Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi HSG lớp 3-4-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.83 KB, 9 trang )

phiếu kiểm tra tập viết lớp 3 năm học 2008-2009
Thời gian viết: 20 phút (không kể thời gian giao đề)
========o0o========
Họ và tên:......................................... Lớp:............
Đề bài: Hãy viết và trình bày theo mẫu in sẵn dới đây.
Bài làm
đề kiểm tra chính tả lớp 3 năm học 2008-2009
========o0o========
Họ và tên:......................................... Lớp:............
I- Phần viết chính tả (Nghe - viết): (7điểm) Thời gian viết: 18 phút
II- Phần bài tập chính tả: (3điểm) Thời gian làm bài: 12 phút
Bài 1(2,5đ): Điền vào chỗ trống:
a) l hay n ?
hạ ...... ệnh ..... ộp bài hôm ......ọ sáng .......oáng
...... ắm tay nhau tốt ....... ắm hoa ....... ựu ..... ở rộ.
b) oeo hay eo ?
kh....... chânngời lẻo kh........ sức kh........ ngoằn ng...........
Bài 2: (0,5 đ):
a) Viết 2 từ ngữ có chứa vần uêch:
..........................................................................................................................
b) Viết 2 từ ngữ có chứa vần uyu:
.................................................................. .........................................................
đề thi học sinh giỏi tháng 11 năm học 2008-2009
Lớp: 4 - Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần 1: -Môn Tiếng Việt (7 điểm):
I- ĐọC thầM và trả lờI cÂu hỏI (3,5 điểm)
A - đọc thầm bài: Tha chuyên với mẹ
Từ ngày phải nghỉ học, Cơng đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trờng. Một hôm, em ngỏ ý với
mẹ:
- Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.
Mẹ Cơng đã nghe rõ mồn một lời con nhng bà vẫn hỏi lại:


- Con vừa bảo gì?
- Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
- Ai xui con thế?
Cơng cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu:
- Tha mẹ, tự ý con muốn thế. Con thơng mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn
phải nuôi con... Con muốn học nghề để kiếm sống...
- Mẹ Cơng nh đã hiểu lòng con. Bà cảm động, xoa đầu Cơng và bảo:
- Con muốn giúp mẹ nh thế là phải. Nhng biết thầy có chịu nghe không? Nhà ta tuy
nghèo nhng dòng dõi quan sang. Không lẽ bây giờ mẹ lại để con phải làm đầy tớ anh thợ
rèn.
Cơng thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha:
- Mẹ ơi! Ngời ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm
thợ đều đáng trọng nh nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thờng.
- Bất giác, em lại nhớ đến ba ngời thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi "phì
phào", tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập"cúc cắc" và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên
nh phi đốt cây bông.
Theo Nam Cao.
B - Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dới đây rồi
ghi vào bài làm của em (3,5điểm):
Câu 1: Cơng muốn xin mẹ đi học nghề thợ rèn vì:
A. Nghề thợ rèn vất vả nhng thú vị.
B. Cơng thơng mẹ và muốn học một nghề để kiếm sống.
C. Gia đình Cơng có truyền thống làm thợ rèn.
D. Cơng muốn mẹ biết mình đã trởng thành.
Câu 2: Mẹ Cơng đã nêu lí do nào để phản đối ý định làm thợ rèn của Cơng ?
A. Nghề thợ rèn vất vả, cực nhọc.
B. Thầy (bố) Cơng chắc chắn không đồng ý.
C. Gia đình Cơng là gia đình dòng dõi quan sang.
D. Cơng còn nhỏ quá.
Câu 3: Cơng thuyết phục mẹ bằng cách nào ?

A. Cơng nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ
những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thờng.
B. Cơng nói với mẹ: nghề này tuy vất vả nhng cũng có tiền.
C. Cơng nói với mẹ: con phải học nghề này vì bao đời nay tổ tiên ta vẫn giữ gìn và truyền
nghề cho đời sau.
Câu 4: Nội dung ý nghĩa của bài là:
A. Cơng mơ ớc sau này trở thành ngời giàu có, có địa vị, không bao giờ học nghề rèn tầm
thờng này.
B. Cơng mơ ớc sau này mình sẽ kiếm đợc nhiều tiền bằng nghề rèn để giúp mẹ.
C. Cơng mơ ớc trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cơng thuyết phục mẹ đồng tình
với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Đây là ớc mơ chính đáng của Cơng,
nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
Câu 5: Tiếng em gồm những bộ phận cấu tạo nào ?
A. Chỉ có vần.
B. Chỉ có vần và thanh.
C. Chỉ có âm đầu và vần.
Câu 6. Trong bài có 9 từ láy. Dòng nào dới đây thống kê đủ 9 từ láy đó ?
A. mồn một, vất vả, dòng dõi, nghèn nghẹn, thiết tha, nhễ nhại, vui vẻ, phì phào, cúc cắc.
B. buôn bán, mồn một, nh nhau, dòng dõi, nghèn nghẹn, thiết tha, nhễ nhại, vui vẻ, phì phào.
C. mồn một, quan sang, vất vả, dòng dõi, nghèn nghẹn, thiết tha, nhễ nhại, vui vẻ, phì phào.
Câu 7: Trong câu "Không lẽ bây giờ mẹ để con phải làm đầy tớ anh thợ rèn." có:
A. Hai từ ghép
B. Ba từ ghép
C. Bốn từ ghép.
Câu 8. Bài văn có mấy danh từ riêng ?
A. Một B. Hai C. Ba
II- Tập làm văn (3,5điểm):
Đề bài: Kể chuyện về một ớc mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, ngời thân.
Phần II - Toán (7điểm):
Bài 1(1điểm): a) Viết số lớn nhất có bốn chữ số; viết số nhỏ nhất có bốn chữ số.

b) Viết số gồm 16 triệu, 5 vạn, 4 trăm, 3 đơn vị.
Bài 2(2 điểm):
a) Tính giá trị của biểu thức: 5625 - 5000 : ( 726 : 6 - 113 ).
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 437 + 518 + 163 + 482.
Bài 3(2điểm): Hãy chọn và ghi vào bài làm của mình các câu trả lời đúng dới đây:
a) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 80
b) 6 tấn 13 kg = ..............kg
A. 613kg B. 6130kg C. 60013kg D. 6013kg
c) 3 phút 15 giây = ...........giây
A. 195 giây B. 185 giây C. 180 giây D. 315 giây
d) Năm 2000 thuộc thế kỉ nào ?
A. XIX B. XX C. XXI
Bài 4(2điểm): Thu hoạch từ hai thửa ruộng đợc 6 tấn 4 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu
hoạch đợc ít hơn thửa ruộng thứ hai 2 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng đợc bao nhiêu
ki-lô-gam thóc ?
Phần III: Khoa học - Lịch sử -Địa lí(5,25 điểm):
I- Khoa học: (1,75điểm)
Câu 1: (0,5đ)Tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn
gốc thực vật ? Hãy chọn ý đúng trong các dòng sau:
a)Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thc vật để
đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể.
b) Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh nh huyết áp
cao, tim mạch ....
c) Cả hai ý trên.
Câu2 (0,5đ):Cần phải làm gì khi đã bị bệnh béo phì? Hãy chọn ý đúng trong các dòng sau:
a) Không ăn vặt, giảm lợng cơm và ăn nhiều thức ăn ít năng lợng nh các loại rau, củ,
quả.
b) Ăn đủ đạm, đủ vi-ta-min và đủ các chất khoáng.
c) Nhịn ăn và uống thuốc giảm béo.

d) Đi gặp bác sĩ khám bệnh tìm đúng nguyên nhân để đợc điều trị đúng.
Câu 3(0,75đ): Cần phải làm gì để đề phòng bệnh đuối nớc ?
II- Địa lí: (1,75điểm)
Câu 1 (0,5đ): Đỉnh núi Phan-xi-păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn cao bao nhiêu mét ?
a) Cao 3140m b) Cao 3143m c) Cao 2149m
Câu 2: (0,5đ): Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. Hãy chọn ý đúng trong các dòng sau:
a) Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sờn thoải nằm giữa miền núi và
đồng bằng Bắc Bộ.
b)Vùng có các đồi cao với đỉnh nhọn, sờn dốc nằm xen giữa vùng đồi và vùng núi.
c) Vùng đất cao, có bề mặt tơng đối bằng phẳng.
Câu 3 (0,75đ): Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên.
III- Lịch sử: (1,75điểm).
Câu 1(0,5đ): Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm:
a) Năm 179 TCN c) Năm 218 TCN
b) Năm 40 d) Năm 938
Câu 2(0.5 đ): Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm:
a) Năm1010 c) Năm 968
b) Năm 981 d) Năm 1001
Câu 8 (0,75đ): Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ?

Chữ viết và trình bày: 0,75 điểm
đề thi học sinh giỏi cấp trờng tháng 11 năm học 2008-2009
Lớp: 5 - Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×