Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án : Công nghệ 8 cả năm chuẩn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.65 KB, 110 trang )

TUẦN 1
PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1. Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
2. Kỹ năng: có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: giáo án
2. Học sinh: tìm hiểu trước bài 1 ở nhà
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Sử dụng phương pháp thuyết minh, quan sát.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp: 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: GV nêu khái quát nội dung của phần và của chương
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản
xuất
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1SGK. Trong giao
tiếp thường ngày con người thường sử dụng phương tiện
giao tiếp nào?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Em hãy kể tên các dụng cụ do bàn tay khối óc của
con người sáng tạo ra?
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản
xuất
Con người sử dụng các phương


tiện giao tiếp: điện thoại, thư tay,
giọng nói, tranh ảnh, hình vẽ,…

Các sản phẩm: bàn ghế, đinh vít,
ô tô, các công trình kiến trúc,…
1
HS trả lời
GV: Trước tiên để tạo ra các sản phẩm này, đầu tiên là
phải có ý tưởng, sau đó vẽ hình ra giấy, tính toán rồi mới
tiến hành chế tạo các sản phẩm đó. Vậy để chế tạo thành
công một sản phẩm thì việc vẽ hình sản phẩm ra giấy
phải rõ ràng, tính toán chính xác, các nội dung trình bày
phải tuân theo một quy tắc thống nhất. Hình vẽ đó gọi là
bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung
trong kỹ thuật
HS chú ý lắng nghe
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.2. Bản vẽ dùng
trong sản xuất. Chỉ ra vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với
sản xuất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời
sống
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ hình 1.3 và đặt
câu hỏi như SGK?
HS trả lời : Hình 1.3a: sơ đồ kèm theo hướng dẫn cách
mắc mạch điện tránh việc mắc sai gây ra hỏng.
Hình 1.3 b: Xây dựng ngôi nhà hợp lý, đúng ý.
GV: Khi chúng ta mua bất kể đồ dùng và các phương
tiện trong sinh hoạt đều có bản hướng dẫn kèm theo, có
thể bằng lời hoặc bằng hình vẽ hay sơ đồ. Mục đích là để
sử dụng an toàn và hiệu quả sản phẩm đó.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong kĩ thuật
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 SGK và đặt câu
hỏi
- Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào?
- Nêu sản phẩm của từng lĩnh vực kĩ thuật đó
HS trả lời
- Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ
dùng chung trong kĩ thuật
II. Bản vẽ kí thuật đối với đời
sống
Để sử dụng hiệu quả và an toàn
các đồ dùng và các phương tiện
trong sinh hoạt mỗi sản phẩm đều
được kèm theo bản chỉ dẫn bằng
lời và bằng hình (bản vẽ, sơ đồ,
….).
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh
vực kĩ thuật
Mỗi lĩnh vực đều có loại bản vẽ
của ngành mình
Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng
Giao thông : Phương tiện giao
thông, đường giao thông, cầu
cống….
Nông nghiệp: Máy nông nghiệp,
công trình thủy lợi.
- Bản vẽ kĩ thuật được vẽ bằng
tay, dụng cụ vẽ, máy tính điện tử,
….
D. Củng cố

- Nêu tầm quan trọng của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống, sản xuất
2
- Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc phần ghi nhớ cuối bài
E. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài cũ, đọc bài mới chuẩn bị cho tiết sau: bài hình chiếu
TUẦN
Tiết 2. Bài 2: HÌNH CHIẾU
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu
2. Kỹ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
3. Thái độ: Hiểu biết về hình chiếu và yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Tranh vẽ các hình ở bài 2 – sgk, vật mẫu : khối hình hộp chữ nhật
2. Học sinh: Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu, nến, diêm.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: thuyết trình, trực quan, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất.
C. Bài mới
3
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
4
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
GV Khi một vật được ánh sáng chiếu vào thì ta quan sát
thấy hiện tượng gì phía sau vật?
Hs liên hệ thực tế : ( Thấy các bóng của vật)
GV thông báo bóng của các vật gọi là hình chiếu vật

thể .
Để mô tả hiện tượng này người ta dùng phép chiếu
Cách vẽ hình chiếu một điểm hay cả vật thể như thế
nào.
HS đọc SGK-> Trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu
GV yêu cầu h/s quan sát H2.2 tìm hiểu về các phép
chiếu.
? Em hãy nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong
các H2.2abc?.
? Nêu các loại phép chiếu?.
HS quan sát và rút ra nhận xét.
GV phân tích cho h/s hiểu rõ hơn về các loại phép
chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và
vị trí các hình chiếu trên bản vẽ
GV cho h/s quan sát H2.3 hướng dẫn tìm hiểu về các
mặt phẳng chiếu.
HS quan sát và đưa ra nhận xét và rút ra các mặt phẳng
chiếu
GV cho HS quan sát hình 2.4, hướng dẫn h/s tìm hiểu
về các hình chiếu.
HS quan sát và nhận biết về các hình chiếu.
GV hướng dẫn để HS hiểu về các hình chiếu.
Hoạt động 4: Vị trí các hình chiếu
GV: vì vật thể tồn tại trong không gian3 chiều. Mỗi mặt
của vật thể có thể là không giống nhau nếu dùng một
hình chiếu thì chỉ cho ta một mặt của vật thể và không
thấy được toàn bộ vật thể
GV: Sau khi chiếu vật thể, mặt phẳng chiếu bằng được

mở xuống dưới cho trùng với các mặt phẳng chiếu
đứng và mặt phẳng chiếu cạnh được mở sang bên phải
cho trùng với mặt phẳng chiếu đứng. Hình vẽ như SGK
I. Khái niệm về hình chiếu
- Vật thể được chiếu lên mặt
phẳng. Hình nhận được trên
mặt phẳng hình chiếu của vật
thể
- cách vẽ: SGK
II. Các phép chiếu
+ Đặc điểm của các tia chiếu
khác nhau cho ta các phép
chiếu khác nhau.
+ Các loại phép chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm
(H.2.2a).
- Phép chiếu song song
(H.2.2b).
- Phép chiếu vuông góc
(H.2.2c).
III. Các hình chiếu vuông góc
1.Các mặt phẳng chiếu :
- Mặt phẳng chiếu đứng .
- Mặt phẳng chiếu bằng .
- Mặt phẳng chếu cạnh .
2 . Các hình chiếu :
- Hình chiếu đứng (có
hướng chiếu từ trước tới).
- Hình chiếu bằng (có
hướng chiếu từ trên xuống).

- Hình chiếu cạnh.
IV. Vị trí các hình chiếu
5
6
D. Củng cố
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
- Đọc có thể em chưa biết.
E. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 10,11 SGK.
- Chuẩn bị tiết 3 bài Bản vẽ các khối đa diện.
7
TUẦN
Tiết 3. Bài 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng cái nêm.
2. Kĩ năng: phát huy trí tưởng tượng không gian, rèn kĩ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận
3. Thái độ: Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: tranh vẽ hình 3.1
2. Học sinh: Khổ giấy A
4
, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 3 và nghiên cứu tài liệu
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Làm việc theo nhóm, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Tổ chức lớp 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 11 SGK
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài
thực hành.
HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài
thực hành.
I. Chuẩn bị
SGK
8
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực
hành
GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên
khổ giấy A4.
HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một
số kỹ năng vẽ hình.
Hoạt động 3.Tổ chức thực hành
GV cho h/s quan sát H3.1yêu cầu cá nhân h/s tự thực
hành theo nội dung SGK.
GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo.
HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn
giúp h/s biết cách làm chính xác nhất
II. Nội dung
SGK
III. Các bước tiến hành
SGK

D. Củng cố
Tổng kết và đánh giá bài thực hành
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh.
GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn
GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung
E. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối đa diện.
9
TUẦN
Tiết 4. Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều.
2. Kỹ năng: Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều. Rèn
luyện kỹ năng vẽ, vẽ chính xác các khố đa diện và hình chiếu của nó
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn kỹ thuật
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh hình H4.2, H4.3, H4.5, H4.6, H4.7 như SGK. Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều,
hình chóp đều.
2. Học sinh: Dụng cụ vẽ hình, kẻ bảng 4.1 – 4.3
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Trực quan, đàm thoại, làm việc theo nhóm, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ
10
Tên gọi và các hình chiếu của bản vẽ như thế nào?
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện
GV cho HS quan sát mô hình khối đa diện.
- Các khối hình học đó được bao bởi những hình

gì ?
HS quan sát, trả lời và rút ra kết luận.
GV: Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
GV cho h/s quan sát H4.2 và mô hình hình hộp
chữ nhật.
- Hình hộp chữ nhật đựơc giới hạn bởi các hình gi?
Các cạnh và các mặt bên có đặc điểm gì ?.
HS quan sát, trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
GV cho HS quan sát hình 4.3 hướng dẫn học sinh
đọc bản vẽ hình chiếu.
- Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu
đứng thì hình chiếu đứng là hình gì ? Đó là mặt
nào của hình hộp ? Nó có kích thước nào ?
HS quan sát vẽ 3 hình chiếu của hình hộp và hoàn
thành bảng 4.
I. Khối đa diện
* Kết luận : Khối đa diện được bao bởi
các hình đa giác phẳng
II. Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật :
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6
hình chữ nhật .
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật :
Bảng 4.1.
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thước

1 Đứng Chữ
nhật
Chiều dài ,
chiều cao.
2 Bằng Chữ
nhật
Chiều dài ,
chiều rộng.
3 Cạnh Chữ
nhật
Chiều cao,
chiều rộng.
III. Hình lăng trụ đều
1. Thế nào là hình lăng trụ đều.
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt
11
Hoạt động 3:Tìm hiểu về hình lăng trụ đều.
GV cho h/s quan sát H4.4 và mô tả hình lăng trụ
đều.
- Cho biết khối đa diện được bao bởi các hình gì?
HS quan sát trả lời câu hỏi và rút ra kết luận.
GV hướng dẫn h/s quan sát hình và vẽ các hình
chiếu.
HS quan sát và vẽ các hình chiếu và hoàn thành
bảng 4.2.
GV hướng dẫn h/s vẽ đúng theo yêu cầu cả về kích
thước và vị trí các hình chiếu.
HS thảo luận và hoàn thành bảng 4.2.
Hoạt động 4:Tìm hiểu hình chóp đều.
GV cho h/s quan sát hình chóp đều và yêu cầu h/s

nhận xét.
HS quan sát và rút ra khái niệm về hình chóp đều.
HS vẽ các hình chiếu của hình chóp đều, mỗi liên
hệ giữa các kích thước và hoàn thành bảng 4.3.
đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau
và các mặt bên là hình chữ nhật bằng
nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
Bảng 4.2.
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thước
1 Đứng Chữ
nhật
Chiều dài
cạnh đáy,
chiều cao.
2 Bằng Tam
giác
Chiều dài
cạnh đáy ,
chiều cao
đáy.
3 Cạnh Chữ
nhật
Chiều cao,
chiềâôc
đáy.

IV. Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều: SGK.
Mặt đáy
2. Hình chiếu của hình chóp đều .
12
Bảng 4.3.
Hình Hình
chiếu
Hình
dạng
Kích thước
1 Đứng Tam
giác
Chiều dài cạnh
đáy, chiều cao
hình chóp.
2 Bằng Hình
vuông
Chiều dài cạnh
đáy.
3 Cạnh Tam
giác
Chiều cao hình
chóp, chiều dài
cạnh đáy.
D. Củng cố:
- GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
- GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi cuối bài
E.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo vở + câu hỏi SGK.

- Làm bài tập trang 19 SGK.
Chuẩn bị tiết 5 thực hành
TUẦN
Tiết 5. Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, cái nêm.
2.Kỹ năng:
- Phát huy trí tưởng tượng không gian
13
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, rèn tính cẩn thận.
3.Thái độ: + Cẩn thận chính xác trong cách đọc và vẽ.
+ Phát triển tư duy logic, trí tưởng tượng không gian.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: H5.1, H5.2.
2. Học sinh: Giấy A4, bút chì, tẩy, thước kẻ. Đọc nội dung bài 5 và nghiên cứu tài liệu.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Tổ chức lớp: 8A 8B
1.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 19 SGK?. .
2.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1. Giới thiệu bài.
- GV nêu rõ mục tiêu của bài thực hành.
- GV giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành của bài
thực hành.
- HS xác định rõ mục tiêu và cách tiến hành của bài
thực hành.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách trình bày bài thực hành

- GV hướng dẫn h/s cách trình bày bài thực hành trên
khổ giấy A4. (như tiết 4)
- HS tham khảo tài liệu trong SGK để hình thành một
số kỹ năng vẽ hình.
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành
- GV cho h/s quan sát H5.1, H5.2 yêu cầu cá nhân h/s
tự thực hành theo nội dung SGK.
- GV hướng dẫn h/s phân tích từ đó hoàn thành báo cáo.
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV quan sát, kiểm tra cách làm bài của h/s, uốn nắn
giúp h/s biết cách làm chính xác nhất
I. Chuẩn bị
SGK
II. Nội dung
SGK
III. Các bước tiến hành
SGK
D. Củng cố
Tổng kết và đánh giá bài thực hành
14
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành : Sự chuẩn bị, Thực hiện quy trình; Thái độ của học sinh.
GV hướng dẫn hs đánh giá chéo bài tập của bạn
GV thu lại bài thực hành để chấm, nhận xét chung
E. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc và chuẩn bị trước bài Bản vẽ các khối tròn xoay.
TUẦN
Tiết 6. Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
Ngày soạn
15
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ: Nghiêm túc và yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 6.2, mô hình các khối tròn, mô hình vỏ hộp sữa, quả cầu.
2. Học sinh: Dụng cụ vẽ hình
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: thuyết trình, trực quan, thực hành, đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp: 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay
GV: cho hs quan sát tranh và mô hình các khối tròn
xoay.
- Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
Chúng được tạo thành như thế nào?
HS trả lời.
GV: em hãy kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay ?
(cái nón,quả bóng, thùng fi )
Hoạt động 2: Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình
cầu
GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình hình trụ và chỉ rõ các
phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới, chiếu từ
trên xuống và chiếu từ trái sang phải.
HS quan sát mô hình
Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Chúng có hình dạng và
kích thước như thế nào?
I. Khối tròn xoay

- Khối tròn xoay được tạo thành
khi quay một hình phẳng quanh
1đường cố định (trục quay) của
hình.
a) … hình chữ nhật……
b)… hình tam giác……
c) ….nửa hình tròn……
II. Hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu
- Hình trụ
16
hs vẽ các hình chiếu của hình trụ
Y/c hs thực hiện Bảng 6.1
(Hình dạng: Hình CN,Tròn,Chữ nhật)
(Kích thước: d,h; d ; d,h)
Yêu cầu hs quan sát hình 6.4 và điền vào bảng 6.2
- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể
hiện kích thước nào của hình nón?
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 6.5 và điền vào bảng 6.3
- Nêu tên gọi hình chiếu, hình chiếu có dạng gì? nó thể
hiện kích thước nào của khối hình cầu?
HS trả lời vào bảng.
GV: để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và
gồm những hình chiếu nào? để xác định khối tròn xoay
cần có các kích thước nào?
HS thảo luận nhóm -> trả lời
- Hình nón
Bảng 6.2
Hình
chiếu

Hình
dạng
Kích
thước
Đứng Tam giác h, d
Bằng đường
tròn
d
Cạnh Tam giác h, d
- Hình cầu
Bảng 6.3
Hinh
chiếu
Hìnhdạng Kích
thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh tròn d
D. Củng cố:
- GV: Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ, Trả lời các câu hỏi cuối bài
E. Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời các câu hỏi vào vở, Làm bài tập / 26
17
TUẦN
Tiết 7. Bài 7: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian,
2.Kỹ năng: rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.

3.Thái độ: - Ham thích môn vẽ kỹ thuật.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 7.2 SGK
2. Học sinh: SGK, kẻ bảng 7.1, 7.2 như SGK
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Thuyết trình, trực quan, thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập trang 26 SGK
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
I. Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
- kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của h/s.
- giao nhiệm vụ thực hành cho h/s.
- hướng dẫn h/s cách trình bày báo cáo thực hành.
- hs thực hiện trên giấy A4
II. Tổ chức thực hành.
GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung thực hành trong SGK,
I. Chuẩn bị
SGK
II. Nội dung và cách thức tiến
18
xác định công việc cần làm.
HS tìm hiểu nội dung thực hành và tiến hành làm bài
thực hành theo các bước trong SGK và dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
GV cho h/s quan sát vật thể H7.2 và hướng dẫn h/s hoàn
thành bài thực hành.
HS thực hành và hoàn thiện bảng 7.1 và 7.2
Bảng 7.1

Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
Bảng 7.2
Vậtthể
Khối
hình học
A B C D
Hình trụ x x
Hình nón cụt x x
Hình hộp x x x x
Hình chỏm
cầu
x
hành
SGK
D. Củng cố
Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét giờ làm bài thực hành
- Thu bài thực hành của hs để chấm điểm
- Về nhà đọc trước bài mới
E. Hướng dẫn học ở nhà: tìm hiểu trước bài 8, bài 9
19
TUẦN
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KĨ THUẬT
Tiết 8. Bài 8 + 9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT

BẢN VẼ CHI TIẾT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống, nội dung của bản vẽ chi
tiết.
2. Kĩ năng: Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt, ccahs đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
3. Thái độ: Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ kĩ thuật, ham thích môn học kĩ thuật.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 1.1, hình 1.2, hình 1.3, hình 1.4, hình 9.1
2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: thuyết trình, trực quan, đàm thoại, thực hành,…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp 8A 8B
20
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bản vẽ kĩ thuật
GV yêu cầu h/s đọc tham khảo thông tin SGK tìm
hiểu khái niệm bản vẽ kỹ thuật.
HS đọc thông tin tìm hiểu về bản vẽ kỹ thuật.
GV hướng dẫn để h/s tìm hiểu về khái niệm bản vẽ
kỹ thuật.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về hình cắt
GV yêu cầu h/s tham khảo thông tin SGK tìm hiểu
khái niệm về hình cắt.
HS tìm hiểu về khái niệm hình cắt, công dụng của
hình cắt theo thông tin SGK .
GV cho h/s quan sát H8.2 hình cắt của ống lót để h/s

hiểu sâu hơn về hình cắt.
HS quan sát H8.2 tìm hiểu về hình cắt theo sự hướng
dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi
tiết
GV: Trong sản xuất, để làm ra một chiếc máy, trước
hết phải tiến hành chế tạo các chi tiết của máy, sau
đó mới lắp. Khi chế tạo chi tiết phải căn cứ vào bản
vẽ chi tiết, vậy bản vẽ chi tiết có những nội dung gì?.
GV cho h/s quan sát H9.1 bản vẽ ống lót tìm hiểu về
nội dung bản vẽ chi tiết.
HS quan sát H9.1 và thông tin SGK tìm hiểu về nội
dung bản vẽ chi tiết.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cách đọc bản vẽ chi tiết
GV hướng dẫn h/s đọc bản vẽ chi tiết của ống lót
theo bảng 9.1.
HS tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết theo bảng 9.1
SGK.
GV nêu câu hỏi theo cột 2 cho h/s trả lời.
I. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kỹ thuật trình bày các thông
tin kỹ thuật của sản phẩm dưới dạng
các hình vẽ và các ký hiệu đã thống
nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
II. Khái niệm về hình cắt
+ Hình cắt là hình biểu diễn phần
vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
+ Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên trong của vật thể.
Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt

qua được kẻ gạch gạch.
III. Nội dung của bản vẽ chi tiết
1. Hình biểu diễn: Gồm hình cắt ( ở
vị trí hình chiếu đứng ) và hình
chiếu cạnh. Chức năng là diễn tả
hình dạng bên trong và bên ngoài
của chi tiết.
2. Kích thước: Gồm các kích thước
cần thiết cho việc chế tạo và kiểm
tra.
3. Yêu cầu kỹ thuật: Thể hiện gia
công, xử lý bề mặt… và chất lượng
của chi tiết.
4. Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật
liệu, tỉ lệ, ký hiệu cơ sở thiết kế…
II. Đọc bản vẽ chi tiết
Đọc bản vẽ ống lót bảng 9.1
21
HS quan sát H9.1 đọc bản vẽ chi tiết bàng cách trả
lời các câu hỏi của giáo viên.
D. Củng cố:
GV hệ thống bài và khắc sâu nội dung chính cho HS .
GV nhận xét giờ học.
E. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo vở và SGK.
Tự đọc lại bản vẽ ống lót.
Xem trước nội dung bài 11 và 1 số ren mà em biết.
TUẦN
Tiết 9. Bài 11: BIỂU DIỄN REN
Ngày soạn

Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước vẽ ren và phân biệt được ren trong và ren ngoài.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
3.Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
22
1.Giáo viên: một số chi tiết có ren (bu lông, đai ốc, cái bút, lọ mực….)
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Thuyết trình, trực quan, đàm thoại
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren
GV cho học sinh quan sát một số chi tiết có ren (bu
lông, đai ốc,…) Phát cho các nhóm quan sát thêm một
số chi tiết khác như : bút, lọ mực, Yêu cầu học sinh
quan sát hình 11.1 và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên một số chi tiết khác có ren thường thấy?
- Nêu công dụng của ren trên các chi tiết của hình 11.1
SGK?
HS quan sát và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước vẽ ren
GV cho h/s quan sát chi tiết đai ốc, chỉ rõ vị trí gia công
ren.
HS quan sát vật mẫu và hình 11.2 SGK.

GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân
ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính
ren trong.
HS lên bảng chỉ trên hình vẽ.
GV yêu cầu h/s quan sát h.11.2 và xem các hình chiếu
của ren trục H11.3. Yêu cầu các nhóm thảo luận để
nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền
đậm và cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng.
HS thảo luận theo nhóm và điền từ vào chỗ trống.
GV thu thập ý kiến của các nhóm, so với đáp án trên
bảng và cho các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhóm.
GV cho học sinh quan sát chi tiết bu lông, chỉ vị trí có
I. Chi tiết có ren
SGK/35
II. Quy ước vẽ ren
1. Ren ngoài: Là ren được hình
thành ở mặt ngoài của chi tiết.
+ Biểu diễn quy ước ren trên
hình chiếu:
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng
nét liền đậm.
- Đường chân ren đợc vẽ bằng
nét liền mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ
bằng nét liền đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng
kín bằng nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng
nét liền mảnh.
2. Ren trong (ren lỗ): Là ren

23
gia công ren.
GV yêu cầu h/s quan sát H11.4 và xem các hình chiếu
của ren trong H11.5. Yêu cầu h/s thảo luận để nhận xét
về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và
cụm từ liền mảnh vào mệnh đề cho đúng.
GV gọi h/s lên bảng chỉ rõ đường đỉnh ren, đường chân
ren, giới hạn ren, đường kính ren ngoài và đường kính
ren trong.
HS lên bảng chỉ trên hình vẽ.
HS quan sát và điền từ vào chỗ trống.
GV: Em có nhận xét gì về quy ước vẽ ren trên hình
chiếu đứng.
GV so sánh về cách biểu diễn quy ước ren trên hình
chiếu đứng của ren trong và ren ngoài giống nhau.
GV lấy ví dụ về ren bị che khuất. (là ren ăn khớp với
trong (ren lỗ).
GV yêu cầu học sinh quan sát H11.6 và trả lời câu hỏi:
Khi vẽ hình chiếu thì cạnh khuất và đường bao khuất
được vẽ bằng nét gì?.
HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
GV nhận xét và đưa ra kết luận.
được hình thành ở mặt trong của
lỗ.
+ Biểu diễn quy ớc ren trên hình
chiếu:
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng
nét liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng
nét liền mảnh.

- Đờng giới hạn ren đợc vẽ bằng
nét liền đậm
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng
kín bằng nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng
nét liền mảnh.
3. Ren bị che khuất.
SGK.
D. Củng cố
- GV hệ thống nội dung chính và khắc sâu nội dung đó cho h/s.
- Đọc mục có thể em chưa biết để tìm hiểu thêm về quy ước vẽ hình cắt của ren.
- GV yêu cầu hs đọc các câu hỏi 1-3/sgk/37 và trả lời câu hỏi đó.
E. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 1, 2 SGK.
- Chuẩn bị phiếu học tập như bảng 9.1 để đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
TUẦN
Tiết 10. Bài 10 + 11: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CƠ BẢN CÓ HÌNH CẮT – ĐỌC BẢN VẼ
CƠ BẢN CÓ REN
24
Ngày soạn:
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt và bản vẽ côn có ren.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc bản vẽ.
3. Thái độ : Có ý thức làm việc theo quy trình công nghệ.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: giáo án, SGK
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài 10 và bài 12. Chuẩn bị dụng cụ: Thước, eke, compa, giấy A
4.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: thuyết minh , hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp: 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp
đều ?. Làm bài tập trang 19- SGK.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV: kiểm tra
HS:Chuẩn bị dụng cụ vật liệu
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày báo cáo
GV: Cho HS đọc bản vẽ chi tiết vòng đai (h10.1) và ghi
nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1
HS: Đọc và tìm hiểu h10.1 như SGK
GV: Cho HS đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren h 12.1
như SGK
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành
HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của GV
GV: đọc qua một lần rồi gọi từng em lên đọc
HS: làm bản thu hoạch
I. Chuẩn bị
SGK
II. Nội dung
1. Bản vẽ chi tiết đơn giản có
hình cắt SGK - 34
2. Bản vẽ chi tiết đơn giản có
ren SGK - 39
III. Các bước tiến hành
Gồm 5 bước:
- Đọc khung tên
- Đọc hình biểu diễn

- Đọc kích thước
- Đọc phần yêu cầu kĩ thuật
25

×