Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh công ty cổ phần may 10 đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.53 KB, 51 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH, TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẨN MAY 10 TẠI CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 4
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẶT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 4
1.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển 4
1.1.2. Đặc điểm về sản phẩm 5
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Đà Nẵng 6
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN 7
1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý 7
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 8
1.2.3. Đặc điểm hình thức sổ kế toán 9
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY 10 TẠI ĐÀ NẴNG 11
2.1. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH 11
2.1.1. Đặc điểm mặt hàng 11
2.1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 11
2.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG 12
2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 12
2.2.1.1. Nội dung doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 12
2.2.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 12
2.2.1.3. Trình tự kế toán 22
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 28
2.2.2.1. Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho 28
2.2.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ 28
2.2.2.3. Trình tự kế toán 33
2.2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 36
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 36


2.2.3.2. Kết quả bán hàng 40
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY MAY 10 CHI NHÁNH ĐÀ
NẴNG 43
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH 43
3.1.1. Ưu điểm 43
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục 44
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH 45
3.3. NHỮNG KỸ NẴNG TÍCH LŨY TỪ THỰC TẬP 46
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
KẾT LUẬN 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi đất nước ta đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức thế gới
WTO, và đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đó là cánh cửa mở ra nhiều cơ
hội cũng như không ít thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh
nghiệp Việt Nam nói riêng. Với nhu cầu thị trường ngày càng cao và khắt khe hơn, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong quá trình kinh doanh cũng như tìm
kiếm thị trường cho doanh nghiệp mình. Tuy vậy, điều quan trong nhất đối với các doanh
nghiệp là phải biết tận dụng những ưu thế của doanh nghiệp và tận dụng những cơ hội và
sử dụng tốt nhất những cơ hội đó.
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất gay gắt đòi
hỏi các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng đang ngày càng khó tính đã là điều rất khó, nhưng việc đưa hàng hóa đến
được người tiêu dùng là vấn đề khó hơn bởi mỗi loại hàng hóa chỉ đáp ứng được một số
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang

nhu cầu khách hàng. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng khó tính
nhất thì doanh nghiệp sản xuất các loại mặt hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu đó,
doanh nghiệp phải thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng cũng là khâu quan trọng nhất của quá trình kinh doanh.
Nó là chiếc cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng vì thông qua đó nhà sản xuất có
thể tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có được những định hướng
phù hợp cho sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt công tác bán hàng là đã tăng thời gian
quay vòng vốn lưu động, giúp cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh chóng bù đắp được
những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra, tăng tích lũy và mở rộng sản xuất góp phần thực
hiện nhiệm vụ tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhận biết được tầm quan trọng của công tác bán hàng, trong thời gian thực tập tại
Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần May 10 ở Đà Nẵng, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo
Chi nhánh đặc biệt là phòng kế toán của Chi nhánh và sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo
viên hướng dẫn thầy giáo Th.s Lê Quang Sang của khoa kế toán em đã lựa chọn đề tài:
“Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” làm báo cáo chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý Tổng Công ty Cổ phần
May 10 tại Chi nhánh Đà Nẵng.
Chương 2: Tình hình thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần May 10 tại Đà Nẵng.
Chương 3: Nhận xét và ý kiến đề xuất.
CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TỔNG CÔNG TY
CỔ PHẨN MAY 10 TẠI CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẶT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển
1.1.1.1.Giới thiệu chung về Tổng Công ty Cổ phần May 10
Công ty Cổ phần May 10 là một doanh nghiệp cổ phần với 51% vốn của Nhà nước
thuộc Tổng công ty Dệt may Việt Nam. Được thành lập từ năm 1946 với tiền thân là các

xí nghiệp may quân trang của quân đội mang bí số X1, X30, AM, BK1,… được sáp nhập
thành Xưởng may Hoàng Văn Thụ (xưởng may 1), gồm 300 công nhân cùng những máy
móc thiết bị thô sơ và được giao nhiệm vụ may quân trang phục vụ quân đội trong kháng
chiến chống Pháp. Năm 1952, Xưởng may đổi tên thành Xưởng may 10.
Sau hòa bình lập lại ở miền Bắc, năm 1956 xưởng May 10 chính thức về tiếp quản
một doanh trại quân đội Nhật đóng trên đất Gia Lâm với gần 2500m
2
nhà các loại. Thời kỳ
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
này xưởng May 10 vẫn thuộc nha quân nhu – Bộ quốc phòng. Từ năm 1968, xí nghiệp
May 10 được chuyển sang Bộ công nghiệp nhẹ với 1200 công nhân được trang bị máy
may điện. Xí nghiệp bắt đầu tổ chức sản xuất theo dây chuyền, thực hiện chuyên môn hóa
các bước công việc.
Cuối những năm 80, trong sự lao đao của ngành dệt may nói chung, May 10 đứng
trên bờ vực phá sản. Hơn thế nữa, trước sự tan rã của hệ thống các nước XHCN ở Đông
Âu (những năm 1990 – 1991) làm xí nghiệp mất đi một thị trường lớn khiến tình hình lúc
đó trở nên khó khăn. Xí nghiệp chuyển sang khai thác thị trường mới với nhứng yêu cầu
chặt chẽ hơn và cũng từ đó May 10 xác định cho mình sản phẩm mũi nhọn là áo sơ mi và
mạnh dạng đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, đào tạo và tuyển dụng công nhân để rồi từ bờ
vực của sự phá sản chuyển sang gặt hái những thành công. Do không ngừng cải tiến đa
dang mẫu mã, chủng loại, kiểu dáng nên sản phẩm của xí nghiệp được khách hàng ưa
chuộng và xí nghiệp ngày càng mở rộng được địa bàn hoạt động ở thị trường khu vực I
như CHLB Đức, Nhật Bản, Bỉ, Đài Loan, Hồng Kông, Canada, … Hàng năm, xí nghiệp
sản xuất ra nước ngoài hàng triệu áo sơ mi, hàng trăm nghìn áo Jacket và nhiều sản phẩm
may mặc khác.
Đến tháng 11 năm 1992, xí nghiệp May 10 được chuyển thành công ty May 10 với
quyết định thành lập số 266/CNN-TCLĐ do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp nhẹ Đặng Vũ
Chư ký ngày 24/3/1993. Và đến ngày 1/1/2005, đứng trước những thách thức, cơ hội của
thị trường may mặc trong nước và quốc tế, chủ trương của Đảng và Nhà nước cũng như

tình hình nội tại của Công ty, Công ty May 10 đã chuyển thành Công ty Cổ phần May 10
theo quyết định số 105/QĐ-BCN ký ngày 5/10/2004 của Bộ Công Nghiệp.
Có thể nói, nhờ những quyết sách đúng đắn nên cho tới nay, năm nào May 10 cũng
hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao. Thực hiện phân phối lao động,
chăm lo và không ngừng cải thiện đời sống vật chất tinh thần, bồi dưỡng và nâng cao trình
độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. Do
đạt được những thành tích đó, Công ty May 10 đã vinh dự được tặng thưởng nhiều huân
huy chương, cơ thi đua, bằng khen, danh hiệu các loại. Trải qua bao thăng trầm của lịch sử
ngày nay ta đã thấy được một May 10 vững vàng hơn, trưởng thành hơn trong nền kinh tế
và trở thành niềm tự hào của dệt may Việt Nam.
1.1.1.2.Chi Nhánh May 10 tại Đà Nẵng
Ngày 24/12/2010, tại Đà Nẵng, Tổng Công ty May 10 tổ chức lễ khai trương chi
nhánh Đà Nẵng tại số 38 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương. Tham dự có ông Phan
Văn Kha – Giám Đốc sở Công Thương Đà Nẵng và đại diện các khách hàng thân thiết.
Đây là chi nhánh thứ tư của May 10, sau ba chi nhánh đặt tại TP. Hồ Chí Minh, Hải
Phòng và Quảng Ninh. Hạ tầng cơ sở hiện đại và nằm ở vị trí thuận lợi, sự có mặt của Chi
nhánh Đà Nẵng đóng vai trò quan trọng trong việc quảng bá, giới thiệu thương hiệu và sản
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
phẩm của Tổng công ty May 10 tới người tiêu dùng trên địa bàn thành phố và khu vực
miền Trung. Sự ra đời của Chi nhánh Đà Nẵng là sự kiện đánh dấu cho sự phát triển bền
vững cũng như khẳng định thương hiệu, uy tín của May 10 trên thị trường nội địa.
Mục tiêu kinh doanh của Chi nhánh May 10 tại Đà Nẵng
Quảng bá thương hiệu May 10 đến người dân Đà Nẵng và Miền Trung
Đại diện cho Tổng công ty May 10 tại Miền Trung
Tổ chức kinh doanh các sản phẩm của May 10 và bổ sung một lượng nhỏ sản
phẩm phụ kiện của nam giới đi kèm.
1.1.2. Đặc điểm về sản phẩm
Sản phẩm chính của công ty là quần áo may mặc thông dụng bao gồm: sơ mi, Jacket,
quần âu, veston, váy, áo jille, áo khoác nam nữ và trẻ em và một số sản phẩm khác, trong

đó mũi nhọn là các sản phẩm áo sơ mi nam, veston cao cấp, áo Jacket. Sản phẩm may mặc
thường có chu kỳ sống về kiểu dáng, mốt là tương đối ngắn, nên thường xuyên phải thay
đổi kiểu dáng và tung ra thị trường những sản phẩm mới một cách thường xuyên theo xu
hướng thời trang thị trường.
Với công nghệ đặc biệt May 10 đã tạo ra sự đa dạng về kiểu cách cho sản phẩm của
mình như các loại veston cao cấp 2 cúc, 3 cúc, vạt tròn, vạt vuông, xẻ tà giữa, xẻ tà hai
bên, công nhệ may đạt chất lượng cao sản phẩm có đường may phẳng, vạt áo không bị
nhăn tạo sự thoải mái và tự tin cho người sử dụng. Khách hàng hãnh diện khi sử dụng sản
phẩm của May 10.
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Đà Nẵng
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay, Tổng Công ty còn gặp nhiều khó khăn và thách
thức khi tham gia mở rộng thị trường mạng lưới bán hàng tại thị trường trong nước, đặc
biệt là thị trường may mặc đang có nhiều sự cạnh tranh khốc liệt của nhiều thương hiệu
nổi tiếng và các sản phẩm nhập khẩu…Dưới sự quan tâm của ban lãnh đạo Tổng công ty,
Chi nhánh đã có nhiều nỗ lực trong việc thực hiện mục tiêu của Tổng công ty.
Đến nay, Chi nhánh đã có 3 cửa hàng thời trang tại TP. Đà Nẵng đó là cửa hàng số
38 – Nguyễn Văn Linh, 128 Lê Duẩn và 1025 Ngô Quyền, ngoài ra còn liên kết mở gian
hàng thời trang tại siêu thị Big C ở khu vực quy hoạch Bà Triệu – Hùng Vương, Phường
Phú Hội, TP. Huế; các cửa hàng, đại lý tại Tam Kỳ, Quảng Nam, Quy Nhơn, Quảng Trị,
Nha Trang. Trong những năm tiếp theo, công ty sẽ mở rộng thêm thị trường Tây Nguyên
và hai miền Bắc và Nam. Hiện nay, với uy tín và tiềm lực xuất khẩu hàng may mặc của
Tổng công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho Văn phòng Chi nhánh Công ty trong việc kinh
doanh hàng may mặc trong nước.
Thực hiện chủ trương của Tổng công ty, Chi nhánh Đà Nẵng sẽ hoạt động theo mô
hình Công ty con, trong đó Tổng công ty đóng vai trò là Công ty mẹ, chịu trách nhiệm
quản lý hệ thống và giám sát hoạt động của Chi nhánh. Chi nhánh sẽ sắp xếp và tổ chức
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
bộ máy quản lý theo hướng kinh doanh phù hợp với nhu cầu phát triển của thị trường. Bên
cạnh đó, chi nhánh cũng chủ động và linh hoạt hơn trong hoạt động kinh doanh.

Trong những năm vừa qua Chi nhánh đã hoạt động một cách tích cực và đã đạt được
những mục tiêu mà Tổng công ty đặt ra. Hơn nữa, Chi nhánh đã có những đóng góp cho
sự phát triển chung của Tổng công ty.Đồng thời, Tổng công ty vẫn duy trì sự có mặt của
mình trong cơ cấu của Chi nhánh với một tỷ lệ nhất định.
Bảng 1.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Đà Nẵng
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng doanh thu 91.158.182 1.772.365.821 3.232.454.520 5.068.544.678
Doanh thu thuần 91.158.182 1.754.812.826 3.229.114.190 5.068.544.678
Giá vốn hàng bán 67.558.230 1.289.759.275 2.645.859.232 4.364.327.265
Lợi nhuận gộp 23.599.952 465.053.551 583.254.958 704.217.413
Chi phí bán hàng 118.839.720 886.614.618 965.130.799 1.153.370.205
Chi phí quản lý DN 1.146.276 500.00 1.500.000 0
Lợi nhuận KD thuần 95.738.667 420.322.845 379.888.933 445.598.567
Lợi nhuận trước thuế 95.738.667 420.322.845 379.888.933 445.599.267
Thuế TNDN 0 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế 95.738.667 420.322.845 379.888.933 445.599.267
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý
1.2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chi nhánh Công ty May 10 tại Đà Nẵng có bộ máy quản lý tập trung gọn nhẹ, đứng
đầu là giám đốc Chi nhánh, bên dưới là các phòng ban chức năng.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chi nhánh
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 6
Giám Đốc Chi Nhánh
Phòng Kế Toán
Phòng Kinh DoanhBộ phận bán hàng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
1.2.1.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận
Giám đốc chi nhánh: Là người đứng đầu Chi nhánh chịu trách nhiệm chung cho

toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh: giao dịch, ký kết các hợp đồng,
quyết định các chủ trương chính sách hoạt động của Chi nhánh,… đồng thời chỉ đạo, tham
mưu cho các phòng ban cấp dưới các chỉ đạo của Tổng Công ty, thực hiện chính sách, cơ
chế của nhà nước.
Phòng kế toán: Tổ chức công tác kế toán và xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với
hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Có nhiệm vụ phân phối điều hòa tổ chức sử dụng
vốn và nguồn vốn để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, cung cấp thông tin kế toán cho
giám đốc và các bộ phận liên quan. Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và quyền lợi với
người lao động.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc Chi nhánh về kế hoạch kinh doanh và
tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, phối hợp với phòng kế toán để
xác định tình hình hoạt động liên quan. Đảm bảo hiệu quả các công tác trong khâu bán
hàng.
Bộ phận bán hàng: Với nhiệm vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm trực tiếp với khách
hàng thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, đại lý,…
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Chi nhánh tổ chức theo hình thức tập trung. Trong điều kiện nền
kinh tế thị trường, bộ máy kế toán Chi nhánh được tổ chức gọn nhẹ phù hợp với mô hình
hoạt động của Chi nhánh.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chi nhánh
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 7
Kế toán trưởng
Thủ Quỹ Thủ Kho
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
1.2.2.2. Phân công trách nhiệm xử lý công tác kế toán
Kế toán trưởng:
 Kiêm nhiệm tất cả các công tác kế toán chi tiết lẫn tổng hợp tại Chi nhánh. Báo cáo
với cơ quan chức năng về tình hình hoạt động tài chính của đơn vị thẩm quyền được giao.
 Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh về vốn và nguồn vốn chính

xác, kịp thời tham mưu cho lãnh đạo Chi nhánh trong việc quyết định quản lý chính xác,
kịp thời.
Thủ quỹ:
Thực hiện trực tiếp quản lý, kiểm đúng các thu, chi tiền mặt dựa trên các phiếu thu,
chi hằng ngày ghi chép kịp thời phản ánh chính xác thu, chi quản lý tiền mặt hiện có.
Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ Chi nhánh.
Thủ kho:
Quản lý kho thực hiện công tác giao nhận hàng, theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho
hàng hóa tại Chi nhánh.
1.2.3. Đặc điểm hình thức sổ kế toán
1.2.3.1. Sơ đồ tổ chức hình thức sổ kế toán
Với đặc điểm hoạt động kinh doanh thực tế, Chi nhánh sử dụng hầu hết các tài khoản
trong hệ thống tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng thống
nhất trong cả nước từ ngày 01/01/1996 (Quyết định số 1141 TC-QĐ-CĐKT, ký ngày
01/01/1995 của Bộ Tài chính) và được bổ sung sữa đổi theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
Hiện nay, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật kết hợp với trình độ năng lực
chuyên môn của cán bộ quản lý và nhân viên các phòng ban, Tổng công ty may 10 đã áp
dụng tiến bộ của khoa học công nghệ vào thực hiện hạch toán tại các Chi nhánh của mình.
Tại Chi nhánh Đà Nẵng thì toàn bộ quá trình hạch toán của Chi nhánh được tiến hành trên
máy tính (Sử dụng phần mềm TTsoft) với hình thức kế toán Nhật ký chung.Việc lựa chọn
hình thức sổ này rất phù hợp với quy mô và tính chất hoạt động của Chi nhánh.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ trên phần mềm máy tính
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 8
Phần mềm
kế toán
(TTsoft)
Chứng từ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Sổ kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung

1.2.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 9
Máy vi tính
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
: ghi hằng ngày
: ghi cuối kỳ
: đối chiếu, so sánh

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Trình tự tổ chức công tác kế toán máy được mô phỏng theo thứ tự như sau:
(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần
mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái, hoặc Nhật ký sổ cái,…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu
chi tiết thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác in báo cáo tài chính theo quy
định. Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
CHƯƠNG 2:
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 TẠI ĐÀ NẴNG
2.1. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC BÁN HÀNG TẠI CHI NHÁNH
2.1.1. Đặc điểm mặt hàng
Hiện nay, ở Chi nhánh Đà Nẵng, các sản phẩm được Tổng Công ty cung cấp rất đa
dạng và phong phú về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Chi nhánh có khoảng 10 dòng sản
phẩm chính như: áo sơ mi, quần âu, áo Jacket, áo Jile, áo veston nữ, áo veston nam, bộ
veston nam, áo khoác nam, áo khoác nữ,… Trong mỗi dòng sản phẩm chính lại bao gồm
nhiều chủng loại khác nhau.
Sản phẩm của Công ty với “Đẳng cấp được khẳng định trên thị trường”, bởi các sản
phẩm hội tụ đầy đủ các tiêu chuẩn như: chất lượng tốt, giá cả có sức cạnh tranh, hợp thị
hiếu người tiêu dùng (xu thế, khí hậu, đa dạng về mẫu mã, màu sắc, kích cỡ sản phẩm).
Thành phẩm của công ty trước khi nhập kho được được phòng QA kiểm tra theo đúng tiêu

chuẩn chất lượng. Đối với những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ bị quay trở lại khâu
nào chưa đủ tiêu chuẩn.
Sản phẩm của Công ty luôn được cải tiến đa dạng hơn, đẹp và hợp thời trang hơn,…
Do đó đã dần đáp ứng nhu cầu thị trường và chiếm được lòng tin của người tiêu dùng
trong và ngoài nước.
2.1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
2.1.2.1. Phương thức bán hàng
Hiện nay, Chi nhánh thực hiện một số phương thức bán hàng sau:
 Bán trực tiếp trả tiền ngay: là hình thức bán hàng mà khách hàng khách hàng trực
tiếp nhận hàng tại kho Chi nhánh và thanh toán ngay.
 Bán trả chậm: là trường hợp khách hàng nhận hàng và viết giấy chậm thanh toán
trong một khoảng thời gian nhất định (thường áp dụng đối với khách hàng thường xuyên
của Chi nhánh) kể từ khi xuất hàng ra khỏi kho. Thường thì khi lấy hàng chuyến sau phải
trả tiền hàng chuyến trước và chuyến hàng cuối cùng của năm phải trả trước 28/2 của năm
kế tiếp. Sau khi thanh toán nốt công nợ mới được ký tiếp hợp đồng.
 Bán hàng thông qua đại lý, cửa hàng giới thiệu sản phẩm:
 Cửa hàng giới thiệu sản phẩm: Nhằm giới thiệu sản phẩm của Công ty tới người
tiêu dùng. Hiện tại, Chi nhánh có 3 cửa hàng tại thành phố Đà Nẵng và một cửa hàng năm
trong Big C Huế. Người bán là người của Chi nhánh.
 Đại lý bao tiêu: Trưng bày biển hiệu và bán sản phẩm theo đúng quy định của công
ty. Đại lý bao tiêu được mua hàng của Công ty với giá ưu đãi được chiết khấu trực tiếp
trên hóa đơn nhưng Công ty không chấp nhận cho trả lại hàng.
 Bán hàng theo hợp đồng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký với khách hàng, Chi nhánh
chuyển về Tổng công ty cho tổ chức sản xuất sau đó Chi nhánh nhận hàng kiểm tra đúng
tiêu chuẩn và giao hàng cho khách hàng theo đúng như hợp đồng đã thỏa thuận.
2.1.2.2. Các phương thức thanh toán
Hiện nay, tại Chi nhánh việc thanh toán tiền hàng được áp dụng bao gồm:
 Thanh toán tiền mặt

 Thanh toán bằng chuyển khoản
2.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG
2.2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.1. Nội dung doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng của Chi nhánh được ghi nhận khi hoàn thành việc giao hàng và
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Các khoản giảm trừ doanh thu tại Chi nhánh phát sinh nhưng chỉ có chiết khấu bán
hàng và trực tiếp chiết khấu trên hóa đơn bán hàng.
a. Chứng từ kế toán
 Hóa đơn bán hàng
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Báo cáo nhanh doanh thu hằng ngày
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Phiếu xuất kho
 Phiếu nhập kho
 Phiếu thu
 Phiếu kế toán
b. Tài khoản sử dụng
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Xuất phát từ việc Chi nhánh vận dụng hệ thống tài khoản ban hành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ có sửa đổi bổ xung theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính nên trong hạch toán bán hàng kế toán Chi nhánh sử dụng
một số tài khoản như:
TK 511: “Doanh thu bán hàng”. Chi tiết TK 5112: “Doanh thu bán hàng nội địa”.
TK 632: “Giá vốn hàng bán”.
Các tài khoản khác như TK 111, TK112, TK 131, TK 136
2.2.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
Trường hợp 1: Bán lẻ tại các cửa hàng của Chi nhánh
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán lẻ tại các cửa hàng
b. Giải thích sơ đồ:
Nhân viên bán hàng Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ kho
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 12
Hóa Đơn Bán Lẻ
Báo Cáo Nhanh Doanh
Thu Hằng Ngày
Hóa Đơn Giá Trị
Gia Tăng
Liên 1: Lựu lại Kế
Toán Trưởng
Liên 2: Giao cho
người mua
Liên 3: Giao
cho Thủ Kho
Vào sổ
kho
Phiếu thu
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Cuối ngày, nhân viên
bán hàng tại cửa hàng
lập hóa đơn bán lẻ
(HĐBL) và báo cáo
nhanh doanh thu hằng
ngày.
Kế toán lập hóa
đơn GTGT và
phiếu thu dựa
HĐBL và Báo
cáo doanh thu.

Thủ quỹ dựa trên
phiếu thu và thu
tiền
Thủ kho làm các
thủ tục kiểm soát
kho hàng như vào
sổ kho,
c. Ví dụ minh họa
Ngày 02/12/2013, cửa hàng Nguyễn Văn Linh xuất bán hàng cho khách hàng lẻ và
cuối ngày nộp tiền với hóa đơn bán lẻ và báo cáo doanh thu hằng ngày cho kế toán với
những mặt hàng sau:
Loại hàng hóa Số lượng Đơn giá Thành tiền
SM NAM DT 655 01 655.000 655.000
SM NAM DT 615 01 615.000 615.000
SM NAM DT 555 04 555.000 2.220.000
SM NAM DT 515 04 515.000 2.060.000
SM NAM DT 475 11 475.000 5.225.000
Từ nghiệp vụ này, sẽ có các chứng từ được lập:
 Chứng từ từ nhân viên bán hàng: gồm hóa đơn bán lẻ và báo cáo nhanh doanh thu
hằng ngày.
Mẫu số 1: Hóa đơn bán lẻ
Đơn vị
…………
HÓA ĐƠN BÁN LẺ số………
Họ tên người mua hàng: Cửa hàng Nguyễn Văn Linh
Đơn vị cơ quan:
TT TÊN HÀNG VÀ QUY
CÁCH PHẨM CHẤT
Đơnvị
tính

Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 SM NAM DT 655 Chiếc 1 655.000 655.000
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 13
Hóa đơn
bán lẻ
Báo
cáo
Hóa đơn
GTGT
(3 liên)
Phiếu thu
Liên 3
Thu tiền
Sổ Kho
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
2 SM NAM DT 615 Chiếc 1 615.000 615.000
3 SM NAM DT 555 Chiếc 4 555.000 2.220.000
4 SM NAM DT 515 Chiếc 4 515.000 2.060.000
5 SM NAM DT 475 Chiếc 11 475.000 5.225.000
6
9
10
….
15
Tổng 21 10.775.000
Cộng thành tiền bằng chữ: Mười triệu bảy trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Đà Nẵng, Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Người nhận hàng Người viết hóa đơn

Mẫu số 2: Báo cáo nhanh doanh thu hằng ngày
BÁO CÁO DOANH THU HẰNG NGÀY
NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2013
CỬA HÀNG: Nguyễn Văn Linh
A. DOANH THU PHẢI NỘP THEO MÁY VÀ THỰC BÁN: 10.775.000đ
1. Doanh thu trên máy:
2. Doanh thu bán ngoài (phụ kiện):
B. DOANH THU THỰC NỘP: 10.775.000đ
1. Tiền mặt:
2. Phiếu thu hồi:
2.1. Phiếu quà tặng
2.2. Phiếu KHTT
3. Khác
C. DOANH THU NỘP THIẾU:
Kế toán Thủ quỹ Người lập
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
 Chứng từ kế toán: Kế toán trưởng xuất hóa đơn GTGT dựa trên hóa đơn bán hàng
và báo cáo nhanh doanh thu mà nhân viên bán hàng lập, đồng thời xuất phiếu thu chuyển
sang cho thủy quỹ thu tiền.
Mẫu số 3: Hóa đơn GTGT
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 15
TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CTCP
Mã số thuế: 0100101308
Địa chỉ: Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4)38276923 Fax: (84-4)38276925
Website: www.graco10.vn Email:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Liên 2: Giao cho người mua

Mẫu số: 01GKT3/010
Ký hiệu: DN/12T
Số: 0000487
Đơn vị trực thuộc: Chi nhánh tại Đà Nẵng – Tổng công ty May 10 – CTCP
Mã số thuế: 0100101308-026
Địa chỉ: 38 Nguyễn Văn Linh – Phường Nam Dương – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
Tên người mua:
Đơn vị: KHÁCH MUA LẺ, KHÔNG LẤY HÓA ĐƠN (CH2)
Địa chỉ:
Tài khoản ngân hàng: Tại:
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
Hạn thanh toán: 19/12/2013
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=2x1
1 SM NAM DT 655 Chiếc 1,00 595.454,545 595.455
2 SM NAM DT 615 Chiếc 1,00 559.090,909 559.091
3 SM NAM DT 555 Chiếc 4,00 504.545,455 2.018.182
4 SM NAM DT 515 Chiếc 4,00 468.181,818 1.872.727
5 SM NAM DT 475 Chiếc 11,00 431.818,182 4.750.000

13
14
….
Cộng tiền hàng: 9.795.455
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 979.545
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.775.000
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Mẫu số 4: Phiếu Thu

Đơn vị: CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG – TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CTCP Mẫu số: 01- TT
Địa Chỉ: 38 – Nguyễn Văn Linh – Hải Châu – Đà Nẵng Liên: 1
PHIẾU THU Số : PT – 1312 – 005
Ngày : 02/12/2013
Người nộp tiền: Khách mua lẻ, không lấy hóa đơn (CH số 2) C. 1311 10.775.000
Đối tượng : Khách mua lẻ, không lấy hóa đơn (CH số 2)
Địa chỉ :
Số tiền : 10.775.000 VNĐ
Bằng chữ : Mười triệu bảy trăm bảy mươi lăm nghìn đồng
Nội dung : Thu tiền bán lẻ CH 2
Kèm theo : Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (bằng chữ): …………………………………………………………………………

Giám đốc chi nhánh Kế toán trưởng kế toán Thủ quỹ Người nộp tiền
Trần Thị Tuyết Hương Nguyễn Bình Phương Nguyễn Bình Phương Lê Thị Như Hoa
Trường hợp 2: Trường hợp bán hàng cho đại lý
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ bán hàng đại lý
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 16
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu bảy trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng hoặc lập hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Hóa Đơn Giá Trị
Gia Tăng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
b. Giải thích sơ đồ:
Bộ phận kinh doanh Kế toán trưởng Thủ kho Thủ Quỹ
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 17
Liên 1: Lựu lại Kế
Toán Trưởng

Liên 2: Giao cho
người mua
Liên 3: Giao
cho Thủ Kho
Vào sổ
kho
Phiếu thu Phiếu xuất
kho
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Các đại lý đặt hàng
cho Chi nhánh thông
qua điện thoại hoặc
đến trực tiếp Chi
nhánh để đặt hàng rồi
bộ phận kinh doanh
ghi lại rồi chuyển qua
kho để xử lý đặt hàng
và thông báo cho Đại
lý.
Dựa vào đơn đặt
hàng đã được xử lý
kế toán thiết lập
phần mềm và xuất
hóa đơn giá trị gia
tăng thàng 3 liên
rồi chuyển liên 3
sang cho thủ kho.
Sau đó, kế toán
xuất phiếu thu nếu
đại lý thanh toán

tiền mặt, còn nếu
đại lý thanh toán
chuyển khoản thì
không xuất phiếu
thu.
Sau khi bộ phận
kinh doanh chuyển
đơn đặt hàng qua
thì thủ kho kiểm
tra hàng hóa rồi
báo cáo lại cho bộ
phận kinh doanh
báo lại cho đại lý
đồng thời chuyển
đơn đặt hàng qua
cho kế toán.
Thủ kho nhận
hóa đơn từ kế toán
và xuất kho.
Nếu đại lý thanh
toán tiền mặt thì thủ
quỹ dựa vào phiếu
thu từ kế toán
chuyển sang và thu
tiền đại lý.
c. Ví dụ minh họa
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 18
Đơn
đặt
hàng

Phiếu
xuất
kho
Kiểm
tra
hàng
Đơn đặt
hàng đã
kiểm tra
Hóa đơn
GTGT
(3 liên)
Liên 3
Phiếu Thu
(Nếu thanh
toán tiền mặt)
Thu tiền
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Ngày 24/12/2013 Chi nhánh xuất bán một số hàng hóa cho Đại Lý Đông Hà và đại
lý đã thanh toán tiền hàng cho Chi Nhánh qua chuyển khoản, tiền chiết khấu thì Chi nhánh
chiết khấu ngay trên hóa đơn bán hàng.
Mẫu số 5: Đơn đặt hàng
Mẫu số 6: Hóa đơn GTGT bán hàng chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 19
Đại lý: Đại lý Đông Hà
Địa Chỉ: Đông Hà – Quảng Trị
TT Tên Hàng Hóa Mã SP Số Lượng Ghi chú
1 Áo khoác nam MJ/19750 7 2 M,3 L,2 XL
2 Áo khoác nam MJ/19680 10 4 L, 4 XL, 2 M
3 Áo khoác nam MJ/19880 4 2 M, 2L

4 Áo ves Nam MBZ/211650 1 Size 46
5 Sơ Mi Nam dài tay LSS/21365 6 1 size37, 1 size38,
2 size39, 1 size40,
1 size41
…. …………………………. …………. ………. ……………
………………………… …………. ……… ……………
Tổng 51
Bộ phận kinh doanh
ĐƠN ĐẶT HÀNG ĐẠI LÝ Số…….
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 20
TỔNG CÔNG TY MAY 10 – CTCP
Mã số thuế: 0100101308
Địa chỉ: Phường Sài Đồng – Quận Long Biên – TP Hà Nội
Điện thoại: (84-4)38276923 Fax: (84-4)38276925
Website: www.graco10.vn Email:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 24 tháng 12 năm 2013
Liên 2: Giao cho người mua
Mẫu số: 01GKT3/010
Ký hiệu: DN/12T
Số: 0000517
Đơn vị trực thuộc: Chi nhánh tại Đà Nẵng – Tổng công ty May 10 – CTCP
Mã số thuế: 0100101308-026
Địa chỉ: 38 Nguyễn Văn Linh – Phường Nam Dương – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng
Số tài khoản: Tại ngân hàng:
Tên người mua:
Đơn vị: ĐẠI LÝ ĐÔNG HÀ (Shop Hương Mai – Đông Hà – Quảng Trị)
Địa chỉ:
Tài khoản ngân hàng: Tại:

Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
Hạn thanh toán: 12/2013
A B C 1 2 3=2x1
1 AK NAM MJ/19750 Chiếc 7,00 681.818,182 4.772.727
2 AK NAM MJ/19680 Chiếc 10,00 618.181,818 6.181.818
3 AK NAM MJ/19880 Chiếc 4,00 800.000,000 3.200.000
4 ÁO VES NAM MBZ/211650 Chiếc 1,00 1.500.000,000 1.650.000
5 AK NAM MJ/191680 Chiếc 3,00 1.527.272,727 4.581.818
…………………………………………… …………. ……… …………… ………………
…………………………………… …………. ……… …………… ………………
14 QUẦN KAKI NAM MP/19390 Chiếc 4,00 354.545,455 1.418.182
15 BỘ VESTON NAM MC 193000 Bộ 3,00 2.727.272,000 8.181.818
Cộng tiền hàng: 37.009.091
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.700.909
Tổng cộng tiền thanh toán: 40.710.000
TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mười triệu bảy trăm mười nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng hoặc lập hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Mẫu số 7: Phiếu xuất kho
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 21
Phiếu số: 13/1312/00133
Ngày thực hiện: 24/12/2013
Kho/ cửa hàng: Kho Chi nhánh Đà Nẵng
Loại phiếu: Xuất đại lý bao tiêu
PHIẾU XUẤT
Kèm theo hóa đơn: …
Xuất cho: ….Shop Hương Mai – Đông Hà – Quảng Trị……
Người nhận: ĐẠI LÝ ĐÔNG HÀ Số CMND: ………….Địa chỉ: …

Lý do: Xuất Đại Lý Bao Tiêu
Ghi chú: …………………………………………………….
S Mã SP Tên SP Mã vạch Đơn Số Đơn VAT Tiền thuế Thành tiền Màu Kích Thành phần Xuất xứ
TT SP vị Lượng giá % VAT sắc Cỡ Ng. liệu Ng.liệu
1 MJ/19750 AK Nam 5036400732666 Chiếc 1 750.000 10 68.182 750.000 2#1001 L 100%polyester 19#NLM
2 MJ/19750 AK Nam 5036400732697 Chiếc 1 750.000 10 68.182 750.000 2#1001 XL 100%polyester 19#NLM
3 MJ/19750 AK Nam 5036400732673 Chiếc 1 750.000 10 68.182 750.000 2#1001 M 100%polyester 19#NLM
… …………. …………… …………. ……. …… ………. …. …… ………… ……. … …………… ………
… …………. …………… …………. ……. …… ……… …… ……… …………. …… …… …………… ………
… …………. ……………. …………. …… ……. ……… …… ……… …………. …… … …………… ……….
41 MJ/19880 AK Nam 5036400731102 Chiếc 1 880.000 10 80.000 880.000 1#1000 S 94%poly4%Vis2 19#NLM
42 MC/193000 Bộ Ves Nam 5036400763271 Bộ 1 3.000.000 10 272.727 3.000.000 P1#P1 46 85%poly15%Ray 19#NLM
43 MC/193000 Bộ Ves Nam 5036400763509 Bộ 1 3.000.000 10 272.727 3.000.000 P3#P3 49 85%poly15%Ray 19#NLM
51 3.700.909 40.710.000
Tổng số tiền nguyên giá: 37.009.091
Tổng số tiền khấu trừ:
Tiền khấu trừ khác:
Tiền giảm giá chiết khấu:
Tổng tiền trước thuế: 37.009.091
Tiền thuế giá trị gia tăng: 3.700.909
Tổng số tiền thanh toán: 40.710.000
Bằng chữ: Bồn mươi triệu bảy trăm mười ngàn
Thủ kho Lập phiếu Người nhận hàng Thủ trưởng đơn vị
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
2.2.1.3. Trình tự kế toán
a. Kế toán chi tiết
Tất cả các nghiệp vụ sau, dựa vào các chứng từ kế toán thì kế toán xử lý dữ liệu trên
phần mềm và phần mềm sẽ tự động ghi chép vào các sổ. Ở đây, phần mềm được thiết kế
theo hình thức kế toán Nhật ký chung nên phần mềm sẽ cho ra các sổ chi tiết các tài
khoản.

Mẫu số 8: Sổ chi tiết tài khoản 511
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 22
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số chứng từ Số hóa đơn Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh
01/12/2013 BCH-1312-001 000481-DN/12T Bán hàng 157 1311 2.990.909
01/12/2013 BCH-1312-002 000482-DN/12T Bán hàng 157 1311 8.181.818
01/12/2013 BCH-1312-003 000483-DN/12T Bán hàng 157 1311 168.182
01/12/2013 BKH-1312-001 000484-DN/12T Bán hàng 156 1311 3.118.182
02/12/2013 BKH-1312-002 000485-DN/12T Bán hàng 156 1311 445.455
…………. ……………… ……………… ……………………… ……. ………. ………….
10/12/2013 BCH-1312-015 000495-DN/12T Bán hàng 157 1311 4.300.000
11/12/2013 BCH-1312-016 000496-DN/12T Bán hàng 157 1311 5.100.000
12/12/2013 BCH-1312-017 000497-DN/12T Bán hàng 157 1311 2.131.819
…………. ……………… ……………… ……………………… ……. ……… …………
………… ……………… ……………… ……………………… ……. ……… …………
31/12/2013 1312001KC K/c doanh thu thuần 911 635.798.909
K/c doanh thu thuần 911 2.348.181
- Cộng số phát sinh 638.147.090 638.147.090
3. Số dư cuối kỳ
Lập ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Đơn vị: Chi nhánh tại Đà Nẵng – TCT May 10 – Công Ty CP Mẫu số SO3b-DN

Địa chỉ: 38 – Nguyễn Văn Linh – Hải Châu – Đà Nẵng (Ban hành theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 Doanh thu bán hàng và cung và dịch vụ
Tháng 12/2013
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Mẫu số 9: Sổ Chi Tiết Tài Khoản 111
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 23
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số chứng từ Số hóa đơn Nợ Có
1. Số dư đầu kỳ 136.848.872
2. Số phát sinh
01/12/2013 PT-1312-001 Bán hàng 156 1311 3.430.000
01/12/2013 PT-1312-002 Bán hàng 157 1311 9.000.000
01/12/2013 PT-1312-003 Bán hàng 157 1311 185.000
01/12/2013 PT-1312-004 Bán hàng 157 1311 3.290.000
…………. ……………. ……… ……………… …… ………… ………….
04/12/2013 PC-1312-001 Nguồn, chuột máy tính 64180
6
336.364
Thuế VAT HD 0003109 1331 33.636
04/12/2013 PC-1312-044 Nộp vào TK ngân hàng 1121 70.000.000
…………. …………… ………… ………………………. …… ………… …………
………… ………… ………. ………………………. …… …………. ………….

31/12/2013 PT-1312-042 Thu tiền ĐL Tam Kỳ 1311 56.859.020
31/12/2113 PT-1312-043 Thu tiền ĐL Quảng Bình 1311 4.000.000
- Cộng phát sinh 381.401.020 397.201.289
3. Số dư cuối kỳ 121.048.603
Lập ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
Đơn vị: Chi nhánh tại Đà Nẵng – TCT May 10 – Công Ty CP Mẫu số SO3b-DN
Địa chỉ: 38 – Nguyễn Văn Linh – Hải Châu – Đà Nẵng (Ban hành theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1111 Tiền Việt Nam
Tháng 12/2013
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
b. Kế toán tổng hợp
Dựa vào các sổ Nhật ký đã được ghi sổ và được tự động hóa bằng máy tính thì các
sổ tổng hợp sẽ được cập nhật và ghi vào sổ dựa trên mô hình thiết kế sẵn của phần mềm
như sổ cái,
Mẫu số 10: Sổ Nhật Ký Chung
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 24
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
STT
dòng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu Ngày c/từ Nợ Có

01/12/2013 BHNB1312001 01/12/2013 Bán hàng 157 1 1311 3.290.000
2 6322 0
3 51121 2.990.909
4 33311 299.091
5 1571 0
……… ……………… …………. …………………… …. ……. …… ………
02/12/2013 BC1312001 02/12/2013 ĐL Đông Hà
Chuyển tiền trả hàng
1 1121
38.745.000
1311 38.745.000
………… …………… ………… ……………… … … ………. ………
05/12/2013 PT1312010 05/12/2013 Thu tiền bán lẻ CH2 6 1111 7.410.000
7 1311 7.410.000
………. ……………. …………. ………………. … … ………… …………
20/12/2013 XK1312001 20/12/2013 Trả hàng CTY 5 3362 75.250.000
6 15611 68.409.091
7 33311 6.840.909
31/12/2013 KT1312023 31/12/2013 Điều chỉnh số dư
TK33383
23 8118
700
24 33383 700
……… ……………. …………. ……………………. …. …… ……. ……….
Cộng số phát sinh 6.454.550.514 6.454.550.514
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Bình Phương Trần Thị Tuyết Hương
Đơn vị: Chi nhánh tại Đà Nẵng – TCT May 10 – Công Ty CP Mẫu số SO3a-DN
Địa chỉ: 38 – Nguyễn Văn Linh – Hải Châu – Đà Nẵng (Ban hành theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Th.s Lê Quang Sang
Mẫu số 11: Sổ Nhật Ký Bán Hàng
SVTH: Nguyễn Văn Duy Page 25
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu từ
người mua
(ghi Nợ)
Tài khoản ghi Có
Số hiệu Ngày, tháng
Hàng hóa
Thành
phẩm
Dịch
vụ
Thuế
GTGT
Tài khoản khác
Số
hiệu
Số tiền
01/12/2013 BHNB131 01/12/2013 Bán hàng 157 3.290.000 2.990.909 299.091
01/12/2013 BHNB131 01/12/2013 Bán hàng 157 9.000.000 8.181.818 818.182
01/12/2013 BHNB131 01/12/2013 Bán hàng 157 185.000 168.182 16.618
…………. ……… ………… ……………………

………
………….
.
……… …… ………. … ……
18/12/2013 PC131200 18/12/2013 Thanh toán tiền vận
chuyển hàng đi ĐL
505.000 1111 505.000
18/12/2013 BHNB131 18/12/2013 Bán hàng 157 4.285.000 3.895.455 389.545
………… …………. …………… …………………… ………… ………… ……… …. ……… ……….
31/12/2013 BHNB131 31/12/2013 Bán hàng 157 33.041.000 30.037.273 3.003.727
31/12/2013 BHNB131 31/12/2013 Bán hàng 156 161.596.538 146.905.944 14.690.594
31/12/2013 BHNB131 31/12/2013 Bán hàng 156 927.500 843.182 84.318
31/12/2013 PC131203 31/12/2013 Trả tiền hàng chuyển thừa
cho ĐL
800.000 1111 800.000
Cộng số phát sinh 706.072.798 0 638.147.090 63.814.708 4.111.000
Lập Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Bình Phương Trần Thị Tuyết Hương
Đơn vị: Chi nhánh tại Đà Nẵng – TCT May 10 – Công Ty CP Mẫu số SO3a-DN
Địa chỉ: 38 – Nguyễn Văn Linh – Hải Châu – Đà Nẵng (Ban hành theo quyết định số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 12

×