497.246.724 26.379.058.437
I. Nợ ngắn hạn (310 = 311
+ 312 +…+ 319 + 320 +
323)
310 19.497.246.724 26.379.058.437
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312 3.756.439.051 445.725.001
3. Người mua trả tiền
trước
313 14.936.059.954 25.911.392.182
4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
314 V.16 804.747.719 21.941.254
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác
319 V.18

10. Dự phòng phải trả
ngắn hạn
320
11. Quỹ khen thưởng,phúc
lợi
323
II. Nợ dài hạn (330 = 331
+ 332 + … + 338 + 339)
330 56.500.000 121.800.000
1. Phải trả dài hạn người
bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
SV: Nguyễn Thị Yến 12 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 56.500.000 121.800.000
5. Thuế thu nhập hoãn lại
phải trả
335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
336
7.Dự phòng phải trả dài
hạn
337
8.Doanh thu chưa thực
hiện
338
9.Quỹ phát triển khoa học

và công nghệ
339
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410 + 430)
400 102.470.964.519 101.686.942.795
I. Vốn chủ sở hữu (410 =
411 + 412 + … + 421 + 422)
410 V.22 102.470.964.519 101.686.942.795
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
411 100.000.000 100.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở
hữu
413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
5. Chênh lệch đánh giá lại
tài sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
416
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu
419
10. Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
420 2.470.964.519 1.686.942.795

11. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
421
12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp

II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác (430 =431 + 432)
430
1. Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
431
2. Nguồn kinh phí 432 V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
433
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN (440 = 300 + 400)
440 121.968.211.243 128.066.011.232
SV: Nguyễn Thị Yến 13 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công



3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược


4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự
án


SV: Nguyễn Thị Yến 14 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Yến 15 Lớp : 62CCKK02
Công ty Cổ phần Việt Mỹ
Địa chỉ :Phòng 7, Nhà B6, TT Công ty XD Số 1 – Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân – HN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2012
Đơn vị : Đồng
Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1 VI.25 55.842.538.542 48.362.581.425
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
2

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10 55.842.538.542 48.362.581.425
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 50.823.658.423 43.631.026.854
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 5.018.880.119 4.731.554.571
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21 VI.26 15.834.834 25.362.451
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 6.116.574 8.368.542
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 6.116.574 8.368.542
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
25 3.985.468.412 3.785.124.520
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh {30 =
20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30 1.043.129.967 963.423.960
10. Thu nhập khác 31 45.454.545
11. Chi phí khác 32 43.222.222
12. Lợi nhuận khác (40 = 31
- 32)
40 2.232.323
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 1.045.362.290

963.423.960
14. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
51 VI.30 261.340.573 240.855.990
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 =
50 – 51 - 52)
60 784.921.713 722.567.970

Lập, ngày 30 tháng 03 năm 2013
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
( ký , họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tênđóng dấu)
Nhận xét:
- Nhìn vào kết quả trên ta thấy, trong 2 năm liên tiếp tốc độ phát triển của Công
ty tăng dần và hoạt động luôn có lãi. Cụ thể: Doanh thu năm 2011 là
722.567.970 đ. Doanh thu năm 2012 là 784.921.713 đ tăng 62.353.743 đ tương
ứng 8,63%. Doanh thu tăng nhẹ có thể là do chính sách khuyến khích của công
ty đối với những khách hàng cũ và có kế hoạch, chiến lược để tìm kiếm những
khách hàng mới.
- Năm 2012, công ty có thêm thu nhập từ hoạt động tài chính, do công ty có tham
gia các hoạt động đầu tư tài chính : cho vay, góp vốn liên doanh……
- Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng so với năm 2011 là 7.192.631.570 đ tương
ứng 16,5% công ty cần có kế hoạch cụ thể để hạ giá thành sản phẩm từ đó lợi
nhuận tăng lên đáng kể.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
SV: Nguyễn Thị Yến 16 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT MỸ

2.1. Kế toán Nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ
2.1.1. Đặc điểm , phân loại của NVL, CCDC ở công ty CP Việt Mỹ
- Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghệp cần có đầy đủ các yếu tố cơ bản
đó là : lao động, tư liệu lao động. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là một trong
ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
-Nguyên vật liệu có đặc điểm sau: sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh, NVL được tiêu
dùng trong toàn bộ, hình thái vật chất ban đầu của nó không tồn tại. Nói cách khác
nguyên vật liệu bị tiêu hao hoàn toàn hay bị biến dạng đi trong quá trình sản xuất và
cấu thành hình thái vật chất ban đầu của sản phẩm. Vì vậy chi phí NVL là khoản khá
quan trọng nên doanh nghiệp cần phải có phương án đúng đắn để có thể tiết kiệm
nhiều nhất chi phí này, qua đó làm giảm giá thành thành phẩm tăng khả năng cạnh
tranh cho công ty trên thị trường dẫn đến tăng lợi nhuận.
- CCDC : khác với NVL, CCDC tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá
trị bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến khi hư hỏng.
* Phân loại NVL, CCDC
- Đối với NVL:
+ Vật liệu chính : đá , cát, xi măng………
+ Vật liệu phụ : phụ gia….
- Công cụ dụng cụ :
+ Công cụ văn phòng : máy tính, máy in , máy điều hoà …
+ Công cụ sửa chữa phương tiện : kìm, cờ lê, cóc, tô vít…
2.1.2. Đánh giá NVL, CCDC ở công ty CP Việt Mỹ
+ NVL, CCDC của công ty được nhập chủ yếu từ nguồn bên ngoài được công ty
đánh giá theo giá thực tế nhập kho:
Trị giá thực tế Giá mua trên Chi phí vận Chiết khấu thương
SV: Nguyễn Thị Yến 17 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
NVL,CCDC =
nhập kho

hóa đơn +
chuyển -
mại, giảm giá hàng
bán (nếu có)
+ Công ty tính giá xuất kho NVL,CCDC theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ.
Giá thực tế NVL
CCDC xuất kho
=
Số lượng
xuất kho
x Giá bình quân
Đơn giá xuất kho (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ)
bình quân trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Ví dụ : Trong tháng 01 năm 2013 , tại công ty cổ phần Việt Mỹ tình hình nhập , xuất
vật liệu đá 1x2 như sau :
- tồn đầu năm : 678.904.643 đồng (3932 m
3
)
- nhập trong tháng 409.145.438 đồng (2308m
3
)
Đơn giá xuất kho bình quân trong tháng của vật liệu đá 1x2 là :
Đơn giá xuất kho Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
bình quân trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giá xuất kho 678.904.643 + 409.145.438
bình quân trong tháng 3932 + 2308
= 174.367 ( đồng / m
3
)

2.1.3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ ở công ty CP Việt Mỹ
SV: Nguyễn Thị Yến 18 Lớp : 62CCKK02
=
=
=
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.1 : Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liêu
Ghi chú : : ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu

2.1.4. Kế toán chi tiết NVL, CCDC
• Chứng từ sổ sách kế toán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Sổ chi tiết CCDC,VL,SP,hàng hóa
• Tài khoản sử dụng
- TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu-
- TK 153 - Công cụ, dụng cụ
• Tại công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết
NVL, CCDC

SV: Nguyễn Thị Yến 19 Lớp : 62CCKK02
Sổ kế toán chi
tiết TK 152 , 153
Sổ nhật ký chung
Sổ cái 152 ,153
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho

Bảng hợp chi tiết
TK 152 ,153
Thẻ kho
Bảng cân đối số
phát sinh
B¸o c¸o tµi chÝnh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.2 : Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song
Ghi chú :
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: quan hệ đối chiếu
- Ở kho: Căn cứ vào phiếu nhập kho , phiếu xuất kho NVL, CCDC , cuối tháng thủ
kho tiến hành tổng cộng số nhập, xuất, tính ra tồn về mặt số lượng theo từng danh
điểm NVL, CCDC .
- Ở phòng kế toán: Hằng ngày hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập,
xuất kho do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán NVL, CCDC tiến hành kiểm tra
chứng từ, ghi đơn giá thành tiền để ghi sổ kế toán chi tiết Nhập – Xuất – Tồn kho
NVL, CCDC. Đồng thời kế toán phải đối chiếu giữa bảng tổng hợp Nhập – Xuất –
Tồn kho NVL, CCDC với sổ kế toán về mặt giá trị
*Trích số liệu tháng 01/2013
SV: Nguyễn Thị Yến 20 Lớp : 62CCKK02
Phiếu
nhập kho
Phiếu xuất
kho
sổ chi
tiết
nguyên
vật liệu,

công cụ
dụng cụ
Bảng tổng hợp nhập –
xuất – tồn nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ
Kế toán tổng hợp
nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ
Thẻ kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Yến 21 Lớp : 62CCKK02

Mẫu số: 01GTKT-3LL
HÓA ĐƠN Ký hiệu: CN/13P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 000219
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 01 tháng 1 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Khai Thác đá Cao Nguyên
Mã số thuế: 01 02 81 92 21
Địa chỉ: Thôn Liên Ngạc , xã Đông Ngạc , huyện Từ Liêm , TP Hà Nội
Điện thoại :04.62966408
Số TK :15110000059002
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Việt Mỹ
Mã số thuế : 01 01 41 33 17
Địa chỉ: Phòng 7, Nhà B6, TT Công ty XD Số 1 – Thanh Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội.
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4x5
1 Đá 1x2 M
3
2.308 177.272,72 409.145.456
Cộng tiền hàng: 409.145.456
Thuế suất GTGT: 10 %
Tiền thuế GTGT: 40.914.544
Tổng cộng tiền thanh toán 450.060.000
Số tiền viết bằng chữ:Bốn trăm năm mươi tiệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: Công ty CP Việt Mỹ
Địa chỉ: P7,B6 TT Cty XD Số 1 – Thanh
Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội HN
Mẫu số: 01 – VT
(theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 1 năm 2013 Nợ TK:1521
Số: 220 Có TK: 1121
Người giao hàng:
Đơn vị: Công ty Cổ phần KhaiThác đá Cao Nguyên
Địa chỉ: Thôn Liên Ngạc , xã Đông Ngạc , huyện Từ Liêm , TP Hà Nội
Số hóa đơn: 0000219 Seri: CN/13P Ngày: 01/01/2013
Nội dung: Nhập mua xi măng
STT Mã

kho Mã
VT
Tên vật tư TK ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
NVL ĐA Đá 1x2 1521 M
3
2.308 177.272,72 409.145.456
Tổng cộng tiền hàng 409.145.456

Tổng cộng tiền thanh toán 409.145.456

Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ):Bốn trăm linh chín triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn bốn
trăm năm mươi sáu đồng .
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01

Ngày 01 tháng 01 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký , họ tên )
Giám đốc
(Ký, họ
tên)
SV: Nguyễn Thị Yến 22 Lớp : 62CCKK02

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 1 năm 2013 Nợ TK: 1541
số : 201 Có TK: 152
Người giao dịch : TBT
Đơn vị : TBT - Trạm trộn bê tông công ty Việt Mỹ
Địa chỉ : Mỹ Đình – Hà Nội
Diễn giải : Xuất vật liệu đổ bê tông Mác 250
Mã kho : Kho NVL
STT Tên vật tư
Mã vật


ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ
Thực
xuất
1 Cát vàng sàng CV M
3
246 144.573 35.564.995
2 Xi măng XM KG 204.336 1.203 245.936.766
3 Đá 1x2 DA M
3
421 174.367 73.408.625
4 Phụ Gia PG LIT 432 8.982 3.880.552
Tổng cộng 205.435 329.126 358.790.938
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ): Ba trăm năm mươi tám triệu bảy trăm chín mươi nghìn chín

trăm ba mươi tám đồng
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 01 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( (Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ
tên)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ : 01/01/2013
Tờ sổ :
- Tên , nhãn hiệu , quy cách vật tư : Đá 1x 2
SV: Nguyễn Thị Yến 23 Lớp : 62CCKK02
Đơn vị: Công ty CP Việt Mỹ
Địa chỉ: P7,B6 TT Cty XD Số 1 – Thanh
Xuân Bắc – Thanh Xuân – Hà Nội HN
Mẫu số: 02 – VT
(theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC )
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đơn vị tính : m
3
- Mã số :

TT
Ngày ,
tháng
Số hiệu
chứng từ

Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng Ký xác
nhận
của kế
toán
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
Tồn đầu kỳ 3.932
Số phát sinh trong kỳ
1. 01/01 PNK
220
Mua đá 1 x 2 01/01 2.308 6.240
2. 11/01 PXK
201
Xuất kho đá 1 x 2 11/01 421 5.819
3. 12/01 PXK
202
Xuất kho đá 1 x 2 12/01 12 5.807
4. 14/01 PXK
203
Xuất kho đá 1 x 2 14/01 12 5.795

5. 15/01 PXK
204
Xuất kho đá 1x 2 15/01 67 5.728
6. 20/01 PXK
205
Xuất kho đá 1x 2 20/01 10 5.718
7. 28/01 PXK
206
Xuất kho đá 1 x 2 28/01 3 5.715
8. 29/01 PXK
207
Xuất kho đá 1 x 2 29/01 7 5.708
9. 29/01 PXK
208
Xuất kho đá 1 x 2 29/01 177 5.531
10. 31/01 PXK
209
Xuất kho đá 1 x 2 31/01 16 5.515
Cộng số phát sinh
trong kỳ
2.308 725
Cộng cuối kỳ 5.515
- Số ngày có trang , đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : 01/01/2013
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký , họ tên ) (ký , họ tên )
SV: Nguyễn Thị Yến 24 Lớp : 62CCKK02
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU

Tháng 01 năm 2013
Tài khoản :152 Tên kho : Nguyên vật liệu
Tên , quy cách nguyên liệu , vật liệu , công cụ , dụng cụ (sản phẩm , hàng hoá ) : Đá 1 x 2
Đơn vị tính : đồng
SV: Nguyễn Thị Yến 25 Lớp : 62CCKK02
Công ty cổ phần Việt Mỹ
Địa chỉ : P7 ,Nhà B6,TT Công ty XD Số 1-Thanh Xuân Bắc–Thanh
Xuân - HN
Mẫu số S07 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

×