Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

TIẾT 29: HIỆU ĐIỆN THẾ ( VẬT LÝ 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 37 trang )

Giáo viên dự thi : LÊ HỒNG TRINH
Bộ môn : Vật Lý 7
-
-
+
-
1
Giáo
2
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng
dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu
để nhận biết dụng cụ đó.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe
(A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu
hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo
điện có ghi chữ A (hoặc mA).
Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc
đúng, vì sao?
Hình 1
KIỂM TRA BÀI


A
+
-
-
+
a)
+
A
+


-
-
c)
A
+
+
-
-
b)
Câu 2: - Ampe kế trong sơ đồ hình b).
- Vì cực dương (+) của nguồn điện được
mắc với chốt dương (+) của ampe kế.
Câu 3: Nguồn điện có tác dụng gì ?
Mỗi nguồn điện có mấy cực là cực gì ?
Hãy kể tên một số loại nguồn điện em biết
3
Trả lời câu 3: Nguồn điện có khả năng cung
cấp dòng điện để các dụng cụ điện hoạt động
Mỗi nguồn điện có hai cực là cực (+) và cực
âm (-)
Nguồn điện thường gặp pin ắc quy
4
Ông bán cho
cháu một
chiếc pin!
Cháu cần loại pin gì,
loại mấy vôn? Dùng
lắp đèn pin hay máy
nghe nhạc, hay …?
VËy v«n lµ g×?

5
Tiết 29
6
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
- Muốn có dòng điện lâu dài chạy trong mạch
ta cần có dụng cụ gì?
7
nguồn
điện
- Khi mắc một bóng đèn pin vào hai cực
của một chiếc pin thì đèn sẽ như thế nào?
- Bóng đèn sáng do đâu?
7
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
đèn sáng
Có dòng điện
chạy qua bóng
đèn.
Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác
nhau ở hai cực của nó. Người ta nói giữa hai
cực của nó có một hiệu điện thế.
7
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
-Vậy hiệu điện thế
được hiểu như thế
nào?
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một

hiệu điện thế.
Ký hiệu là U.
Đơn vị đo là Vôn (V).
Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV)
và kilôvôn (kV).
1mV = ……………V
1KV = ……………V
0,001
1000
8
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
Hiệu điện thế kí hiệu
là gì? Đơn vị đo?
Alecxandro Vônta (1745-1827)
9
Tiết 29:

Pin tròn: V

Acquy xe máy: V

Ổ lấy điện trong nhà: V
1,5
220
9V hoặc 12
Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa
hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các
giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
10

Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
I. Hiệu điện thế:
Vậy các em có biết người ta ghi số
vôn lên nguồn để làm gì không?
Trả lời: - Cho ta biết được hiệu điện
thế của nguồn, giúp ta sử dụng cụ điện
1 cách hợp lí.

Một vài giá trị của hiệu điện thế:

Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.

Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.

Tàu hoả chạy điện: 25.000V.

Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.

Pin vuông: 9V.

Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V,
100V, 24V, 12V
11
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
- Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn
điện như pin, acquy… người ta sử dụng một loại dụng
cụ có tên gọi là gì?

- Vôn kế có tác dụng gì?
12
Tiết 29:
vôn kế
V
3V 15V
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
Các em quan sát hình 25.2 và các vôn kế có trong nhóm
hãy cho biết làm thế nào em nhận biết được là vôn kế?
a
b
c
ng h o i n a n ngĐồ ồ đ đ ệ đ ă
Hình 25.2
13
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:
Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế:
a
b
c
ng h o i n a n ngĐồ ồ đ đ ệ đ ă
Hình 25.2
13
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:

Trong các vôn kế hình 25.2 vôn kế nào dùng kim, vôn kế
nào hiện số?
a
b
c
ng h o i n a n ngĐồ ồ đ đ ệ đ ă
Hình 25.2
Vôn kế GHĐ ĐCNN
Hình
25.2a
V V
Hình
25.2b
V V
300 25
20 2,5
Bảng 1
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
15
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:
+
V
+
-
Hãy quan sát mạch điện bên
và cho biết ở các chốt nối dây
dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?

Ở các chốt nối dây dẫn của
vôn kế có ghi dấu + ( dương),
dấu – ( âm).
16
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:
- Hãy cho biết giới hạn đo và
độ chia nhỏ nhất cuả vôn kế ?
V
3V 15V
- Hãy nhận biết chốt điều
chỉnh kim của vôn kế mà nhóm
em có?
Chốt điều chỉnh
kim về 0
- Hãy chỉ ra đâu là chốt dương
và chốt âm?
GHĐ: 15V (3V)
ĐCNN: 0,5V (0,1V)
17
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:

1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
+
V
+
-
Mạch điện này gồm có
những bộ phận nào? Các
bộ phận này được mắc với
nhau như thế nào?
Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện từ
mạch điện trên hình vẽ?
V
+ -
Nguồn điện, công tắc, bóng
đèn, dây dẫn mắc nối tiếp.
Vôn kế mắc song song với
nguồn điện.
Vôn kế được kí hiệu:
18
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù
hợp đo hiệu điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn
kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch
điện như hình 25.3 với các pin còn mới.

Lưu ý: Chốt (+) của vôn kế mắc với
cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn
kế mắc với cực (-) của nguồn điện.
-
V
+
19
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:

1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu
điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng
vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin
còn mới.
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế
vào bảng 2 đối với 1 pin?

5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên?
20
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Tiết 29:
Nguồn
điện
Số vôn

trên vỏ pin
Số chỉ của
vôn kế
Pin 1
Pin 2
Bảng 1
Từ Bảng 1. So sánh số vôn ghi
trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế
và rút ra kết luận?
p
1
p
2
Mạch điện có nguồn điện là pin 1 (pin 2)
1,5V 1,5V
1,5V 1,5V
Số chỉ của vôn kế bằng số
vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
III/ §o hiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai cùc cña
nguån ®iÖn khi m¹ch hë.
21

×