Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI HSG LỚP 3. GIỮA KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.31 KB, 2 trang )

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG GIỮA KÌ II
Môn: Toán- Lớp 3. Năm học: 2010 -2011
Bài 1: Viết thành phép tính và thực hiện các phép tính sau:
a)Gấp 12 lên 7 lần, rồi bớt 25
b)Giảm 156 đi 6 lần, rồi thêm 38
c)Giảm 549 đi 9 lần, rồi bớt đi 50
Bài 2: Từ các chữ số 4,0,5,7.Hãy thành lập các số chẵn có ba chữ số khác
nhau.Có tất cả bao nhiêu số?
Bài 3:Hiện nay Lan học lớp ba và lên 9 tuổi, mẹ hơn Lan 25 tuổi. Hỏi khi Lan
học lớp 5(mỗi năm Lan lên một lớp) thì mẹ Lan bao nhiêu tuổi?
Bài 4:Minh có một quyển vở dày 45 tờ( không kể bìa), Minh đã viết hết 1/5 số
tờ. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu trang vở chưa viết?
Bài 5:Một hình chữ nhật có chu vi là 48 cm. Nếu bớt chiều dài 3cm, thêm chiều
rộng 3cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng
hình chữ nhật đó?
ĐÁP ÁN
Bài 1: a) 12 x 7 - 25 = 84 -25 = 59
b) 156 : 6 + 38 = 26 + 38 = 64
c) 549 : 9 - 50 = 61 - 50 = 11
Bài 2: Các số chẵn lập được là: 574, 504, 754, 704, 570, 540, 750,740. Như vậy
là có 8 số.
Bài 3: Khi Lan học lớp 5 thì Lan có số tuổi là: 9 + ( 5 - 3 ) = 11( tuổi)
Vậy khi Lan học lớp 5 thì mẹ Lan có số tuổi là: 11 + 25 = 36( tuổi)
Bài 4: Số tờ Minh đã viết là: 45 : 5 = 9( tờ)
Minh còn lại số trang chưa viết là: (45 - 9) x 2 = 72( trang)
Bài 5: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 48 : 2 = 24(cm)
Vì nếu bớt chiều dài 3cm, thêm chiều rộng 3cm thì hình chữ nhật trở
thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là: 3 + 3 = 6(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: (24 + 6): 2 = 15( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 -15 = 9( cm)
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG GIỮA KÌ II


Môn: Tiếng Việt- Lớp 3. Năm học: 2010 -2011
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Xếp các từ sau thành các nhóm từ cùng nghĩa: gan dạ, chịu khó, dũng
cảm, anh hùng, sáng dạ, cần mẫn, nhanh trí, thông minh, chuyên cần
Câu 2: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh vật
ở quê hương:
a) …… lồng lộng.
b) …… lăn tăn gợn sóng.
c) …….um tùm.
d) …….trải rộng.
Câu 3:
Đọc câu sau và tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a) Bầu trời ngày thêm xanh.
b) Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
Một chú bò tơ tính tình kiêu ngạo, luôn ăn tách khỏi đàn. Một hôm bò tơ
gặp hổ. Nó chạy thoát thân nhưng lạc đàn. Chuỗi ngày lưu lạc trong rừng thật
khủng khiếp đối với bò tơ. Cuối cùng bò tơ cũng tìm được đàn. Bò tơ hiểu ra:
Không thể nào sống không có bạn, không có đàn.
a) Em hãy tìm các từ chỉ hoạt động của chú bò trong đoạn văn trên.
b) Nêu cảm nghĩ của em về chú bò trong đoạn văn trên.
Câu 5: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7- 10 câu) kể về một người bạn thân nhất
của em.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1,5 đ) Mỗi nhóm đúng : 0,5 đ
Nhóm 1 : gan dạ, dũng cảm, anh hùng
Nhóm 2: chịu khó, cần mẫn, chuyên cần
Nhóm 3: sáng dạ, nhanh trí, thông minh
Câu 2: 1 đ. Mỗi từ đúng được 0,25 đ
a) Trời cao

b) Mạt hồ
c) Cây cối
d) Cánh đồng
Câu 3: 1đ. Mỗi câu đúng : 0,5 đ
a) ngày thêm xanh.
b) lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Câu 4: 1,5đ
a) Các từ chỉ hoạt động của chú bò: ăn , chạy , gặp , tìm ( 0,5 đ)
b) Nêu cảm nghĩ của em về chú bò trong đoạn văn trên ( 1 đ)
Câu 5: 5 đ
Bài viết đúng yêu cầu, c ó 1-2 c âu v ăn hay, mắc không quá 2 lỗi chính tả: 5 đ
Bài viết đúng yêu cầu, mắc không quá 2 lỗi chính tả: 4 đ
Bài viết đúng yêu cầu, mắc không quá 3-4 lỗi chính tả: 3 đ
Bài viết đúng yêu cầu, mắc nhiều lỗi chính tả: 2 đ
Bài viết không đúng yêu cầu : 0-1 đ

×