Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp điện lực ba chẽ tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.77 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

PHẦN I :TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN LỰC BA CHẼ
1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển của Điện lực Ba Chẽ:
Căn cứ Quyết định số: 3473/ QĐ- ĐQN- TCLĐ ngày 05 tháng 1 năm
2006 của Giám đốc Điện lựcĐiện lực Ba Chẽ V/v; Công bố quyết định thành lập
Điện lực Ba Chẽ trực thuộc Điện lựcĐiện lực Ba Chẽ.
Tên doanh nghiệp: Điện lực Ba Chẽ
Địa chỉ: Khu 7 Thị Trấn Ba Chẽ - Quảng Ninh
Điện thoại: 033.2213.888

Fax: 033.3888.818

Email: ĐL
Tài khoản: 8007211010008 tại Ngân hàng NN&PTNT Ba Chẽ
Mã số thuế: 0100100417005
Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Hữu Luân - Giám Đốc
* Chức năng ngành nghề:
Ngay sau khi Công bố thành lập Điện lực Ba Chẽ được biên chế 15
CBCNV trong đó có 01 P. Trưởng phụ trách Điện lực, 01 Kỹ thuật viên và 01
nhân viên Kinh tế cịn lại là cơng nhân.
* Công tác quản lý vận hành:
Đường dây trung áp: Chủ yếu quản lý đường dây trung áp 375 E56
tổng chiều dài trên một trăm km trải dài trên bốn huyện.
Trạm biến áp: có 47 trạm trong đó có 33 trạm khách hàng quản lý kinh
doanh bán điện. Đường dây 0,4 kV: Chủ yếu do khách hàng quản lý như các
Hợp tác xã, Trung tâm điện nước, lưới điện cũ nát, chắp vá nhiều;
2. Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh và thị trường kinh doanh.
Lĩnh vực hoạt động của Điện lực Ba Chẽ:


- Kinh doanh bán điện, sản xuất, sữa chữa khảo sát và thiết kế cơng trình
điện, xây lắp...
- Tổ chức triển khai đại lý các dịch vụ viễn thông công cộng và thiết bị
viễn thông.
Tuy mới thành lập thời gian chưa phải là dài cùng với sự biến động của
nền kinh tế, Điện lực gặp khơng ít khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình.
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Khoa Kế Toán
Song với sự nỗ lực khơng mệt mỏi của tồn cán bộ, cơng nhân Điện lực ln tự đổi
mới mình để tồn tại và phát triển. Năng động sáng tạo để tìm việc làm tổ chức nhân
lực phù hợp - phân phối tiền lương hợp lý, không ngừng nâng cao mức thu nhập cải
thiện đời sống.
- Thị trường kinh doanh.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm bình qn 472.172.298 đ/tháng . Ngồi ra
Điện lực Ba Chẽ cịn kinh doanh viễn thơng từ năm 2007, đến nay đã có 676
th bao, doanh thu cước trung bình 11.310.042 đ/tháng.
Hiện nay, tồn huyện Ba Chẽ có 68/73 thơn, khu có điện lưới quốc gia
đến trung tâm, 4.003 hộ trong tổng số 4.324 hộ dân được sử dụng điện lưới quốc
gia, trong đó có trên 2.935 hộ ở vùng nơng thôn.
3. Đặc điểm tổ chức họat động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản
lý của Điện Lực Ba chẽ:
3.1. Tổ chức hoạt động kinh doanh.
Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Điện Lực Ba Chẽ (Phụ lục 1)
Bao gồm :

* Giám đốc:
Giám đốc Điện lực tổ chức điều hành mọi hoạt động của Điện lực trên
cơ sở phân cấp của Điện lực tỉnh; Giám đốc Điện lực chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động ở Điện lực, đồng thời phối hợp với các đơn vị khác trong Điện lực để
hoàn thành kế hoạch do Điện lực Quảng Ninh giao.
* Phịng kinh doah:
Cơng tác kinh doanh: Gióp viƯc cho Gi¸m đốc điện lực về công tác kinh
doanh dịch vụ khách hàng. Quản lý khách hàng và tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ kinh doanh theo qui trình kinh doanh.
* T trưởng Viễn thông: Phụ trách mảng kinh doanh Viển thông. Nắm
chắc tình hình thiết bị tại trạm BTS, các thiết bị đầu cuối khi lĩnh về. Chạy máy
phát điện khi có sự cố. Lĩnh các thiết bị đầu cuối của Ngành từ Điện lực về kinh
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Khoa Kế Toán
doanh bán hàng. Thay đảo các máy sự cố, cầm các máy hỏng về Điện lực bảo
hành. Chấm xố nợ cước trên máy tính và báo cáo hàng ngày cho Lãnh đạo đơn
vị về việc thu cước viễn thơng.
* Phịng kế tốn: tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tài chính trong
tồn đơn vị, có trách nhiệm quản lý cơng việc kế tốn – tài chính trong cơng ty
hồn thành nhiệm vụ của phịng sao cho kịp thời, chính xác đồng thời tổ chức
cơng tác tài chính trong đơn vị, đảm bảo việc thực hiện các chức năng của tài
chính.
* Phịng kế hoạch
- Lập và trình Điện lực duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Liên hệ với các ngành, địa phương để nghiên cứu nhu cầu về điện, lập kế hoạch

phát triển nguồn lưới và phụ tải mới.
- Phối hợp với các địa phương phân bố điện cho các ngành địa phương.
Lập kế hoạch xây dựng cơ bản về nguồn và li in trỡnh in lc duyt.
* T quản lý điện hạ áp :
Là đơn vị giúp việc về công tác quản lý vận hành trạm biến áp, đờng
dây hạ thế và khách hàng -T gia theo đúng quy trình quy phạm về quản lý vận
hành thiết bị điện và qui trình kinh doanh, thi công các công trình sửa chữa thờng xuyên, giám sát thi công, nghiệm thu các công trình điện thuộc phạm vi
quản lý. Tổ chức thi công các công trình sửa chữa lớn, xoá bán tổng, lắp đặt
công tơ chọn gói khi có yêu cầu.
* T quản lý vận hành lới điện trung áp: Tham mu giúp việc cho
Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý, tiếp nhận lới điện cao áp, các công trình
xoá bán tổng và các nhiệm vụ khác do Giám đốc trực tiếp giao. Tổ chức, thực
hiện mô hình quản lý dịch vụ bán lẻ điện nông thôn của các xà đà tiếp nhận,
chuyển đổi mô hình quản lý điện tại các hợp tác xà nông nghiệp trong địa bàn.
4.Tỡnh hỡnh v kt quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tình hình kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay, nước ta đang tiến lên
thành một nước cơng nghiệp hố, hiện đại hố thì năng lượng điện lại càng có vị
trí quan trọng. Chình vì vậy, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Khoa Kế Toán
và quản lý sử dụng vốn nói riêng của các doanh nghiệp điện năng có hiệu quả
hay khơng có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của đền kinh tế và sinh hoạt của
người dân.
Để đạt được kết quả cao trong hoạt động kinh doanh, ban lãnh đạo đã
kịp thời đưa ra những phương thức kinh doanh phù hợp giúp cho công ty ngày

một đi lên và đạt được kết quả kinh doanh như ở bảng kết quả HĐSXKD ( Phụ
lục 2 ).
Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm
2013 và 2014 của Điện lực Ba Chẽ ta có thể thấy các chỉ tiêu kinh doanh trong
năm 2014 đều tăng so với năm 2013. Cụ thể như sau:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2014 tăng
461.208.964 đ , tương đương 11,4 % so với năm 2013 cho thấy công
ty đã tổ chức được tương đối tốt công tác kinh doanh.
- Giá vốn hàng bán năm 2014 so với năm 2013 tăng 261.610.476đ
tương đương tăng 9,2 % .
- Tổng số lợi nhuận trước thuế năm 2014 là 381.131.029 tăng so với
năm 2013 tăng 264.009.10157.864.453 tương ứng với tỷ lệ 70,7%.
Thuế và lợi nhuận sau thuế cũng vì vậy mà tăng lên tương ứng 70,7%
tạo điều kiện cho Điện lực Ba Chẽ thực hiện những mục tiêu kinh tế
khác, cải thiện đời sống cho nhân dân
- Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy
năm 2014 doanh thu tăng 11,4 % thể hiện được những nỗ lực của công
ty trong thời gian qua.

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Tốn

PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI ĐIỆN LỰC BA CHẼ

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Điện lực Ba Chẽ.
- Sơ đồ bộ máy kế toán tại Điện lực Ba Chẽ. ( Phụ lục 3)
- Mơ hình tổ chức và chức năng nhiệm vụ của phịng tài chính – kế toán
tại Điện lực Ba Chẽ
* Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ nhân viên trong bộ phận kế toán
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức lãnh đạo, tổ chức thực hiện cơng
tác kế tốn tài chính trong tồn đơn vị, có trách nhiệm quản lý cơng việc kế tốn
– tài chính trong phịng hồn thành nhiệm vụ của mình sao cho kịp thời, chính
xác đồng thời tổ chức cơng tác tài chính trong đơn vị, đảm bảo việc thực hiện
các chức năng của tài chính.
- Phó kế toán trưởng : Được uỷ quyền thay thế khi kế toán trưởng
vắng mặt và trực tiếp theo dõi, phụ trách cơng việc do kế tốn trưởng phân
cơng .
- Kế tốn vật tư: có nhiệm vụ theo dõi việc nhập, xuất, tồn vật tư, tổ
chức phân loại vật tư theo từng nhóm, loại, thứ đảm bảo tính đồng nhất giữa kế
tốn với vật tư thống nhất trong điện lực và thị trường
- Kế toán tài sản cố định: tổ chức phân loại, xác định nguyên giá, giá
trị hao mòn, giá trị cịn lại theo dõi tình hình ln chuyển, thanh lý TSCĐ. Trực
tiếp tham gia đánh giá TSCĐ
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội : theo dõi về tiền lương và
tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phi cơng đốn đúng, kịp thời
- Kế tốn tiền mặt và tiền gửi ngân hàng : có trách nhiệm theo dõi thu
chi về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Kế toán xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn : thực hiện cơng tác kế
tốn xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ trong từng quý, năm. Tổ chức sổ
sách theo dõi chặt chẽ và hạch tốn chính xác chi tiết chương trình sửa chữa lớn
- Kế tốn cơng nợ : theo dõi và hạch tốn các khoảng nợ nần với
người mua và người bán ở đơn vị.
SV: Nguyễn Phương Thảo


MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Khoa Kế Toán
- Thủ quỹ : chịu trách nhiệm quản lý thu chi tiền mặt và đối chiếu với
kế toán thanh toán theo định kỳ
- Tất cả các nhân viên kế toán phải sử lý số liệu kế toán, kế toán tổng
hợp kiểm tra, họ chịu trách nhiệm trước kế tốn trưởng về khâu mình phụ trách
- Kế tốn tổng hợp : kiểm tra cơng tác kế toán của các kế toán viên,
tập hợp phân bố chi phí sản xuất, tính tốn giá thành sản xuất thực tế của điện và
sản phẩm khác. Đồng thời, tổng hợp về mặt sổ sách các nghiệp vụ kinh tế xảy ra
tại đơn vị. Lập báo cáo có kế tốn để báo cáo với các đơn vị quản lý theo chức
năng.
2.2. Các chính sách kế tốn hiện đang áp dụng tại Điện lực Ba Chẽ.
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam ( VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo
QDD15/2006/QĐ-RTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung ( Phụ lục 04)
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xun.
- Phương pháp tính giá vật tư, hàng hóa xuất kho: bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ.
2.3. Tổ chức cơng tác kế tốn và phương pháp kế tốn các phần hành
kế toán tại Điện lực Ba Chẽ.
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán vốn bằng tiền hản ánh kịp thời tình hình
biến động và số dư của từng loại vốn bằng tiền ở bất kỳ thời điểm nào. Tổ chức

thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí,… Giám sát tình
hình chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán. Đối chiếu số
liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ quỹ ghi chép và sổ phụ của ngân
hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Vốn bằng tiền hiện có tại cơng ty bao gồm:

Khoa Kế Tốn

• Tiền mặt
• Tiền gửi ngân hàng
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt:
- Tài khoản sử dụng: tài khồn 111 (1111, 1112, 1113)
- Chứng từ kế tốn sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Biên lai thu tiền
.v.v.v
Ví dụ: Ngày 25/2/2014 căn cứ vào phiếu chi số 15 ( Phụ lục 5 ), chi tiền
mặt mua văn phòng phẩm, sử dụng tại văn phòng số tiền 3.149.950(đã bao gồm
thuế GTGT 10%) . Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 642 : 2.863.590
Nợ TK 1331:


286.360

Có TK 111: 3.149.950
Ví dụ: Ngày 06/06/2014 phiếu thu số 18 (Phụ lục 6). Thu tiền điện tháng
5 của công ty TNHH Đại Thành số tiền 12.000.000đ . Kế toán định khoản:
Nợ Tk 1111

: 12.000.000

Có TK 131 :12.000.000
2.3.1.2 Kế tốn tiền gửi ngân hàng:
- Tài khoản sử dụng : 112 (1121, 1122, 1123)
- Chứng từ kế toán sử dụng : Giấy báo nợ, giấy báo có, bảng nhiệm thu,
nhiệm chi, séc..v.v.v.
Ví dụ: Theo chứng từ giấy báo có số 14 (Phụ lục 7) ngày 21/3/2014. Cơng
ty TNHH Hồng Hải thanh tốn tiền mua hàng kì trước số tiền 30.000.000 đ. Kế
tốn định khoản:

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Nợ Tk 1121

Khoa Kế Tốn
: 30.000.000


Có TK 131(Hồng Hải) : 30.000.000
Ví dụ: Giấy báo nợ số 20 (Phụ Lục 8) ngày 26/3/2014. Thanh tốn tiền
mua hàng cịn nợ kỳ trước cho cơng ty TNHH Hồng Anh, số tiền 50.500.000 đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 331:

50.500.000

Có TK 1121: 50.500.000
2.3.2 Kế tốn cơng cụ, dụng cụ
-Máy cơng cụ : máy tiện, máy khoan, máy mài, môtơ bơm nước, bơm ly
tâm trục ngang, động cơ 3 pha, máy bơm chân không
- Dụng cụ làm việc : máy thu cao thế, máy biến thế đo lường, đồng hồ đo
điện các loại, công tơ, máy thông tin, máy Kenwood, máy in Laser, máy
photocopy, máy vi tính, điện thoại …
- Dụng cụ quản lý : máy tính điện tử các loại, két sắt, máy đánh chữ, máy
điều hồ, máy thử cơng tơ ...
- Tài khoản sử dụng: 153
- Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho: Mẫu số 01 -VT
- Phiếu xuất kho: Mẫu số 02 -VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ: Mẫu số 03 –VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ: Mẫu số 04 -VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ: Mẫu số 05 –VT
- Bảng kê mua hàng: Mẫu số 06 - VT
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu: Mẫu số 07 -VT
Ví dụ: Ngày 2/4/2013 Điện lực Ba Chẽ mua 100 chiếc đồng hồ đo điện
cho tổ thi công lắp đặt, nhập kho đơn giá 170.000đ/chiếc. Thuế giá trị gia tăng
10%. Đã thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Căn cứ vào phiếu nhập kho số 21
(Phụ lục 9 ) và hóa đơn giá trị gia tăng của hàng mua kế toán định khoản như

sau:
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Nợ TK 153

Khoa Kế Toán
: 17.000.000

Nợ TK 133

: 1.700.000

Có TK 112 : 18.700.000
Ví dụ: ngày 5/4/2014 phiếu xuất kho số 28 (phụ lục 10) xuất kho dụng cụ
bảo hộ cho tổ quản lý điện áp. Trị giá xuất kho 600.000đ . Kế tốn ghi:
Nợ TK 627:

600.000

Có TK 153: 600.000
2.3.3 Kế toán tài sản cố định.
- Nhà cửa : bao gồm nhà thoát hơi, nhà làm việc, nhà mặt nước, phân
xưởng vận hành, xưởng cơ khí, nhà kho vật liệu, nhà tập thể, gara ôtô ...
- Vật kiến trúc: gồm tường rào nhà máy, bể chứa dầu các loại, hồ
điều tiết, bể chứa nhiên liệu ...
- Máy móc thiết bị động lực : gồm máy phát điện, máy phát DGA,

máy phát Whiter, máy thuỷ điện, tổ tuabin khí Skoda, thiết bị thuỷ điện ...
- Máy biến thế : bao gồm các trạm trung gian, trạm tăng áp, trạm
bơm, các loại máy biến áp, máy biến thế các loại ...
Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ: Mẫu số 01 - TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ: Mẫu số 02 - TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành: Mẫu số 03 - TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Mẫu số 04 - TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ: Mẫu số 05 - TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ: Mẫu số 06 – TSCĐ
Sổ kế toán:
- Sổ tài sản cố định
- Sổ theo dõi tài sản cố định
- Thẻ tài sản cố định
Tài khoản kế toán sử dụng:
- Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
- Tài khoản 213: TSCĐ vơ hình

Khoa Kế Tốn

- Tài khoản 214: Hao mịn TSCĐ
- Các tài khoản liên quan khác…
* Đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ = Giá mua thực tế + Các khoản thuế không được

hồn lại + Chi phí liên quan trực tiếp khác ( nếu có)
Giá trị cịn lại của TSCĐ = Ngun giá TSCĐ – Giá trị hao mịn lũy kế
Kế tốn hạch tốn tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 10/4/2013 mua 1 chiếc điều hịa Panasonic cho phịng kế
tốn của cơng ty. Giá mua 28.500.000 đ. ( Chưa có thuế GTGT 10%). Thời gian
sử dụng 5 năm. Căn cứ vào hóa đơn số 0002147 (Phụ lục 11) kế toán hạch toán
tăng TSCĐ:
Nợ TK 211

: 28.500.000

Nợ TK 1332 :

2.850.000

Có TK 1121 : 31.350.000
Kế tốn giảm TSCĐ:
Ví dụ: ngày 25/5/2013 bán thiết bị máy tính đang sử dụng ở phịng nhân
sự có ngun giá là 24.000.000 đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ , thời gian sử
dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán
chưa có thuế 5.800.000đ , thuế GTGT 10% , đã thu bằng tiền mặt . kế toán định
khoản:
Bút toán 1: Nợ TK 214
Nợ TK 811

: 6.000.000
: 18.000.000

Có TK 211: 24.000.000
Bút tốn 2: Nợ TK 811


: 500.000

Có TK 111: 500.000
Bút tốn 3: Nợ TK 711

: 5.800.000

Nợ TK 133

: 580.000

Có TK 111: 6.380.000

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Kế toán khấu hao TSCĐ:

Khoa Kế Toán

- Phương pháp khấu hao : theo phương pháp đường thẳng
+ Mức khấu hao năm = nguyên giá / thời gian sử dụng
+ Mức khấu hao tháng = nguyên giá / ( thời gian sử dụng x 12 tháng )
Ví dụ: Sau khi nhận chiếc điều hịa panasonic, kế tốn mở thẻ TSCĐ
( Phụ lục 12 ) và tiến hành tính khấu hao tháng 4/2014 cho máy điều hòa như
sau:

Khấu hao TSCĐ máy điều hòa = 28.500.000 / (5 x 12) = 475.000
Nợ TK 642

: 475.000

Có TK 214 : 475.000
2.3.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Hình thức trả lương:
- Lương theo thời gian:
+ Lương thời gian = Lương cơ bản * hệ số lương / số ngày công chuẩn
trong tháng * số ngày công làm việc thực tế.
+Lương tháng(tổng lương)= Lương thời gian + phụ cấp(nếu có)
Ví dụ: Trong tháng 1- 2014 Ơng Hồ Việt Vinh nhân viên cơng ty có:
Hệ số lương: 3,54
Ngày cơng thực tế: 26 ngày
Hệ số PCTN: 0,2
Lương cơ bản: 1.150.000 đ.
Phụ cấp ăn ca: 150.000 đ. Ngày công chế độ quân bình trong tháng
26 Ngày cơng trong đó mức ăn ca tính cho 1người tháng là 150.000 Đồng ( Đảm
bảo ngày công từ 20 trở lên) dưới mức 20 công mức ăn ca sẽ là 110.00
Đồng/Tháng).

Vậy tại tháng 01 năm 2014 lương của ông Phương trong tháng 01 năm
2014:
Lương thời = 3.54 x 1.150.000
gian
26

x


26

=

4.071.000 (đ)

- Phụ cấp trách nhiệm = 3.54 x 1.150.000 x 0.2 = 814.200 (đ)
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
- Trong tháng ơng Vinh có phụ cấp ăn ca là: 150.000 (đ)

Khoa Kế Toán

Tổng lương = lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm + tiền ăn ca
=

4.071.000

+

814.200

+

150.000


=

5.035.200(đ)

*Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công: Mẫu số 01a - LĐTL
- Bảng chấm công làm thêm giờ: Mẫu số 01b - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền lương: Mẫu số 02 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền thưởng: Mẫu số 03 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ: Mẫu số 06 - LĐTL
- Bảng thanh toán tiền th ngồi: Mẫu số 07 - LĐTL
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương: Mẫu số 10 - LĐTL
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội: Mẫu số 11 – LĐTL
* Tỷ lệ trích theo lương áp dụng từ ngày 1/1/2014 là 34,5% trong đó:
* Quỹ Bảo hiểm xã hội.

Quỹ BHXh là khoản tiền được trích theo quy định là 26% trên tổng quỹ
lương cơ bản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp nhằm giúp đỡ họ về
mặt tinh thần lẫn vật chất trong các trường hợp CNV bị tai nạn, mất sức lao
động..
* Quỹ bảo hiểm y tế:
Quỹ BHYT thực chất là sự trợ cấp về y tế cho người tham gia bảo hiểm
nhằm giúp họ một phần nào đó tiền khám, chữa bệnh, tiên viện phí, tiền thuốc
thang…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ này được hình
thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy đinh là 4,5 % trên tổng số tiền lương cơ bản.
* Kinh phí cơng đồn:
KPCĐ là khoản tiền được trích lập theo kinh phí quy định là 2% trên tổng
quỹ lương thực tế phỉ trả cho toàn bộ cán bộ CNV của doanh nghiệp nhằm chăm
lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt động
của cơng đoàn trong doanh ngiệp.


SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Khoa Kế Toán
* Đối với BHTN: kế tốn doanh nghiệp thực hiện trích theo tỷ lệ 2% trên
tổng số tiền lương (tiền công) tháng của công nhân, viên chức, lao động tham gia
BHTN.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 334 : phải trả người lao động.
- Tài khoản 338: phải trả, phải nộp khác.
Trong đó TK 3382 : kinh phí cơng đồn
TK 3383: BHXH
TK 3384: BHYT
TK 3389: BH thất nghiệp
- Tài khoản 335 : chi phí phải trả.
* Phương pháp kế tốn
Ví dụ: Căn cứ vào bảng lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng
3/2014 ( phụ lục 13 ) , tổng số tiền lương phải trả cho nhân viên phịng kinh
doanh và quản lý cơng ty là : 86.200.000 . Kế toán ghi:
Nợ TK 641

: 30.800.000

Nợ TK 642

: 35.400.000


Có TK 334: 66.200.000
Kế tốn các khoản trích theo lương:
Nợ TK 641

: 7.392.000

Nợ TK 642

: 8.496.000

Nợ TK 334

: 6.951.000

Có TK 338: 22.839.000
Chi tiết TK 3382: 1.324.000
TK 3383: 17.212.000
TK 3384: 2.979.000
TK 3389: 1.324.000
2.3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
2.3.5.1 Kế toán bán hàng.
- Phương thức bán hàng: Trực tiếp, gửi hàng đi cho khách hàng.
- Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân
hàng.
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635



Báo cáo thực tập
Khoa Kế Toán
- Tài khoản sử dụng : TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các tài khoản liên quan: 111, 112, 3331, 632, 641, 642, 911...
- Chứng từ kế toán sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, sổ chi tiết bán hàng,
sổ theo dõi cơng nợ...
* Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: Ngày 1/5/2014 bán 100m dây điện lực ruột đồng cách điện PVC
Cadivi CV-95 giá bán 200.000đ/m ( chưa bao gồm thuế GTGT 10%) . Khách
hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001289
(Phụ lục 14 ) kế tốn ghi:
Nợ TK 112

: 22.000.000

Có TK 511 : 20.000.000
Có TK 3331: 2.000.000
2.3.5.2 kế tốn giá vốn hàng bán.
- Tài khoản sử dụng: TK 632 : giá vốn hàng bán
- Phương pháp kế toán sử dụng phương pháp thực tế đích danh. Theo
phương pháp này hàng hóa xuất kho thuộc đúng lơ hàng mua vào đợt nào thì lấy
đúng đơn giá mua của nó để tính.
Ví dụ: ngày 1/5/2014 xuất kho 100m dây điện lực ruột đồng cách điện
PVC Cadivi CV-95 để bán. Giá thực tế nhập kho của nó là 170.000đ/m. Dựa
vào phiếu xuất kho số 36 (Phụ lục 15) kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 632

: 17.000.000

Có TK 1561 : 17.000.000

2.3.5.3 Kế tốn chi phí bán hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 641- chi phí bán hàng.
- Chứng từ sủ dụng: phiếu chi, bảng phân bổ tiền lương và trích theo
BHXH, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao và các chứng từ có liên quan
khác.
- Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: ngày 10/5/2014 thanh tốn chi phí đổ mực in cho nhân viên bộ
phận bán hàng. Căn cứ vào phiếu chi số 26 ( Phụ lục 16 ) kế toán ghi:
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Nợ TK 6411

Khoa Kế Toán
: 1.650.000

Nợ TK 1331 :

165.000

Có TK 1111: 1.815.000
2.3.5.4 Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tại cơng ty bao gồm chi phí nhân viên
quản lý, chi phí cơng cụ đồ dùng, văn phịng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí điện thoại,..dùng cho quản lý doanh nghiệp, các khoản chi phí bằng tiền
khác...
- TK sử dụng: TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp.

* Phương pháp kế tốn:
Ví dụ: ngày 11/5/2014 Thanh tốn tiền nước tháng 4 dùng cho bộ phận
quản lý( phịng quản lý thi cơng lắp đặt). Dựa vào phiếu chi số 27 (Phụ lục 17 )
kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6421

: 1.078.000

Nợ TK 1331

:

107.800

Có TK TK 1111: 1.185.800
2.3.5.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng : TK 911
- Phương pháp kế toán: sổ cái TK 911 được lập vào cuối quý căn cứ vào
việc kết chuyển số hiệu từ các sổ cái các tài khoản phản ánh doanh thu, chi phí,
TK 511, TK 515, Tk 632, TK 641, TK 642. Kết quả kinh doanh được xác định
phải kết chuyển sang TK 421.
Ví dụ: Căn cứ các TK 515, Tk 511, Tk 711, Tk 632, Tk 635, Tk 641, Tk
642, TK 811, Tk 821 ta có bút tốn kết chuyển xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty năm 2014 như sau: (Phụ lục 2)
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511

: 4.502.136.120

Có TK 911: 4.502.136.120

+ Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính:
Nợ TK 515
SV: Nguyễn Phương Thảo

: 2.862.087
MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Có TK 911 : 2.862.087

Khoa Kế Tốn

+ Kết chuyển doanh thu từ các hoạt động khác:
Nợ TK 711

: 92.184.654

Có TK 911: 92.184.654
+ Kết chuyển giá vốn bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác:
Nợ TK 911

: 4.272.161.706

Có TK 632: 3.108.967.135
Có TK 635:

178.973.653


Có TK 641:

593.004.629

Có TK 642:

309.167.893

Có TK 811:

25.938.522

Có TK 821:

56.109.874

+ Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911

: 325.021.155

Có TK 421: 325.021.155

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập


Khoa Kế Toán

Phần 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch của bản thân qua đợt thực tập.
Sau kỳ thực tập tại công ty, em đã được học hỏi rất nhiều về cơng tác kế
tốn, hiểu biêt thêm và nắm rõ về cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động và vận hành
của Điện lực Ba Chẽ. Trong thời gian qua, em đã được trực tiếp thực hành trên
sổ sách kế toán cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phịng kế tốn. Giúp
em hiểu được cơng tác kế tốn là bộ phận khơng thể thiếu được trong mỗi Cơng
Ty, doanh nghiệp.v.v.Sau kì thực tập này, em thấy mình cần cố gắng phấn đấu,
rèn luyện cho bản thân nhiều hơn để sau này khi đi làm sẽ ln hồn thành tốt
cơng việc mà cấp trên giao để trở thành một kế tốn giỏi đóng góp 1 phần nào
cho công ty.
3.2 Một số nhận xét
3.2.1 Ưu điểm.
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo được bổ sung nhiều lực lượng trẻ, cơ cấu quản
lý bước đầu được xây dựng chỉnh đốn lại phù hợp với sự phát triển của Công ty.
- Điện lực Ba Chẽ đã trang bị nhiều máy móc hiện đại cho cán bộ cũng
như nhân viên trong cơng ty.
- Bộ máy kế tốn của Điện lực Ba Chẽ ln đồng đều về trình độ chuyên
môn, tiếp cận và triển khai thực hiện tốt chế độ kế tốn mới, làm việc có khoa
học với tinh thần trách nhiệm cao và luôn giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được giao. Việc cung cấp số liệu để báo cáo kế tốn nhìn
chung là kịp thời, cung cấp cho các lãnh đạo những thơng tin tài chính chính xác
để các cấp lãnh đạo đề ra những quyết định đúng phục vụ công tác quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh của công ty.
- Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng theo hình thức : Nhật ký chung, hình
thức này hồn tồn phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động hiện nay của Điện
lực Ba Chẽ. Hệ thống chứng từ sổ sách, báo cáo kế tốn mà cơng ty sử dụng rõ
ràng, đúng với chế độ kế toán.

- Việc áp dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết vật liệu
và phương pháp ke khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, đã giúp công
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Khoa Kế Tốn
ty theo dõi tình hình biến động, tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư, từ đó
tiến tới giảm chi phí, hạ giá thành.
- Công tác quản lý của bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng
được tổ chức và hoạt động chặt chẽ, phân công, phân nhiệm rõ ràng đã phat huy
có hiệu quả tích cực cho lãnh đạo cơng ty trong tổ chức lao động cung ứng vật
tư. Điện lực Ba Chẽ ln tạo điều kiện cho phịng kế toán đi học các lớp bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ chun mơn.
- Trong nền kinh tế thị trường có nhiều biến động phức tạp như hiện nay
Điện lực Ba Chẽ không ngừng phát huy các nội lực, tiềm năng của mình. Cơng
ty đang dần bước đổi mới, tiếp cận với các quy mô lớn, mở rộng đầu tư, hợp tác.
Đẩy mạnh, mạnh dạn đầu tư thay đổi, nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao đời
sống cho nhân viên trong cơng ty.
3.2.2 Nhược điểm:
Cơng tác kế tốn của Điện lực Ba Chẽ được phân cơng cho từng người,
có trách nhiệm đảm nhận. Mặc dù công ty đã trang bị máy tính cho phịng kế
tốn song chưa đồng bộ. Cơng ty mới áp dụng được phần hành kế toán NVL,
CCDC trong việc quản lý vật tư, theo dõi chi tiết, tổng nhập, xuất, in báo cáo
liên quan khác.
Cơng tác hạch tốn kế tốn khác và báo cáo tài chính của cơng ty còn
phải làm bằng tay theo mẫu biểu được in sẵn. Hình thức sổ kế tốn là sổ nhật ký
chung nên cơng tác kế tốn vẫn rườm già, đặc biệt vào thời điểm cuối tháng việc

lập chứng từ báo cáo chưa đúng thời hạn quy định.
3.3 Kiến Nghị
- Công ty cần trang bị thêm các máy móc cơng nghệ cao hơn nữa để
phục vụ sản xuất và cung ứng sản phẩm cho thị trường.
- Nên áp dụng những bảng biểu, biểu mẫu, chứng từ kế toán theo BTC
ban hành để chứng từ được thống nhất. Hoặc đưa ra biểu mẫu chung của cơng ty
thống nhất một cách rõ ràng.
Duy trì các lớp học nâng cao tay nghề cho công nhân viên nâng cao
trình độ quản lý và chỉ đạo sản xuất đối với cán bộ các bộ phận để người lao
SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
Khoa Kế Tốn
động làm quen với mơi trường cơng nghệ hiện đại, có khả năng thích ứng với
máy móc mới, linh hoạt trong qua trinh sản xuất và sửa chữa, không để các
nguồn lực nhàn rỗi.

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

KẾT LUẬN

Sau một thời gian thực tập tại Điện lực Ba Chẽ em đã nhận được sự
chỉ bảo giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong phịng kế tốn cùng với sự hướng
dẫn của thầy giáo, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình.
Với góc độ là một sinh viên giữa kiếm thức được học và thực tế cịn
có khoảng cách. Vì vậy bài viết của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót,
mong các thầy trong khoa chỉ bảo thêm cho em.
Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các chị trong phịng kế
tốn và cơ giáo Đỗ Thúy Hà đã tận tình chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực
tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn phương thảo

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập

Khoa Kế Toán

PHỤ LỤC

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập

PHỤ LỤC 1:

Khoa Kế Toán

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Điện Lực Ba Chẽ

Giám Đốc Điện Lực

Phịng tổng hợp

Phịng kế tốn

Phịng Kinh
doanh

Tổ trưởng

Tổ quản lý hạ áp

Tổ quản lý trung áp

viễn thông

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
PHỤ LỤC 2:


Khoa Kế Toán

Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu


số
1. Doanh thu bán hàng và cung 01
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
10
( 10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
( 20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính

Năm
2014
2013
4.502.136.120 4.040.927.156

Chênh lệch

Tuyệt đối Tỷ lệ %
461.208.964
11.4

4.502.136.120 4.040.927.156

461.208.964

11.4

3.108.967.135 2.847.356.659

261.610.476

9.2

1.393.168.985 1.193.570.497

199.598.488

16.7

20
21

2.862.087

2.345.834

516.253


22

7. Chi phí tài chính

22

178.973.653

180.095.356

(-1.121.703)

-0.6

- Trong đó chi phí vay lãi

23

8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD
[30=20+ (21-22) - (24+25) ]
11. Thu nhập khác

24
25
30


593.004.629
309.167.893
314.884.897

551.457.034
298.146.365
166.217.578

41.547.595
11.021.528
148.667.319

7.5
3.7
89.4

31

92.184.654

-

92.184.654

12. Chi phí khác

32

25.938.522


35.135.656

(-9.197.134)

-26.2

13. Lợi nhuận khác
(40= 31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (50= 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

40

66.246.132

57.048.998

9.197.134

16.1

50

381.131.029

223.266.576

157.864.453


70.7

51

95.282.757

55.816.644

39.466.113

70,7

16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại

52

17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60 = 50- 51- 52)

60

285.848.272

167.449.932

118.398.340

70,7

SV: Nguyễn Phương Thảo


MSV:12403635


Báo cáo thực tập
PHỤ LỤC 3

Khoa Kế Toán

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI ĐIỆN LỰC BA CHẼ
Kế tốn trưởng
Phịng Kế tốn

Thủ

Kế

Kế

Kế

Kế tốn

Kế tốn

Kế

quỹ

tốn


tốn

tốn

tiền mặt

XDCB

tốn

vật tư

tổng

TSCĐ

và TGNH

và SCL

cơng

hợp

nợ
Kế tốn các đơn vị trực
thuộc

: Quan hệ chỉ đạo điều hành

: Quan hệ nghiệp vụ

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635


Báo cáo thực tập
PHỤ LỤC 4:

Khoa Kế Tốn

TRÌNH ĐỘ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký

SỔ NHẬT KÝ

Sổ, thẻ kế

đặc biệt

CHUNG

toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp

chi tiết

Ghi chú:
Ghi hàng

Bảng cân

Ghi cuối

đối số phát

ngày
tháng,

hoặc

định kỳ
Quan hệ

BÁO CÁO TÀI

đối chiếu,

kiểm tra

CHÍNH

SV: Nguyễn Phương Thảo

MSV:12403635



×