Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH xây dựng và thương mại VIC việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.96 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc học tập và nghiên cứu trong quá trình đào tạo tại trường là tổ hợp, thực tập là
việc kết hợp giữa lý luận và thưc tiễn là thời gian để sinh viên áp dụng vào thực tế, tìm
hiểu thực tế, thông qua đó nâng cao nhận thức của mình về công việc, tác dụng kế toán,
và trách nhiệm của nhân viên kế toán.
Quá trình thực tập tạo điều kiện cho sinh viên phát huy khả năng của mình để rèn
luyện kỹ năng nghề nghiệp, để áp dụng những gì đã học để tập làm nghiệp vụ của một
kế toán viên. Đồng thời, đây cũng là thời gian để sinh viên học tập và rèn luyện ý thức tổ
chức kỷ luật tự giác, độc lập, chủ động trong nghiên cứu, rèn luyện phẩm chất nghề
nghiệp của người cán bộ tài chính kế toán. Hình thành những kiến thức thực tế nghề
nghiệp ban đầu, củng cố kiến thức đã học trong trường, tích lũy kiến thức và kinh
nghiệm để sớm thích ứng với công tác kế toán sau khi tốt nghiệp, ra trường.
Qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội em đã
được thầy cô giáo trong trường đặc biệt là thầy cô trong khoa kinh tế đã trang bị cho em
những kiến thức về nghề kế toán, cũng như đạo đức lối sống của con người.
Còn trong thời gian được tiếp cận với thực tế, cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo
và các ban khác trong Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại VIC Việt Nam đặc
biệt là sự giúp đỡ của tập thể cán bộ nhân viên trong phòng kế toán đã hướng dẫn và
giúp cho em học hỏi được nhiều điều mới, sự nhạy bén trong quá trình làm việc và có
những câu hỏi lý thuyết còn thắc mắc khi ngồi trên ghế nhà trường được giải đáp. Qua
quá trình thực tập cho em hiểu sâu hơn về lĩnh vực xây dựng cơ bản, đặc điểm kinh
doanh cũng như đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán , hiểu rõ về quy trình cuar từng
phần hành kế toán cụ thể cũng như tầm quan trọng của bộ máy kế toán đối với quá trình
tồn tại và phát triển của công ty.
Do thời gian có hạn kinh nghiệm thực tế về chuyên môn kế toán của một sinh viên
còn hạn chế nên trong bài báo cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót nên em kính
mong thầy cô tận tình chỉ bảo thêm để em hoàn thiện tốt bài báo cáo thực tập nghề
nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội đặc


biệt là cô giáo hướng dẫn Đặng Thị Ánh Nguyệt. Và ban lãnh đạo trong Công ty
TNHH Xây Dựng và Thương Mại VIC Việt Nam đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em
trong quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… , tháng 03, năm 2013.
Sinh viên
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
1
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Phạm Thị Xuân Hương


Phần I: Đặt vấn đề 1
Phần II: Tình hình cơ bản của Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị 3
2.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức tại Công Ty 10
Phần III: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH XD
và TM VIC Việt Nam 15
3.1 Nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của 15
công ty
3.2 Phần hành kế toán nguyên vật liệu 20
3. 3 Phần hành kế toán tài sản cố định 24
3. 4 Phần hành kế toán tiền lương 25
3.5 Phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 27
3. 6 Phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 31
Phần IV: Kết luận. 33


Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
2
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội

PHẦN II:
TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI VIC VIỆT NAM
2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
- Tên công ty: Công ty TNHH xây dựng và thương mại VIC Việt Nam.
- Được thành lập ngày 20-05-2011, theo quyết định số 256/QĐ của Thành
Phố Hà Nội.
Địa chỉ Công ty: Đường 70 (cách UBND xã Tây Mỗ 150m) Tây Mỗ,
Từ Liêm, Hà Nội
Số điện thoại: (04).22 453 293 – (04).22 453 294
Mã số thuế: 0105322364
Năm 2012:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: 6.587.000.000 đồng
Tài sản cố định và dài hạn: 4.450.000.000 đồng
Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quyết
định của pháp luật Việt Nam, độc lập về tài chính, có con dấu riêng. Công ty chịu trách
nhiệm về tài sản, chịu trách nhiệm đối với những khoản nợ trong phạm vi vốn điều lệ và
hoạt động sản xuất kinh doanh. Được hạch toán kế toán độc lập, tự chủ về tài chính.
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của ngành nghề kinh
doanh trong Công ty TNHH xây dựng và thương mại VIC Việt Nam:
- Cải tạo sửa chữa nhà;
- Xây dựng và kiến trúc;
- Xúc tiến thương mại;

2.1.2 Tổ chức bộ máy của đơn vị
Bộ máy tổ chức và hoạt động của công ty theo đúng luật Doanh nghiệp hiện hành.
Đơn vị ra đời trong xu thế nền kinh tế chung của cả nước đang có bước chuyển biến
mạnh mẽ, cả nước tập trung thực hiện chiến lược Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Đất
nước đang từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sự tác động đồng bộ và phổ biến của
quy luật kinh tế thị trường, sự ảnh hưởng của nền kinh tế tri thức, đặc biệt là vấn đề thay
đổi tổ chức và phương pháp quản lý các thành phần kinh tế của nước nhà, đã đặt Công
ty trước những vận hội cũng như thách thức, trong vấn đề tồn tại và phát triển.
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
3
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Bộ máy tổ chức Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam là một tập thể anh em
công nhân tri thức, được đào tạo từ các trường trung cấp kỹ thuật đến các trường đại học
trong nước, đã thử thách trong lao động cũng như trong thương trường, là một tập thể có
tổ chức kỷ luật và tinh thần đoàn kết cao để đóng góp được nhiều nhất cho sự phát triển
cho công ty và đất nước.
Sơ đồ mô hình quản lý của Công ty TNHH xây dựng và
thương mại VIC Việt Nam:

*Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty TNHH XD và TM VIC
Việt Nam:
Chủ tịch hội đồng quản trị:
Là người đứng đầu lãnh đạo công ty, chịu trách nhiệm chung trong phạm vi góp vốn
của mình về toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Do đó cũng có trách
nhiệm thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước cũng như tổ chức và điều hành toàn
bộ hệ thống công ty.
Phòng tổ chức hành chính:

Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
4
Phó giám đốc bộ
phận hành chính
Phó giám đốc kinh doanh
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kế
hoạch vật

Phòng thiết
kế, giám sát
thi công
Phòng kế
toán
Phòng
kỹ
thuật
Chủ tịch HĐQT
kiêm Giám đốc
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Chịu trách nhiệm chung về kế hoạch của công ty, về quản lý lao động, làm việc và
các chế độ của người lao động.
Phòng kế hoạch vật tư:
Có chức năng quản lý, nghiên cứu thị trường vạch ra phương hướng để báo cáo cho
giám đốc, cung ứng vật tư thiết bị theo yêu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát

triển, tiêu thụ sản phẩm nhằm chiếm lĩnh thị trường. Xây dựng và phân bổ kế hoạch tiến
độ công trình, cân đối nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhận về, tiếp nhận nguyên vật
liệu theo đúng chế độ kế toán.
Phòng thiết kế, giám sát, thi công:
Hoạt động thiết kế là công việc liên quan đến thiết kế của công ty. Chịu trách nhiệm
trước các hợp đồng tư vấn thiết kế về việc phân khai tài chính và hoạch toán, lập dự toán
cho các công trình, định mức các khoản chi phí và giá thành sản phẩm. Chịu trách
nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những công việc được phân công.
Phòng kế toán tài vụ:
Tham mưu giúp ban giám đốc về công tác kế toán tài chính của công ty nhằm sử
dụng vốn có hiệu quả cao, hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh và cung cấp thông tin
giúp ban giám đốc đưa ra quyết định và biện pháp quản lý kinh tế tài chính hữu hiệu
hơn. Đồng thời theo dõi chặt chẽ tiến độ từng công trình để phân bổ cung ứng kịp thời
các hóa đơn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào đúng thời điểm cũng như báo
cáo thuế và báo cáo khác tới các cơ quan chủ quản, quản lý nhà nước.
Phòng kỹ thuật:
Trên cơ sở hoạt động sản xuất các tài liệu liên quan do phòng kế toán cung cấp làm
căn cứ để thiết kế xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật cho từng loại sản phẩm, kiểm tra việc
thục hiện kế hoạch đã được duyệt, nghiên cứu chuyển giao ứng dụng các máy móc mới,
các tiến bộ khoa học cho công ty.
2.1.3 Tình hình lao động và sử dụng lao động của Công ty TNHH xây dựng và
thương mại VIC Việt Nam.
Trình độ
Số lượng CBCNV ( người)
Trình độ tính
theo tỷ lệ %
Số lượng Nam Nữ
Đại học 28 24 4 73.7
Cao đẳng 8 6 2 21,0
Trung cấp 2 0 2 5,3

Tổng cộng 38 30 8 100

Ngoài ra còn có hơn 80 công nhân xây dựng và làm việc tại các công trình.
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
5
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Công ty sử dụng lao động bằng các hợp đồng lao động dài hạn, ngắn hạn và thời
vụ theo luật lao động của Nhà nước ban hành.
Công ty trả lương và thực hiện các chế độ đãi ngộ như: BHXH, BHYT, KPCĐ,
trợ cấp thất nghiệp theo quy định chung của nhà nước.
Ngoài tiền lương ra công ty còn trả tiền thưởng theo năng suất lao động và khoán
sản phẩm.
2.1.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam.
Bảng Cân Đối Kế Toán
Đơn vị tiền: Việt Nam đồng
TT Chỉ tiêu Mã Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Tài sản
A Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100 10.488.215.494 9.311.842.810
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 110 2.448.944.921 1.749.935.334
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1 Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính

ngắn hạn (*)
129
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 261.943.500 563.419.400
1 Phải thu của khách hàng 131
2 Trả trước cho người bán 132
3 Các khoản phải thu khác 138 261.943.500 563.419.400
4 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi(*)
139
IV Hàng tồn kho 140 7.777.327.073 6.998.488.076
1 Hàng tồn kho 141 7.777.327.073 6.988.488.076
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149
V Tài sản ngắn hạn khác 150
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
6
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
1 Thuế GTGT được khấu trừ 151
2 Thuế và các khoản khác phải thu NN 152
3 Tài sản ngắn hạn khác 158
B Tài sản dài hạn
(200=210+220+230+240)
200 4.816.380.349 3.584.051.119
I Tài sản cố định 210 4.366.834.220 2.596.174.490
1 Nguyên giá 211 5.540.042.474 3.572.643.774
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (1.173.208.254) (976.469.284)
3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II Bất động sản đầu tư 220

1 Nguyên giá 221
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222
III Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230
1 Đầu tư tài chính dài hạn 231
2 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*)
239
IV Tài sản dài hạn khác 240 449.546.129 987.876.629
1 Phải thu dài hạn 241
2 Tài sản dài hạn khác 248 449.516.129 987.876.629
3 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249
Tổng cộng tài sản (250=100+200) 250 15.304.595.843 12.895.893.929
Nguồn vốn
A Nợ phải trả(300=310+320) 300 12.679.378.808 10.663.531.311
I Nợ ngắn hạn 310 11.748.331.018 9.753.892.721
1 Vay ngắn hạn 311 1.800.000.000 2.300.000.000
2 Phải trả cho người bán 312 4.998.559464 3.651.139.664
3 Người mua trả tiền trước 313 4.113.566.751 3.166.662.721
4 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 340.075.103 364.031.736
5 Phải trả người lao động 315 506.192.700 272.058.600
6 Chi phí phải trả 316
7 Các khoản phải trả ngắn hạn 318
8 Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II Nợ dài hạn 320 931.047.790 909.638.590
1 Vay và nợ dài hạn 321
2 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 326
3 Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 931.047.790 909.638.590
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F

7
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
4 Dự phòng phải trả dài hạn 329
B Vốn chủ sở hữu(400=410+430) 400 2.625.217.035 2.232.362.618
I Vốn chủ sở hữu 410 2.625.217.035 2.232.362.618
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2.577.717.035 2.207.362.618
2 Thặng dư vốn cổ phần 412
3 Vốn khác của chủ sở hữu 413 47.500.000 25.000.000
4 Cổ phiếu quỹ (*) 414
5 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417
II Quỹ khen thưởng phúc lợi 430
Tổng cộng nguồn vốn(440=300+400) 440 15.304.595.843 12.895.893.929
Các chỉ tiêu ngoại bảng
1 Tài sản thuê ngoài
2 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia
công
3 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược
4 Nợ khó đòi đã xử lý
5 Ngoại tệ các loại
2.1.5 Kết quả hoạt động kỳ trước của Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam.
Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 33.563.986.700

Trong đó: - doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu [02] 33.563.986.700
2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03]
A Chiết khấu thương mại [04]
B Giảm giá hàng bán [05]
C Giá trị hàng bán bị trả lại [06]
D Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương [07]
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
8
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
pháp trực tiếp phải nộp
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 7.432.987
4 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
([09]=[10]+[11]+[12])
[09] 32.992.174.837
A Giá vốn hàng bán [10] 24.364.967.590
B Chi phí bán hàng [11]
C Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 8.627.207.247
5 Chi phí tài chính [13] 75.784.950
Trong đó: - Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 69.987.543
6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-
[03]+[08]-[09]-[13])
[15] 503.459.900
7 Thu nhập khác [16]
8 Chi phí khác [17]
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18]
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
([19]=[15]+[18])

[19] 503.459.900

2.1.6 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất
của Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị, mỗi doanh nghiệp lớn
hay là nhỏ, sản xuất, xây dựng hay thương mại đều gặp những khó khăn và thuận lợi của
Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam trong quá trình hoạt động đã có những
thuận lợi, và gặp những khó khăn như sau:
Thuận lợi:
- Đội ngũ nhân viên có lực lượng lao động trẻ, hăng say lao động sáng tạo
- Việt Nam là một nước có dân số đông, đặc biệt là ở khu vực thủ đô và các tỉnh lân
cận, dân số ngày một tăng cao theo cấp số nhân nên nhu cầu về nhà ở, việc làm
không ngừng tăng sao. Vì vậy tạo điều kiện rất thuận lợi cho ngành xây dựng cơ
bản phát triển.
- Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam là một doanh nghiệp hạch toán độc
lập, có quy mô hoạt động đa dạng về loại hình. Vì vậy, việc tổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình tập trung về cơ bản đã phát huy hiệu quả. Theo hình thức này
thì bộ máy kế toán công ty hết sức gọn nhẹ, toàn bộ công việc được tập trung tại
phòng kế toán. Hình thức này giúp công tác kế toán tiến hành nhanh và chính xác
do việc luân chuyển chứng từ diễn ra nhanh hơn, đồng thời công việc kiểm tra,
đối chiếu giữa kế toán viên và kế toán trưởng được kịp thời nên thuận tiện trông
việc tìm ra sai sót trong hạch toán kế toán.
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
9
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Khó khăn:
- Lao động trẻ nên kinh nghiệm còn hạn chế, công tác đào tạo còn hạn chế.

-Tuy nguồn nguyên vật liệu đầu vào dồi dào nhưng sự cạnh tranh nguồn nguyên liệu
giữa các doanh nghiệp vô cùng khốc liệt và ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất.
-Việc hoàn thành sổ sách kế toán đôi khi còn chậm trễ, chi phí cho công việc và công
tác còn gặp khó khăn vì hóa đơn chứng từ và một số cản trở khác cho việc thực hiện các
công trình nói chung và thủ tục thanh toán quyết toán nói riêng.
2.2 Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán Công ty TNHH XD và TM VIC
Việt Nam.
2.2.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty có đội ngũ nhân viên kế toán kết hợp hài hòa giữa sự vững vàng, trải nghiệm
của các cán bộ lâu năm với sự nhiệt tình ham học hỏi của các cán bộ kế toán trẻ. Toàn
bộ các nhân viên kế toán đều được đào tạo cơ bản với trình độ: Đại học (5 người), Cao
đẳng (02 người). Sự phân công, phân nhiệm rõ ràng khiến cho bộ máy kế toán hoạt động
có tính chất quy mô, đáp ứng được yêu cầu, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác trong
các hoạt động phát sinh của công ty. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế
toán mà công ty áp dụng phù hợp với trình độ đội ngũ kế toán, với quy mô và đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Đối với tổ chức công tác kế toán ở Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam là
đơn vị hạch toán độc lập áp dụng hình thức tổ chức công tác bộ máy kế toán kiểu tập
trung.
Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam.
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
10
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh
toán công
nợ

Kế toán
ngân
hàng, tiền
lương,
Thuế
Kế toán
vật tư,
tài sản,
Kế toán
đội thi
công
Thủ
quỹ,
văn thư
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
*Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng chức danh:
Kế toán trưởng:
Trực tiếp điều hành công tác kiểm toán tài chính, giám sát kiểm tra xử lý mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
tổ chức hạch toán, kế toán, tổng hợp các thông tin chính của công ty thành các báo cáo
có ý nghĩa giúp cho việc xử lý, ra quyết định của Giám đốc.
Kế toán tổng hợp:
Nắm tình hình phát sinh chung, tập hợp các số liệu từ các kế toán phần hành để báo
cáo kịp thời về tình hình tài chính của công ty cho kế toán trưởng, đồng thời phải cung
cấp các số liệu và sổ sách đã được kiểm tra đối chiếu sổ của các kế toán viên.
Kế toán thanh toán công nợ:
Hàng ngày tập hợp các hồ sơ, các chứng từ thanh toán công nợ công trình và dựa trên
chứng từ ngân hàng để vào sổ chi tiết công nợ phải thu từng giai đoạn công trình, đồng
thời kiểm tra công nợ phải trả tiền mua vật tư,… đã đến hạn phải thanh toán cho người

bán.
Kế toán ngân hàng, tiền lương, thuế:
Đi làm các thủ tục thanh toán, chuyển khoản, vay vốn và cuối tháng tổng hợp bảng
chấm công và bảng lương chuyển về từ các công trình và tính lương, bảo hiểm, tiếp
nhận các hóa đơn chứng từ hàng ngày, cuối tháng lập báo cáo kê khai thuế và nộp lên cơ
quan thuế và trả lương cho thành viên trong công ty.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản:
Mở sổ theo dõi chi tiết và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến
tài sản cố định, vật tư, công cụ dụng cụ phát sinh. Sau đó chuyển giao đối chiếu với kế
toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ:
Bảo quản tiền mặt và chịu sự điều hành của kế toán trưởng và kế toán có liên quan.
2.2.2 Chế độ kế toán mà đơn vị áp dụng.
Công ty TNHH XD và TM VIC Việt Nam áp dụng chế độ kế toán ban hành theo
Quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo hình thức song song.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/N đến hết ngày 31/12/N theo năm dương lịch
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
11
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
- Áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật kí chung.
Sơ đồ
Trình tự hạch toán theo hình thức tổ chức sổ Nhật ký chung


Ghi chú:
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
12
Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Sổ (thẻ) chi tiết
NVL,CCDC
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, khi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí
chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật kí chung để ghi vào sổ cái. Đồng
thời các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Đơn vị mở sổ nhật kí đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ để ghi vào sổ
nhật kí đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ nhật kí đặc biệt lấy số liệu ghi
vào sổ cái.
Cuối kì, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cận đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối
chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các
báo cáo tài chính.

2.2.3 Hệ thống tài khoản sử dụng.
TK 111: tiền mặt
TK 112: tiền gửi ngân hàng
TK 131: phải thu khách hàng
TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
TK 141: tạm ứng
TK 151: hàng mua đnag đi đường
TK 152: nguyên vật liệu
TK 153: công cụ dụng cụ
TK 154: chi phí SXKD dở dang
TK 211: tài sản cố định
TK 214: khấu hao TSCĐ
TK 242: phí trả trước dài hạn
TK 311: vay ngắn hạn
TK 331: phải trả người bán
TK 333.1: thuế GTGT phải nộp
TK 333.4: thuế TNDN
TK 334: phải trả người lao động
TK 338: phải trả, phải nộp khác
TK 338.8: phải trả, phải nộp khác
TK 411: nguồn vốn kinh doanh
TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
TK 418: các quỹ khác thuộc vốn CSH
TK 353: quỹ khen thưởng phúc lợi
TK 511: doanh thu bán hàng
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
13
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà

Nội
TK 515: doanh thu HĐTC
TK 632: giá vốn hàng bán
TK 635: chi phí hoạt động tài chính
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Và một số tài khoản khác.
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
14
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Bảng cân đối tài khoản
T
T
Số
hiệu
Tên tài khoản Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 111 Tiền mặt 346.344.945 30.867.278.800 31.075.389.200 138.234.545
2 112 Tiền gửi ngân hàng 1.430.590.389 37.904.722.387 36.997.602.400 2.310.710.376
3 131 Phải thu khách hàng 3.166.662.721 36.920.385.370 37.867.298.400 4.113.566.751
4 133 Thuế GTGT được
khấu trừ
0 2.617.990.963 2.617.900.963 0
5 141 Tạm ứng 563.419.400. 1.765.987.000 2.067.462.900 216.943.500
6 152 Nguyên vật liệu 2.069.871.117 15.835.678.400 14.675.550.103 3.229.999.414
7 153 Công cụ dụng cụ 0 6.089.723.900 6.089.723.900 0
8 154 Chi phí SXKD

Dở dang
4.928.616.959 23.983.678.290 24.364.967.590 4.547.327.659
9 211 Tài sản cố định 3.572.643.774 1.967.398.700 5.540.042.474
10 214 Khấu hao TSCĐ 976.469.284 196.738.970 1.173.208.254
11 242 Chi phí trả trước dài
Hạn
987.876.629 4.089.967.800 4.628.298.300 449.546.129
12 311 Vay ngắn hạn 2.330.000.000 3.500.000.000 3.000.000.000 1.800.000.000
13 331 Phải trả người bán 3.651.139.664 8.538.907.400 9.876.327.200 4.988.559.464
14 3331 Thuế GTGT phải
Nộp
339.029.110 3.468.383.800 3.356.398.670 227.043.970
15 3334 Thuế TNDN 17.612.986 37.812.986 88.105.483 67.905.483
16 3338 Thuế phải nộp khác 0 1.000.000 1.000.000 0
17 334 Phải trả người lao
động
272.058.600 1.998.796.600 2.232.867.700 506.129.700
18 338 Phải trả phải nộp
khác
7.389.650 63.716.711 101.452.711 45.125.650
19 3388 Phải trả phải nộp
khác
909.638.590 875.967.000 897.376.200 931.047.790
20 411 Nguồn vốn kinh
doanh
2.207.362.618 370.354.417 2.577.717.035
21 421 LN chưa phân phối 0 503.459.900 503.459.900 0
22 418 Các quỹ khác thuộc
vốn CSH
25.000.000 22.500.000 45.000.000 47.500.000

23 431 Quỹ khen thưởng
phúc lợi
0 0
24 511 DT bán hàng 0 33.563.986.700 33.563.986.700 0
25 515 Doanh thu HĐTC 0 7.432.987 7.432.987 0
26 632 Giá vốn hàng bán 0 24.364.967.590 24.364.967.590 0
27 635 Chi phí HĐTC 0 75.784.950 75.784.950 0
28 642 Chi phí QLDN 0 8.627.207.247 8.627.207.247 0
29 911 Xác định kết quả KD 0 33.571.419.687 33.571.419.687 0
Cộng 13.872.363.213 13.872.363.213 281.264.155.168 281.264.155.168 16.477.804.097 16.477.804.097

Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
15
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội

PHẦN III:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XD
VÀ TM VIC VIỆT NAM
3.1 Phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của công ty.
a. Kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là là một bộ phận vốn của Doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, là
vốn lưu động được hình thành trong quá trình bán hàng và quan hệ thanh toán của
Doanh nghiệp.Phần hành kế toán này được sử dụng để quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng của công ty.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu + Phiếu chi
+ Giấy báo nợ của ngân hàng + Giấy báo có của ngân hàng

+ Ủy nhiêm chi
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 111: tiền mặt
Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ gồm: Tiền Việt Nam,
ngoại tệ.
+ TK 112: tiền gửi ngân hàng
Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động về các khoản tiền gửi ngân hàng
của Công ty mở tại các ngân hàng.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
+ Sổ cái TK 111, TK 112.
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 02 năm 2012
Họ và Tên người nộp tiền: Mai Anh Tuấn.
Lí do nộp: rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Số tiền: 260.000.000. viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn./.
Đã nhận đủ số tiền: Hai trăm sáu mươi triệu đồng chẵn./.
Ngày 02 tháng 02 năm 2012
Giám đốc
(ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(ký. Họ tên)
Người nộp tiền
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh

Nguyệt
Lớp: KT4F
16
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Sơ đồ hạch toán:
TK 511 TK 111,112 TK 531,532 TK 511


Thu tiền Tổng số tiền giảm giá,
TK 333.1 TK 333.1
bán hàng hàng bán bị trả lại
TK 131 TK 521
Phải thu k.hàng Chiết khấu thương mại


TK 635
141 Chiết khấu thanh toán
hoàn ứng

TK 152,153,156,211
Mua công NVL,CCDC
112
Rút tiền gủi NH hàng hóa,TSCĐ TK 133


TK642
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F

17
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh ngiệp
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
b. Kế toán các khoản phải thu, tạm ứng của công ty:
Các khoản phải thu là khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong và bên
ngoài Doanh nghiệp về số tiền mua hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ chưa thanh
toán cho Doanh nghiệp.
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
Phiếu thu
Sổ quỹ Sổ chi tiết
tiền mặt tiền
gửi
Nhật kí chung
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái TK 111,
TK112
18
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Các khoản phải thu bao gồm: phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác.

Phần hành này kế toán dùng để quản lý các khoản nợ của các cá nhân, tổ chức và ngoài
doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu, + Phiếu chi,
+ Phiếu thanh toán tạm ứng
- Tài khoản sử dụng:
+TK 111: tài khoản tiền mặt +TK 112: tài khoản tiền gửi ngân hàng
+TK 131: phải thu của khách hàng +TK 136: tài khoản phải thu nội bộ
+TK 141: tài khoản tạm ứng
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Nhật ký thu tiền, chi tiền + Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết thanh toán + Sổ cái TK 111, TK 112, TK 131, TK 141
Sơ đồ hạch toán:
TK 711 TK 131 TK 531,532
Nhượng bán,thanh lý Hàng bán bị trả lại
TK 333.1 TSCĐ chưa thu tiền giảm giá hàng bán TK 333.1



TK 111,112

Nhận tiền do khách
thanh toán
TK 111,112

Chiết khấu
thanh toán TK 635




TK 139
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
19
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội

Nợ phải thu khó đòi
TK 642

Quy trình hạch toán kế toán các khoản phải thu
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
Sổ quỹ Sổ chi tiết tiền
mặt, tiền gửi
Sổ chi tiết
thanh toán
Sổ nhật
Kí chung
Bảng tổng hợp
chi tiết
Phiếu thu
Sổ cái TK 111,
TK112, TK131
20
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
-Quy trình hạch toán của phần hành tạm ứng của Công ty TNHH xây dựng và

Thương mại VIC Việt Nam
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
Kiểm tra đối chiếu:
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
Phiếu chi
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
tiền mặt,
Nhật kí
chung
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái 111,141
21
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Sơ đồ hạch toán:
TK 111,112 TK 141 TK152,156,211,331


Nhận tạm ứng Người nhận TƯ lập bảng kê

thanh toán kèm theo chứng từ
TK 111,334

Tạm ứng chi không hết nhập quỹ


trừ lương người nhận tạm ứng


GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 07 tháng 01 năm 2012.
Số : 791.
Nợ: 111, 152
Có : 141
- Họ và tên người thanh toán: Trần Hồng Nhung
- Bộ phận: Kế toán
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải Số tiền
I. Số tiền tạm ứng 60.000.000
1. Số tạm ứng kỳ trước
2. Số tạm ứng kỳ này
-Phiếu chi sô 26 ngày 05/01 60.000.000
II. Số tiền đã chi
1. Chứng từ số 4891 ngày 05/01 45.000.000
III. Chênh lệch
- Số tạm ứng chi không hết 15.000.000
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
22
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
3.2 Phần hành kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
Nguyên vật liệu là những đối tương lao động mua ngoài hoặc tự chế biến cho mục
đích sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.

Nguyên vật liệu bao gồm:
+Nguyên vật liệu chính + Nguyên vật liệu phụ
+ Nhiên liệu, phụ tùng thay thế +Vật liệu , thiết bị xây dựng cơ bản
Phần hành này được sử dụng để quản lý nguyên vật liệu mua ngoài hay tự chế biến
của công ty
- Chứng từ sử dụng:
+Phiếu nhập kho +Phiếu xuất kho
+Bảng kiểm kê hàng hóa +Thẻ kho
- Tài khoản sử dụng:
TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Phản ánh tình hình xuất nhập, tồn của nguyên vật liệu tại kho.
- Sổ kế toán sử dụng:
+Sổ chi tiết nguyên vật liệu +Sổ kho
+Nhật ký mua hàng +Sổ cái TK 152
+Sổ chi tiết các tài khoản +Nhật ký chi tiền

Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu

Chú thích:
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
Sổ kho
Sổ chi tiết
NVL, CCDC
Nhật kí chung
Phiếu nhập kho
Sổ cái TK
152,111
23

Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:
Sơ đồ hạch toán:
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
24
Báo cáo thực tập nghề nghiệp Trường CĐN cơ điện Hà
Nội
Sinh viên: Phạm Thị Xuân Hương GVHD: Đặng Thị Ánh
Nguyệt
Lớp: KT4F
TK 152
TK111, 112,331
TK 338
Nhận cấp phát, nhận
góp vốn
NVL xuất dung cho
SXKD phải phân bổ
dần
TK 632
TK 621, 642,154,241
TK 142,242
NVL phát hiện thiếu
khi kiểm kê chờ xử lý
NVL xuất bán
Xuất kho NVL dùng cho

SXKD,XDCB,SCL
TK 138
Tăng do mua ngoài
Chi phí thu mua,bốc xếp,
vận chuyển NVL
TK 411
NVL phát hiện thừa khi
kiểm kê chờ xử lý
25

×